
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 14 - Trần Quang Việt
lượt xem 0
download

Bài giảng "Tín hiệu và hệ thống" Chương 14 - Lấy mẫu và phân tích phổ tín hiệu dùng FFT, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lý thuyết lấy mẫu; Biến đổi Fourier rời rạc (DFT); Biến đổi Fourier nhanh (FFT);... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 14 - Trần Quang Việt
- EE2005 Tín hiệu và hệ thống Lecture 14 Lấy mẫu & phân tích phổ tín hiệu dùng FFT Signals and Systems Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Giới thiệu f(kTs) to DSP f(t) EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Giới thiệu y(kTs) from DSP i0 y(t) EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Giới thiệu Sample p(t) k δ(t kTs ) Hold f(kTs) f(kTs) Chu kỳ lấy mẫu Ts hay tần số lấy mẫu s=2/Ts , Fs=1/Ts phải thỏa ĐK nào? EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Xét tín hiệu cần lấy mẫu f(t) với băng tần hữu hạn là B Hz Tín hiệu f(t) được lấy mẫu bằng cách nhân với chuỗi xung đơn vị f (t)=f(t)p(t) f (t)=f(t) δ(t kTs ) f (t) f(kT )δ(t kT ) s s k n p(t) δ(t kT ) k s EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Phổ của tín hiệu đã được lấy mẫu f(t) F(ω) 2π p(t) P(ω) δ(ω nωs ); Fs =1/Ts , ωs =2πFs Ts n 1 1 f (t) F(ω)= [F(ω) P(ω)] 2π Ts F(ω nω ) n s EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Khôi phục tín hiệu - Định lý lấy mẫu: ĐL Nyquist, ĐL Shannon Low-pass Filter ωs 4πB Fs 2B; Fs =2B Nyquist rate Tín hiệu có phổ giới hạn là B Hz có thể khôi phục chính xác từ các mẫu của nó có được khi lấy mẫu đều đặn với tốc độ Fs2B mẫu/s. Nói cách khác tần số lấy mẫu nhỏ nhất là Fs=2B Hz EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Lấy mẫu với bộ giữ mẫu bậc không: p(t) δ(t kT ) k s EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Phổ của tín hiệu đã được lấy và giữ mẫu: | F(ω) | Low-pass Filter Khôi phục tín hiệu từ tín hiệu đã được lấy và giữ mẫu: EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Lưu ý khi lấy mẫu thực tế: Tín hiệu có băng tần hữu hạn: cần lấy mẫu với tốc độ lớn hơn tốc độ Nyquist Ideal Filter Practical Filter EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Lý thuyết lấy mẫu Tín hiệu thực tế thường có băng tần vô hạn: giới hạn băng tần bằng bộ lọc chống chồng lấn phổ EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) Mục đích: thiết lập mối quan hệ giữa các mẫu trong miền thời gian với các mẫu trong miền tần số 1 f(t)= F(ω)e jωt dω F(ω)= f(t)e jωt dt 2π EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) Xét tín hiệu f(t) được lấy mẫu với chu kỳ Ts F(ω) TS Xét tín hiệu tuần hoàn fT0(t) do lập lại f(t) với chu kỳ T0: 2π F(ω) T0 1 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) Lấy mẫu phổ tín hiệu đã được lấy mẫu với chu kỳ 0 F(ω) _ TS 2 F(ω)/T0 N0 mẫu N0 mẫu 1 2 F(ω) TST0 N0 =T0 / Ts ωs / ω0 F(ω) F(ω) ; ωS ωS _ Ts 2 2 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) Biến đổi DFT thuận: Do f(t) chỉ tồn tại từ 0 đến T0 (tương ứng với N0 mẫu): _ N0 1 _ N0 1 f (t)= f(kTs )δ(t kTs ) F(ω)= f(kTs )e jωkTs k=0 k=0 Mặt khác trong đoạn -s/2 đến s/2 (tương ứng với N0 mẫu): _ F(ω) _ N0 1 F(ω) F(rω0 ) Ts F(rω0 )=Ts f(kTs )e jrω0kTs Ts k=0 Đặt 0=0Ts=2/N0; Fr=F(r0): mẫu thứ r của F(); fk=Tsf(kTs): mẫu thứ k của f(t); ta có: N 0 1 Fr = f k e jrΩ0 k (Biến đổi DFT thuận) k=0 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) jmΩ 0 r Biến đổi DFT ngược: nhân DFT thuận với e sau đó lấy tổng: N 0 1 N 0 1 N 0 1 jm r Fr e jm0 r = fke jrΩ 0 k e 0 r=0 r=0 k=0 N 0 1 N 0 1 N 0 1 j(mk)Ω r Fr e jm0r = f k e 0 r=0 k=0 r=0 N 0 1 0; k m Fr e jm0 r = r=0 N 0f k N 0f m ;k m N 0 1 1 fk = N0 Fr e jrΩ0k (Biến đổi DFT ngược) r=0 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier nhanh (FFT) Đưa ra bởi Turkey and Cooley năm 1965, N0 phải là lũy thừa của 2 Giảm khối lượng tính toán: N 0 N 0 log N 0 2 N 0 1 N 0 1 1 fk N0 Fr e jr0k Fr f k e jr0k Nhân: N0 Cộng: N0-1 r 0 k 0 Tổng cộng cho các hệ số: N0N0 phép nhân và N0(N0-1) phép cộng Đặt: WN 0 e j 2 / N 0 e j0 Các biểu thức DFT được viết lại: N 0 1 N 0 1 1 Fr kr f kWN 0 fk N0 FrWN 0kr k 0 r 0 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier nhanh (FFT) Chia fk thành 2 chuỗi: chẵn và lẻ theo số thứ tự: f 0 , f 4 , f 6 ,..., f N 0 2 f1, f 3 , f5 ,..., f N 0 1 sequence g k sequence h k Biểu thức DFT được viết lại: N0 1 N0 1 f 2k 1WN k 1) r 2 2 (2 Fr f 2kWN 0kr 2 0 k 0 k 0 Ta có: W N0 WN 2 2 0 N0 1 N0 1 2 2 Fr f 2kW Nkr WN 0 0 r f 2k 1W Nkr G W r H 0 2 2 r N0 r k 0 k 0 EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier nhanh (FFT) N0 1 N0 1 2 2 Fr f 2kW Nkr WN 0 0 r f 2k 1W Nkr Fr Gr WN 0 H r 0 r 2 2 k 0 k 0 (0 r N 0 1) Do Gr và Hr là DFT N0/2 điểm nên nó có tính tuần hoàn: Gr N0 Gr & H r N0 H r 2 2 r N20 WN WN 0 e j WN 0 WN 0 N0 Mặt khác: WN 2r r r 0 0 r N20 Fr N0 Gr N0 WN H r N0 Fr N0 Gr WN 0 H r r 2 2 0 2 2 N0 Fr Gr WN 0 H r ; r 0r 1 2 N0 Fr N0 Gr WN 0 H r ; 0 r r 2 1 2 Áp dụng tính DFT N0=8 điểm: EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT
- Biến đổi Fourier nhanh (FFT) EESignals and Systems 2015 : Signals & Systems Tran QuangViet – FEEE - HCMUT Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Hoàng Minh Sơn
57 p |
1607 |
436
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 7 - Huỳnh Thái Hoàng
42 p |
30 |
6
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 1 - Huỳnh Thái Hoàng
64 p |
70 |
6
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 2 - Huỳnh Thái Hoàng
53 p |
41 |
5
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 3 - Huỳnh Thái Hoàng
58 p |
45 |
5
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 4 - Huỳnh Thái Hoàng
88 p |
41 |
4
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 3 - Lê Vũ Hà (Bài 2)
23 p |
36 |
4
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 1 - Lê Vũ Hà
28 p |
70 |
4
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 1 - Lê Vũ Hà (Bài 2)
13 p |
78 |
4
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 5 - Lê Vũ Hà
29 p |
60 |
3
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 3 - Lê Vũ Hà (Bài 1)
29 p |
52 |
3
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 2 - Lê Vũ Hà (Bài 2)
19 p |
66 |
3
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 2 - Lê Vũ Hà (Bài 1)
21 p |
63 |
3
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 4 - Lê Vũ Hà
29 p |
44 |
3
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 1 - Trần Thủy Bình
61 p |
10 |
2
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 2 - Trần Thủy Bình
50 p |
15 |
2
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 3 - Trần Thủy Bình
30 p |
13 |
1
-
Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Chương 4 - Trần Thủy Bình
21 p |
10 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
