VỆ SINH KHÔNG KHÍ

1

Mục tiêu

1. Trình bày được mô hình phát tán không khí

trong môi trường.

2. Trình bày được các phương pháp lấy mẫu

không khí trong môi trường.

3. Trình bày một số kỹ thuật đo lường và kỹ thuật

xử lý ô nhiễm không khí.

4. Trình bày các kỹ thuật thông gió công nghiệp.

2

A. Mô hình phát tán không khí

Định nghĩa:

Mô hình phát tán không khí là một biểu thức toán học liên quan đến sự phát tán của vật chất và cho kết quả tính là nồng độ của vật chất đó trong không khí theo hướng gió thổi.

3

Ví dụ: Phương trình tính nồng độ SO2

Dữ liệu cần thiết để tính bằng mô hình phát tán không khí

• Dữ liệu khí tượng • Thông tin hiện trường • Dữ liệu của nguồn • Thông tin của nơi thu nhận

4

Dữ liệu khí tượng

- Tốc độ gió – Nhiệt độ không khí – Độ ẩm tương đối – Chế độ chảy của dòng không khí – Cường độ bức xạ.  Là các dữ liệu đặc trưng về khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát tán vật chất trong không khí.

Những hiện tượng như nghịch đảo nhiệt và

thời tiết lặng gió

5

Dữ liệu khác

• Thông tin hiện trường:

• Dữ liệu của nguồn: – đặc tính lý học, – đặc tính hóa học, – hình dạng hình học

của nguồn, – địa hình; – vận hành trang thiết bị; – chỉ giới của cơ sở có

nguồn thải.

– tải lượng phát thải. • Thông tin của nơi thu

nhận:

– Con người – Động thực vật...  địa điểm và khoảng cách giữa đối tượng thu nhận hay nơi nhận (receptor).

6

Xây dựng một mô hình phát tán không khí

• Mô hình toán học - Những thuật toán mô phỏng sự phát

tán.

• Mô hình thực nghiệm - Tạo ra dữ liệu mô phỏng điều kiện

khí tượng, nguồn phát thải…làm thông số tính toán.

 Mô hình toán học gồm tiên định, hồi qui thống kê và ngẫu

nhiên.

 Mô hình phân bố của Gauss nhằm kiểm soát các chất

7

gây ô nhiễm theo qui định pháp luật.

Mô hình phân bố của Gauss

Là phương trình hoàn chỉnh để lập mô hình Gauss về sự phát tán liên tục và tương đối mạnh của các luồng vật chất gây ô nhiễm không khí (Complete Equation For Gaussian Dispersion Modeling Of Continuous, Buoyant Air Pollution Plumes)

8

f= hàm mũ biểu thị sự phát tán tại mặt cắt ngang luồng gió; g1= hàm mũ đặc trưng sự phát tán theo chiều thẳng đứng không có

bật trở lại;

g2= hàm mũ đặc trưng sự phát tán theo chiều thẳng đứng có bật

trở lại từ mặt đất ;

g3= hàm mũ đặc trưng sự phát tán theo chiều thẳng đứng có bật

trở lại từ tầng nghịch đảo nhiệt trong khí quyển;

C= Nồng độ chất phát tán (g/m³) tại một điểm thu nhận bất kỳ có

tọa độ là: x (m) là khoảng cách theo chiều gió cách nguồn điểm phát tán; y (m) là khoảng cách theo phương cắt ngang cách nguồn điểm phát tán; z (m) độ cao cách mặt đất; Q= tải lượng chất ô nhiễm tại nguồn phát tán (g/s); u= tốc độ gió theo phương nằm ngang thổi từ trục tâm của luồng

phát tán (m/s);

H= chiều cao của trục tâm luông phát tán cách mặt đất (m); σz= độ lệch chuẩn theo chiều dọc của phân bố phát tán (m); σy= độ lệch chuẩn theo chiều ngang của phân bố phát tán (m); L= Độ cao từ mặt đất đến chân của tầng nghịch đảo nhiệt (m).

9

Mô hình phân bố của Gauss (tiếp)

• Hai biến quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mức độ phát

tán chất gây ô nhiễm:

– Chiều cao của nguồn ô nhiễm (H); – Mức độ chảy rối của không khí: σz và σy là các hàm số

có thể dùng để đo lường sự chảy rối của không khí trong khí quyển và khoảng cách theo chiều gió đến nơi thu nhận.

10

• Không khí càng xáo động thì sự phát tán càng mạnh.

Công dụng của mô hình phát tán không khí • Lượng giá tác động của phát thải ô nhiễm từ những nguồn

điểm hiện có đến chất lượng không khí.

• Khảo sát nguồn mới:

– nguồn đó có phải là nguồn ô nhiễm mới trong khu vực ? – nồng độ chất gây ô nhiễm không khí xung quanh có thể

tăng do đóng góp của nguồn đó?

 Nguồn điểm: Ống khói, ống xả, bể chứa rò rỉ hơi khí

11

hóa chất, đám cháy…

Công dụng của mô hình phát tán không khí (tiếp)

• Quản lý môi trường: Lượng giá sơ bộ trường nồng độ trong khí quyển khi thiếu các dữ liệu quan trắc môi trường.

• Kỹ thuật công nghiệp: Thiết kế ống khói và

nghiên cứu thay đổi nhiên liệu (như than, khí đốt).

• Cơ sở sản xuất: sử dụng mô hình khi lập hồ sơ

xin phép đặt và sử dụng các nguồn thải.

12

Phân loại mô hình phát tán không khí

• Mô hình nguồn công nghiệp hỗn hợp; • Mô hình sàng lọc; • Những mô hình mới.

– Mô hình CALPUFF – Mô hình Hội khí tượng Mỹ AERMOD

• Còn nhiều mô hình chuyên biệt để mô hình hóa những phân tán do sự cố, do giao thông đường bộ v.v...

13

Phân loại mô hình phát tán không khí (tiếp)

• Mô hình nguồn công nghiệp hỗn hợp: ─ Mô hình nguồn công nghiệp hỗn hợp dài hạn - Long Term

[ISCST and] model (ISCLT);

─ Mô hình nguồn công nghiệp hỗn hợp ngắn hạn (Industrial

Source Complex Short Term model (ISCST).

─ Mô hình của EPA, phiên bản 3 ( ISCST3 version3) - Là

loại mô hình sử dụng rộng rãi nhất để ước lượng nồng độ các chất gây ô nhiễm không có phản ứng hóa học, trong khoảng bán kính cách nguồn 16 km.

• Mô hình sàng lọc: nơi có rất ít nguồn thải hoặc ít phát

thải, nguồn được coi là nhỏ.

– Mô hình SCREEN 3 của EPA có thể dự đoán khá chính

14

xác nồng độ vượt quá TCCP tương đối nhiều.

Phân loại mô hình phát tán không khí (tiếp)

• Những mô hình mới: Mô hình CALPUFF và Mô hình

và thời gian ảnh hưởng đến sự lan truyền của chất gây ô nhiễm, về phản ứng hóa học và khi có cả sự loại bỏ ô nhiễm.

• Có thể áp dụng trong không gian ở khoảng từ 30 m đến vài trăm

km theo chiều gió.

15

AERMOD. – Mô hình CALPUFF: • Mô phỏng những điều kiện khí tượng khác nhau về không gian

– Mô hình Hội khí tượng Mỹ AERMOD: có thể thay thế mô hình ISCST3 cho mục đích xây dựng qui chuẩn của EPA, cải thiện được kết quả ước lượng sự phát tán theo chiều gió • Những mô hình phát tán do sự cố, do giao thông đường bộ v.v... - là loại mô hình được nghiên cứu chuyên biệt.

B. Các phương pháp lấy mẫu không khí trong môi trường

• Lấy mẫu không khí trong môi trường được thực hiện để xác định cả

nồng độ của chất phát thải và cả chất lượng không khí.

• Phương pháp lấy mẫu tùy theo vật chất, dụng cụ, hướng dẫn kỹ

thuật lấy mẫu.

• Khi lấy mẫu, cần xác định: Vị trí lấy mẫu, số mẫu tại từng vị trí, thời

điểm và thời gian lấy từng mẫu.

• Nguyên tắc hạn chế bớt sai số lấy mẫu:

 Phải lấy mẫu ở các vị trí khác nhau. Khoảng cách giữa các vị trí có thể không đổi hoặc thay đổi qua các lần giám sát, tuỳ thuộc vào vị trí đối tượng thu nhận.

 Mỗi vị trí lấy mẫu cần phải lấy nhiều mẫu.  Phải lấy mẫu vào các thời điểm đại diện cho sự phát tán của

nguồn.

16

Một số lưu ý khi lập kế hoạch và thực hiện lấy mẫu

• Người vận hành máy móc có thể cố tình che dấu để giảm mức ô nhiễm hoặc làm tăng ô nhiễm một cách giả tạo làm cho mức dao động tại một vị trí có thể rất lớn giữa các mẫu đo.

17

• Khi lấy mẫu không khí tại nơi làm việc, phải chú ý tới tình trạng hoạt động của các hệ thống thông gió, hút cục bộ, che chắn và thiết bị kỹ thuật vệ sinh.

Phác thảo công việc lấy mẫu

• Mục đích của khảo sát - Tại sao cần tiến hành và

đầu ra cần đạt là gì?

• Lấy mẫu ở đâu? • Mẫu cần lấy là gì?

– Mẫu cần lấy bắt buộc – Mẫu cần lấy là tùy chọn

• Bao nhiêu mẫu cần lấy? • Mẫu sẽ được lấy và phân tích thế nào • Người nào cần chọn lấy mẫu

18

Một số nhóm mẫu chính

• Nhóm bụi: Bụi hỗn hợp, bụi silic, bụi bông,.. • Nhóm vật lý: Nhiệt độ, độ ẩm,… • Nhóm hóa học: Các hơi và khí vô cơ và

hữu cơ như hợp chất của lưu huỳnh, ni tơ, cac bon, clo, dung môi hữu cơ ... • Nhóm sinh học: các vi khuẩn, nấm ...

19

Khía cạnh cần quan tâm khi lấy mẫu

• Lựa chọn phương pháp; • Đọc tài liệu hướng dẫn; • Lựa chọn và sử dụng thiết bị, hóa chất lấy

mẫu;

• Áp dụng kỹ thuật lấy mẫu • Bảo quản và vận chuyển.

20

Lựa chọn phương pháp lấy mẫu

Loại chất ô nhiễm. Ví dụ, bụi, hóa chất...

Phụ thuộc nhiều yếu tố: • • Nồng độ trung bình thời gian và tiêu chuẩn cho phép; • Nồng độ hay mức độ ô nhiễm ước đoán. Ví dụ, nồng độ

21

cao hay thấp; • Nguồn hiện có; • Nhân lực thực hiện; • Sự có mặt của những chất khác gây nhiễu

Tài liệu hướng dẫn

• cung cấp kỹ thuật như một cơ chế hoàn

hảo để tiến hành đo lường hay quan trắc, trong đó có qui cách cụ thể và chi tiết về lấy mẫu từng chất. Ví dụ, bụi, SO2, NO2, đơn chất hay hợp chất thể khí...

22

Thiết bị, hóa chất lấy mẫu:

• Thiết bị lẫy mẫu bao gồm cả dụng cụ và máy móc có thể

có nhiều cỡ khác nhau.

• Các thiết bị lấy mẫu không khí phổ biến là bình hấp thụ,

ống hấp phụ, xyranh, túi hoặc chai đựng mẫu khí chuyên dụng, bơm khí, ống dẫn khí v.v..

• Chọn thiết bị và hóa chất tùy theo phương pháp lấy mẫu

23

và phân tích.

Bảo quản và vận chuyển:

• Với từng loại mẫu đều có hướng dẫn kỹ thuật, cần phải tuân thủ để mẫu không bị hư hỏng và thất thoát.

• Có những mẫu thu được có khối lượng lớn và

cần vận chuyển đến phòng xét nghiệm.

• Với những đo lường tiếp xúc do lao động, để

tránh nhiễm bẩn mẫu cá nhân, mẫu cồng kềnh cần được tách riêng khỏi mẫu cá nhân.

• Khi đóng gói và vận chuyển, cần để vào thùng

chứa riêng biệt.

24

Kỹ thuật lấy mẫu

Có thể chia kỹ thuật lấy mẫu thành hai cặp :

• Lấy mẫu cố định và lấy mẫu di động; • Lấy mẫu liên tục và lấy mẫu kết hợp.

25

Kỹ thuật lấy mẫu cố định và lấy mẫu di động

Lấy mẫu cố định: áp dụng cho những trạm quan trắc tại nhiều vị trí đã định và thực hiện đồng thời trong suốt quá trình nghiên cứu. Các trạm lấy mẫu đặt cố định vĩnh viễn hoặc ít nhất cũng trong một thời gian dài.

Lấy mẫu di động: cũng là lấy mẫu cho cả mạng lưới quan trắc giống như lấy mẫu cố định nhưng các phương tiện lấy mẫu được sử dụng lần lượt/ quay vòng theo lịch trong số địa điểm đã chọn để lấy mẫu.

Đặc điểm

Lấy mẫu cố định: áp dụng cho một mạng lưới quan trắc của khu vực, việc đo lường thực hiện cùng một lúc tại tất cả các vị trí, thông tin được cung cấp trực tiếp và có thể so sánh với nhau.

Lấy mẫu di động: có thể đo lường chất lượng không khí ở rất nhiều nơi, linh hoạt hơn lấy mẫu cố định. Lấy mẫu di động còn có thể cung cấp dữ liệu địa lý tốt hơn nếu chương trình đủ lâu để tạo ra bộ số liệu có giá trị.

26

Ưu điểm

Kỹ thuật lấy mẫu liên tục và lấy mẫu kết hợp

• Lấy mẫu kết hợp được

làm theo cách từng mẫu được lấy trong khoảng thời gian cụ thể. Sau đó gửi mẫu đến phòng phân tích. Kết quả là nồng độ đã chỉnh chỉ cho giá trị trung bình trong suốt quãng thời gian lấy mẫu.

• Lấy mẫu liên tục được tiến hành theo cách người lấy mẫu và người phân tích cùng thao tác. Nồng độ chất gây ô nhiễm hiện số ngay trên đồng hồ đo và được ghi chép liên tục vào biểu đồ, băng từ, hay đĩa.

27

Sơ đồ mô tả phương pháp lẫy mẫu bụi hai giai đoạn

1. Nắp che

Đ ngườ khí vào

Đ ngườ khí vào

7. Ống tuy e

TÁCH MẪU GIAI ĐOẠN 1

6. Đĩa chứa bụi to

TÁCH MẪU GIAI ĐOẠN 2

5. Ống có lỗ dẫn khí

2. L

iướ lọc bụi

3 Bơm hút

4. Vỏ bình

Đ ngườ khí ra

Hình 2.1. Sơ đồ mô tả phương pháp lẫy mẫu bụi hai giai đoạn

28

Thực hành lấy mẫu không khí

Mục tiêu:

1. Nêu tóm tắt nguyên tắc của kỹ thuật đo lường từng loại mẫu, các bước chuẩn bị và tiến hành lấy mẫu bụi và khí tại phòng thí nghiệm và tại hiện trường theo đúng thường qui kỹ thuật. 2. Thực hiện được các thao tác cần thiết của kỹ thuật lấy mẫu và thu được một mẫu không khí để xác định nồng độ SO2 trong môi trường và một mẫu bụi hô hấp tại nơi làm việc.

29

Thực hành lấy mẫu không khí (tiếp) • Nhiệm vụ: Sinh viên tập lấy mẫu bụi và mẫu khí trong thời gian 6 tiết tại hiện trường dưới sự hướng dẫn của giảng viên dạy thực hành

• Hoạt động:

– Đọc tài liệu hướng dẫn thực hành. – Nghe giảng lý thuyết về lấy mẫu không khí. – Quan sát làm quen với các phương tiện và điều kiện lẫy

mẫu không khí.

– Lấy một mẫu bụi và một mẫu không khí để xác định nồng

độ SO2

– Thảo luận trong nhóm và thảo luận với hướng dẫn viên tiếp

thu nhận xét, góp ý để rút kinh nghiệm.

30

C. Giới thiệu một số kỹ thuật đo lường

• Phân tích trọng lượng • Phân tích thể tích • Soi bằng kính hiển vi • Phân tích bằng các thiết bị hóa phân tích

31

– Các phương pháp trắc quang – Các phương pháp dùng điện – Đo phổ phát tán – Đo phổ khối – Sắc ký

Chỉ số đo lường và phương pháp phân tích từng chất gây ÔNKK Tên chỉ số đo lường Tên chất

Bụi

CO, CO2, NO2 Ô zôn O3 CO

Benzen

Nồng độ khối lượng Kích thước hạt Nồng độ thể tích Nồng độ khối lượng Nồng độ cacbon monoxit trong không khí xung Nồng độ khối lượng

Toluen

Nồng độ khối lượng

Phương pháp phân tích Phân tích trọng lượng Kính hiển vi Phân tich thể tích Trắc quang Đo phổ hồng ngoại không phân tán Đo phổ khối (MS) hoặc sắc ký khí (GC) Hấp phụ phân tử C và GC/MC So màu Săc ký khí Quang phổ hấp phụ Huỳnh quang cực tím

Mercaptan (SH) Chất hữu cơ bay hơi Crôm Dioxit Sunfua SO2

Nồng độ khối lượng Nồng độ khối lượng Nồng độ khối lượng Nồng độ trong không khí xung quanh.

32

D. Kỹ thuật xử lý ô nhiễm không khí

• Các phương pháp xử lý bụi: phương pháp xử lý bụi bằng một số thiết bị lắng và lọc.

• Các phương pháp xử lý khí thải:

– sử dụng thiết bị hấp thụ, – hấp phụ, – thiêu đốt – ngưng tụ

33

Buồng lắng bụi

• Buồng có cấu tạo hình khối chữ nhật có tác dụng giảm

vận tốc của bụi đi trong đó

34

• Bụi lắng xuống do tác động của trọng lực. • Hiệu suất xử lý bụi từ 50 – 60 %.

Xiclôn tách bụi

• Thiết bị gồm hai hình trụ lồng

vào nhau.

• Khí thải vào thiết bị theo

hướng tiếp tuyến với bề mặt hình trụ ngoài.

• Theo quán tính, hạt bụi sẽ

bám vào thành thiết bị và rơi xuống do tác dụng của trọng lực.

35

• Khí sạch vẫn tiếp tục chuyển động để thoát ra ngoài theo quĩ đạo hình xoáy ốc. Hiệu suất xử lý bụi từ 60 – 70 %.

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện

Thiết bị lọc bụi kiểu ống Thiết bị lọc bụi kiểu tấm

36

Thiết bị lọc bụi kiểu ướt

• Nguyên lý: Bụi gặp chất lỏng thì được chất lọc giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng bùn.

• Chất lỏng phổ biến là nước hay nước vôi trong (vì có thể sử dụng thiết bị này để xử lý khí thải như khói lò, loại được cả bụi và chất khí như SO2, CO...). • Thiết bị còn sử dụng để làm

37

nguội không khí (ví dụ, trong hệ thống xử lý khói của nhà máy nhiệt điện)

Thiết bị hấp thụ

Thiết bị hấp thụ có nhiều kiểu khác nhau nhưng có thể phân thành bốn nhóm:

• Buồng phun/ tháp phun • Thiết bị sục khí/ tháp sục khí • Thiết bị sủi bọt/ tháp sủi bọt • Thiết bị có lớp đệm/ tháp đệm

38

Thiết bị hấp phụ

39

Dựa trên nguyên lý các phân tử khí gây ô nhiễm bị giữ lại trên bề mặt của vật liệu rắn do tác dụng của ái lực của phân tử chất rắn đó đối với chất khí. Vật liệu rắn đó gọi là chất hấp phụ, còn chất khí bị giữ lại được gọi là chất bị hấp phụ.

Thiết bị thiêu đốt

Chú thích: 1. Khí thải vào

40

lò đốt 2. Bề mặt trao đổi nhiệt, hâm nóng khí thải. 3. Cấp nhiên liệu (Gas, dầu đốt) 4. Đầu đốt

Thiết bị ngưng tụ

• Thiết bị ngưng tụ có

hai loại thông dụng là ngưng tụ bề mặt và ngưng tụ tiếp xúc.

• Hình bên mô tả loại

ngưng tụ bề mặt, nhiệt độ của khí thải giảm xuống và ngưng tụ khi tiếp xúc với bề mặt thiết bị làm lạnh.

41

Thiết bị ngưng tụ

• Thiết bị ngưng tụ tiếp xúc tương tự như

tháp hấp thụ đã nêu ở trên. Trong tháp có vòi phun để tưới nước hay tác nhân làm lạnh khí.

42

Xử lý sinh học

• Thực hành vệ sinh: • Khử trùng bề mặt làm việc trước và sau mỗi lần làm việc,

hàng ngày và sau khi có sự cố rơi đổ

• Xử lý tràn đổ : Giẻ hoặc giấy thấm lau sạch chất tràn đổ,

khử nhiễm bằng hóa chất thích hợp • Có vật chứa chất thải không quá đầy • Khử trùng khu vực làm việc bằng thuốc khử trùng thích

hợp sau những công đoạn làm việc

• Bình chứa có dán nhãn và đóng kín đúng cách • Các chất thải lây nhiễm được khử nhiễm đúng cách trước

khi thải bỏ

• Có các dung dịch khử khuẩn đặt gần nơi làm việc và chỗ

43

rửa tay, rửa tay đúng cách

air purifire namely HEPA

• High-Efficiency Particulate Air or

HEPAis a type of air filter remove 99.97% of all particles greater than 0.3 micrometre from the air that passes through. A filter that is qualified as HEPA is also subject to interior classifications.

• Biomedical applications: HEPA filters

are critical in the prevention of the spread of airborne bacterial and viral organisms and, therefore, infection.

Hospital staff modelling a HEPA filter,  which can be used if a patient has active  tuberculosis

• Typically, medical-use HEPA filtration systems also incorporate high-energy ultra-violet light units to kill off the live bacteria and viruses trapped by the filter media. Some of the best-rated HEPA units have an efficiency rating of 99.995%, which assures a very high level of protection against airborne disease transmission.

44

E. Một số kỹ thuật thông gió trong công nghiệp

• Thông gió công nghiệp là biện pháp cải thiện độ thoáng ở những nơi làm

việc có điều kiện thông khí kém, nóng ẩm, tích tụ khí nóng, hơi nước, hơi khí độc, bụi trong không khí. Là một trong những biện pháp bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh trong nhà xưởng về độ nóng, ẩm, khói, bụi... là giải pháp giảm thiểu tiếp xúc của công nhân với hóa chất độc hại trong không khí hoặc hơi dễ cháy bởi không khí bị ô nhiễm bẩn được hút ra khỏi khu vực làm việc và thay thế nó là không khí sạch.

• Biện pháp thông gió cần thực hiện để kiểm soát tiếp xúc có hại ở công nhân

khi làm việc nếu xảy ra ít nhất một trong ba điều kiện sau đây:  Mức độ chất gây ô nhiễm không khí (hóa chất, bụi, hơi, khói) là có hại,

chẳng hạn như vượt quá giới hạn tiếp xúc cho phép;

 Nồng độ hơi dễ cháy vượt quá giới hạn cho phép;  Nồng độ oxy giảm dưới 19,5% thể tích ô xy trong không khí.

• Các kỹ thuật thông gió cơ bản:

 Thông gió tự nhiên;  Thông gió cơ khí;  Thông gió kết hợp cả thông gió tự nhiên và thông gió cơ khí.

45

Thông gió tự nhiên

(cid:0) P1

(cid:0) P2

tT

tN

Hình 2.10. S  đ  thông gió t

nhiên

ơ ồ a) Thông gió nhờ áp lực gió (cid:0) P1 (cid:0)

(cid:0) P2 b) Thông gió nhờ áp lực nhiệt Tt (cid:0)

TN

46

Điều kiện của thông gió tự nhiên: Dựa trên sự chênh lệch của áp lực gió hay áp suất không khí và áp lực nhiệt hay chênh lệch nhiệt độ của không khí trong và ngoài nhà.

Thông gió cơ khí

• Khi thông gió tự nhiên không đáp ứng được tiêu chuẩn về tốc độ gió trong nhà xưởng hoặc cần phải thổi mát cho người lao động thì cần phải sử dụng các phương tiện thông gió cơ khí như quạt.

• Quạt trong công nghiệp được gọi là quạt gió,

thường sử dụng quạt có lưu lượng gió và áp suất không khí lớn hơn trong sinh hoạt.

47

Thông gió cơ khí (tiếp)

• Là cả một hệ thống gồm:

– quạt, – miệng thổi hay hút gió, – lưới lọc bụi, ống phân phối gió và – các thiết bị khác như làm khô hay làm ẩm, làm

mát không khí bằng điều hoà nhiệt độ.

48

Thông gió kết hợp

Hệ thống thông gió kết hợp quạt tường (a ) và lỗ thông gió (b)

49

Các loại hệ thống thông gió

• Kiểu "Thông gió cho thoáng không khí

trong nhà"

• Kiểu "Thông gió pha loãng " • Kiểu “Thông gió hút cục bộ"

50

Các cấu phần chính của hệ thống thông gió cơ khí • Quạt gió: là thiết bị chủ yếu nhất của thông gió

cơ khí. Có loại là quạt hút và có loại là quạt đẩy. Tủ hút hoặc chi tiết thu bắt khí (loa, chụp hút, đầu thu...)

• Ống dẫn khí (có van chỉnh lưu lượng) •

Thiết bị xử lý ô nhiễm: Trong trường hợp nhà xưởng có ô nhiễm không khí bởi các tác nhân như bụi, hơi khí độc hại thì cần phải loại bớt ô nhiễm trong khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường xung quanh.

51

Chọn kiểu thông gió công nghiệp

• Ở những nơi làm việc ít ô nhiễm, nhưng điều kiện vi khí hậu nóng hay lạnh thì thường chọn kiểu thông gió cho thoáng và thông gió pha loãng. Loại hệ thống thông gió này chỉ cần quạt gió là đủ.

• Còn những nơi làm việc có nguồn gây ô

52

nhiễm được đánh giá là nguy hại đến sức khỏe công nhân do tiếp xúc thường xuyên thì cần đến thông gió hút cục bộ và là hệ thống thông gió có nhiều cấu phần, thậm chí đủ cả bốn cấu phần như một hệ thống xử lý khí thải.

• Tóm tắt bài

• Câu hỏi?

53