28/8/2021
1
Quản thuế
(20,10)
Bộ môn Tài chính công 1
i liệu tham khảo
[1]. Xuân Trường (2016), Giáo trình quản thuế,NXB Tài chính.
[2]. Nguyễn Thị Bất, Duy Hào (2002), Giáo trình quản thuế ,NXB Thống .
[3]. Nguyễn Văn Hiệu,Nguyễn Thị Vân Anh (2020), Giáo trình Tài chính công,
NXB Đại học Quốc gia Nội.
[4]. Sử Đình Thành (2006), thuyết Tài chính công,NXB Đại học Quốc gia
TPHCM.
[5] USAID Leadership in Public Financial Management (2013), Detailed
Guidelines for Improved Tax Administration in Latin America and the Caribbean,
Deloitte Consulting LLP.
[6] Các Luật Thuế các văn bản hướng dẫn thi hành.
[7]. Tạp chí Thuế;Tạp chí Tài chính.
[8]. http//www.mof.gov.vn.
B n i chính công 2
Kết cấu học phần
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thuế quản thuế
Chương 2: Chính sách thuế tác động của đến phân
phối thu nhập hiệu quả kinh tế
Chương 3: hình tổ chức bộ máy quản thuế
Chương 4: Tổ chức thực hiện các chức năng quản thuế
Chương 5: Quản thuế trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Bộ môn Tài chính công 3
28/8/2021
2
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thuế
quản thuế
1.1. Nền tảng thuyết trong đánh giá hệ thống thuế
của một quốc gia
1.2. Tổng quan về quản thuế
1.3. Môi trường hoạt động hệ thống thông tin
thuế tích hợp
Bộ môn Tài chính công 4
1.1. Nền tảng thuyết trong đánh giá
hệ thống thuế của một quốc gia
1.1.1. Khái quát về hệ thống thuế
1.1.2. Quan điểm thuyết về hệ thống thuế chuẩn tắc
1.1.3. c nền tảng giá trị thuyết của thuế chuẩn tắc
1.1.4. Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tối ưu
Bộ môn Tài chính công 5
1.1.1. Khái quát về hệ thống thuế
1.1.1.1. Khái niệm về hệ thống thuế
1.1.1.2. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
1.1.1.3. Các cơ sở của thuế
1.1.1.4. Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay
Bộ môn Tài chính công 6
28/8/2021
3
1.1.1.1. Khái niệm h thống thuế
c quốc gia đều nhiều sắc thuế khác nhau tạo thành một hệ
thống thuế.
H thống thuế tổng hợp c sắc thuế khác nhau có mối quan hệ
thống nhất, biện chứng, phụ thuộc nhau, cùng hướng o một mục
tiêu chung nhằm thực hiện c nhiệm vụ nhất định của Nhà nước
trong từng thời k.
Bộ môn Tài chính công 7
1.1.1.2. c yếu tố cấu thành một sắc
thuế
Tên gọi
Người nộp thuế
Đối tượng tính thuế
Thuế suất
Miễn, giảm thuế
Thủ tục thu nộp thuế
Bộ môn Tài chính công 8
1.1.1.3. c sở của thuế
sở thuế là những căn cứ đ c định số tiền thuế phải nộp, thể
xem t trên 3 n c:
Dưới c đ tính toán
Tổng quát trên phương diện kinh tế
Khía cạnh pháp
Bộ môn Tài chính công 9
28/8/2021
4
1.1.1.4. Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay
Bộ môn Tài chính công 10
Thuế xuất
khẩu, thuế
nhập khẩu Thuế TTĐB Thuế GTGT Thuế TNDN
Thuế TNCN Thuế tài
nguyên
Thuế sử dụng
đất nông
nghiệp
Thuế sử dung
đất phi nông
nghiệp
Thuế bảo vệ
môi trường Các loại phí
lệ phí
1.1.2. Quan điểm v thuyết thuế chuẩn tắc
hai cách tiếp cận thuế:tiếp cận thực chứng tiếp cận chuẩn tắc
-cách 1: Các nhà TCC tả,giải thích phân tích sự vận động
của hệ thống thuế.
-cách 2: Khi các tả phân tích ngày càng đi vào chiều u
thì xuất hiện cách tiếp cận thứ hai dẫn đến thuyết thuế chuẩn
tắc.
Bộ môn Tài chính công 11
1.1.2. Quan điểm v thuyết thuế chuẩn tắc
(tiếp)
thuyết thuế chuẩn tắc nghiên cứu những mục tiêu mong muốn
khi Chính phủ đưa ra hoặc thay đổi chính sách thuế đồng thời đánh
giá mức độ đáp ứng/thực hiện mục tiêu của chính sách thuế.
Hay, thuyết thuế chuẩn tắc xem xét tính hợp của hệ thống thuế
từng loại thuế dựa trên một quan điểm cụ thể.
Không một hệ thống thuế hay một sắc thuế hoàn hảo vĩnh
cửu. Tính hợp của chúng thay đổi theo chiến lược phát triển KT-
XH, theo không gian thời gian.
Bộ môn Tài chính công 12
28/8/2021
5
1.1.3. c nền tảng giá trị
của thuyết thuế chuẩn tắc
*Thuế công bằng:Đánh thuế phù hợp với khả năng của NNT,
căn cứ vào vào tiêu dùng. thuyết thuế công bằng đưa ra hai khái
niệm công bằng: theo chiều dọc theo chiều ngang.
Trong quá trình phân ch thuế công bằng các nhà KT thường
không đề cập đến các mục tiêu khác của chính sách thuế như tính
hiệu quả cấu thuế ng bằng không thể giải quyết một cách
hệ thống đối với sự cân đối giữa các mục tiêu chính sách.
Bộ môn Tài chính công 13
1.1.3. c nền tảng giá trị
của thuyết thuế chuẩn tắc (tiếp)
*Thuế tối ưu:Nhấn mạnh vào tính hiệu quả KT cùng với quan
điểm công bằng theo chiều dọc khi các giá trị này được phản ánh
trong hàm phúc lợi XH.
Giá trị bản của thuế tối ưu dựa vào nền tảng phúc lợi XH
(phản ánh bản chất về tính thỏa dụng, phụ thuộc vào mức thỏa
dụng của từng nhân).
Trong thuyết thuế tối ưu, công bằng theo chiều dọc thuế
lũy tiến được tập trung nghiên cứu.
Bộ môn Tài chính công 14
1.1.4. Những tiêu chuẩn
của một h thống thuế tối ưu
a. Tính hiệu qu:Được hiểu theo hai cách:
-Thuế không can thiệp hoặc gây ảnh hưởng đến hành vi KT của
NNT.
- c t chức hay cá nhân phản ứng đối với thuế bằng việc thay đổi
hành vi KT của h.
Bộ môn Tài chính công 15