Tên bài: VÔ KHUẨ N TRONG SẢ N KHOA
Bài giả ng: lý thuyế t
Thờ i gian giả ng: 01 tiế t
Địa điể m giả ng bài: giả ng đư ng
Mụ c tiêu họ c tậ p: Sau khi họ c xong bài này, sinh viên phả i
1. Nhắ c lạ i các định nghĩa: vô khuẩ n, khử khuẩ n, tiệ t khu n.
2. Nêu đư c mộ t số đặ c điể m sả n khoa có liên quan đế n vô khuẩ n.
3. Mô tả đư c cơ chế lây nhiễ m cho ngư i bệ nh.
4. Nêu đư ccác phư ơ ng pháp áp dụ ng cho thai phụ để đề phòng nhiễ m khuẩ n
5. Nêu đư c mộ t số phư ơ ng pháp áp d ng cho nhân viên y tế và dụ ng cụ để đề phòng nhiễ m khuẩ n.
Nộ i dung chính:
khuẩ n toàn bộ các biệ n pháp, kỹ thuậ t nhằ m bả o vệ cơ thể tránh khỏ i mọ i sự lây nhiễ m củ a
vi sinh vậ t gây bệ nh như vi khuẩ n, virus, nấ m, đơ n bào....
Khử khuẩ n là nhữ ng thao tác có kế t quả tạ m thờ i trong từ ng lúc cho phép loạ i trừ hay tiêu diệ t hầ u
hế t các vi sinh v t hay làm bấ t hoạ t các virus, như ng không diệ t đư c nha bào.
Tiệ t khuẩ n là phư ơ ng pháp nhằ m tiêu diệ t hoàn toàn các loạ i vi khuẩ n k cả nha bào và virus.
Hàng năm, trên toàn thế giớ i trên 500000 mẹ mang thai bị tử vong các do khác nhau.
Nhiễ m khuẩ n là nguyên nhân đứ ng thứ hai trong số các nguyên nhân gây tử vong cho mẹ mang
thai. Tình trạ ng nhiễ m khuẩ n lạ i càng xả y ra trầ m trọ ng, nặ ng nề các nư c còn gặ p nhiề u khó khăn
về kinh tế . Hơ n nữ a đây là mộ t nguyên nhân tử vong thể tránh đư c. rấ t nhiề u trư ng hợ p, chỉ
thiế u sót nhỏ trong khâu khuẩ n đã dẫ n tớ i các tử vong đáng tiế c. M c nhiề u kháng sinh
mớ i, rấ t tố t, như ng công tác khuẩ n ngày càng đư c chú ý, quan tâm. thể nói rằ ng đa số các
trư ng hợ p nhiễ m khuẩ n trong sả n khoa các bệ nh do thầ y thuố c gây nên. khuẩ n mộ t vấ n
đề r t bả n. Thự c hiệ n khuẩ n chính thự c hiệ n y họ c dự phòng. Đầ u vào công tác khuẩ n
là mang lạ i lợ i nhuậ n cao nhấ t. Vô khuẩ n trong sả n khoa có nh ng đặ c điể m riêng.
1. MỘ T SỐ ĐẶ C ĐIỂ M CỦ A SẢ N KHOA CÓ LIÊN QUAN ĐẾ N VÔ KHUẨ N
Trong thờ i gian mang thai, đáp ng miễ n dịch củ a ngư i mẹ xu hư ng giả m đi để giúp cho thai
tồ n tạ i thuậ n lợ i trong cơ thể ngư i mẹ . Đó mặ t tích cự c củ a vấ n đề . Như ng chính điề u đó đã làm
cho cơ thể ngư i mẹ dễ bị các tác nhân gây bệ nh xâm nhậ p. Sứ c đề kháng củ a ngư i mẹ càng giả m đi
nế u bị mấ t máu nhi u trư c, trong và sau khi đẻ .
Trong khi chuyể n dạ và sau đẻ , cổ tử cung mở rộ ng tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i cho các mầ m bệ nh xâm
nhậ p vào trong buồ ng t cung. Sự xâm nhậ p vào buồ ng tử cung càng thuậ n lợ i nế u nhiễ m khuẩ n
sẵ n âm đạ o, nế u các can thiệ p không bả o đả m khuẩ n vào buồ ng t cung. Từ buồ ng tử
cung, các mầ m bệ nh thể lan r ng ra bằ ng các con đư ng bạ ch huyế t, đư ng máu, đư ng lân cậ n .
Đặ c biệ t, mầ m bệ nh có thể lan theo hai vòi trứ ng, đi vào phúc mạ c, gây ra nhiễ m khuẩ n ổ phúc m c.
Diệ n rau bám sau khi bong rau là mộ t cử a ngõ vô cùng rộ ng cho các mầ m bệ nh xâm nhậ p trự c tiế p
vào tuầ n hoàn c a ngư i mẹ gây nên hình thái nhiễ m khuẩ n nặ ng nhấ t vớ i t lệ tử vong cao, đó là
nhiễ m khuẩ n huyế t.
Các tổ chứ c còn sót lạ i trong buồ ng tử cung như rau, tổ chứ c thai môi trư ng thuậ n l i cho vi
khuẩ n phát triể n, để từ đó nhiễ m khuẩ n lan rộ ng.
Trong sả n khoa các thủ thuậ t đư ng dư i luôn luôn mang theo nguy cơ cao gây nhiễ m khuẩ n, nhấ t
là các thủ thuậ t can thiệ p trự c tiế p vào buồ ng tử cung qua đư ng âm đạ o.
Trên đây mộ t số điề u kiệ n thuậ n l i cho nhiễ m khuẩ n xả y ra trong sả n khoa. Đó cũng nhữ ng
lý do làm cho vô khuẩ n có vai t đặ c biệ t quan trọ ng. Mọ i cán bộ y tế công tác trong ngành sả n khoa
đề u phả i ý thứ c đư c tầ m quan trọ ng củ a khuẩ n phả i triệ t để tuân thủ các nguyên tắ c khuẩ n
trong khi làm việ c.
2.CƠ CHẾ LÂY NHIỄ M CHO NGƯ I BỆ NH
Trong thờ i gian nằ m chữ a bệ nh trong bệ nh việ n, ngư i bệ nh luôn luôn phả i đư ơ ng đầ u vớ i nhiề u
nguy cơ bị lây nhiễ m. Lây nhiễ m cho ngư i bệ nh có thể thự c hiệ n qua các con đư ng sau:
- Nhiễ m khuẩ n từ ngoài vào: mầ m bệ nh từ môi trư ng bên ngoài (không khí, c, bụ i...) xâm
nhậ p vào thể ngư i bệ nh. Gầ n gũi n, các mầ m bệ nh từ quầ n áo, dụ ng cụ y tế (kim tiêm, bơ m
tiêm, dao, kéo, găng tay...) không đư c khử khuẩ n tố t đi vào ngư i bệ nh.
- Nhiễ m khuẩ n chéo trong bệ nh việ n: các mầ m bệ nh đư c lây lan từ ngư i bệ nh này sang ngư i
bệ nh khác thông qua đồ dùng, sinh hoạ t hàng ngày, thông qua dụ ng cụ y tế không đư c khử trùng tố t,
thông qua bàn tay không s ch s củ a nhân viên y tế ... Trong nhiề u trư ng hợ p, nế u không tuân thủ tố t
các quy định khuẩ n thì chính nhân viên y tế ngư i đã giúp mang mầ m bệ nh từ ngư i bệ nh này
sang ngư i bệ nh khác.
- Tự nhiễ m khuẩ n: các mầ m bệ nh sẵ n trên cơ thể ngư i bệ nh, dụ khi thông đái không
thự c hiệ n sát khuẩ n tố t thì có thể gây nhiễ m khuẩ n bàng quang bằ ng các vi khuẩ n đã có sẵ n trên ngư i
bệ nh.
3. ĐỐ I VỚ I NHÂN VIÊN Y TẾ
Điề u trư c tiên là phả i nhậ n thứ c đư c tầ m quan trọ ng củ a việ c thự c hiệ n vô khuẩ n trong công việ c
hàng ngày. Quầ n áo công tác phả i sạ ch sẽ , luôn luôn đư c giặ t s ch. M i khi làm các thủ thuậ t, phẫ u
thuậ t đề u phả i độ i mũ, đeo khẩ u trang đúng qui cách. Mũ phả i bả o đả m che kín hế t tóc, khẩ u trang
phả i che kín cả miệ ng mũi. Các móng tay luôn luôn đư c cắ t ngắ n. Rử a tay là mộ t độ ng tác rấ t
quan trọ ng. Rử a tay để phòng tránh sự chuyể n tả i mầ m bệ nh đế n các khu vự c chư a bị ô nhiể m bằ ng
cách loạ i bỏ hầ u hế t các vi sinh vậ t bám trên tay củ a nhân viên y tế . Rử a tay kỹ thuậ t đơ n giả n
quan trọ g nhấ t để đề phòng nhiễ m khuẩ n mắ c phả i trong bệ nh việ n. Lư u ý trư c khi r a tay cầ n phả i
tháo đồ ng hồ và tấ t cả đồ trang sứ c đeo trên tay.
- Rử a tay thông thư ng vớ i phòng c sạ ch, lau khô sau khi rử a. Rử a tay thông thư ng
đư c thự c hiệ n trư c khi cho bệ nh nhân uố ng thuố c, giữ a các chăm sóc không đòi hỏ i vô khuẩ n, trư c
khi ăn, sau khi ra khỏ i nhà v sinh...
- Rử a tay thuố c sát khuẩ n đư c thự c hiệ n cho tấ t cả mọ i ngư i trư c khi r i khỏ i i làm việ c,
sau khi làm việ c vớ i đồ vả i, đồ v t bẩ n, trư c mọ i chăm sóc khuẩ n, sau m t chăm sóc nhiễ m
khuẩ n...
- Rử a tay phẫ u thuậ t đư c áp dụ ng cho tấ t cả mọ i ngư i tham gia vào phẫ u thuậ t hay mộ t số thủ
thuậ t như mở nộ i khí quả n, bộ c lộ tĩnh m ch, đặ t ố ng thông tĩnh m ch rố n...
4. ĐỐ I VỚ I THAI PHỤ
4.1. Trong thờ i gian mang thai
Thai phụ đóng vai tquyế t định. Thai phụ phả i tuân thủ nhữ ng phép vệ sinh trong thai nghén,
không tắ m r a trong ao hồ , i c bẩ n. Hàng ngày thự c hiệ n vệ sinh sạ ch sẽ bộ phậ n sinh dụ c
ngoài, nhấ t sau khi đạ i, tiể u tiệ n. Chúng ta luôn nhớ rằ ng trong khi thai, thai ph dễ bị viêm
nhiễ m âm đạ o và dễ bị nhiễ m khuẩ n đư ng tiế t niệ u. Trong nhiề u trư ng hợ p, biể u hiệ n lâm sàng củ a
nhiễ m khuẩ n không điể n hình hay không biể u hiệ n lâm sàng. Các nhiễ m khuẩ n này cầ n đư c chẩ n
đoán điề u trị sớ m, tránh để kéo dài gây các hậ u quả nặ ng nề . Ngoài ra cầ n nâng cao sứ c đề kháng
toàn thân bằ ng chế độ ăn đầ y đủ dinh dư ng, bổ xung thêm sắ t để tránh thiế u máu.
4.2. Trong khi chuyể n dạ
Sả n phụ nên đư c tắ m rử a sạ ch sẽ trư c khi đi đẻ . Bộ phậ n sinh dụ c ngoài cầ n đư c cạ o lông, làm
vệ sinh sạ ch sẽ . Mọ i sả n phụ đề u đư c thụ t tháo phân trư c khi vào phòng đẻ , trừ nhữ ng trư ng hợ p
sắ p đẻ . Sau khi làm vệ sinh sạ ch sẽ , nên đóng khố khuẩ n. Trong quá trình theo dõi chuyể n dạ đẻ ,
hạ n chế tố i đa thăm trong, mỗ i khi thăm trong phả i mang găng khuẩ n, sát khuẩ n âm hộ trư c khi
thăm khám. Nên bố trí phòng đẻ cách ly cho nhữ ng sả n phụ bị mắ c các bệ nh truyề n nhiễ m.
4.3. Sau khi đẻ
Sau khi đẻ sả n phụ nên vậ n độ ng sớ m, tránh nằ m lâu tạ o điề u kiệ n cho bế sả n dịch, nhiễ m khuẩ n.
Tầ ng sinh môn đư c làm vệ sinh nhiề u lầ n trong ngày (không dư i 2 l n) vớ i nư c sạ ch, thấ m khô
sau khi rử a sạ ch. Sau mỗ i lầ n đạ i hay tiể u tiệ n đề u đư c rử a sạ ch và thấ m khô. Sả n phụ thể tự làm
vệ sinh cho bả n thân mình. Quầ n áo đư c thay luôn giặ t sạ ch. Hai tuyế n cầ n đư c lau giữ
sạ ch, cho trẻ bú sớ m và hế t từ ng vú m t để tránh các biế n chứ ng cho vú.
5. ĐỐ I VỚ I PHƯ Ơ NG TIỆ N, DỤ NG CỤ
5.1. Phòng đẻ cầ n đư c bố trí i cao ráo, sách s , xa các nguồ n ô nhiễ m, các phư ơ ng tiệ n
tránh b i hiệ u quả (1g bụ i chứ a 1500000 vi khuẩ n). Diệ n tích đủ rộ ng, bên trong không nên bày
quá nhiề u thứ gây khó khăn mỗ i khi làm vệ sinh. Sàn nhà phả i đư c lát gạ ch để có thể cọ rử a dễ dàng.
Sàn nhà phả i đư c lau 2 lầ n mỗ i ngày, lau ư t, không dùng chổ i để quét. Lau ư t mộ t cách làm
nhanh chóng, có hiệ u quả và vệ sinh, không làm cho bụ i tung lên. Trầ n nhà đư c làm vệ sinh mỗ i quý
mộ t lầ n. ng nhà đư c cọ r a hàng tháng. Cầ n giầ y dép sạ ch sẽ để đi riêng trong phòng đẻ .
Trong điề u kiệ n củ a chúng ta, ngư i nhà sả n phụ không đư c vào trong phòng. Các bàn đẻ cầ n đư c
bố trí ngăn cách vớ i nhau. Sau mỗ i mộ t trư ng hợ p đẻ , phả i lau bàn đẻ sạ ch sẽ , chậ u hứ ng dịch
máu phả i đư c đổ đi ngay.
5.2. Nguồ n nư c
Cung cấ p đủ c cho bệ nh việ n hoặ c sở y tế nghĩa c bả o đả m tiêu chuẩ n an toàn
đủ số ng để chăm sóc bệ nh nhân cho các hoạ t độ ng khác củ a bệ nh việ n nhằ m duy trì môi
trư ng bệ nh việ n an toàn và hạ n chế khả năng lây lan bệ nh tậ t. Trong sả n khoa nhu cầ u xử dụ ng nư c
lạ i càng lớ n. Ngư i ta ư c tính rằ ng m i g ng bệ nh cầ n trung bình 300 đế n 350 lít nư c mỗ i ngày.
5.3. Dụ ng cụ
Toàn bộ dụ ng cụ đề u phả i đư c khử khuẩ n, tiệ t khuẩ n theo đúng quy cách, đư c xử dụ ng ngay hay
u giữ trong các hộ p kín để i không bụ i. Cọ rử a dụ ng cụ bư c quan trọ ng hàng đầ u trong
quy trình khử khuẩ n, tiệ t khuẩ n loạ i bỏ toàn bộ bụ i, các chấ t bẩ n. Nế u không cọ r a đúng kỹ
thuậ t tviệ c khử khuẩ n, tiệ t khuẩ n sẽ không thu đư c kế t quả . Các chấ t bẩ n dính trên dụ ng cụ là nơ i
n náu củ a vi khuẩ n để tránh không bị tiế p xúc vớ i các hoá chấ t sát khuẩ n, đồ ng thờ i làm giả m hoạ t
hoá củ a các hoá chấ t sát khuẩ n. Khử khuẩ n đư c tiế n hành trên các dụ ng cụ tiế p xúc vớ i màng (dụ ng
cụ hấ p), các dụ ng cụ không tiệ t khuẩ n đư c như các ng nộ i soi các dụ ng cụ không cầ n tiệ t
khuẩ n (bô, vịt). Tiệ t khuẩ n đư c áp dụ ng cho tấ t cả các đồ vậ t đư c đư a vào tiế p xúc trự c tiế p vớ i
máu hoặ c các vùng khuẩ n củ a thể mộ t số dụ ng cụ đư a vào các khoang không khuẩ n như
chai sữ a, chai s a hoặ c băng gạ c. nhiề u phư ơ ng pháp khử khuẩ n, tiệ t khuẩ n, vậ y phả i lự a
chọ n phư ơ ng pháp thích hợ p cho từ ng loạ i dụ ng cụ .
Bả ng 1: Mộ t số phư ơ ng pháp khử khuẩ n
- Đun sôi: c phả i đư c đun sôi liên tụ c trong thờ i gian 30 phút (lư u ý đây không phả i
phư ơ ng pháp tiệ t khuẩ n), không còn đư c áp dụ ng ở trong bệ nh việ n.
- Ngâm trong cồ n 70 hay 90 trong thờ i gian 10 phút.
- Viên Presept (dichloroisocyam urate) viên 2,5 g pha trong 10 lít c, ngâm trong thờ i gian 60
phút.
- Formaldehyt: thờ i gian 30 phút.
- Cidex ngâm trong thờ i gian 15 phút.
- Idophor (Betadine) trong 30 phút.
- Phenol 1 - 2% trong 30 phút.
Bả ng 2: Nhiệ t độ , áp suấ t và thờ i gian cầ n thiế t để tiệ t khuẩ n
các loạ i dụ ng cụ bằ ng i nóng m.
Dụ ng cụ
Nhiệ t độ
Áp suấ t (kg)
Thờ i gian sau khi đạ t
nhiệ t độ áp suấ t
(phút)
Đồ vả i
120 oC
7 kg
30
Cao su
120 oC
7 kg
15
Gói dụ ng cụ ngoạ i khoa
120 oC
7 kg
30
Dụ ng cụ ngoạ i khoa không gói
120 oC
7 kg
15
Thủ y tinh
120 oC
7 kg
15
Công tác khử khuẩ n và tiệ t khuẩ n phả i đư c kiể m tra theo dõi bằ ng nuôi cấ y vi khuẩ n. Các dụ ng cụ
đã tiệ t khuẩ n quá thờ i hạ n chư a xử dụ ng vẫ n phả i ti t khuẩ n lạ i. Nồ i hấ p và thứ c ăn cho trẻ đư c
pha chế trong bệ nh việ n phả i đư c kiể m tra bằ ng nuôi cấ y vi khuẩ n thư ng quy. Các dụ ng cụ hấ p cầ n
có ch t chỉ thị màu để cho biế t dụ ng cụ đã đư c đi qua chu kỳ hấ p sấ y (bộ t u huỳnh, băng chỉ thị
màu...). Đố i vớ i sữ a chọ n ngẫ u nhiên 1 ml trong sữ a đã pha chế đ gử i đi xét nghiệ m. Số vi khuẩ n
đế m đư c ở mứ c chấ p nhậ n là 25/ml. Khi số ng vi khuẩ n vư t quá mứ c chấ p nhậ n cầ n xem lạ i quy
trình kỹ thuậ t pha chế .
Nói tóm lạ i thự c hi n triệ t để vô khuẩ n đã giúp cho chúng ta tránh đư c các tai biế n nhiễ m khuẩ n
đáng tiế c, bả o đả m an toàn trong điề u trị.
Phư ơ ng pháp gi ng dạ y: thuyế t trình, tích cự c, có tranh minh họ a
Phư ơ ng pháp đánh giá: b câu hỏ i lư ng giá
Tài liệ u họ c tậ p:
- Bài giả ng sả n phụ khoa tậ p I, Bộ môn Phụ Sả n, Trư ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i.
- Giáo trình phát tay