BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 90
Chương 3: VT LIU ĐIN MÔI
E
_ +
h
Hình 3.1. Đin trường gia
2 bn cc tuï
CHƯƠNG 3 VT LIU ĐIN MÔI (VLĐM)
3.1 Các quá trình vt lý trong đin môi và các tính cht ca chúng
3.1.1 S phân cc ca đin môi
Tính cht quan trng bc nht ca đin môi là kh năng phân cc ca nó dưới tác
dng ca đin trường ngoài. Hin tượng phân cc là s thay đổi v trí trong không
gian ca nhng thành phn mang đin và hình thành moment đin.
Trng thái ca đin môi dưới tác dng ca đin trưng ngoài có th biu th qua
véctơ phân cc (hay cường độ phân cc)
P
. Dưới tác dng ca
P
xy ra s thay
đổi v trí trt t trong không gian ca đin tích phân t
đin môi.
Xét th tích đin môi trong t phng(H3.1), ta có cường
độ đin trường E = h
U (V/m)
- đin môi tuyến tính thì
P
quan h tuyến tính vi
E
=EKP E.
0
ε
(C/m2).
KE h s phân cc ca đin môi
- đin môi đẳng hướng
P
song song vi
E
- đin môi d hướng: quan h gia
P
E
dng tenxơ.
- đin môi không tuyến tính (như xec-nhet đin) không có t l tuyến tính gia
P
E
.
Ngoài
P
E
còn đại lượng vectơ khác, đó là vectơ cm ng đin
D ( vectơ
đin cm
D ):
P
ED
+= .
0
ε
Vi =EKP E.
0
ε
Và gi 11 += E
K
ε
là h s đin môi tương đối ca vt liu
Ta có: =ED 0
.
εε
Dòng vectơ đin cm
D qua b mt kép kín bao quanh mt th tích nào đó s bng
tng đin tích t do có trong th tích đó.
=td
qdsD .
Giá tr
D mi đim trong đin môi là như nhau (
Dcó cùng đơn v vi
P
C/m2). Tham s xác định kh năng hình thành đin dung là h s đin môi
ε
,
ε
phn ánh tính cht ca vt cht trong mt khi lượng (th tích) đủ ln, nhưng không
phn ánh tính cht ca tng nguyên t hay phân t ca vt cht.
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 91
Chương 3: VT LIU ĐIN MÔI
Bn cht vt lý ca s phân cc đin môi
Phân t ca bt k vt cht nào ca đin môi cũng có cu to t nhng thành phn
riêng bit (nguyên t, ion), mi thành phn có đin tích xác định dương hoc âm.
Lc liên kết gia các đin tích xác định tính cht cơ hc ca vt cht. Tng đại s
ca tt c các đin tích trong phân t ca bt k vt cht nào đều bng 0, nhưng v
trí không gian đin tích trong phân t ca vt cht khác nhau s khác nhau. Nếu
thay tt c các đin tích dương và đin tích âm bng mt đin tích dương và mt
đin tích âm tương đương và v trí trng tâm ca tng đin tích dương riêng và âm
riêng thì trng tâm ca các đin tích dương và âm này có th trùng nhau hoc
không trùng nhau.(H3.2)
Phân t, trong đó tâm ca các đin tích dương và đin tích âm trùng nhau gi là
không phân cc. Phân t, trong đó tâm ca các đin tích dương và âm không trùng
nhau mà cách nhau mt khong cách l gi là phân cc (hay lưỡng cc).
Ví d: CH4 là phân t không phân cc; CH3Cl là phân t phân cc.(H3.3)
Các phân t lưỡng cc đưc đặc trưng bi moment lưỡng cc
p = Q.
l
Hình 3.3 Phân t lưỡng cc và momen lưỡng cc
p
Tính có cc có th đánh giá theo cu to hóa hc ca phân t. Ngược li bng thc
nghim có th xác định được p, t đó đưa ra kết lun v cu trúc ca phân t.
Nhng phân t gm mt nguyên t He, Ne, Ar hoc 2 nguyên t ging nhau (H2,
N2, Cl2) là không phân cc. Còn liên kết ion gm 2 hay nhiu loi như KCl, HCl là
loi có cc tính mnh.
Vy: phân cc là s sp xếp có trt t trong không gian ca các đin tích. Dưới tác
dng ca đin trường ngoài các đin tích chuyn động có gii hn trong đin môi và
hình thành momen đin tt c th tích đin môi.
Phân loi đin môi
Đin môi có th chia làm 3 loi:
+Loi đin môi có cc (lưỡng cc): là đin môi gm các phân t lưỡng cc.
+Loi đin môi không cc (trung hòa): là đin môi gm các phân t không
phân cc.
Hình 3.2 Trng tâm đin tích dương và âm
có th trùng nhau hoc không trùng nhau
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 92
Chương 3: VT LIU ĐIN MÔI
+Loi xec-nhet đin (cht st đin): Là đin môi có tính phân cc t phát. Nó
có cu trúc min (đômen): gm nhng min ln có phân cc t phát, xut hin do
nh hưởng ca các quá trình trong đin môi. Hướng ca các momen đin ca các
min khác nhau và tng phân cc trong đin môi bng 0.
S phân cc chuyn dch và phân cc định hướng trong cht khí
*Phân cc chuyn dch
s phân cc trong đó có s chuyn dch các đin t so vi ht nhân ca nguyên
t dưới tác động ca đin trường ngoài (còn gi là phân cc đin t). S chuyn
dch này có tính cht đàn hi, có s biến dng các lp v đin t ca nguyên t
ion. Thi gian xác lp các phân cc đin t không đáng k 10-15s, nên được coi là
tc thi. Kh năng phân cc ca các đin t không ph thuc vào nhit độ, nhưng
li gim khi nhit độ tăng vì s giãn n nhit ca đin môi và do s lượng các ht
trong đơn v th tích b gim.
* Phân cc định hướng
Phân t lưỡng cc nm trong dao động nhit hn lon mt phn được định
hướng dưới tác dng ca đin trường ngoài. Phân cc định hướng có th xy ra nếu
lc phân t không cn tr lưỡng cc định hướng theo đin trường.
Tăng nhit độ thì lc phân t gim làm tăng phân cc lưỡng cc. Tuy nhiên khi
nhit độ quá cao s làm tăng chuyn động nhit ca phân t tc là làm gim nh
hưởng định hướng ca trường.
S ph thuc ca h s đin môi
ε
vào nhit độ T trong trường hp phân cc
chuyn dch và phân cc định hướng được trình bày trên hình v sau:
Hin tượng phân cc trong cht lng và cht rn
* Hin tượng phân cc trong cht lng
S xoay chuyn ca lưỡng cc theo hướng ca đin trường E trong môi trưng
độ nht cn phi vượt qua mt s cn tr. Vì thế phân cc lưỡng cc trong cht
lng gn lin vi tn tht năng lượng. Trong môi trường có độ nht cao, s cn tr
đối vi s xoay ca phân t ln ti ni khi đin trường biến thiên nhanh, các lưỡng
cc không th xoay kp theo hướng ca nó và phân cc lưỡng cc khi tn s gia
tăng hoàn toàn biến mt.
* Hin tượng phân cc trong cht rn
Phân cc mt cách tc thi, đàn hi, không phát tán năng lượng
-Phân cc đin t (hay pn cc chuyn dch) quan sát thy mi đin môi,
hoàn thành trong thi gian ngn 10-15s (có th so sánh vi chu k ánh sáng).
-Phân cc ion: Đặc trưng cho vt rn có cu to ion và được xác định bi s
chuyn dch đàn hi các ion liên kết. Thi gian xác lp ca phân cc ion là 10-13 s.
Khi nhit độ tăng, khong cách gia các ion tăng, lc đàn hi yếu đi làm phân cc
ion tăng.
Hình 3.4. Phân cc chuyn dch và phân cc định hướng
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 93
Chương 3: VT LIU ĐIN MÔI
Phân cc tăng gim mt cách chm chp kèm theo s phát tán năng lượng
-Phân cc lưỡng cc chm: Các phân t lưỡng cc trng thái chuyn động
nhit hn lon được định hướng mt phn dưới tác dng ca đin trường, do đó đưa
đến s phân cc. Khi nhit độ tăng, tr s phân cc tăng đến khi chuyn động nhit
hn lon tr nên mnh hơn thì phân cc gim.
-Phân cc ion chm: Các ion có liên kết yếu, trong khi dch chuyn theo
chuyn động nhit hn lon còn nhn thêm các dch chuyn tha theo hướng ca
đin trường. Tăng dn theo nhit độ.
-Phân cc đin t chm: Xut hin do các đin t tha b kích thích bi nhit
độ.
-Phân cc kết cu: Xy ra trong cht rn có cu to không đồng nht, xut
hin tn s thp, gây tn tht năng lượng ln.
-Phân cc t phát: Tn ti đin môi xec-nhet đin, vt cht có tng vùng
vi momen đin riêng khi không có đin trường. Đặc đim là đạt giá tr bão hòa,
gây tn tht năng lượng ln, h s đin môi ph thuc vào đin trường.(H3.5)
Hình 3.5 H s đin môi ph thuc vào cường độ đin trường, đim Quiri là
đim cc đại khi phân cc t phát ca BaTiO3.
3.1. 2 S dn đin ca đin môi
Khi mt mu đin môi đặt trong đin áp nào đó s xut hin nhng dòng đin rt
nh. Bao gm:
-Dòng đin rò (I r): do mt s đin tích t do chuyn dch gây nên
-Dòng đin phân cc (Ipc): do s chuyn dch ca các đin tích ràng buc khi có
phân cc đin t hay phân cc ion, nó có thi gian tn ti rt ngn không th đo
được.
-Dòng đin dung (I c ): do s dch chuyn ca các đin t trong các dng phân
cc khác ca đin môi. Đối vi đin áp mt chiu dòng I c ch có khi đóng hoc
ngt đin. Đối vi đin áp xoay chiu nó tn ti liên tc.
Vy tng dòng đin trong đin môi:
I = I r + I c
Độ dn đin ca đin môi còn ph thuc vào trng thái đin môi: khí, lng, rn
và ph thuc vào độ m, nhit độ, thi gian làm vic lâu dài dưới đin áp.
* Tính dn đin ca đin môi khí
Khi đin trường yếu cht khí có độ dn đin rt bé, dòng đin ch xut hin khi
trong cht khí có các ion hoc đin t t do. Có 2 nguyên nhân chính dn đến s ion
hóa các phân t khí:
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 94
Chương 3: VT LIU ĐIN MÔI
)(1.1.
Ωm
σ
E(V/m)
Hình 3.7 Quan h gia đin
dn vi cường độ đin trường
trong đin môi lng.
-Khi đin trường đủ mnh, các ht mang
đin va chm vi các phân t khí to ra các
ion.
-Các yếu t bên ngoài như tia cc tím,
tia phóng x, nhit độ s gây nên hin tượng
ion hóa các phân t khí, phân tích thành ion
âm và ion dương,dưới đin áp đặt vào s di
chuyn to thành dòng đin. Khi đin
trường quá ln s xy ra hin tượng thác
đin t và dòng đin tăng mãnh lit ti khi
chc thng khong cách gia các
đin cc.
* Tính dn đin ca đin môi lng
Độ dn đin ca đin môi lng liên quan cht ch vi cu to phân t ca cht
đó.
Trong cht lng không cc, độ dn đin ph thuc
vào s có mt ca các tp cht phân ly (k c nước).
Trong cht lng có cc, độ dn đin còn ph thuc
vào s phân ly ca các phân t bn thân cht lng. Vì
vy đin môi lng có cc bao gi cũng có độ dn ln
hơn so vi đin môi lng không cc.
Khi hng s đin môi tăng thì độ dn cũng tăng.
Kh các tp cht có cha trong đin môi lng s làm
gim độ dn đin và tăng đin tr sut ca nó.
Khi nhit độ tăng, độ linh hot ca các ion tăng,
mc độ phân ly tăng nên đin dn sut ca đin môi
lng ph thuc rt nhiu vào nhit độ, nó tăng theo
hàm mũ:
Aexp (-a/T) vi a, A là hng s ph thuc vào đin môi.
Trong
đin trường mnh E =100 MV/m, theo thc nghim dòng đin không tăng
tuân theo định lut Ohm na, do s ion chuyn động đến đin cc tăng lên mnh m.
* Tính dn đin ca đin môi rn
Độ dn đin trong đin môi rn là do có s dch chuyn các ion bn thân đin môi,
ion tp cht và do các đin t t do. Trong đin môi rn có cu to ion, độ dn đin
được xác định ch yếu do s di chuyn ca các ion đã được gii phóng bi nh
hưởng ca dao động nhit.Nếu dòng đin là s chuyn dch ca nhiu ion thì
)exp(
= k
T
E
Ai
σ
E (V/m)
J (A/m2)
Hình 4.6 Quan h gia cường độ
đin trường và mt độ dòng đin
trong đin môi khí.