Giới thiệu tài liệu
Bài giảng về X quang hệ niệu, thuộc bộ môn Chẩn đoán hình ảnh của Đại học Y Dược Cần Thơ, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cơ bản về các kỹ thuật X quang thường quy để khảo sát hệ niệu, bao gồm phim KUB (không chuẩn bị) và UIV (có cản quang đường tĩnh mạch).
Đối tượng sử dụng
Sinh viên Y khoa, bác sĩ đa khoa, bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
Nội dung tóm tắt
Bài giảng này trình bày chi tiết về kỹ thuật chụp và phân tích phim X quang hệ niệu, bao gồm cả phim KUB và UIV.
**Phim KUB:**
* **Mục đích:** Đánh giá tổng quan hệ niệu, phát hiện sỏi cản quang, vôi hóa, và các bất thường về xương.
* **Kỹ thuật:** Tư thế nằm ngửa, phim phải đủ rộng để thấy từ xương sườn 11 đến bờ dưới khớp mu. Cần chuẩn bị bệnh nhân bằng cách làm sạch ống tiêu hóa.
* **Phân tích:** Đánh giá thận (số lượng, vị trí, kích thước, bờ, trục), niệu quản (bình thường không thấy, trừ khi có vôi hóa hoặc hơi), bàng quang (bóng mờ khi đầy nước tiểu), đường mỡ cạnh cơ thắt lưng, các cản quang đậm độ vôi, và bất thường xương.
* **Bệnh lý:** Sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo.
**Phim UIV:**
* **Mục đích:** Khảo sát hình thái và chức năng hệ niệu.
* **Chỉ định:** Đánh giá chức năng thận, tật bẩm sinh, nhiễm trùng, u, lao, chấn thương.
* **Chống chỉ định:** Mất nước nặng (bắt buộc), suy thận, dị ứng iod, đa u tủy, thai nghén (tương đối).
* **Kỹ thuật:** Chụp KUB trước, sau đó bơm thuốc cản quang iod tan trong nước (1-1.5ml/kg). Chụp các thì: phút đầu (nhu mô thận), 5 phút (đài bể thận), 15 phút (bể thận - niệu quản), 30 phút (bàng quang).
* **Phân tích:** So sánh với KUB. Đánh giá hình thái (nhu mô thận, đài thận, bể thận, niệu quản, bàng quang) và chức năng (thời gian hiện hình, mức độ đậm đặc thuốc cản quang).
* **Bệnh lý:** Bất thường bẩm sinh (số lượng, vị trí, kích thước, trục thận, đài bể thận, niệu quản), sỏi hệ niệu, u hệ niệu (thận, niệu quản, bàng quang), bệnh lý nhiễm trùng (viêm thận bể thận cấp/mạn, viêm bàng quang, lao hệ niệu), chấn thương hệ niệu (thận, niệu quản, bàng quang).