10/21/2012

TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH

ThSThS. . Nguy(cid:1)n

Nguy(cid:1)n Kim Nam Kim Nam

http//:www.namqtkd.come.vn http//:www.namqtkd.come.vn

Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3 nhóm cơ bản là:

CHƯƠNG II:

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1)Các hàm khấu hao tài sản cố định (cid:1)Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư (cid:1)Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán

n ễ y u g N

n ễ y u g N

ỨNG DỤNG EXCEL TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

1

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

2

ThS. Nguy(cid:1)n Kim Nam-Tr(cid:2)(cid:3)ng b(cid:4) môn Lý thuy(cid:5)t cơ s(cid:3) - Khoa QTKD

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ (cid:1) Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính) (cid:2)

(cid:1) Lượng trích khấu hao hàng năm

Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:2)

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu hao các loại TSCĐ.

(cid:2)

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó: + Kbd là nguyên giá của TSCĐ +Kdt là giá trị đào thải của TSCĐ (giá trị thanh lý ước tính hay giá trị còn lại ước tính của TSCĐ sau khi đã tính khấu hao)

+T là thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ(tuổi

Theo phương pháp này thì lượng trích khấu hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.

thọ kinh tế của TSCĐ)

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

3

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

4

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Ví dụ:

i i

m a N m K

m a N m K

Sử dụng hàm SLN để tính khấu hao đều: (cid:1) Hàm SLN (Straight Line) Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life) cost

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó.

Trong đó: trị ban đầu của là giá TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi thọ kinh tế của TSCĐ.

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

5

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

6

1

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ (cid:1) Phương pháp khấu hao nhanh: (cid:2) Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử dụng, lượng trích khấu hao lớn, sau đó lượng trích khấu hao giảm dần.

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

(cid:2) Phương pháp khấu hao nhanh gồm khấu hao theo tổng số năm sử dụng và khấu hao theo số dư giảm dần, khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao tự chọn.

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

7

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

8

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng: (cid:2) Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở

Sử dụng hàm SYD để tính khấu hao theo tổng số

năm bất kỳ i được tính theo công thức:

năm sử dụng:

+

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Hàm SYD Cú pháp: =SYD(cost, salvage, life, period)

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

cost

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó: trị ban đầu của là giá TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi thọ kinh tế của TSCĐ, period là kỳ tính khấu hao.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

9

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

10

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Ví dụ:

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp tổng số năm sử dụng.

Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

11

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

12

2

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Riêng năm đầu tiên lượng trích khấu hao được tính như sau:

i i

m a N m K

m a N m K

11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: (cid:1) Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở năm thứ i được tính toán bằng tích số của giá trị còn lại nhân với tỉ lệ trích khấu hao r theo công thức sau:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó r được gọi là tỷ lệ trích khấu hao và được tính theo công thức sau:

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

13

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

14

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Sử dụng hàm DB để tính khấu hao theo số dư

Ví dụ:

giảm dần:

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Hàm DB Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period,month)

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần, với năm đầu tiên là 6 tháng.

Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

15

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

16

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với tỷ lệ

trích khấu hao tùy chọn:

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó r là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu r = 2 thì phương pháp này được gọi là phương pháp bình quân nhân đôi. Giá trị còn lại của TSCĐ ở năm thứ i tính như phương pháp khấu hao số dư giảm dần.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

17

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

18

3

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

Sử dụng hàm DDB để tính khấu hao theo tỷ lệ

Ví dụ:

khấu hao tùy chọn:

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Hàm DDB Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period,factor)

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 200 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 10 năm, giá trị thanh lý ước tính là 15 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần với tỷ lệ khấu hao tự chọn là 2,5.

Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

19

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

20

ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 11-- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ

22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian (cid:1) Hàm FV: tính giá trị tương lai khi biết giá trị hiện tại (Pv) hoặc giá trị

tiền đều (Pmt) hàng kỳ.

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Công thức: =FV(rate, nper, pmt,[pv],[ type]) Trong đó:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Rate: lãi suất mỗi kỳ Nper: tổng số kỳ tính lãi Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0 Pv: giá trị hiện tại, nếu bỏ trống thì coi là 0 Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc định =0).

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

21

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

22

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ 2:

Ví dụ 1:

Vào ngày 1/1/2010 bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu. Hỏi vào ngày 1/1/1015 bạn sẽ có bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.

Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày 1/1/2015 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.

i i

m a N m K

m a N m K

Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau:

Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ):

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

23

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

24

4

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ 4:

Ví dụ 3:

Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng BIDV một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày 1/1/2016 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.

i i

m a N m K

m a N m K

Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu. Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng thì tổng số tiền mà bạn trả để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu?

Đây là bài toán có dạng đầu kỳ nên ta nhập số liệu như sau:

Bạn nhập vào bảng tính như sau:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

25

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

26

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ 5:

22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian (cid:1) Hàm PV: tính giá trị hiện tại khi biết giá trị tương lai (Fv) hoặc giá trị

tiền đều (Pmt) hàng kỳ.

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Công thức: =PV(rate, nper, pmt,[Fv],[ type]) Trong đó:

Vào ngày 1/1/2015 bạn muốn có 100 triệu trong tài khoản tiết kiệm thì ngày 1/1/2010 bạn phải gửi vào tài khoản tiết kiệm là bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.

Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Rate: lãi suất mỗi kỳ Nper: tổng số kỳ tính lãi Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0 Fv: giá trị tương lai, nếu bỏ trống thì coi là 0 Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc định =0).

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

27

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

28

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ 7:

Ví dụ 6:

i i

m a N m K

m a N m K

Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi số tiền bạn gửi như trên sẽ tương đương với bao nhiêu tiền vào ngày 1/1/2009. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ):

Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu. Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng thì giá trị hiện tại của số tiền mà bạn trả góp để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu?(không tính khoản trả ngay)

n ễ y u g N

n ễ y u g N

Bạn nhập vào bảng tính như sau:

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

29

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

30

5

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:1) Hàm PMT (Payment): tính giá trị đều từng kỳ

i i

khi biết giá trị tương lai hoặc hiện tại. (cid:1) Cú pháp: =PMT(rate, nper,pv,[fv],[ type])

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

Ví dụ 8:

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng trả góp vào cuối mối tháng, trả trong vòng 48 tháng. Hỏi số tiền mỗi tháng bạn trả cho ngân hàng là bao nhiêu? Nếu biết lãi suất ngân hàng cố định là 1,2%/tháng.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

31

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

32

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

33

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

34

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:1) Hàm IPMT (Interest Payment): Tính tiền lãi

phải trả hàng năm

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Cú pháp =IPMT(rate,per,nper,pv,fv,type) Trong đó: Rate: lãi suất Nper: tổng số lần thanh toán Per: kì cần tính lãi PV: khoản vay hiện tại FV: khoản tiền còn lại khi đến kì thanh toán Type: =1 đầu kì,=0 cuối kì

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

35

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

36

6

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ 9:

(cid:1) Hàm RATE: Tính lãi suất Cú pháp: = RATE(nper, pmt, pv,[fv],[type],[guess]) Ví dụ 10:

Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 1000$ với lãi suất 2%/năm trong 5 năm thì lượng tiền phải trả lãi mỗi năm là bao nhiêu?

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

Một khoản vay $8000 ban đầu được đề nghị thanh toán $200/tháng liên tục trong 4năm (48 tháng). Hỏi lãi suất (suất chiết khấu) của khoản vay này là bao nhiêu?

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

37

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

38

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:1) Hàm FVSCHEDULE: Tính giá trị tương lai khi lãi suất

thay đổi

i i

Cú pháp: = FVSCHEDULE(principal, schedule) (cid:1) Trong đó: Principal là giá trị hiện tại, Schedule là các lãi suất từng kỳ trong khoảng thời gian nghiên cứu.

m a N m K

m a N m K

Ví dụ 11:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Một người vay 1000$ trong 3 năm với lãi suất lần lượt là 20%/năm thứ nhất,15%/năm thứ 2 và 10%/năm thứ 3. Hỏi sau 3 năm cả lãi và gốc cần phải thanh toán bao nhiêu tiền?

Tương tự các bạn có thể tính được thời gian thông qua hàm nper.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

39

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

40

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

Ví dụ: Tính NPV cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án là 4 năm, có lãi suất chiết khấu là 8%/năm.

S h T -

S h T -

(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư (cid:1) Hàm NPV (Net Present Value): Là giá trị hiện tại thuần. Nói cách khác NPV là tiền lời của một dự án quy về giá trị hiện tại sau khi đã hoàn đủ vốn đầu tư. (cid:1) Công thức:

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó: Rt: Doanh thu của dự án ở năm thứ t Ct: Chi phí vận hành của dự án ở năm thứ t It: Chi phí đầu tư ở năm thứ t n: Thời gian thực hiện dự án, r = suất chiết khấu

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

41

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

42

7

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:1) Hàm IRR (Internal Rate of Return): Suất sinh lời nội tại, nói cách khác là một suất chiết khấu mà làm cho NPV =0.

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

(cid:1) Cú pháp: = IRR (values, guess) Trong đó: (cid:1) value: dãy ô chứa giá trị của dòng tiền cần tính

. .

S h T -

S h T -

IRR.

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

(cid:1) Guess: là giá trị dự đoán gần với IRR. Nếu bỏ

qua tham số này, Excel sẽ gán cho guess =10%. Đa số các trường hợp không cần nhập giá trị guess này.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

43

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

44

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Ví dụ: Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất với vốn đầu tư là 100 triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD, đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ biết lãi suất vay dài hạn là 12%/năm.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

45

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

46

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) Một số hàm khác: (cid:1) Hàm EFFECT Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu

Ví dụ: Có 2 phương án vay tiền với mức lãi suất danh nghĩa và số lần tính lãi tương ứng cho theo bảng. Hãy lựa chọn phương án vay.

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

- Cú pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery) Trong đó: Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa npery là số kỳ tính lãi trong năm

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

47

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

48

8

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

i i

m a N m K

m a N m K

(cid:1) Hàm NOMINAL - Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT .Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản đầu tư.

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

- Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery) Trong đó: Effect_rate là lãi suất thực tế npery là số kỳ tính lãi trong năm

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

49

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

50

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán (cid:1) Hàm ACCRINTM (Accrued Interest at

i i

Maturity)

m a N m K

m a N m K

Ví dụ: Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày 15/02/2005 và ngày tới hạn là 18/03/2006 có tỷ suất là 4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm có 365 ngày).

n ễ y u g N

n ễ y u g N

=ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)=

. .

S h T -

S h T -

43.397 $

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

- Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn - Cú pháp: = ACCRINTM(issue, maturity, rate, par, basis) Trong đó: issue là ngày phát hành, maturity là ngày tới hạn, rate là tỷ suất của cuốn phiếu,par là giá trị mỗi cuốn phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000,basis là số ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1 thì năm có 365 ngày.

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

51

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

52

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Ví dụ: Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là

(cid:1) Hàm INTRATE (Interest Rate) - Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư

i i

m a N m K

m a N m K

01/02/2005, ngày tới hạn là 18/06/2006, tiền đầu tư là 10 000$, tiền thu được là 12 000$, cơ sở là 0.

hết. - Cú

pháp:

=INTRATE(settlement,maturity,

n ễ y u g N

n ễ y u g N

=INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,12000,0)=0.145

. .

investment, redemption, basis)

S h T -

S h T -

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Trong đó: settlement là ngày thanh toán, maturity là ngày tới hạn,investment khoản tiền đầu tư,redemption là khoản tiền thu được vào ngày tới hạn, basis là số ngày cơ sở

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

53

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

54

9

10/21/2012

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 22-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

(cid:1) Hàm RECEIVED - Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một

i i

chứng khoán được đầu tư hết.

m a N m K

m a N m K

Ví dụ: Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một tín phiếu kho bạc được đầu tư hết có ngày thanh toán là 18/05/2004, ngày tới hạn là 18/07/2006, tiền đầu tư là 20 000$, tỷ suất chiết khấu là 5.85%, cơ sở là 1.

n ễ y u g N

n ễ y u g N

=RECEIVED("05/18/04","07/18/06",20000,5.85%,1) =22

. .

- Cú pháp: =RECEIVED(settlement, maturity, investment,

S h T -

S h T -

900.6$

discount, basis)

Trong đó: discount là tỷ suất chiết khấu, các tham

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

số khác tương tự hàm INTRATE

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

55

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

56

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN 33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN 33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN

Ứng dụng Goal seek để phân tích hòa vốn:

(cid:1) Giả sử ta đặt

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

Công ty SX gạch chịu nhiệt ước tính biến phí để sản xuất 1 tấn gạch chịu nhiệt là 2.7 trđ, giá bình quân trên thị trường là 3.4 trđ, được biết định phí hàng tháng của côngty là 650 trđ, như vậy công ty cần sản suất và tiêu thụ bao nhiêu tấn gạch để hoà vốn?

Q: Sản lượng hoà vốn B: Định phí p: Giá bán 1 sản phẩm v: Biến phí 1 sản phẩm

S h T -

S h T -

Tạo vùng dữ liệu như sau:

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

(cid:1) Doanh thu = Sản lượng * giá bán = p*Q (cid:1) Chi phí = Biến phí + Định phí = v*Q + B (cid:1) Khi đó doanh nghiệp hòa vốn khi

Doanh thu – Chi phí = 0 p*Q – (v*Q +B) = 0 => Qhv = B/(p-v)

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

57

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

58

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN 33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN

33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN (cid:1) Giá bán lấy ở vùng dữ liệu (C7=$B$3) (cid:1) Doanh thu = Giá bán * Sản lượng (C8=C6*C7) (cid:1) Tổng biến phí = Biến phí đơn vị * Sản lượng

(C9=$B$4*C7)

i i

m a N m K

m a N m K

n ễ y u g N

n ễ y u g N

(cid:1) Định phí lấy trên vùng dữ liệu (C10=$B$2) (cid:1) Tổng chi phí = Tổng biến phí+Định phí

. .

S h T -

S h T -

(C11=C9+C10)

(cid:1) Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí (C12=C8-

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

C11)

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

59

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

60

10

10/21/2012

i i

m a N m K

m a N m K

ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN 33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN (cid:1) Hàm mục tiêu Goal seek tìm ra kết quả sẽ thông báo Goal seeking with C12 found a solution, click OK để hoàn tất, khi đó ta sẽ thấy ô C6 có giá trị là 929 là sản lượng điểm hòa vốn và ô C12 có giá trị là 0 là lợi nhuận điểm hòa vốn. Kết quả:

n ễ y u g N

n ễ y u g N

. .

S h T -

S h T -

33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN (cid:1) Đặt con trỏ tại vị trí ô lợi nhuận (cid:1) Vào Tool\Goal Seek (cid:1) Khi hộp thoại Goal Seek xuất hiện, ở vùng Set cell sẽ có địa chỉ C12 ( là địa chỉ giá trị ô lợi nhuận), nhập giá trị 0 vào vùng To value, nhập địa chỉ C6 vào vùng By changing cell (là ô cần thay đổi giá trị để ô C12 đạt giá trị 0), sau đó click OK để thi hành.

D K T Q a o h K

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

61

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

62

33-- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN (cid:1) Vẽ đồ thị để xác định điểm hòa vốn

i

m a N m K

n ễ y u g N

.

S h T -

D K T Q a o h K

Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam

63

11