L/O/G/O

NỘI DUNG CỐT LÕI

Hoàn thành chương này người học có thể hiểu được: Mã hóa dữ liệu để làm gì? Và thực hiện như

thế nào?

Nhập dữ liệu như thế nào? Một số kỹ thuật thông dụng của SPSS: count,

record, sort cases, sort variables, select cases, split file/merge file,…

Kỹ thuật làm sạch dữ liệu

LOGO

Thống kê mô tả

Xử lý dữ liệu

Nghiên cứu định lượng

Cronbach’s Alpha

EFA

Hồi quy

ANOVA

LOGO

1

Nội dung

1

Mã hóa dữ liệu

2

Nhập dữ liệu

3

Một số kỹ thuật thông dụng của spss

4

Làm sạch dữ liệu

LOGO

• • •

Chỉ mã hóa thang đo định tính Câu hỏi chỉ chọn một trả lời, chỉ cần tạo một biến. Câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời, cần phải có nhiều biến Mỗi đối tƣợng trả lời (quan sát) tƣơng ứng với 1 dòng (1 case) Nhập liệu từ trái qua phải trên cửa sổ data của SPSS (theo từng dòng)

Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu

LOGO

Tạo khuôn nhập liệu

Để tạo biến mới phải làm bên cửa sổ Variable View Name: gõ tên biến cần đặt (độ dài không quá 8 ký tự hay ký số Type: Khai báo loại biến kiểu số hay kiễu chuỗi Label: Khai báo ý nghĩa của biến Hộp thoại khai báo nhãn biến Value label Missing Value: Định các giá trị khuyết (nếu cần)

LOGO

2

LOGO

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

File: khởi tạo file mới, đóng mở, lƣu file, in ấn, thoát…

LOGO

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

Edit: undo, cắt dán, chọn, tìm kiếm, thay thế…

LOGO

3

Data: định nghĩa biến, thêm biến, đi đến quan sát, xếp thứ tự, ghép File, chia File…chọn quan sát.

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

LOGO

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

Transform: Tính toán, mã hóa lại các biến…

LOGO

Analyze: thự hiện các thủ tục thống kê nhƣ: tóm tắt dữ liệu, lập bảng tổng hợp, so sánh trung bình của hai đám đông, phân tích phƣơng sai, tƣơng quan và hồi quy và các phƣơng pháp phân tích đa biến.

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

LOGO

4

CỬA SỔ LÀM VIỆC CỦA SPSS

Nội dung chủ yếu của Menu:

Graphs: tạo các biểu đồ và đồ thị

Utilities: tìm hiểu thông tin về các biến, File,..

Windows: sắp xếp các cửa sổ làm việc trong SPSS,

di chuyển giữa các cửa sổ lam việc…

LOGO

Mã hóa lại biến

Chúng ta muốn giảm số biểu hiện của một

biến định tính xuống chỉ còn 2 đến 3 biến cơ bản

LOGO

Menu transform => recorde into different variables

LOGO

5

Chọn biến muốn mã hóa đưa sang khung input variable

LOGO

Đặt tên và nhãn cho biến mới

LOGO

Value: giá trị cũ ứng với 1 giá trị mới System missing: giá trị khuyết của hệ thống System or user missing: giá trị khuyết của hệ thống hoặc do người sử dụng định nghĩa Range: một khoảng giá trị cũ ứng với một giá trị mới

LOGO

6

Thay đổi một số mặc định của chương trình

Edit => options

LOGO

LÀM SẠCH DỮ LIỆU

2.1 LÝ DO

2.2 CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA

2.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP LÀM SẠCH DỮ

LIỆU

2.3.1 bảng tần số

2.3.2 Phƣơng pháp bảng kết hợp hai hay nhiều

biến

LOGO

Làm sạch dữ liệu

Nhập liệu: sai, sót, thừa

Lý do

Chất lượng của phỏng vấn: phỏng vấn viên hiểu sai và thu thập sai, ghi nhầm…

LOGO

7

Biện pháp ngăn ngừa

Thiết kế bảng câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu, dễ trả lời

Các bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn phải đọc soát kiểm lỗi trước khi nhập

Chọn lọc và huấn luyện phỏng vấn viên kỹ lưỡng.

Click to add Text

Click to add Text

Click to add Text

Click to add Text

LOGO

Phương pháp làm sạch dữ liệu

Dùng bảng tần số

60%

Click to add Text

5%

10%

25%

Dùng bảng Phối hợp hai biến hay ba biến

LOGO

8