Bài ging: Truyn s liu Chương 10: Điu khin kết ni d liu
CHƯƠNG 10:
ĐIU KHIN KT NI D LIU (DATA LINK CONTROL)
Các chc năng ca lp kết ni d liu:
Hng mc đường dây (line discipline): điu phi các h thng kết ni, xác định thiết
b nào được phát và thiết b nào được thu.
Điu khin lưu lượng (flow control): điu phi lượng thông tin có th truyn được
trước khi nhn được tin chp nhn (ACK). Đồng thi cũng cung cp tín hiu chp
nhn t máy thu, kết ni vi quá trình kim soát li.
Kim tra li tc là phát hin và sa li: Cho phép máy thu báo cho máy phát v các
bn tin b mt hay b hng nhm điu phi vic truyn li d liu ca máy phát.
10.1.HNG MC ĐƯỜNG DÂY (LINE DISCIPLINE)
Hng mc đường dây tr li câu hi: Ai s gi thông tin ngay bây gi?
Hng mc đường dây (line discipline): điu phi các h thng kết ni, xác định thiết
b nào được phát và thiết b nào được thu.
Hng mc đường dây được thc hin theo hai cách:
Yêu cu/chp nhn (enquiry/acknowledgment: ENQ/ACK) : dùng trong thông
tin đồng cp (peer to peer communication).
Hi vòng / la chn (Poll/select): thông tin sơ cp-th cp (primary-secondary
communicaton)
10.1.1. Yêu cu/chp nhn (ENQ/ACK)
Được dùng ch yếu trong các h thng không kim tra sai, tc là có kết ni riêng cho
hai thiết b, trong đó ch có mt máy là có kh năng thu.
Biên dch: Nguyn Vit Hùng Trang 154
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài ging: Truyn s liu Chương 10: Điu khin kết ni d liu
Cơ chế hot động:
Hình 10.1
ENQ: mã ASCII 0000101; enquiry
ACK: mã ASCII 0000110; acknowledgment
NAK: mã ASCII 0010101; negative acknowledgment
EOT: mã ASCII 0000100; end of transmission.
- B khi to (máy phát) trước hết gi mt frame được gi là ENQ (enquiry) hi xem máy
thu có sn sàng thu d liu chưa.
- Máy thu phi tr li bng frame ACK (acknowledgment ) khi máy sn sàng thu, hoc
frame NAK (negative acknowledgment) khi máy chưa sn sàng thu.
- Nếu máy phát không nhn được tín hiu ACK hay NAK sau khong thi gian qui
định thì máy phát s cho là tín hiu ENQ đã b tht lc khi truyn hay do đứt mch,
nên s gi tiếp tín hiu thay thế. Thông thường, máy phát phi thc hin khong 3 ln
bước này để kết ni thành công.
- Nếu máy phát liên tc nhn thông tin t chi NAK trong 3 ln thì s ct kết ni và bt
đầu li các bước này vào mt thi gian khác. Nếu tín hiu nhn được là chp nhn, máy
phát t do phát tin.
- Sau khi đã chuyn tin đi hết, h thng phát chm dt bng mt frame chm dt truyn
EOT (end of transmission:).
10.1.2. Hi vòng / la chn (Poll/select):
- Phương pháp này hot động vi cu hình mng trong đó mt thiết b được phân
công làm thiết b sơ cp và máy còn li là thiết b th cp.
Biên dch: Nguyn Vit Hùng Trang 155
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài ging: Truyn s liu Chương 10: Điu khin kết ni d liu
- Các h thng đa đim cn phi điu phi nhiu đim.
- Vn đề cn gii quyết là : thiết b đã sn sàng chưa? Và nút nào trong s các nút
được phép dùng kênh thông tin?
Cơ chế hot động:
Thiết b sơ cp và nhiu thiết b th cp được ni vi nhau thông qua mt đường
truyn, tt c mi trao đổi đều được thc hin thông qua thiết b sơ cp ngay c
khi đích đến là thiết b th cp (trong hình v dng bus, nhưng điu này cũng
đúng vi các dng mng khác).
Thiết b sơ cp điu khin kết ni; thiết b th cp phi nhn ch th t thiết b sơ
cp.
Thiết b sơ cp xác định thiết b th cp nào được phép s dng kênh trong mt
thi gian nht định, đồng thi thiết b này cũng đóng vai trò máy phát.
Nếu thiết b sơ cp mun nhn d liu thì phi hi th cp có cn gi không,
chc năng này được gi là hi vòng (polling).
Nếu thiết b sơ cp mun gi d liu, thì phi báo cho các thiết b đích th
cp biết để chun b sn sàng nhn tin, chc năng này được gi là la chn
(selecting).
Địa ch: giúp nhn dng đối tượng.
Giao thc poll/select nhn dng mi frame được thu hay nhn t mt thiết b đặc thù
trên kết ni. Mi thiết b th cp có các địa ch khác nhau. Khi truyn dn địa ch xut hin
trong mt phn đặc thù ca mi frame, được gi là trường địa ch hay tiêu đề (header). Nếu
thông tin do thiết b th cp phát đi, thì địa ch cho biết ngun gc ca d liu.
+ Select: Chế độ này được dùng khi thiết b sơ cp cn gi thông tin đi.
9
Trước khi gi tin, thiết b sơ cp gi đi mt frame SEL, trong đó có cha trường
địa ch ca thiết b thu, ch có thiết b th cp nhn dng được địa ch này mi m
được frame này và đọc d liu.
9 Khi thiết b thu th cp đã sn sàng thì gi v frame ACK cho sơ cp, thiết b sơ cp
truyn mt hay nhiu frame d liu, tương ng vi các địa ch ca thiết b th cp.
SEL: cha trường địa ch ca thiết b th cp+ENQ;
ACK: mã ASCII 0000110;
NAK: mã ASCII 0010101;
EOT: mã ASCII 0000100;
Biên dch: Nguyn Vit Hùng Trang 156
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài ging: Truyn s liu Chương 10: Điu khin kết ni d liu
+ Poll: dùng để thu thông tin đến t thiết b th cp.
Poll: cha trường địa ch ca thiết b th cp và ACK;
NAK: mã ASCII 0010101;
EOT: mã ASCII 0000100;
9
Thiết b th cp ch được phép gi tin khi có yêu cu.
9 Thiết b sơ cp nm quyn để bo đảm trong h thng nhiu đim này ch có mt
tín hiu truyn dn trong thi gian nht định, không xut hin xung đột trên
đường truyn.
9 Khi thiết b sơ cp đã sn sàng để nhn tin, thì phi hi mi thiết b th cp xem
có cn gi không? Khi thiết b th cp th nht tr li bng NAK nếu không có
gì gi và bng d liu nếu có.
9 Nếu đáp ng là NAK thì thiết b sơ cp s poll tiếp đến thiết b th cp kế theo
cách tương t.
9 Nếu đáp ng là tích cc (mt frame d liu) thì thiết b sơ cp đọc frame này và
tr li bng frame ACK để xác nhn.
9 Tùy theo giao thc khác nhau mà thiết b th cp có th gi đi ln lượt nhiu
frame d liu, hay phi ch tín hiu ACK để có th tiếp tc gi đi.
9 Tùy theo giao thc, có hai kh năng để chm dt trao đổi: có th là th cp gi hết
tt c d liu, ri chm dt bng mt frame EOT, hay là sơ cp s cho biết “hết
thi gian ”.
9 Sau khi thiết b th cp đã hòan tt truyn tin, sơ cp có th poll đến các th cp
còn li.
Biên dch: Nguyn Vit Hùng Trang 157
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài ging: Truyn s liu Chương 10: Điu khin kết ni d liu
10.2. ĐIU KHIN LƯU LƯỢNG (FLOW CONTROL)
- Điu khin lưu lượng là tp các th tc nhm cho thiết b phát biết v lượng d liu
được truyn đi trước khi phi ch tín hiu ACK t bên nhn.
- Lưu lượng truyn này không được phép làm quá ti bên thu.
- Thiết b thu thông báo cho bên gi biết v các gii hn d liu và có th yêu cu gi ít
hơn hay tm dng truyn.
- Thiết b thu còn có bước kim tra và x lý d liu trước khi s dng, điu này làm chm
đáng k lưu lượng truyn dn, nên bên thu thường có thêm mt khi nh tm, thường được
gi là b nh đệm (buffer).
Điu khin lưu lượng là tp các th tc được dùng để gii hn lượng d liu mà bên
phát có th gi đi trước khi nhn được tín hiu xác nhn ACK.
Có hai phương pháp được dùng là: dng - đợica s trượt
10.2.1. Dng-đợi:
Trong phương pháp này, thiết b phát gi xong mt frame và đợi tín hiu xác nhn ACK
ri gi tiếp frame kế.
Ưu đim: ca phương pháp này là đơn gin
Khuyết đim: tc độ truyn b chm do quá trình dng-đợi
10.2.2.Ca s trượt:
Phương pháp này cho phép nhiu frame cùng mt lúc
Hình 10.2
Biên dch: Nguyn Vit Hùng Trang 158
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt