intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm cầu thận cấp - ThS. Trần Nguyễn Như Uyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm cầu thận cấp do ThS. Trần Nguyễn Như Uyên biên soạn gồm các mục tiêu: Chẩn đoán được một trường hợp viêm cầu thận cấp; Chẩn đoán được một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng; Xây dựng được chiến lược điều trị một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm trùng; Theo dõi được một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm cầu thận cấp - ThS. Trần Nguyễn Như Uyên

  1. VIÊM CẦU THẬN CẤP ThS. Trần Nguyễn Như Uyên Bộ môn Nhi Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
  2. Viêm cầu thận cấp (VCTC) Mục tiêu: 1. Chẩn đoán được một trường hợp viêm cầu thận cấp 2. Chẩn đoán được một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng 3. Xây dựng được chiến lược điều trị một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm trùng 4. Theo dõi được một trường hợp viêm cầu thận cấp hậu nhiễm
  3. ĐỊNH NGHĨA  NGUYÊN NHÂN  TRIỆU CHỨNG  CHẨN ĐOÁN  ĐIỀU TRỊ  PHÒNG BỆNH 
  4. ĐỊNH NGHĨA  NGUYÊN NHÂN  TRIỆU CHỨNG  CHẨN ĐOÁN  ĐIỀU TRỊ  PHÒNG BỆNH 
  5. Viêm cầu thận cấp (VCTC) Là một hội chứng lâm sàng:  Phù  Tiểu ít  Tiểu máu  Tiểu đạm  Cao huyết áp  Đôi khi có tăng urê huyết ĐỊNH NGHĨA
  6. ĐỊNH NGHĨA  NGUYÊN NHÂN  TRIỆU CHỨNG  CHẨN ĐOÁN  ĐIỀU TRỊ  PHÒNG BỆNH 
  7. VCTC có thể do nhiều nguyên nhân Bệnh liên quan đến phức hợp miễn dịch:  Viêm cầu thận sau nhiễm trùng  Viêm thận lupus  Viêm thận Henoch Schonlein  Bệnh thận IgA  MPGN type 1  Bệnh Cryoglobuline amus  Bệnh thận do thuốc (drug-induced) NGUYÊN NHÂN
  8. Viêm cầu thận hoại tử không lắng đọng phức hợp miễn dịch (Pauci-immune necrotizing GN)  Viêm mạch thận tự giới hạn ANCA (+)  Viêm mạch hệ thống ANCA (+) (u hạt với viêm đa mạch và viêm các mao mạch nhỏ.  ANCA (-) (KT kháng tế bào chất BC trung tính (-)) NGUYÊN NHÂN
  9. Bệnh kháng thể kháng màng đáy cầu thận (Anti-GBM Ab disease)  Bệnh Goodpasture  Hội chứng Goodpasture (liên quan tổn thương phổi) NGUYÊN NHÂN
  10. Nguyên nhân của VCTC  Hậu nhiễm liên cầu trùng.  Nhiễm các loại vi trùng, siêu vi trùng khác:  Vi trùng: thương hàn,giang mai,viêm phổi phế cầu, nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm thận do shunt…  Siêu vi: VGSVB, quai bị,sởi, thủy đậu…  KST: sốt rét, bệnh toxoplasma. NGUYÊN NHÂN
  11.  Một số bệnh hệ thống: lupus, Henoch Schonlein, Goodpasture…  Bệnh cầu thận tiên phát: viêm cầu thận tăng sinh màng, bệnh Berger.  Các nguyên nhân khác: Hc Guillain-Barre, bệnh huyết thanh, sau chích ngừa DTC… NGUYÊN NHÂN
  12. Tác nhân gây VCT sau nhiễm trùng Vi khuẩn Virus Da hoặc hầu họng: liên cầu A tan máu b Varicella zoster Viêm nội tâm mạc: Streptoccus viridans, Measles Staphylococcus aureus Đường dò (Shunt): Staph aureus, Staph Mumps albus, Strep viridans Áp xe các tạng: Staph aureus, E coli, Hepatitis B Pseudomonas sp, Proteus mirabilis Thương hàn: Salmonella typhi Cytomegalovirus Viêm phổi: Strep pneumoniae, Mycoplasma Epstein-Barr virus NGUYÊN NHÂN
  13. Nấm và Rickettsia Ký sinh trùng Coccidioides immitis Sốt rét Scrub typhus Toxoplasmosis Schistosoma mansoni Filariasis NGUYÊN NHÂN
  14. Xét nghiệm cận lâm sàng về VCTC  Nước tiểu: có hồng cầu, tiểu đạm ít dưới ngưỡng thận hư, tiểu máu từ cầu thận (soi nước tiểu tìm HC dysmorphic,tìm trụ HC).  Xét nghiệm tìm nguyên nhân của hội chứng VCTC: ASO, C3, C4, ANA, anti ds DNA.
  15. Tiểu máu: nhận dạng tiểu máu cầu thận Hình 1: hồng cầu biến dạng (tiểu máu do cầu thận) Hình 3: các dạng hồng cầu niệu trong tiểu máu cầu thận Hình 2: tiểu máu do nguyên nhân ngoài cầu thận
  16. Nguồn gốc hồng cầu trong nước tiểu Hồng cầu biến dạng Hồng cầu đồng dạng
  17. Tiểu máu từ cầu thận (glomerlar)
  18. Tiểu máu do nguyên nhân ngoài cầu thận (non-glomerlar)
  19. Cơ chế về sự biến dạng hồng cầu
  20. VCTC hậu nhiễm liên cầu  Xảy ra sau nhiễm liên cầu  tan huyết nhóm A dòng độc thận M type: 1,2,4,12,18,25,49,55,57 và 60.  Nơi nhiễm: ở da hay viêm họng do liên cầu.  Cơ chế: là bệnh lý miễn dịch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2