Bài 1: Tng quan v Thu
ế
1
Mc tiêu
Hiu được bn cht và đặc trưng ca thuế
Hiu và nm rõ các đặc đim ca các loi thuế theo
các tiêu thc phân loi khác nhau
Nm được các yếu t cu thành mt sc thuế
Nm được h thng thuế hin hành Vit Nam
Nm được các ni dung cơ bn ca lut qun lý
thuế bao gm trách nhim, quyn hn ca người
np thuế, cơ quan thu thuế; các qui định v
khai, np thuế, n định thuế, thanh tra, kim tra
và x pht vi phm hành chính v thuế.
Ni dung Hướng dn hc
Khái nim, đặc đim ca thuế
Phân loi thuế
Các yếu t cu thành mt sc thuế
H thng thuế hin hành
Vit Nam
Các ni dung cơ bn ca lut
qun lý thuế
Thi lượng hc
6 tiết.
Hc viên nghiên cu bài ging powerpoint, tài
liu hc tp, nghe video tr li các câu hi.
Tìm đọc các văn bn sau:
o Lut Qun lý thuế được ban hành ti k hp
th 10 Quc hi khóa XI ngày 29 tháng 11
năm 2006.
o Ngh định s 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt
s điu ca Lut Qun lý thuế;
o Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007
ca B trưởng B tài chính hướng dn thi hành
mt s điu ca Lut Qun lý thuế và hướng
dn thi hành Ngh định s 85/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 ca Chính ph quy định chi tiết
thi hành mt s điu ca Lut Qun lý thuế.
BÀI 1: TNG QUAN V THU
v1.0
Bài 1: Tng quan v Thu
ế
2
1.1. Mt s vn đề chung v thuế
1.1.1. Khái nim, đặc trưng, phân loi thuế
1.1.1.1. Khái nim
Lch s phát trin xã hi loài người đã chng minh thuế
ra đời là cn thiết khách quan gn lin vi s ra đời, tn
ti và phát trin ca Nhà nước. Cho đến nay, thuế được
nhìn nhn t nhiu khía cnh khác nhau, vì vy chưa có
mt định nghĩa chung nht v thuế.
Xét trên góc độ ca người np thuế, thuế được coi là
khon đóng góp bt buc mà mi t chc, cá nhân phi
có nghĩa v đóng góp cho Nhà nước theo lut định để
đáp ng nhu cu chi tiêu cho vic thc hin các chc năng, nhim v ca Nhà nước.
Xét trên góc độ ca Nhà nước, thuế là công c để Nhà nước tp trung ngun tài chính
cho mình nhm đáp ng nhu cu cho chi tiêu khi thc hin các chc năng, nhim v.
Trên góc độ kinh tế hc, thuế được xem xét là mt bin pháp đặc bit, theo đó, Nhà
nước s dng quyn lc ca mình để chuyn mt phn ngun lc t khu vc tư sang
khu vc công nhm thc hin các chc năng kinh tế – xã hi ca Nhà nước.
T các khía cnh trên, có th tng hp mt khái nim v thuế như sau: thuế mt
khon đóng góp bt buc ca Nhà nước đối vi các ch th trong nn kinh tế nhm s
dng cho vic thc hin các chc năng, nhim v ca Nhà nước.
1.1.1.2. Đặc trưng ca thuế
Nhng đặc trưng ca thuế giúp ta phân bit thuế và các hot động tài chính khác:
Thuế là bin pháp tài chính mang tính bt buc và tính pháp lý cao.
Tài chính được hiu là quá trình hình thành, to lp hay s dng các qu tin t hay
nói cách khác tài chính là quá trình phân phi giá tr gia các ch th trong nn kinh
tế vi biu hin bên ngoài là các hot động thu, chi bng tin. Trong quan h thu np
thuế, các ch th đã s dng ngun tin t ca mình để hình thành qu tin t ca
nhà nước, qu ngân sách nhà nước, chính vì vy thuế là mt quan h tài chính.
Nhà nước vi tư cách là t chc chính tr đặc bit
có chc năng nhim v bo trđiu hành các
hot động ca xã hi nhm đem li li ích cho mi
ch th trong xã hi. Li ích này được th hin qua
s lượng và cht lượng các hàng hóa, dch v công
cng mà nhà nước cung cp như an ninh trt t,
chăm sóc sc kho cng đồng, giáo dc đào to,
giao thông vn ti… Nhng hàng hoá dch v này không th phân định mc tiêu
dùng c th cho tng cá nhân trong xã hi. Do vy ngun tài chính để Nhà nước s
dng to ra các hàng hoá, dch v phi bt buc các cá nhân trong xã hi đóng góp
thông qua công c thuế. Tính bt buc là thuc tính cơ bn vn có ca thuế để
phân bit thuế vi các hình thc động viên tài chính khác ca ngân sách Nhà nước.
Nhà kinh tế hc ni tiếng Joseph E.Stiglitz cho rng: “thuế khác vi đa s nhng
Văn bn thuế
v1.0
Bài 1: Tng quan v Thu
ế
3
khon chuyn giao tin t người này sang người kia: Trong khi tt c nhng khon
chuyn giao đó là t nguyn thì thuế li là bt buc”1.
Tuy nhiên để đảm bo các ch th trong xã hi đều phi np thuế cũng như đảm
bo mc thu phù hp vi thu nhp ca xã hi, vic thu thuế phi được cơ quan có
quyn lc cao nht ca Nhà nước ban hành dưới hình thc lut hoc pháp lnh.
Thuế không mang tính hoàn tr trc tiếp (tính không đối giá).
Tính cht ca hàng hoá dch v công cng là vic tiêu dùng ca người này không
làm nh hưởng đến vic tiêu dùng ca người khác và không th phân chia hàng hoá
dch v công cng thành các phn c th để định giá. Chính vì vy li ích mà các
ch th trong xã hi nhn được t vic tiêu dùng hàng hoá dch v công cng s
không hoàn toàn tương xng vi các khon thuế bt buc phi np cho Nhà nước.
Vic thu np thuế được quy định trước bng pháp lut
Trong các quan h giao dch mua bán hàng hoá, dch v thông thường, mc giá
hình thành trên cơ s tho thun ca các ch th. Nhưng trong quan h np thuế
mc “giá” mà các ch th tr cho nhà nước được xác định trước. Bt c sc thuế
nào cũng xác định ngay ch th nào có trách nhim np thuế, các căn c để ch
th np t xác định mc phi np.
Thuế chu tác động ca các yếu t kinh tế chính tr, văn hoá, xã hi.
Do điu tiết thu nhp ca các ch th trong xã hi nên s tăng trưởng ca nn kinh
tế đồng nghĩa vi thu nhp xã hi tăng và ngun thu t thuế cũng tăng.
Thuế được hình thành trên cơ s quyn lc chính tr ca nhà nước, do vy bn cht
ca Nhà nước khác nhau s tác động hình thành chính sách thuế khác nhau mi
quc gia.
Để đảm bo các chính sách ban hành có tính kh thi cao, phi luôn tính đến các
yếu t văn hoá xã hi, chính sách thuế.
1.1.1.3. Phân loi thuế
Phân loi thuế là vic sp xếp các sc thuế trong h thng thuế thành các nhóm khác
nhau theo nhng tiêu thc nht định.
Căn c vào ngun thu nhp đánh thuế
Thuế tiêu dùng: Là loi thuế đánh vào phn thu nhp dành cho tiêu dùng. Loi
thuế này được hình thành theo nguyên tc người nào tiêu dùng càng nhiu tc là
nhn được các li ích t xã hi càng ln thì phi có nghĩa v thuế ln và ngược li.
thuế doanh thu, thuế giá tr gia tăng, thuế tiêu th đặc bit, thuế xut khu, thuế
nhp khu,... là các loi thuế tiêu dùng.
Thuế thu nhp: Là loi thuế có căn c tính thuế là thu nhp nhn được. Thu nhp
tính thuế là các ngun thu có được t lao động dưới dng tin lương, tin công; t
hot động đầu tư sn xut, kinh doanh dưới dng li tc, li nhun, c tc… thuế
thu nhp cá nhân, thuế thu nhp doanh nghip… là các loi thuế thu nhp.
1 Joseph E. Stiglitz – Kinh tế hc công cng, NXB Khoa hc và k thut, 1995, trang 456.
v1.0
Bài 1: Tng quan v Thu
ế
4
Thuế tài sn: Là loi thuế đánh vào thu nhp có được do nm gi các tài sn có
giá tr. Hu hết các tài sn thông thường nếu nm gi càng lâu thì giá tr càng gim
do tác động ca hao mòn hu hình và hao mòn vô hình, nhưng bên cnh đó có
nhng tài sn mà vic nm gi đem li giá tr tăng thêm cho ch s hu như các
tác phm ngh thut quý, đất đai...Phn giá tr tăng thêm s được Nhà nước điu
tiết mt phn thông qua thuế tài sn.
Thuế chuyn nhượng tài sn: Là loi thuế đánh vào thu nhp có được do chuyn
nhượng tài sn. Thuế chuyn quyn s dng đất là loi thuế thuc nhóm này
Căn c vào phương thc đánh thuế
Thuế gián thu: Là loi thuế không trc tiếp đánh vào thu nhp và tài sn ca các
ch th trong nn kinh tế mà thông qua giá c hàng hoá, dch v.
o Đặc đim ca loi thuế này
Ch th np thuế là các t chc, cá nhân sn xut, kinh doanh hàng hoá,
cung ng dch v;
Ch th chu thuế là nhng người tiêu dùng cui cùng;
Là mt b phn cu thành vào giá ca hàng hoá, dch v ;
Mang tính lu thoái (Mc động viên ca thuế trên thu nhp càng gim khi
thu nhp càng tăng).
o Ưu đim:
D thu, d qun lý do đối tượng np là các t chc, cá nhân sn xut, kinh
doanh hàng hoá, cung ng dch v.
Ch th chu thuế không cm nhn được “gánh nng” thuế nên thường
không có phn ng vi nhng thay đổi mc thuế
o Nhược đim: Do có tính lu thoái nên mc độ đảm bo công bng không cao.
Thuế trc thu: Là loi thuế đánh trc tiếp vào thu nhp và tài sn ca các ch th
trong nn kinh tế.
o Đặc đim:
Ch th np thuế đồng thi là ch th chu thuế.
Mc thuế ph thuc vào kết qu to thu nhp như tin lương, tin công, li
nhun, li tc…
Mang tính lu tiến (Mc thuế tăng cùng mc tăng ca thu nhp chu thuế)
o Ưu đim: Do có tính lũy tiến nên mc độ đảm bo công bng cao.
o Nhược đim:
Ch th chu thuế cm nhn được gánh nng thuế nên có xu hướng trn,
tránh loi thuế này và có phn ng trước nhng thay đổi v mc thuế.
Khó thu, khó qun lý do đối tượng np thuế là tt c các ch th có thu nhp.
1.1.2. Các yếu t cu thành mt sc thuế
Mc dù phm vi điu chnh khác nhau, mc đích thu khác nhau nhưng các sc thuế
đều được qui định vi nhng ni dung cơ bn sau:
Tên gi ca sc thuế: Cho biết đối tượng tác động ca sc thuế đó. Ví d vi tên gi
“Thuế tiêu th đặc bit” cho biết sc thuế này đánh trên các hàng hoá, dch v có tính
cht đặc bit. Thuế giá tr gia tăng là sc thuế đánh trên phn giá tr tăng thêm, …
v1.0
Bài 1: Tng quan v Thu
ế
5
Đối tượng np thuế: Xác định các ch th
nghĩa v np loi thuế đó cho nhà nước, có th
cá nhân hoc t chc.
Đối tượng chu thuế: Xác định thuế đánh vào cái gì
(hàng hoá, dch v, thu nhp hay là tài sn,...). Mi
mt Lut Thuế có mt đối tượng chu thuế riêng,
chng hn đối tượng chu thuế giá tr gia tăng là
hàng hoá và dch v sn xut và tiêu dùng trong nước, đối tượng chu thuế thu nhp
doanh nghip là thu nhp t hot động kinh doanh, đối tượng chu thuế thu nhp cá
nhân là thu nhp ca các cá nhân.
Thông thường các Lut Thuế bên cnh quy định đối tượng chu thuế còn có các
điu khon xác định đối tượng không chu thuế. Cơ s để loi tr các đối tượng
không chu thuế có th do chính sách ưu đãi ca Nhà nước, có th do xét tính hiu
qu trong vic qun lý thu thuế hoc do tính cht ca hàng hoá, dch v, ngun thu
nhp hoc do tp quán và thông l quc tế có quy định loi tr….
Cơ s tính thuế: b phn ca đối tượng chu thuế, là căn c tính thuế. Nếu đối
tượng chu thuế là hàng hoá, dch v, thu nhp hay tài sn thì cơ s tính thuế là giá
tr hàng hoá, dch v, là s thu nhp hay là giá tr tài sn.
Mc thuế: Th hin mc độ động viên ca sc thuế đó trên mt đơn v cơ s tính
thuếđược biu hin dưới hình thc thuế sut hay định sut thuế
o Định sut thuế (hay còn gi là mc thuế tuyt đối): Là mc thuế được tính
bng s tuyt đối theo mt đơn v vt lý ca đối tượng chu thuế. Ví d theo
Quyết định s 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 ca Th tướng mc thuế tuyt
đối thuế nhp khu ôtô đã qua s dng nhp khu t 15 ch ngi tr xung quy
định theo dung tích xi lanh động cơ như loi xe dưới 1.000 cc có mc thuế
3.000USD.
o Thuế sut (hay còn gi là mc thuế tương đối): Là mc thuế được tính bng mt
t l phn trăm trên mt đơn v giá tr đối tượng chu thuế. Các mc thuế sut ca
mt sc thuế hp thành mt biu thuế. Có nhiu loi thuế sut khác nhau như:
Thuế sut t l c định: Là loi thuế sut không thay đổi mc dù cơ s tính
Thuế có thay đổi. Ví d thuế sut, thuế GTGT đối vi hàng hoá, dch v
thông thường là 10%, dù giá tr hàng hoá có thay đổi nhưng mc thuế sut
là không đổi.
Thuế sut lu tiến: Là loi thuế sut có các bước thuế khác nhau khi cơ s
tính thuế có thay đổi. Thuc loi thuế sut lũy tiến tu theo cách thc đánh
thuế mà chia thành thuế sut lu tiến toàn phn và thuế sut lũy tiến tng phn.
Thuế sut lũy tiến toàn phn: Áp dng đối vi toàn b cơ s tính thuế, vic
xác định mc thuế sut căn c vào mc độ ca cơ s tính thuế
Thuế sut lu tiến tng phn: Cơ s tính thuế được chia thành các khong
tương ng vi mi mc thuế sut và s thuế được xác định là tng mc
thuế mi khong.
Các quy định v đăng ký, kê khai, np và quyết toán thuế: Ni dung này quy
định các th tc, h sơ, thi hn np báo cáo, thi hn np thuế.
v1.0