1.1. Đặc điểm và phân loại

1.2. Thép cacbon thông dụng và thép hợp kim

thấp

1.3. Thép hợp kim cao

2

1

11..11..11. . KháiKhái niệmniệm vềvề thépthép

 Fe nguyên chất: Có 3 dạng thù hình: Mềm và dẻo, σb = 250MPa, HV = 80, δ = 50%

 Sự tương tác của Fe và C:

A1, a ≈ 3,86Ao

rC/rFe ~ 0,6

rFe = 0,124 nm, rC= 0,077 nm,

A2, a ≈ 2,86Ao

Fe nguyên chất, đưa thêm C:

→ dung dịch rắn xen kẽ:

%C hòa tan rất ít

%C hòa tan nhiều nhất

C → Feα C → Feγ

tạo ra Feα(C): tạo ra Feγ(C):

%C hòa tan nhiều hơn của Feα

C → Feδ tạo ra Feδ(C):

→ Quá giới hạn hòa tan: tạo ra pha trung gian

Fe3C, %C = 6,67%

rlt (max) = r4m= 0,291rFe = 0,036 nm

rlt (max) = r8m= 0,414rFe = 0,051 nm

3

4

A2

1

Phân loại thép – gang theo GĐP

A

J

14990C B

15390C H

L

N

13920C

γ+L

 Hàm lượng C  2,14  Tạp chất: Mn (< 0,8%), Si (< 0,4%) + P, S (< 0,05%)

D

C

E

L+XeI

F

γ

)

Tạp chất có lợi

Tạp chất có hại

9110C

G

C 3 e F +  ( e L

(từ quặng sắt, fero khử oxy)

(từ quặng sắt, than coke)

S

+XeII

XeI+Le(+Fe3C)

+XeII+Le(+Fe3C)

]

K

P

Hóa bền ferit

- S: bở nóng

0,8

XeI+Le(P+Fe3C)

- P: bở nguội

P+XeII+Le(P+Fe3C)

+P

C 3 e F +  [ P

P+XeII

Q

 Tạp chất khác: H, O, N, (Cr, Ni, Cu 0,3%), (W, Mo, Ti 0,05%)

6

Fe Fe3C

Summary Summary

 Thép hợp kim  Là thép ngoài C + nguyên tố khác C (Ni, Cr, Ti…..) với lượng đủ lớn làm thay đổi tổ chức cải thiện tính chất của vật liệu (NTHK)

X: nguyên tố hợp kim Y: nguyên tố tạp chất

7

8

2

PhânPhân loại

loại thépthép

Theo độ sạch tạp chất có hại (P và S)  Chất lượng thường  Chất lượng tốt  Chất lượng cao  Chất lượng rất cao

Thép

Theo phương pháp khử oxy  Thép sôi  Thép lặng  Thép nửa lặng

Thép cacbon Thép hợp kim cao Thép hợp kim thấp

Thép cacbon trung bình Thép cacbon cao Thép cacbon thấp

Theo công dụng:  Thép kết cấu  Thép dụng cụ  Thép đặc biệt

9

10

Thép cacbon chế tạo máy

C xx (xx: phần vạn hàm lượng C)

Tiêu chuẩn thép Tiêu chuẩnViệt Nam Thép cán thông dụng

Tiêu chuẩn thép chế tạo máy hợp kim

Thép dụng cụ Thép không gỉ

xx Me1 xx Me2 xx……… (A)

CT xx (n, s, )

Theo TCVN 1765-75: thép C kết cấu chất lượng thường để làm các kết cấu xây dựng với %P (0,04-0,07%) và %S (0,05-0,06%)

Tiêu chuẩn thép dụng cụ

Thép cacbon: CD xx (xx: phần vạn hàm lượng C) Thép hợp kim (giống thép chế tạo máy)

 Các loại thép qui định (bảo đảm) thành phần – nhóm B: TCVN có các mác từ BCT31 đến BCT61. Tuy cùng ký hiệu con số với nhóm A, song chỉ để tra bảng tìm thành phần hoá học của thép  Các loại thép qui định (bảo đảm) cả có tính lẫn thành phần – nhóm C: có các mác từ CCT34 đến CCT52

Thép nửa lặng chất lượng cao Ký hiệu thép C thường C trung bình Thép lặng phần vạn Giới hạn bền kéo tối thiểu (kG/mm2) ký hiệu hoá học các nguyên tố + xx (phần trăm khối lượng) Thép sôi

3

- Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS (Japanese Industrial Standards)

- Tiêu chuẩn Hoa Kỳ: AISI, SAE (Society of Automotive Engineers)

- Thép kết cấu:

AISI/SAE xx xx

S (xxxx) xxx

Loại thép HK C trung bình phần vạn

10xx – thép C 15xx – thép C có Mn cao 61xx – thép Cr-V 72xx - thép W - Cr

40xx, 44xx – thép Mo 3xxx - thép Ni-Cr 50xx, 51xx – thép Cr 92xx – thép Si-Mn

- Thép dụng cụ: AISI x x

- thép kết cấu Cr,

Ký hiệu cho thép HK C trung bình phần vạn hoặc số thứ tự Biểu thị cho loại thép HK

- thép dụng cụ cacbon,

SCr SMn - thép Mn, SACM - thép Al-Cr-Mo, SUJ - thép ổ lăn, SUP - thép đàn hồi, SUH - thép bền nóng, SKH - thép gió,

SNC - thép kết cấu Ni-Cr SCM - thép kết cấu Cr-Mo SNCM - thép kết cấu Ni-Cr-Mo SUM - thép dễ cắt SUS - thép không gỉ SK SKS, SKD, SKT - thép dụng cụ HK.

W - tôi nước (water), O - tôi dầu (oil), S - thép DC chịu va đập (shock) T - thép gió W (tungsten)

M - thép gió Mo-W (molydenium) H - thép DC biến dạng nóng (hot), D - thép DC biến dạng nguội (cold) A - thép DC biến dạng nguội, tôi

trong không khí (air)

Tiêu chuẩn Nga

Kí hiệu nhóm thép Số thứ tự

Đối với thép cacbon để chế tạo máy: ГОСТ và BG có các ký hiệu giống hệt nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác CT45 là thép có trung bình 0,45%C (cT là viết tắt của cTaљ hoặc cmaљ=thép). ГОСТ3: Đối với thép hợp kim: có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng cacbon và nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:  2 số đầu chỉ phần vạn cacbon (nếu khoảng 1% C thì không cần ghi);  Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chỉ phần trăm của nó (nếu xấp xỉ 1% thì không cần ghi).

Đối với thép cán thông dụng:

Cr

Ni

W

Mo

Ti

Si

Mn

V

X

H

B

M

T

C

Γ

Φ

40Cr

35CrMnTi

90CrSi

140CrW5

40X

35XΓT

9XC

XB5

 Các loại thép chỉ qui định (bảo đảm) cơ tính: ГОСТ có các mác từ CT0 đến CT6, Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác của ГОСТ có đuôi КП, ПС, СП.  Các loại thép qui định (bảo đảm) thành phần: ГОСТ có các mác từ БCT0 đến БCT6;  Các loại thép qui định (bảo đảm) cả có tính lẫn thành phần: ГОСТ có các mác từ BCT1 đến BCT5.

4

Nguyên lý hóa bền dung dịch rắn

1.1.2. Đặc điểm cơ tính và hóa bền thép A. Hóa bền dung dịch rắn → Phần lớn các nguyên tố hợp kim khi hòa tan vào Fe đều làm tăng độ bền của

dung dịch rắn.

→ Các nguyên tử của C và nguyên tố hợp kim hòa tan vào mạng tinh thể của Fe

gây ra xô lệch mạng  xuất hiện ứng suất

→ Ứng suất tồn tại trong mạng tinh thể làm lệch chuyển động khó khăn hơn

Nguyên tử hòa tan kích thước bé

(Á kim: C, N, H …)

Nguyên tử hòa tan kích thước lớn (Kim loại: Cr,Mn, Ni, Si)

Nguyên lý → Cản trở chuyển động của lệch

HóaHóa bềnbền tiết

tiết phapha

CCơơ chchếế hóahóa bbềềnn

2/ Hạt lớn khoảng cách giữa các hạt lớn  Lệch có thể vượt qua các hạt và để lại vòng lệch xung

quanh các hạt

1/ Tổ chức liền mạng và phân bố đều  Lệch chuyển động cắt qua hạt gây nên biến dạng bổ sung trên một số hệ trượt  trượt khó khăn hơn nên tăng bền nhưng ít tăng độ cứng

 Trường hợp này độ bền tăng không nhiều nhưng độ

 Lệch có thể được hãm bởi biên hạt

cứng tăng đáng kể do biến dạng nền mạnh

ln

Gb 1

v

4 

  

1    

D r 0

 2  

  

  

  

Hiệu ứng Orowan

v – Poissons ratio G – shear modulus b – Burgers vector λ – interparticle spacing D – particle planar diameter r0 – dislocation radius

5

QuanQuan hệhệ giữagiữa kíchkích thước

thước phapha hóahóa bềnbền vàvà độđộ bềnbền

C. C. TạoTạo hạthạt nhỏnhỏ

 Độ bền lớn nhất có thể đạt được phụ thuộc vào tương tác của lệch với pha hóa bền  kích thước pha hóa bền

 Hàm lượng pha hóa bền càng cao  độ bền càng lớn

Biên hạt cản trở chuyển động của lệch vì hai lí do:

• lệch chuyển động từ hạt A sang hạt B phải thay đổi hướng chuyên động nên gặp khó khăn do hạt B có định hướng tinh thể khác với hạt A • sự sắp xếp không có trật tự ở vùng biên hạt không tạo thành các hệ trượt cho chuyển động của lệch

Với biên hạt góc lớm, lệch thường bị “hãm” lại ở vùng biên hạt. Việc tấp trung lệch ở vùng biên hạt gây biến dạng mạnh ở vùng lân cận, ứng suất lớn tại khu vực này tạo điều khiện hình thành các lệch mới ở hạt lân cận.

PhPhươươngng trình

Petch trình HallHall--Petch

HạtHạt nhỏnhỏ cócó cáccác ưuưu điểmđiểm

σy = σ0 + kyd-1/2

• nâng cao cơ tính vật liệu (độ bền, độ dẻo, độ dai),

d – kích thước hạt trung bình σ0 – ứng suất khi kích thước hạt vô cùng ky – hằng số

• tính chất thích hợp sau nhiệt luyện

• nâng cao khả năng gia công cơ khí,

• giảm thiểu sự thiên tích hóa học và lỗ xốp,

• nâng cao mật độ (khối lượng riêng).

P  P’ Hàm lượng pha kích thước nhỏ phân tán tăng sẽ ngăn cản sự cắt qua của lệch đối

6

D. D. HóaHóa bềnbền biếnbiến dạngdạng

 Biến dạng dẻo ở nhiệt độ thấp: gây xô lệch mạng và tốc độ gia tăng mật độ lệch cao

E

Initially the material deform elastically – i.e. strain is proportional to stress. The gradient of the slope is the Youngs Modulus, E  

 Ứng suất xung quanh vùng lệch mạng ngăn cản sự trượt của các lệch khách qua hệ

hơn tốc độ hồ phục

 Muốn xảy ra sự trượt cần gia tăng ứng suất

Above the yield stress, the material starts to deform plastically. If the load is removed, the material will show some permanent deformation. Dislocations multiply rapidly and their strain fields interact.

This stage corresponds to the ultimate tensile stress (UTS). Strain localises so that a „neck” starts to form on the test piece.

Final failure occurs when the reduced cross section can no longer support the load.

NhiệtNhiệt luyện

luyện thépthép

MPa

σb

Ảnh hưởng của C đến cơ tính

Thép AISI 1045 (0,45%C)

%

Cơ tính

Trạng thái ủ

Tôi + ram cao Tôi+ ram thấp

Độ cứng, Brinell

163

390

500

Giới hạn bền

565 MPa

1343 MPa

1825 MPa

Giới hạn chảy

310 MPa

842 MPa

1259 MPa

δ%

 %C  HB  %C  % và %  (do lượng XeII cứng và giòn tăng lên)

Độ giãn dài tương đối

16 %

HB

%Xementit

trượt tồn tại ứng suất lớn

40 % 206 GPa

59 % 206 GPa

51 % 206 GPa

Tỷ số Poissons

0.29

0.29

0.29

%Ferit

%Peclit

 %C  b tăng đến b max rồi lại giảm (do lượng XeII tăng lên)

Mô đun trượt

80.0 GPa

80.0 GPa

80.0 GPa

%C

27

28

Độ co thắt tiết diện tương đối Mô đun đàn hồi

7

 Vai trò của C đến công dụng của thép:

 Thép C thấp (%C < 0,25%):  và ak (cao), H và  (thấp) chủ

yếu dùng trong kết cấu xây dựng. Có thể sử dụng để chế tạo một số chi tiết máy sau thấm C. Hiệu quả tôi+ram không cao cần thấm C trước khi tôi+ram thấp

 Thép C trung bình

- (0,3-0,5%C): H, ,  và ak (đều cao)  thuờng dùng chế tạo các chi tiết chịu tải trọng tĩnh và va đập cao

- (0,55-0,65%C): H và  (cao),  và ak (không quá thấp), giới hạn đàn hồi cao nhất  thuờng dùng chế tạo các chi tiết cần có tính đàn hồi tốt

 Thép C cao (%C > 0,7%): H và  (cao nhất) thường dùng chế

tạo các chi tiết làm dụng cụ cắt, khuôn dập, dụng cụ đo

29

30

ẢnhẢnh hưởng

hưởng củacủa NTHK

NTHK đếnđến điểmđiểm cùngcùng tíchtích trêntrên GĐP GĐP

 Các đặc tính của thép hợp kim

 Cơ tính:  Tính thấm tôi cao hơn thép C  Tăng bền nhưng giảm  và ak  Dùng lượng hợp kim vừa đủ (phụ thuộc tiết diện chi tiết)  Tính công nghệ (đúc, cắt gọt, rèn, dập...) kém hơn thép C

 Tính chịu nhiệt độ cao: - Các ng.tố HK cản trở sự khuếch tán của C  Mactenxit khó phân

hủy  bền ở nhiệt độ cao

 T/c vật lý hóa học đặc biệt: không gỉ, từ tính, giãn nở nhiệt đặc biệt

Nhiệt độ cùng tích

Hàm lượng C cùng tích

31

32

8

- Với luợng lớn: làm thay đổi GÐP Fe-C. Điểm S và E thay đổi vị trí

 Tác dụng của nguyên tố hợp kim đến tổ chức của thép ở trạng

thái cân bằng

a. Hòa tan vào sắt thành dung dịch rắn: - Với lượng nhỏ: không làm thay đổi dạng GÐP Fe-C

Mn (Ni) mở rộng vùng  (thu hẹp ) hàm lượng  10  20 % thì tổ chức  tồn tại ở cả To thường  thép austenit

Cr mở rộng vùng  (thu hẹp ) hàm lượng  20 % thì tổ chức  không tồn tại ở cả To cao  thép ferit

33

34

 Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến tổ chức của thép

- Tạo thành Cácbit: kết hợp với C tạo thành cácbit: Mn, Cr, Mo, W, Ti…

b.Tạo thành Cacbit: - Si, Ni, Al, Cu, Co: không tạo thành được cacbit trong thép (chỉ có

Khả năng tạo cácbit của các nguyên tố HK

thể hòa tan vào Fe)

- Mn, Cr, Mo, W, V, Ti, Zr, Nb: vừa có thể tạo cacbit, vừa hòa tan

Fe(3d6) Mn(3d5) Cr(3d5) Mo(4d5) W(5d5) V(3d3) Ti(3d2) Zr(4d2) Nb(4d4)

S S

Tạo cácbit TB Tạo cácbit khá mạnh Tạo cácbit rất mạnh Tạo cácbit mạnh TiC Cr7C3

Phân loại cácbit: - Xêmentít hợp kim: Mn, Cr, Mo, W (1-2%) → (Fe,Me)3C ổn định hơn, ↑Ttôi - Cácbit mạng phức tạp: Cr, Mn >10% → Cr7C3, Cr23C6, Mn3C, Ttôi>10000C - Cácbit kiểu Me6C: Cr, W, Mo → khó hòa tan vào γ, Ttôi ~1200 - 13000C - Cácbit kiểu mạng đơn giản MeC (Me2C): V, Ti, Zr, Nb (0,1%): rất cứng, ít

Tùy thuộc vào nguyên tố hợp kim trong thép mà sẽ ưu tiên tạo cacbit mạnh trước

giòn, không hòa tan → giữ hạt thép nhỏ, tăng mạnh tính mài mòn.

35

W6C

9

ĐĐặặcc tínhtính ccủủaa mmộộtt ssốố nguyên

nguyên ttốố hhợợpp kimkim trong

trong thépthép

11..11..44. . CácCác phương

phương pháppháp xửxử lýlý nhiệt

nhiệt chocho thépthép

NHIỆT LUYỆN

Công dụng nổi bật

Nguyên tố

Nâng cao độ thấm tôi

Hóa bền ferit

Làm nhỏ hạt

Hình thành cácbit

Chống ram

Cr

Mạnh

Trung bình

Yếu

Trung bình

Trung Bình

Có trong mọi loại thép để nâng cao độ thấm tôi, chống ăn mòn và chịu nhiệt

BỀ MẶT

THỂ TÍCH

Mn

Mạnh

Mạnh

Thô hạt

Yếu

Dùng thay thế Ni tạo thép austenit

Yếu

Yếu

Mạnh

Không

Không

Si

Chống ôxy hóa, chế tạo thép kỹ thuật điện, thép đàn hồi

Trung bình

Trung bình

Trung bình

Không

Không

Không

Nâng cao độ dai va đập, tạo thép austenit

Ni

Ram Nhiệt luyện Hóa nhiệt luyện Ủ

Mo

Rất mạnh

Mạnh

Mạnh

Yếu

Thấm C

Trung bình

Tôi tần số

Chống dòn ram loại II, nâng cao độ bền nhiệt

W

Yếu

Trung bình

Mạnh

Mạnh

Thường hóa Tôi

Trung bình

Thấm N

V

Yếu

Khó hòa tan

Mạnh

Mạnh

Mạnh

Làm nhỏ hạt

Tôi ngọn lửa

Thấm Cr

Ti

Không

Mạnh

Rất mạnh

không

Làm nhỏ hạt mạnh

Rất mạnh

Tôi laze

Thấm B

Ủ không hoàn toàn Ủ hoàn toàn Ủ khuếch tán

37

38

Ủ đẳng nhiệt

I. Ủ thép

Ủ hoàn toàn

Ủ cầu hóa

Ủ kết tinh lại

Ủ không hoàn toàn

a. Ủ là gì ?  Nung nóng + giữ nhiệt + nguội chậm cùng lò  nhận tổ chức cân bằng ( giống GĐP) độ cứng thấp + độ dẻo cao b. Mục đích - Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí(cắt, bào, tiện…..) - Làm tăng thêm độ dẻo  dễ gia công biến dạng (dập, cán, kéo….) - Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình GC - Làm đồng đều thành phần hóa học trong toàn bộ chi tiết (ủ khuếch tán) - Làm nhỏ hạt

40

Các phương pháp nhiệt luyện sơ bộ

10

d. d. CácCác phphươươngng pháppháp ủủ chuy

chuyểểnn bibiếếnn phapha

c. Các phương pháp ủ không có chuyển biến pha

d.1. Ủ hoàn toàn (thép tct): Tủ = Ac3 + (20-300C) Tổ chức sau ủ: F + P (tấm) Mục đích: - làm nhỏ hạt

- giảm độ cứng, tăng độ dẻo

T<7270C, không có chuyển biến P As c.1. Ủ khử ứng suất (200-6000C):  làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ) 200-4000C Khử một phần ưs 400-6000C Khử hoàn toàn ứs Đặc điểm: độ cứng không giảm

d.2. Ủ không hoàn toàn (thép sct): Tủ = Ac1 + (20-300C) Tổ chức nhận được: P hạt + XeII Mục đích: làm giảm độ cứng, tăng độ dẻo để dễ gia công cắt gọt, GCAL.

c.2. Ủ kết tinh lại (600-7000C cho thép C):  Phục hồi tính dẻo cho chi tiết qua BD  Nhiệt độ: TKTL= (0,7-0,75) Ts Đặc điểm: độ bền cứng giảm, độ dẻo tăng

Biến đổi tổ chức khi ủ hoàn toàn thép 0,5% C

II. Thường hóa thép

a. Thường hóa là gì?

Nung nóng (đạt hoàn toàn As) + giữ nhiệt + nguội

trong không khí tĩnh  nhận tổ chức gần ổn định (P hay

X), độ cứng thấp (cao hơn ủ)

Ac3

b. Cách lựa chọn nhiệt độ - Thép trước cùng tích: Tth = Ac3 + (30-500C) - Thép sau cùng tích: Tth = Acm + (30-500C) c. Mục đích

- Đạt độ cứng thích hợp cho gia công cắt ( %C ≤ 0.25)

- Làm nhỏ hạt Xe trước khi nhiệt luyện kết thúc

- Làm mất lưới XeII trong thép sau cùng tích

Ac1

11

MộtMột sốsố lưulưu ý ý khikhi tôitôi thépthép

III. Tôi thép

 Đ/n: Nung nóng + giữ nhiệt + nguội nhanh  nhận

tổ chức M không ổn định với độ cứng cao

 Mục đích  Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn cho chi

tiết (%C>0.3≥50HRC )

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tôi

 Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết  Cách chọn nhiệt độ tôi  Thép tct và ct:

Thành phần cacbon và nguyên tố hợp kim trong thép

Kích thước và hình dạng chi tiết

Kích thước hạt và sự đồng nhất của austenit trước khi tôi

Ttôi = A3 + (30-500C)  Thép sct: Ttôi = A1 + (30-500C)  Thép hợp kim: %HK thấp  dựa theo thép C

%HK cao  tra sổ tay NL

Môi trường nguội

Chất lượng bề mặt

46

VI. Công nghệ Ram thép

ĐộĐộ ththấấm tôim tôi

 Lựa chọn môi trường tôi đảm bảo tốc đố nguội phù hợp để xảy ra chuyển biến thành mactenxit  Thép hợp kim có tốc độ nguội tới hạn nhỏ có thể tôi trong dầu, thậm chí trong không khí nén  Thép cacbon cao có tốc độ nguội tới hạn cao hơn nên thường sử dụng môi trường tôi và dầu  Thép cacbon thấp và trung bình do có tốc độ nguội tới hạn lớn nên thường sử dụng nước làm môi trường tôi

Khái niệm: chiều sâu lớp hóa bền bằng tôi Tổ chức: từ bề mặt tới vùng có tổ chức 50% Mactenxit

thép cacbon

thép hợp kim thấp

thép hợp kim cao

a. Mục đích của ram

i

Tốc độ nguội tới hạn của thép HK thấp

Tốc độ nguội tới hạn của thép cacbon

 Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong chi tiết sinh ra sau tôi, tránh chi tiết bị giòn

ộ u g n ộ đ c ố T

Nguội dầu

Nguội nước

Nguội trong không khí Tốc độ nguội tới hạn của thép HK cao mactenxit

mactenxit

mactenxit

 Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng chi tiết.

 Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< A1) + giữ nhiệt làm nguội ngoài không khí.  Là nguyên công bắt buộc sau khi tôi

12

b. Các phương pháp ram

b.2. Ram trung bình (300-4500C): - Áp dụng với thép có 0,55-0,65%C

b1. Ram thấp (150-2500C)

- Tổ chức sau ram: M ram (chủ yếu) - Độ cứng giảm bớt (1-2HRC) so với M tôi (với thép HK cao  độ cứng có thể tăng do As dư chuyển biến ) - Dẻo dai cao hơn, ưs giảm

- Tổ chức sau ram: Truxtit ram - Độ cứng giảm rõ rệt (40-45HRC) so với M tôi, σ đàn hồi đạt giá trị lớn nhất (σđh= max) - Khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong - Ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương đối cao và độ đàn hồi cao: lò xo, nhíp, khuôn rèn, dập nóng……

HÓA BỀN BỀ MẶT

b.3. Ram cao (500-6500C)

V.Tôi bề mặt Nguyên lý chung: Nung nóng BM nhanh đếnT0 tôi  lõi vẫn nguộinguội nhanh tiếp theoBM được tôi, lõi vẫn mềm  Nguyên lý:

 ứng dụng cho các dụng cụ cắt và ct máy chịu mài mòn……

- Tổ chức sau ram: Xoocbit ram - Độ cứng giảm mạnh (15-25HRC) , độ dẻo độ dai tăng mạnh - Ứng dụng cho các CTM chịu va đập: trục, bánh răng…

Vật dẫn có dòng điện đi qua tạo ra từ trường biến thiên chi tiết được đặt

trong từ trường đó sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng trên bề mặt, có cùng tần số nung nóng nhanh bề mặt chi tiết đến T0 tôi

13

Tôi cảm ứng (…..)

 Đặc điểm của thép tôi cảm ứng - Thép tôi cảm ứng: %C 0.35-0.55 , thép C hay HK thấp ( độ thấm tôi thấp)

 Tổ chức và cơ tính của thép:

- Lõi: tổ chức X ram (25-30HRC) - Bề mặt: M kim nhỏ mịn (50-58HRC); chịu ưs dư nén (800MPa)  nâng có giới hạn mỏi

- Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt :

Tổ chức:

- Lõi có độ dai va đập và độ dẻo cao

- Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt

- Tốc độ nung nhanh nhiệt độ chuyển biến cao ( hơn 100-200 0C) - Thời gian chuyển biến ngắn , hạt As nhỏ mịntôi M nhỏ mịn - Trước khi tôi BM : NL hóa tốt

các chi tiết thường sử dụng tôi cảm ứng: trục, bánh răng…..

VI. Hoá - nhiệt luyện

Cơ tính:

 Các giai đoạn trong quá trình

 Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học vào bề mặt thép nhờ khuyếch tán ở trạng thái nguyên tử từ môi trường bên ngoài nhờ nhiệt độ 1. Giai đoạn phân hoá 2. Giai đoạn hấp phụ 3. Giai đoạn khuyếch tán  Mục đích: -Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn và độ bền mỏi cho chi tiết - Nâng cao tính chống ăn mòn cho vật liệu.

Lớp thấm Mẫu thấm Nitơ lên thép SKD61

Lớp nền

14

a. Thấm C

Ảnh hưởng của nhiệt độ

n á

x m ấ h

t

t

p ớ

l y à d

h c ế u h k ố s

i

ệ H

u ề h C

 Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) + tôi và ram thấp   Các yếu tố ảnh hưởng Mục đích: Ảnh hưởng của thời gian - làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu mỏi tốt (HRC ~ 60-64) - lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40) T=const =const  Yêu cầu đối với lớp thấm:

- Bề mặt: ~ 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt luyện là M ram và cacbit nhỏ mịn phân tán - Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như thép ban đầu nên vẫn đảm bảo độ dẻo độ dai…

Thời gian () Nhiệt độ (T) x = k.1/2 D= Do.e-(Q/kT) Bề mặt

* Nâng cao T thấm  hiệu quả, nhưng phải tránh lớn hạt

Do- hằng số kt (cm2/s) Q- hoạt năng kt (cal/mol) R- hằng số khí (cal/mol.độ)

Độ cứng HRC

b. Thấm Nitơ

b.3. Đặc điểm lớp thấm N:

Lõi

 Nitrit có độ cứng rất cao, nhỏ mịn (phân tán):

65-70 HRC  sau thấm N không phải nhiệt luyện

 Thời gian thấm dài:

b1. Đ/n: bão hoà Nitơ vào bề mặt thép nâng cao độ cứng , tính chống mài mòn ( mạnh hơn C), tạo ra ứng suất dư nén, chống rỉ tốt.

T=5200C,  = 24 h = 0,25-0,3 mm

 Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-0,5mm);  Sau thấm không tôi mà nguội chậm đến 2000C;  Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến 500 0C;

b.2 Chất thấm và các quá trình xảy ra: Sử dụng khí NH3

 Thép chuyên dùng thấm N: 38CrMoAlA

Ứng dụng: chi tiết cần độ cứng và tính chịu mài mòn rất cao, làm

2NH3  3H2 + 2Nng.tử Nng.tử + Fe  Fe(N) Nng.tử + Fe  ()Fe2-3N,(’)Fe4N

việc ở nhiệt độ cao: 500 - 6000C

Nhiệt độ thấm: 480-6500C.

15

Độ cứng và sự phân bố độ cứng của các phương pháp xử lý bề mặt

So sánh:

tôi bề mặt

thấm C

b/m 56-60HRC 60-62 HRC 30-40 HRC lõi

15-20 HRC

16