Bài giảng Tin học 10 - Bài 5: Ngôn ngữ lập trình - Nguyễn Thúy Hồng
lượt xem 16
download
Bài giảng "Tin học 10 - Bài 5: Ngôn ngữ lập trình" giới thiệu tới người đọc các câu hỏi về ngôn ngữ lập trình, phân loại ngôn ngữ lập trình, mã của ngôn ngữ lập trình, diễn tả thuật toán,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học 10 - Bài 5: Ngôn ngữ lập trình - Nguyễn Thúy Hồng
- BÀI GiẢNG TIN HỌC LỚP 10 – HỌC KÌ I TUẦN 9 - TiẾT 17 BÀI 5 : NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Giáo viên : Nguyễn Thúy Hồng Email : pexinh139.dbp@gmail.com
- Tin học 10 Làm thế nào để Có máymấytính hiểu và Có 2 cách: Ta cầnbiểu cách diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ trực tiếp thực hiện mà máy tính hiểu và thực1. Liệt hiện được kê. diễn thuật được thuật toán 2. Sơ đồ khối toán Kết quả diễn tả thuật toán như vậy cho ta 1 chương trình, ngôn ngữ để viết chương trình đó được gọi là ngôn ngữ lập trình
- Tin học 10
- 1 • Ngôn ngữ máy 2 • Hợp ngữ 3 • Ngôn ngữ bậc cao
- 1. Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ máy Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Các lệnh viết dưới dạng ngôn 01100001 : a ngữ máy ở dạng nhị phân hoặc hexa01100010 . :b 01000001 : A 01000010 : B 00101011 : + …
- 1. Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ máy Xin chao cac ban
- 1. Ngôn ngữ máy: Ưu điểm: Khai thác triệt để các đặc điểm phần cứng của máy tính. Nhược điểm: 1. Chương trình khó viết, mất nhiều công sức 2. Cồng kềnh, nhớ 1 cách máy móc các dòng số 3. Ngôn ngữ máy phức tạp phụ thuộc nhiều vào phần cứng 4. Không phổ biến, ứng dụng không cao Vì vậy ngôn ngữ hiệu 5. Khó khóhợp chỉnh,thích này không cải với tiếnsố đông người lập trình.
- 2. Hợp ngữ : Hợp Ngữ Mộtcho phép người lập trình sử dụng số lệnh: một số từ (thường là viết tắt các từ tiếng anh) để thể hiện các+lệnh INPUT: Nhập giá trị cần thực hiện. + ADD: Phép cộng + SUB: Phép trừ + DIV: Phép chia Ví dụ : ADD AX,BX
- 2. Hợp ngữ : Chương trình hợp ngữ
- 2. Hợp ngữ : Ưu điểm: Chương trình dễ viết, dễ hiểu hơn ngôn ngữ máy. Nhược điểm: 1. Chương trình còn cồng kềnh, phức tạp 2. Khó nhớ , còn phụ thuộc vào loại máy 3. Máy tính không trực tiếp hiểu và thực hiện được chương trình, cần phải có chương trình hợp dịch để dịch từ hợp ngữ ra ngôn ngữ máy. Vì vậy ngôn ngữ này chỉ thích hợp với các nhà lập trình chuyên nghiệp.
- NGÔN NGỮ BẬC CAO Có ngôn ngữ nào tốt hơn hợp ngữ không?
- 3. Ngôn ngữ bậc cao : - Ngôn Ngữ Bậc Cao là ngôn ngữ trong đó các câu lệnh của chương trình gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên. -Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng như : Pascal, Java , C , C++, …..
- 3. Ngôn ngữ bậc cao : Thuật toán Ngôn ngữ lập trình Pascal: Read(a,b); Nhập a, b S a+b S:= a+b; Đưa ra S; kết thúc. Write(‘dua ra s:’);
- 3. Ngôn ngữ bậc cao : Chương trình ngôn ngữ pascal
- 3. Ngôn ngữ bậc cao : Ưu điểm: - Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể - Chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh, dễ nâng cấp,… Nhược điểm: Máy tính không trực tiếp hiểu và thực hiện được chương trình, cần phải có chương trình dịch để dịch từ ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy. Vì vậy ngôn ngữ này thích hợp với đa số người lập trình.
- 3 4 Bài tập trắc 2 nghiệm 5 1 6
- Câu1 : Hãy ghép mỗi đặc điểm ở cột bên phải với ngôn ngữ lập trình ở cột bên trái : Ngôn ngữ lập trình Đặc điểm A Ngôn ngữ máy A. Máy có thể trực tiếp hiểu C Hợp ngữ được B Ngôn ngữ bậc cao B. Gần với ngôn ngữ tự nhiên C. Các câu lệnh sử dụng 1 số từ (thường là từ viết tắt của các từ tiếng anh) Đúng rồi ! Sai rồi ! Kết quả đúng là: CâuCâutrảtrảlờilờichính sai rồi xác Kết quả là Trả lời Xóa Chưa hoàn thành
- Câu 1 : Hãy ghép mỗi đặc điểm ở cột bên phải với ngôn ngữ lập trình ở cột bên trái : Ngôn ngữ lập trình Đặc điểm A Ngôn ngữ máy A. Máy có thể trực tiếp hiểu C Hợp ngữ được B Ngôn ngữ bậc cao B. Gần với ngôn ngữ tự nhiên C. Các câu lệnh sử dụng 1 số từ (thường là từ viết tắt của các từ tiếng anh)
- Câu 2 : Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ngôn ngữ máy A) Ngôn ngữ máy: máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Các câu lệnh là các dãy bit B) Ngôn ngữ pascal là ngôn ngữ máy C) Mỗi loại máy tính đều có 1 ngôn ngữ máy riêng D) Ngôn ngữ máy khai thác triệt để và tối ưu khả năng của máy tính Đúng rồi ! Sai rồi ! Kết quả đúng là: CâuCâutrảtrảlờilờichính sai rồi xác Kết quả là Trả lời Xóa Chưa hoàn thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 8: Những ứng dụng của tin học (Bùi Thanh Hoàn)
10 p | 250 | 25
-
Bài giảng Tin học 10 sách Cánh diều - Bài 1: Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin
18 p | 254 | 14
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản (Bùi Thanh Hoàn)
15 p | 86 | 11
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính (Bùi Thanh Hoàn)
11 p | 64 | 10
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 6: Giải bài toán trên máy tính (Bùi Thanh Hoàn)
12 p | 54 | 10
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet (Bùi Thanh Hoàn)
21 p | 70 | 9
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 1: Tin học là một ngành khoa học (Bùi Thanh Hoàn)
6 p | 114 | 9
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 5: Ngôn ngữ lập trình (Bùi Thanh Hoàn)
4 p | 71 | 9
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 4: Bài toán và thuật toán (Bùi Thanh Hoàn)
41 p | 77 | 9
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 7: Phần mềm máy tính (Bùi Thanh Hoàn)
12 p | 69 | 8
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet (Bùi Thanh Hoàn)
17 p | 98 | 8
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (Bùi Thanh Hoàn)
7 p | 81 | 8
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 11: Tệp và quản lí tệp (Bùi Thanh Hoàn)
13 p | 69 | 7
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 2: Thông tin và dữ liệu (Bùi Thanh Hoàn)
21 p | 75 | 6
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo (Bùi Thanh Hoàn)
8 p | 63 | 5
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành (Bùi Thanh Hoàn)
18 p | 73 | 5
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 16: Định dạng văn bản (Bùi Thanh Hoàn)
16 p | 55 | 5
-
Bài giảng Tin học 10 - Bài 17: Một số chức năng khác (Bùi Thanh Hoàn)
10 p | 60 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn