Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
lượt xem 4
download
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 Lý thuyết tập hợp, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu tập hợp; Tích Descartes; Các phép toán tập hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
- TOÁN RỜI RẠC Chương 2: Lý thuyết tập hợp Giảng viên: ThS. Trần Quang Khải
- Nội dung 1. Giới thiệu tập hợp. 2. Tích Descartes. 3. Các phép toán tập hợp. 4. Hỏi đáp. 5. Bài tập. Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 2
- TOPIC 1 Giới thiệu Tập hợp Giảng viên: ThS. Trần Quang Khải Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 3
- Giới thiệu Tập hợp (set): Cấu trúc rời rạc cơ bản các cấu trúc rời rạc khác. Mục đích: Nhóm (group) các đối tượng lại với nhau. Các đối tượng thường có tính chất tương tự nhau. Ví dụ: Các sinh viên trong lớp Toán Rời Rạc. Các con cọp thích ăn chay. Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 4
- Định nghĩa Tập hợp (set) Một tập hợp là một “nhóm” (collection) các đối tượng. (Discrete Mathematics and Its Applications) Các đối tượng trong tập hợp: phần tử, hoặc thành viên/thành phần (elements, members) Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 5
- Biểu diễn Kiểu liệt kê: S = {a,b,c,d } : tập hợp các ký tự a,b,c,d. a S : a là một phần tử S. e S : e không phải là một phần tử của S. ∅ hoặc {} : tập rỗng. Kiểu kí hiệu builder (xây dựng tập hợp): = {x | x là số thực } Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 6
- Tập hợp “bằng nhau” Equality: 2 tập hợp A và B là bằng nhau nếu và chỉ nếu chúng có các phần tử giống nhau. A = B ⇔ ∀x(x ∈A ↔ x ∈B) Ví dụ: {1,4,5} = {4,1,5} {1,3,5,5,1} = {1,3,5} Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 7
- Biểu đồ Venn John Venn (1834 - 1923) Không gian (universe): Hình chữ nhật. Tên tập hợp Thường kí hiệu: U. Các tập hợp: Hình tròn, hoặc T Các hình khép kín khác. Các phần tử: Điểm. Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 8
- Lượng số (Cardinality) Nếu tập S có chính xác n (n ≥0, n Z) phần tử phân biệt nhau thì: S là tập hữu hạn (finite). Lượng số của S là n. Kí hiệu: |S| = n. Ví dụ: A là tập các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10: |A| = ? B là tập các sinh viên lớp Toán Rời Rạc: |B| = ? |∅| = 0. Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 9
- Lượng số (Cardinality) Tập vô hạn (infinite)? Ví dụ: Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 10
- Tập con (Subset) Tập A là con của tập B nếu mọi phần tử của A cũng là phần tử của B. Kí hiệu: A B Nếu A B và A là tập con của B thì A B. Ví dụ: {1,3,5,5,1} {1,3,5} {a, b, c} {a, x, y, b, d, c, e} Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 11
- Tập lũy thừa (Power set) Power set: tổ hợp tất cả các phần tử. Cho tập S, tập lũy thừa của S là tập tất cả các tập con của S. Ký hiệu: P(S) hay 2S. Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 12
- Tập lũy thừa (Power set) Lượng số của tập lũy thừa: |P(S)| = 2|S| Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 13
- TOPIC 2 Tích Descartes (Cartesian product) Giảng viên: ThS. Trần Quang Khải Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 14
- Tập có thứ tự Ordered n-tuples (n-bộ): A = (a1, a2, …, an) a1 là phần tử thứ NHẤT. a2 là phần tử thứ HAI. … an là phần tử thứ n. Nếu thay đổi thứ tự, A không còn là A. Hai tập có thứ tự bằng nhau? A = (a1, a2, …, an) và B = (b1, b2, …, bn) Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 15
- Tích Descartes René Descartes (1596-1650). Cartesian Product: Cho 2 tập A, B. tích Descartes của 2 tập A và B được định nghĩa như sau: A × B = {(a,b)|a ∈ A, b ∈ B} Ví dụ: A = {0,1} và B = {a, b, c} A × B = {(0, a), (0, b), (0, c), (1, a), (1, b),(1, c)} Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 16
- Tích Descartes Tích Descartes của n tập hợp: A1×A2×...×An= {(a1, a2, …, an)| a1A1, a2A2,…, anAn } Ví dụ: A = {0,1}, B = {1, 2}, C = {0,1,2) A×B×C=? Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 17
- TOPIC 3 Các phép toán tập hợp Giảng viên: ThS. Trần Quang Khải Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 18
- Union Phép tuyển: A ∪ B A ∪ B = {x|x A x B} Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 19
- Intersection Phép hội: A ∩ B A ∩ B = {x|x A x B} Toán rời rạc: 2011-2012 Chương 2: Lý thuyết tập hợp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đại số Boole
12 p | 283 | 42
-
Bài giảng Toán rời rạc - Chương 1: Cơ sở logic
20 p | 161 | 15
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Lê Văn Luyện
15 p | 196 | 15
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 6 - TS. Nguyễn Viết Đông
17 p | 205 | 13
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - Nguyễn Anh Thi
16 p | 129 | 10
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - TS. Nguyễn Viết Đông
20 p | 182 | 10
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - TS. Nguyễn Viết Đông
10 p | 115 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi
20 p | 112 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - Quan hệ
9 p | 153 | 8
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - TS. Nguyễn Viết Đông
17 p | 98 | 7
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - Đại số Bool - Hàm Bool
11 p | 205 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 3 - Dr. Ngô Hữu Phúc
58 p | 10 | 4
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 4 - Dr. Ngô Hữu Phúc
37 p | 11 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 0 - ThS. Trần Quang Khải
18 p | 30 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - Dr. Ngô Hữu Phúc
50 p | 13 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 5 - ThS. Trần Quang Khải
14 p | 26 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1.3 - Dr. Ngô Hữu Phúc
20 p | 12 | 2
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 6 - TS. Đặng Xuân Thọ
20 p | 36 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn