Bài 1:
Tìm hiểu về Motion Graphic và giao diện
phần mềm After Effect Cs6
MUL316_Xử lý kỹ xảo với After Effect
Hướng dẫn triển khai môn học
Đầu kỳ Giảng viên yêu cầu sinh viên download:
File tài nguyên phục vụ cho môn học này tại địa chỉ:
https://www.fshare.vn/file/SJ2B5ITBTWT3
File tài nguyên phục vụ cho Lab 3 tại địa chỉ:
https://www.fshare.vn/file/62JAKOH4SC4A
Máy tính cần cài đặt phần mềm QuickTime
MỤC TIÊU
Tìm hiểu về Motion Graphics (đồ họa hoạt hình)
Làm quen với giao diện phần mềm After Effect.
NỘI DUNG
Định nghĩa Motion Graphics (đồ họa hoạt hình)
Tìm hiểu và làm việc với các thành phần trong thanh Menu
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Tìm hiểu không gian làm việc
Định nghia Motion Graphics
After Effect là một công cụ công nghệ tiêu chuẩn để tạo
những video hoạt hình có thể phát trên truyền hình, phim
chiếu rạp.
Đây là một công cụ để kể chuyện, tạo ra những đồ họa động
trực quan hấp dẫn.
Tìm hiểu và làm việc với các menu
• After Effect có 9 menu trên Windows, 10 menu trên Mac OS.
• Nằm phía trên cùng của cửa sổ ứng dụng.
Menu của phần mềm After Effect trên HĐH Windows
Mở một dự án với menu File
Chạy phần mền After Effect Cs6
1. Nhấn File > Open Project. Điều hướng đến thư mục lưu file ae02lessons,
chọn lesson02_StartingProject.aep.
2. Nhấn File > Save As. Lưu tên file lesson02_StartingProject-working.aep
Các menu trong phần mềm After Effect
Menu
File
Chức năng
Truy cập các tính năng chính của chương trình như: tạo file mới, mở
một file, nhập và xuất file.
Edit
Chứa các lệnh Copy, Cut, Paste, Delete và các lệnh chỉnh sửa đối tượng
trong tác phẩm của bạn.
Composition Chứa các lệnh: tạo và chỉnh sửa Composition (thành phần nội dung).
Layer
Mỗi một đối tượng truyền thông được đặt riêng vào từng kênh riêng
biệt, và mỗi kênh này được gọi là một layer.
Effect
Chứa các hiệu ứng áp dụng cho layer như: hiệu chỉnh màu sắc, bóng
đổ, hoặc các hiệu ứng nâng cao như Chroma Keying, Particle
generation, mô phỏng hiệu ứng cháy nổ…
Animation
Menu chứa các lệnh hoạt hình như thêm keyframe, và các tính năng
nâng cao của Easing, Expressions..
View
Điều khiển bảng Composition, zoom in, zoom out, mở một cửa sổ
quan sát mới,…
Window
Truy cập các lệnh điều khiển trong After Effect.
Help
Giải đáp các thắc mắc của người dùng .
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Các bảng chính
• Đây là một trong những bảng quang trong nhất trọng nhất trong After Effect.
Đây là cửa sổ xem trước và không gian chính khi bạn làm hoạt hình trong After
Effect.
Coposition
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Coposition
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
L. Show Channel and Color Management
A. Rulers Composition.
Settings.
B. Flowchart Selector.
M. Resolution.
C. Selector.
N. Region of Interest.
D. Composition.
O. Toggle Transparency Grid.
E. Always Preview Toggle.
P. 3D View Pop-up.
F. Magnifi cation.
Q. Select View Layout.
G. Guide & Grid Options.
R. Toggle Pixel Aspect Ratio Correction.
H. Toggle Mask & Shape Path
Visibility.
S. Fast Previews. T. Timeline.
I. Current Time.
U. Composition Flowchart.
J. Take Snapshot.
V. Reset Exposure.
Coposition
W. Adjust Exposure.
K. Show Snapshot.
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
1. Với file lesson02_StartingProject đang mở, nhấn đúp vào
Composition Viewing Comp Alpha,
Nhấn đúp vào Comp để kích hoạt Comp
đó trên bảng Composition và Timeline
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
2. Nhấn nút Show Channel and Management Settings chọn Alpha. Tất
cả các màu RGB sẽ bị ẩn đi chỉ còn lại màu đen và trắng. Vùng màu
đen là vùng trong suốt còn màu trắng là phần mờ đục.
Quan sát hệ màu Alpha là cách tốt nhất để xác định thành phần nào
trong Comp trong suốt hay mờ đục
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
3. Bây giờ phần nền của hình ảnh là hoàn toàn trong suốt, nhấn chuyển
về hệ chọn RGB.
4. Nhấn chọn nút Resolution/Down Sample Factor Pop-up chọn
Quarter.
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
5. Nhấn chọn Auto. Bây giờ màn hình hiển thị ở chế độ Full, chế độ này
tự động điều chỉnh độ phân giải để render những điểm ảnh cần thiết.
6. Nhấn Ctrl + S để lưu file.
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Effect Controls
• Sử dụng bảng Effect Controls để điều
khiển các giá trị của hiệu ứng áp dụng
cho Comp.
• Nếu bảng này không được hiển thị
trên Workspace, nhấn menu Windows
-> Effect Controls.
Bảng Effect Controls tự động hiển thị các tham
số giá trị của hiệu ứng mà bạn thêm vào Comp.
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Flowchart
• Cung cấp sơ đồ mối quan hệ giữa Comp và các thành phần footage
trong dự án After Effect.
• Bạn không thể sử dụng bảng Flowchart này để thay đổi mối quan hệ
giữa các đối tượng.
• Để hiển thị bảng Flowchart nhấn Composition >Composition Flowchart
Flowchart công cụ tổ chức, giúp bạn hình dung các mối quan của
đối tượng trong Comp.
Footage
• Bảng Footage cho phép bạn xem trước từng phần riêng rẽ.
• Nhấn đúp chuột vào bất kỳ vùng nào của đối tượng mà được nhúng
vào trong bảng Project để xem trước.
Footage
1. Với file lesson02_StartingProject-working vẫn đang mở, tìm đến file
Forest.mov trong danh sách tập tin ở bảng Project.
2. Nhấn đúp vào tập tin Forest.mov, bảng Footage mở ra cho phép bạn
xem trươc clip.
Bạn cũng có thế nhấn chuột vào thanh Time Ruler để dừng phát đoạn clip.
Khi dừng phát, bạn có thể di chuyển đầu đọc Time Maker tiến lên hoặc lùi
lại để quan sát đoạn clip.
3. Nhấn spacebar (phím cách) trên bàn phím để phát đoạn video.
4. Trong bảng Project nhấn đúp vào tập tin cityScene.psd để mở đối
Một cách khác để quan sát footage là nhấn vào menu sổ xuống nằm ở phía
trên cùng của bảng Footage, sau đó chọn footage cần xem.
tượng trong bản Footage.
Fit up to 100% được sử dụng trong các bảng Composition, Footage, Layer để điều chỉnh
các thiết lập phóng đại.
Từ menu sổ xuống Magnification ratio (tỷ lệ phóng đại), chọn Fit up to
100% để điều chỉnh đối tượng nằm vừa khít trong bảng.
Footage
5. Nhấn nút Show Channel and Color Management Settings, chọn Alpha.
6. Để quay lại hiển thị tiêu chuẩn, nhấn chọn RGB. Nhấn vào danh sách
thẻ của Composition chọn comp Transform Properties (cách khác là
bạn có thể nhấn đúp vào comp Transform Properties trong bảng
Project.
7. Save file.
Layer
• Khi thêm một đối tượng vào bảng Timeline, một đối tượng footage trở
thành một layer trong comp đó.
• Nhấn đúp vào một layer trong bảng Comp để hiển thị nó trong bảng Layer.
A. Time Ruler.
N. Adjust Exposure.
B. Always Preview Toggle.
O. Duration.
C. Magnifi cation.
P. Effect/Layer Controls Editing drop-
down menu.
D. Guide & Grid Options.
Q. Show rendered result for current
E. Current Time.
view.
F. Take Snapshot.
R. Set OUT Point to Current Time.
G. Show Snapshot.
S. Set IN Point to Current Time.
H. Show Channel and Color Management
T. Alpha Boundary/Overlay Opacity.
Settings.
U. Alpha Boundary/Overlay Color.
I. Region of Interest.
V. Toggle Alpha Overlay.
J. Toggle Transparency Grid.
W. Toggle Alpha Boundary.
K. Toggle Pixel Aspect Ratio Correction.
X. Toggle Alpha.
L. Comp Button.
M. Reset Exposure.
Layer
1. Với file lesson02_StartingProject-working vẫn đang mở, nhấn đúp vào
tác phẩm Viewing Comp Alpha trong bảng Project.
Nhấn đúp vào một layer footage để mở trong bảng Layer, tuy nhiên khi bạn nhấn đúp
vào một layer văn bản (text) điều này lại cho phép bạn có thể chỉnh sửa nội dung
của văn bản. Khi bạn nhấn đúp vào một layer Comp thì sẽ hiển thị các đối tượng
thuộc Comp đó trong bảng Timeline.
2. Trong bảng Timeline, nhấn đúp vào layer cityScene.psd để mở layer
này trên bảng Layer. Cũng giống như bảng Footage, bảng Layer
không phải là phần của không gian làm việc tiêu chuẩn, để hiển thị
bạn nhấn menu Windows > Layer.
3. Khi bạn nhấn nút Comp Button ( ) nằm ở cuối bảng Layer để quay
trở lại Comp chứa layer này.
4. Save file.
Project
• Bảng Project nơi chứa tất cả các tài liệu tham khảo (videos, audios, image...)
mà bạn nhập vào trong dự án After Effects.
• Chứa tất cả các Comp mà bạn tạo trong dự án đang thực hiện.
• Khi bạn làm việc với các đối tượng được nhập vào After Effect, bạn nên
luôn luôn ghi nhớ nơi lưu trữ các tập tin và tên của các tập tin.
A. Thumbnail preview.
B. Search text fi eld.
C. Columns.
D. Interpret Footage.
E. Create a new folder.
F. Create a new Composition.
G. Color depth.
H. Delete selected project items.
Project
1. Với tập tin lesson02_StartingProject-working project vẫn đang mở, chọn
Windows > Workspace > Reset “Standard”.
2. Nhấn chuột vào bất kỳ vị trí nào của bảng Project để lựa chọn và kích
hoạt bảng đó, khi nào có vùng bao quanh màu cam quanh bảng tức là
bảng đó đang được lựa chọn.
Nhấn phím (~) trên bàn phím để phóng to bảng Project ra toàn bộ cửa sổ
làm việc.
3. Chú ý khi mở rộng bảng Project sẽ hiển thị một số cột bị ẩn. Bây giờ các
nội dung trong bảng được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái. Nhấn vào
thanh tiêu đề của các cột để sắp xếp lại các nội dung trong bảng.
4. Nhấn phím (~) để quay trở về bảng Project kích thước bình thường. Lưu
Theo mặc đinh, thành nội dung của bảng Project được sắp xếp theo thứ tự an pha bê, nhưng bạn có thế
thay đổi thứ tự tùy theo mục đích.
file.
Thẻ Render Queue, không phải menu File > Export, cách kết xuất dự án ra video do đó bạn có thể xem
hoặc chuyển file sang một ứng dụng khác.
Render Queue
Sau khi bạn hoàn thành một đoạn hoạt hình, bạn có thể dùng bảng Render
Queue để sản xuất hoặc kết xuất.
Timeline
• Đây là bảng chính được sử dụng để tạo hoạt hình. Mỗi một Comp có một
bảng Timeline riêng biệt nơi mà bạn có thể tạo hoạt hình và hiệu ứng.
• Current Time Indicator còn được gọi là đầu đọc (playhead), thanh này là
một đường dọc màu đỏ chạy vuông góc với thanh Ruler Time, nó cho biết
frame hiện tại đang được hiển thị.
L. Current Time Indicator A. Current Time.
(playhead). B. Search Field.
M. Work Area Bar. C. Composition Mini Flowchart.
N. Add Composition Marker. D. Live Update.
O. Expand/Collapse Layer E. Enable Draft 3D.
Switches Panes. F. Hide “Shy” Layers.
P. Expand/ Collapse Transfer G. Enable Frame Blending.
Controls Panes.
H. Enable Motion Blur.
Q. Expand/Collapse
I. Brainstorm.
In/Out/Duration/Stretch Panes.
J. Auto-keyframe.
R. Zoom In/Zoom Out Timeline.
K. Graph Editor.
Timeline
1. Với tập tin lesson02_StartingProject-working project vẫn đang mở, nhấn
đúp vào “Comp Working with the Timeline”, bảng Time được hiện ra,
Comp này có 3 layer riêng biệt.
2. Nhấn và giữ chuột kéo thả layer Star Outlines xuống dưới layer Double
Giống như các chương trình đồ họa như Photoshop và Illustrator, các layer có thể đặt nằm lên trên hoặc
dưới nhau trong Comp.
Single number.mov.
Lưu file. 3.
4. Thoát khỏi dự án nhấn chọn File > Close Project.
Tìm hiểu không gian làm việc
• Sắp xếp và định vị tất cả các bảng trên màn hình được gọi là vùng làm
việc (workspace).
• After Effect cài đặt sẵn một vài vùng làm việc, một vài thiết lập mặc
định gồm có: All Panels, Animation, Minimal, Motion Tracking, Paint,
Standard, Text và Unlock Panel.
Hiện và ẩn các bảng
• Để tùy biến vùng làm việc của bạn, bạn có thể mở bảng, ẩn, di chuyển
vị trí, thu phóng kích thước, kéo thả riêng rẽ, hoặc cố định tất cả các
bảng.
• Các tính năng này đáp ứng sở thích hoặc tác phong làm việc của bạn.
• Sau khi quyết định bảng nào được xuất hiện trong không gian làm
việc của bạn, đóng bất kỳ bảng nào mà bạn thấy không cần thiết và
chỉ mở những bảng nào mà bạn có kế hoạch sử dụng.
Hiện và ẩn các bảng
Bạn không cần mở dự án để hoàn thành phần này của bài học.
1. Chọn Windows > Workspace > Animation để thay đổi không gian
làm việc hiện tại.
2. Nhấn vào thẻ của bảng Info để kích hoạt nó, kéo nó xuống phía
dưới. Nhấn vào dấu X phía bên trên của bảng để ẩn. Kích hoạt bảng
Audio, nhấn X để đóng bảng Audio.
3. Nhấn Window > Align để mở bảng Align. Bảng này xuất hiện ở góc
dưới bên phải của giao diện, nằm ngay phía dưới của bảng Effect &
Preset.
4. Nhấn X để đóng bảng Effect & Preset. Bảng Align được di chuyển
lên trên.
Hiện và ẩn các bảng
Cố định và không cố định các bảng
• Các bảng của After Effect được cố định trong ứng dụng, đặt vừa khớp
với nhau và bạn có thể phóng to theo kích thước màn hình.
• Bạn có thể cố định và tách rời các bảng tùy theo yêu cầu công việc
của mình.
1. Nhấn vào thẻ nằm trên cùng của bảng Align. Nhấn và giữ phím
Ctrl trong khi bạn kéo bảng Align ra chính giữa màn hình. Bảng
này được tách ròi khỏi giao diện và nằm tự do.
2. Nhấn vào bảng Align kéo thả lên trên phía góc trên cùng bên
phải của bảng Smoother.
3. Đặt bảng Align lên trên bảng Smoother.
Cố định và không cố định các bảng
Đặt bảng Align lên trên bảng Smoother.
Thay đổi kích thước của bảng
1. Đưa con trỏ vào vùng phân chia giữa bảng Composition và Project.
Con trỏ thay đổi thành mũi tên kép ( ) khi bạn đưa con trỏ tới
đường phân tách.
Thay đổi kích thước của bảng
2. Nhấn và kéo đường phân tách về phía bảng Project để làm tăng kích
thước của bảng Composition.
3. Đưa con trỏ về đường phân tách giữa bảng Timeline và
Composition. Kéo đường phân tách để thu ngắn kích thước chiều
cao bảng Time để mở rộng kích thước bảng Composition.
Thay đổi kích thước của bảng
Thay đổi kích thước của bảng để mở rộng bảng Composition
Lưu không gian làm việc tùy chỉnh
1. Chọn Window > Workspace > New Workspace để mở hộp thoại
New Workspace.
2. Đặt tên không gian làm việc mới của bạn là Animation-Modified
nhấn OK.
3. Chọn Window > Workspace. Bây giờ bạn sẽ nhìn thấy tên
Animation-Modified trong danh sách có sẵn của không gian làm
việc.
4. Nhấn vào một vùng bất kỳ của giao diện After Effect, để thoát khỏi
menu Window để không thay đổi không gian làm việc.
Đặt lại không gian làm việc
1. Nhấn Window > Workspace > Animation để quay trở về không gian
làm việc Animation.
2. Nhấn Window > Workspace > Reset ‘Animation’ để mở hộp thoại
Reset.
3. Đồng ý đặt lại không gian nhấn “yes”, không gian Animation sẽ được
Bạn phải xác nhận đồng ý để đặt lại không gian mặc định.
đặt lại như ban đầu.
Tùy chỉnh (Preferences)
Preferences được sử dụng để điều khiển tất cả các khía cạnh After Effect.
Trong Mac OS nhấn After Effect > Preferences, trong Window nhấn Edit
> Preferences để mở hộp thoại Preferences.
Thành phần
Chức năng
General
Chứa các lệnh mà không dễ dàng phù hợp với các
phần khác.
Previews
Chỉ định tất cả các thiết lập cho hoạt động xem trước.
Display
Hầu hết được dùng để thiết lập tùy chọn cho cách
hiển thị các đường chuyển động (motion path)
Import
Chứa các lựa chọn cho thiết lập thời lượng mặc định
của những ảnh tĩnh, kênh alpha..
Giảng viên tham khảo thêm Sách giáo trình để trình bày tiếp các thành phần
trong Preferences
Thay đổi mức độ hủy thao tác (undo) mặc đinh
Bạn sử dụng lệnh Undo để hủy thao tác sai. Theo mặc định bạn hủy thao
tác gồm 32 bước đã thực hiện trước đó.
1. Chọn Edit > Preferences > General (Windows) hoặc After Effects >
Preferences > General (Mac OS) để mớ hộp thoại Preferences.
2. Thay đổi Levels of Undo (Mức độ hủy thao tác) từ mặc định là 32
thành 50.
Bật Auto-Save
After Effects có tính năng Auto-Save (Lưu tự động), sẽ tự động lưu bản
sao file dự án của bạn ngay khi bạn đang làm việc.
1. Nếu hộp thoại Preferences chưa sẵn sàng, hãy chọn Edit >
Preferences > General (Windows), hoặc After Effects > Preferences >
General (Mac OS) để mở hộp thoại này.
2. Nhấn vào mục Auto-Save ở bên trái.
3. Nhấn vào checkbox (hộp kiểm) Automatically Save Projects (Tự động
lưu dự án), nhằm cho phép chương trình tự động tạo ra các bản sao
lưu dự phòng (backup) cho file dự án của bạn ở thiết lập mặc định.
4. Nhấn OK để đóng hộp thoại Preferences.
TỔNG KẾT
Định nghĩa Motion Graphics (đồ họa hoạt hình)
Tìm hiểu và làm việc với các thành phần trong thanh Menu
Tìm hiểu các bảng hệ thống trong After Effect
Tìm hiểu không gian làm việc