TIẾP CẬN NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI (Y4)
PGS. TS. LÊ THỊ KIM NHUNG
1
MỤC TIÊU
1. Biết khái niệm về viêm phổi: định nghĩa, sinh bệnh học
2. Trình bày triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, giá trị trong
chẩn đoán viêm phổi
3. Trình bày giá trị các cận lâm sàng trong chẩn đoán viêm phổi
4. Biết các thang điểm đánh giá độ nặng viêm phổi (tiên lượng tử
vong, hồi sức hô hấp)
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI DÂYTHANH
Viêm phế quản cấp (Module HH)
Viêm phổi mắc phải cộng đồng
m (BM nhiễm)
COVID-19 (BM nhiễm)
Đợt cấp BPTNMT (COPD)
Viêm phổi mắc phải bệnh viện
CƠ CHẾ PHÒNG VỆ CỦA PHỔI VÀ SINH BỆNH HỌC
4
Cơ học:
-Ho, hắt hơi, dòng chảy của nước bọt
-Phản xạ đóng nắp thanh môn (nuốt, hít vật lạ)
Giải phẫu:
-Lớp nhầy lông mao bao phủ từ thanh quản
→tiểu PQ tận (bám dính vật lạ, đẩy ra ngoài)
TB miễn dịch:
-IgA nồng độ cao/đường HH: chống lại VR,
(ngưng kết VK, trung hòa độc tố, giảm kết dính
VK vào bề mặt niêm mạc)
-IgG/huyết thanh và đường HH dưới:
(ngưng kết opsonin VK, hoạt hóa bổ thể,
trung hòa độc tố và ly giải VKG(-)
-ĐTB 90%(PN,mô kẽ,TB gai, lòng mạch)
-BCĐN trung tính huy động giết VK
-BC lympho: MD tế bào chống VK
Viêm phổi khi: Giảm hoạt động phản xạ ho;lớp niêm
mạc giảm chức năng
ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi là tình trạng viêm cấp tính hay mạn tính nhu mô phổi (đông đặc
hoại tử) do tác nhân vi sinh vật (pneumonia).
Viêm phổi có thể gây ra do nguyên nhân dị ứng, miễn dịch, do tác nhân vật
lý hay hóa học (pneumonitis)