
1
Chương 2:
TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG
THÁO NƯỚC QUA CÔNG TRÌNH
Bài giảng: TÍNH TOÁN THỦY LỰC
CÁC CÔNG TRÌNH THÁO NƯỚC
BỘ M Ô N T H ỦY C Ô N G
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Bộ môn: THỦY CÔNG

2
§2-1. NGUYÊN TẮC CHUNG.
§2-2. KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC CỦA CÁC LOẠI ĐẬP TRÀN.
§2-3. KHẢ NĂNG THÁO QUA CÔNG TRÌNH THÁO NƯỚC KIỂU
KÍN.
Chương 2: TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC QUA CÔNG TRÌNH
BỘ M Ô N T H ỦY C Ô N G

3
Chương 2: TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC QUA CÔNG TRÌNH
§2-1: NGUYÊN TẮC CHUNG
CẦN TUÂN THỦCÁC NGUYÊN TẮC SAU:
1. Chọnđúng sơ đồ tính toán;
2. Tính hệsốlưu lượng, hệsốco hẹp bên;
3. Xác định đúng các mực nước thượng lưu, hạlưu;
4. Xét đến các tổhợp bất lợiđể tính toán.
5. Sửdụng công nghệtính toán hiệnđại.
BỘ M Ô N T H ỦY C Ô N G

4
Chương 2: TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC QUA CÔNG TRÌNH
§2-2: KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC CỦA CÁC LOẠI ĐẬP TRÀN
I. CÁC LOẠIĐẬP TRÀN THƯỜNG DÙNG
1) Đập tràn có mặt cắt thực dụng
a) Đập hình cong không chân không
- Là dạng mặt cắt phổbiến nhất, chế độ làm việcổnđịnh, hệsốlưu
lượng (m) lớn.
- Mặt cong của tràn là giới hạn dưới của làn nước rơi. Cột nướcđịnh
hình trên tràn là (Hd): khi H ≤Hdthì áp lực dương; khi H > Hdthì áp
lực âm nhỏ, không sinh ra khí hóa, khí thực.
- Thường chọn Hd= Htk. Trung Quốc khuyến cáo lấy:
Hd= (0,75 ÷0,95).Hmax đối với tràn ngưỡng cao,
Hd= (0,65 ÷0,85).Hmax đối với tràn ngưỡng thấp.
BỘ M Ô N T H ỦY C Ô N G

5
Chương 2: TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC QUA CÔNG TRÌNH
§2-2: KHẢ NĂNG THÁO NƯỚC CỦA CÁC LOẠI ĐẬP TRÀN
b) Đập tràn hình cong có chân
không
- Thường được xây dựng từmặt
cắt cơbản hình thang có mt=0;
mhlớn; đỉnh là một cung elip.
- Hệsốlưu lượng lớn hơn so với
đập không chân không.
- Nhượcđiểm:
+ Không ổnđịnh độ chân không ở đỉnh do mạch động làm thay đổi hệ
sốlưu lượng m.
+ Khi độ chân không lớn gây rung động và phát sinh khí thựcở đỉnh
tràn. BỘ M Ô N T H ỦY C Ô N G