TỔNG QUAN VỀ ĐẢM BẢO VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CLGD CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CLGD BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”

Chất lượng một trường phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào (chất lượng tuyển sinh, chất lượng giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính,... ). Là quan điểm nguồn lực, bởi coi nguồn lực chính là chất lượng. Nhược điểm: Bỏ qua sự tác động của quá trình giáo dục, chỉ dựa vào sự đánh giá “đầu vào” và phỏng đoán chất lượng “đầu ra”.

Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra”

“Đầu ra” chính là năng lực, kỹ năng của học sinh khi tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động giáo dục của trường đó. Nhược điểm: - Mối liên hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” không được xem xét đúng mức;

- Cách đánh giá “đầu ra” có thể khác nhau.

Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”

Một trường có chất lượng khi tạo ra sự phát triển về trí tuệ của học sinh. Đó là “giá trị gia tăng” mà trường đã đem lại cho học sinh. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu vào”. Nhược điểm: - Khó thiết kế một thước đo thống nhất để đánh giá chất lượng “đầu vào”, “đầu ra” và tìm ra được hiệu số của chúng; - Giá trị gia tăng không cung cấp thông tin về sự cải tiến quá trình giáo dục trong nhà trường.

Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật” Chất lượng được tạo nên từ năng lực học thuật và tay nghề của đội ngũ cán bộ, giáo viên. Trường nào được đánh giá là có đội ngũ giáo viên giỏi, có uy tín khoa học và tay nghề cao thì được xem là trường có chất lượng cao. Nhược điểm: Khó có thể đánh giá chính xác năng lực chất xám và tay nghề của đội ngũ giáo viên.

Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức” Một trường được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hoá tổ chức” riêng hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng.

Nhược điểm: Quan điểm này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó áp dụng trong lĩnh vực giáo dục.

Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”

Coi trọng quá trình hoạt động bên trong và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Nó quan tâm xem các trường có thu thập đủ thông tin phù hợp và trên cơ sở đó lãnh đạo nhà trường có ra được các quyết định về chất lượng hợp lý và thực hiện có hiệu quả không? Nhược điểm: Có những trường hợp khi một cơ sở giáo dục có đầy đủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể có những quyết định chưa phải là tối ưu.

MỘT SỐ QUAN ĐIỂM KHÁC

Chất lượng là sự vượt trội: Chất lượng là sự nổi trội, xuất sắc; là sự đạt được một số tiêu chuẩn đặt trước.

Chất lượng là sự hoàn hảo nhất quán: Bảo đảm mọi thứ đều đúng, không có sai sót và phải nhất quán. (Châm ngôn: khiếm khuyết bằng không và làm mọi việc đúng ngay từ đầu)

QUAN ĐIỂM CHI PHỐI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM

Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu: - Xác định theo yêu cầu của xã hội: Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng của một sản phẩm hay dịch vụ. Trong lĩnh vực giáo dục, “khách hàng” được hiểu là các yêu cầu của xã hội được xác định cụ thể trong Luật giáo dục và trong các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. - Xác định theo sứ mạng. Chất lượng là sự hoàn thành sứ mạng và mục tiêu do nhà trường đặt ra. Sứ mạng và mục tiêu đó phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương

CÁC MÔ HÌNH

QU N LÝ CH T L

Ấ Ư NGỢ

Ấ Ư NGỢ

KI M SOÁT CH T L

Ể (QUALITY CONTROL) • Kiểm soát chất lượng là quan điểm lâu đời nhất về quản lý chất lượng nhằm phát hiện và loại bỏ các thành tố hoặc sản phẩm cuối cùng không đạt chuẩn quy định.

• Kiểm soát chất lượng được những chuyên gia chất lượng như kiểm soát viên hoặc thanh tra viên chất lượng tiến hành sau quá trình sản xuất hoặc dịch vụ.

• Thanh tra (Inspection) và kiểm tra (Test) là hai

phương pháp phù hợp nhất được sử dụng rộng rãi trong giáo dục để xem xét việc thực hiện các chuẩn đề ra như: các chuẩn đầu vào, chuẩn quá trình đào tạo và chuẩn đầu ra.

Ấ Ư NGỢ Đ M B O CH T L (QUALITY ASSURANCE ­ QA)

• Là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện nhăm ngăn ngừa những sai phạm có thể xảy ra ngay từ đầu.

• Đảm bảo chất lượng có nghĩa là tạo ra sản

phẩm không lỗi, theo nguyên tắc "làm đúng ngay từ đầu và làm đúng ở mọi thời điểm".

• Chất lượng giáo dục được đảm bảo bởi hệ

thống đảm bảo chất lượng. Hệ thống này sẽ chỉ ra chính xác phải làm thế nào và theo những tiêu chuẩn nào.

Ấ Ư NG T NG TH

Ể QU N LÝ CH T L (TOTAL QUALITY MANAGEMENT­TQM)

• Là sự mở rộng và phát triển của mô hình đảm

bảo chất lượng.

• Quản lý chất lượng tổng thể nhằm tạo ra một nền “văn hóa chất lượng”, trong đó mỗi thành viên của cơ sở giáo dục đều cố gắng đáp ứng tối đa yêu cầu học tập của người học và các yêu cầu, đòi hỏi của xã hội.

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

ườ ườ

ể ầ ầ

ng giáo d c tr là ho t đ ng đánh giá tr ự

ứ ộ

ng

ấ ượ

ng  ng    đánh giá và đánh  ườ ng  ậ ng  ng giáo d c c a

ướ

ấ ượ ị Ki m đ nh ch t l ạ ộ m m non  ồ m m non (bao g m t ị giá ngoài) đ  xác đ nh m c đ  nhà tr ấ ượ ẩ đáp  ng tiêu chu n đánh giá ch t l ườ giáo d c và vi c công nh n nhà tr ẩ ụ ủ ạ đ t tiêu chu n ch t l ả ơ c  quan qu n lý nhà n

c.

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LÀ MỘT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

ả ạ ầ

ẩ ng m m non theo  ng

ẩ ớ ự ủ ườ 1. Ph n ánh th c tr ng c a tr ấ ượ tiêu chu n đánh giá ch t l ạ 2. Đánh giá nh ng đi m m nh so v i các tiêu chu n

đánh giá ch t l

ế ẩ ớ 3. Đánh giá nh ng đi m y u so v i các tiêu chu n

ể ế 4. Trên c  s  đi m m nh và đi m y u phát hi n đ c

đánh giá ch t l ơ ở ể ớ ể ữ ấ ượ ng. ể ữ ấ ượ ng. ạ ẩ

ế ế ạ ể ụ ể ể ắ ạ ệ ượ ị so v i các tiêu chu n, đ nh ra k  ho ch phát huy  ể . đi m m nh, kh c ph c đi m y u đ  phát tri n

Ị Ụ

Ủ Ý NGHĨA C A KI M Đ NH Ấ ƯỢ NG GIÁO D C CH T L

ạ ộ i c c ho t đ ng gi o

ự ườ ỏ ng t ề

ấ ượ

ầ ư ỏ

ự ỡ ệ ả ế ỏ ả ng và c c c  quan qu n lý gi o  ồ ự ể ớ  ngu n l c đ   ỏ ụ ủ ng gi o d c c a

ườ

ự ừ ng; ầ ộ ủ ệ

ườ ỏ ậ ạ ỏ 1. Nhà tr  nh n nh n l ụ ỡ ỏ ủ d c và c c đi u ki n kh c c a m nh và xõy d ng  ạ ượ ế đ ng; c k  ho ch c i ti n ch t l ỏ ơ ườ ỳ 2. Gi p nhà tr ụ d c xõy d ng ch nh s ch, đ u t ấ ượ ụ kh ng ng ng nõng cao ch t l nhà tr ỏ 3. Gúp ph n nõng cao tr ch nhi m xó h i c a nhà  tr ng.

Ỡ QUY TR NH KI M Đ NH

Ể Ợ Ắ Ờ Ầ Ị Ư C TÚM T T TRƯ NG M M NON Đ

THEO SƠ Đ  SAUỒ

T   ĐÁNH  GIÁ

ĐÁNH GIÁ  NGOÀI

CÔNG  NH N VÀ  Ấ Ấ C P GI Y  CH NG Ứ Ể Ậ NH N KI M  Đ NHỊ  CLGD

ĐĂNG KÝ  ĐÁNH GIÁ  NGOÀI VÀ  ĐĂNG KÝ Ị Ể KI M Đ NH  CLGD

Ả Ơ

TRÂN TR NG C M  N!