BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108

VIỆN TIM MẠCH

XỬ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT

TS. Phạm Trường Sơn

GIẢI PHẪU ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN

SỰ TƯƠNG ỨNG ĐIỆN TIM VÀ ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN

CÁC KHOẢNG ĐIỆN TIM ĐỒ CƠ BẢN

PQ: 0,08- 0,12 ( dài: >0,2 ms: 1 ô to) QRS: 0,08-0,12 ( rộng > 0,12 ms: 3 ô nhỏ) QT: 0,36-0,42 ( dài> 0,46ms)

BLOCK NHĨ THẤT CẤP I

-PQ dài > 200 ms, Khoảng PQ luôn cố định - Do tổn thương tại nhĩ hoặc nút nhĩ thất

BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIa

- Thấy PQ thay đổi:dài dần ra , sau đó chỉ còn P, mất

QRS. PP đều nhau nhưng QRS không đều

- Do tổn thương tại nút nhĩ thất.

VỊ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA

 Do tổn thương tại: nhĩ, nút nhĩ thất - Tại nhĩ: gây block nhĩ thất cấp I - Tại nút nhĩ thất: cấp I hoặc IIA, nhiều khi đi cùng

nhau

 Nút nhĩ thất gồm nhiều sợi đan chéo, thời gian trơ khác nhau: làm chậm dẫn truyền xung động tăng dần tạo kiểu block IIa.

VỊ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA

- Nút nhĩ thất chịu ảnh hưởng của thần kinh giao cảm, phó

giao cảm: nên block hay thay đổi

+ Block IIa xen kẽ độ I

+ Theo thời điểm trong ngày: ban đêm cường phó giao cảm,

hay xảy ra block

+ Theo gắng sức (cường giao cảm): PQ ngắn lại hoặc IIa

chuyển sang độ I

+ Dùng atropin: PQ ngắn lại hoặc chuyển từ IIa sang độ I

BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA

- Hay bị ảnh hưởng của các tác nhân bên ngoài

+ Bệnh lý: hay bị tổn thương khi viêm, NMCT

+ Do thuốc: phần lớn thuốc điều trị nhịp nhanh tác động

AVN.

+ Sinh lý: ở thanh niên (thấy độ I, xen kẽ IIa)

- Thường nhịp tim không quá chậm (50 ck/phút)

- Dễ hồi phục

- Không nguy hiểm: ít khi phải đặt máy tạo nhịp tạm thời

hay vĩnh viễn

BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIb

-PQ bình thường - Đột ngột mất QRS, chỉ còn P - Do tổn thương bó His

BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIb

 Gồm nhóm tế bào có cùng thời gian trơ khá giống

Tổn thương tại bó his, có đặc điểm:

nhau: hoặc là cho xung động đi qua hoặc là gián đoạn

 Ít chịu chi phối của thần kinh giao cảm, phó giao cảm:

xung động tạo hình thái block cấp IIB.

 Thường không là sinh lý mà là bệnh lý

 Nhịp phát thường chậm 40- 50 ck/ phút

 Khi tổn thương là sâu sắc: có chỉ định cấy máy dù

không thay đổi theo gắng sức, ngày – đêm, dùng thuốc

không có triệu chứng

BLOCK NHĨ THẤT CẤP III

4. ĐOẠN PQ : BLOCK NHĨ THẤT CẤP III

- P và QRS không liên quan đến nhau: Các khoảng PQ không liên

quan nhau.

- PP đều nhau và RR đều nhau

- Do tổn thương nút nhĩ thất hoặc bó his hoặc dưới his: càng ở

dưới nhịp càng chậm, càng khó hồi phục và càng nặng

BLOCK NHĨ THẤT CẤP III – QRS GIÃN RỘNG

- Tổn thương ở dưới His : Nhịp xuất phát từ nhánh phải

(block nhánh trái) hoặc nhánh trái (block nhánh phải)

- Nhịp thường rất chậm: do nhịp tự động tại nhánh chậm

- Nguy hiểm hơn block nhĩ thất có QRS hẹp.

BLOCK NHĨ THẤT CẤP III – QRS hẹp

- Tổn thương tại nút nhĩ thất hoặc His: Nhịp thất xuất

phát từ his

- Nhịp không quá chậm (40- 45 ck/ phút)

BLOCK NHĨ THẤT CẤP 2:1

- Cứ 2 sóng p có 1 QRS - Có thể là block cấp IIb hoặc cấp III - Phân biệt: Tiêm atropin sẽ rõ là block cấp III hay IIb

- Block 2:1 thành block cấp III

- Block 2:1 thành block cấp IIb

NGỪNG THẤT

 Nút xoang vẫn bình thường (có P, nhưng không có QRS)

 Block nhĩ thất hoàn toàn: không có nhịp thoát thất .

 Coi như ngừng tim

 Có thể diễn ra kịch phát tự hết hoặc kéo dài

CA LÂM SÀNG: NGỪNG THẤT

BLOCK NHÁNH

 Block 1 nhánh - nhánh trái trước trên - nhánh trái sau dưới - nhánh phải  Block 2 nhánh - nhánh trái - nhánh phải và trái trước trên - nhánh phải và nhánh trái sau dưới Block 3 nhánh - nhánh phải và bock luân phiên nhánh T trước trên và sau dưới - nhánh phải và mobitz 2 - nhánh trái và Mobitz 2

BLOCK PHÂN NHÁNH

- Nhánh trái sau dưới: DII, DIII, AVF dương (trục phải)

- Nhánh trái trước trên: DII, DIII, AVF âm (trục trái)

NGUYÊN NHÂN BLOCK NHĨ THẤT

Block nhĩ thất tạm thời Block nhĩ thất vĩnh viễn

 Sinh lý: cường phó giao  NMCT cấp: đặc biệt vùng

cảm

sau dưới

 NMCT cấp Thoái hoá đường dẫn

 Dùng thuốc: Chẹn beta truyền: do tuổi

Chẹn Canxi, Digoxin  Do biến chứng: triệt đốt,

 Rối loạn điện giải phẫu thuật thay van

 Viêm: viêm cơ tim

 Nhiễm khuẩn

ĐIỀU TRỊ BLOCK NHĨ THẤT

 Xem có phải sinh lý không

- Thanh niên

- Chơi thể thao

- Cường phó giao cảm

Làm test atropin hoặc điện tim gắng sức

 Tìm nguyên nhân block nhĩ - thất

- Do thuốc: hỏi tiền sử dùng thuốc

- Nhồi máu cơ tim: nhiều khi thầm lặng (không đau

- Viêm cơ tim: sốt, điện tim, siêu âm tim

ngực, điện tim không rõ ST chênh)

ĐIỀU TRỊ BLOCK NHĨ THẤT

 Đối với Block nhĩ thất độ I, IIa chỉ điều trị khi có triệu

 Điều trị cấp cứu thường cho block IIb, III: Atropin 0,5-

chứng, thường dùng thuốc.

1,mg IV lập lại sau 15 phút nếu cần, tổng liều tới 3 mg.

Nếu Atropin không hiệu quả, Isoproterenol 20 mcg IV,

sau đó truyền tĩnh mạch 1- 4mcg/p. Nếu không có

Isuprel có thể dùng Dopamin 5 mcg/ phút hoặc

Adrenalin.

 Điều trị lâu dài khi có triệu chứng: Theophylin, tuần

 Máy tạo nhịp vĩnh viễn: thường cho block cấp IIb, III

hoàn não.

NGUYÊN NHÂN SINH LÝ

 Cơ chế

+ Nút nhĩ thất hay ảnh hưởng bởi thần kinh giao cảm,

 Biểu hiện: hay gặp nhịp chậm xoang, kèm block

phó giao cảm: nhất là ngưởi trẻ, chơi thể thao

Block nhĩ thất cấp 1 hoặc kết hợp block IIa, nhất là

về đêm

NGUYÊN NHÂN SINH LÝ

 Tiêm atropin thấy PQ ngắn lại hoặc hết Block cấp IIa

 Điều trị: không cần dùng thuốc, ít khi cấy máy (nhất là

người trẻ tuổi), nếu cần thì dùng Theophylin uống

BLOCK NHĨ THẤT DO VIÊM

 Hay gặp block nhĩ thất cấp I, đôi khi tiến triển lên cấp

 Thường Do virus gây ra

cấp I xen kẽ cấp III.

 Nhịp xoang có QRS giãn rộng

- Nếu thấy QRS giãn rộng là nguy cơ rất cao tiến triển

loạn nhịp thất nguy hiểm, theo dõi sát, xem xét đặt

ECMO ( hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể)

 Điều trị : Triệu chứng là chủ yếu, nếu có block cấp 3

thì đặt tạo nhịp tạm thời

CA LÂM SÀNG VIÊM CƠ TIM N3: NTTT nhịp đôi, ST chênh lên aVR, chênh xuống các chuyển đạo còn lại.

N4: Rối loạn dẫn truyền trong thất: nhịp xoang, QRS rộng

CA LÂM SÀNG VIÊM CƠ TIM

 N4: Nhiều cơn nhanh thất, tái phát liên tục, rối loạn ý

thức trong cơn

CA LÂM SÀNG VIÊM CƠ TIM

thất

N5: Block AV cấp III với phân ly nhĩ được đặt máy tạo nhịp tạm thời

N6: Về nhịp xoang

CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN VỚI BLOCK NHĨ THẤT

BLOCK NHĨ THẤT CÓ TRIỆU CHỨNG

 Cấy máy vĩnh viễn cho Block nhĩ thất có triệu chứng:

+ Block cấp II, cấp III: thận trọng với Block IIa

+ Bất kể tổn thương ở vị trí nào

 Không cấy máy vĩnh viễn cho Block nhĩ thất cấp I.

BLOCK NHĨ THẤT CẤP II KHÔNG TRIỆU CHỨNG

 Trên His: không cần cấy máy

- QRS thanh mảnh

- Khi thăm dò: Trên His

- Dưới his hoặc tại His khi thăm dò điện sinh lý: loai IIA

 Dưới His: - QRS giãn rộng: c/ định loại I (thường là IIb)

BLOCK NHĨ THẤT CẤP II KHÔNG TRIỆU CHỨNG

 Block nhĩ thất cấp II, III xảy ra khi gắng sức

Trước gắng sức Sau gắng sức

- Dùng chẹn Beta hoặc Cordarone gây block nhĩ thất

 Xảy ra sau dùng thuốc, cắt thuốc vẫn tái phát (IIb)

- Dừng thuốc có thể về nhịp xoang, theo dõi sau đó:

Block nhĩ thất.

BLOCK CẤP III KHÔNG TRIỆU CHỨNG

- Vô tâm thu: > 3000 ms

- Nhịp thoát < 40 ck/phút

- QRS giãn rộng: block nhánh

- Có buồng tim giãn / giảm chức năng tâm thu thất trái

BLOCK CẤP III DO MẮC PHẢI: LOẠI I

 Do đốt điện: đốt đường chậm của vòng vào lại tại

 Do phẫu thuật: nhất là bệnh lý thay van ĐMC, vá lỗ

nút nhĩ thất

 Dùng thuốc cần thiết: chẹn beta điều trị suy tim.

thông liên nhĩ

BlOCK HAI NHÁNH: KHÔNG HOẶC CÓ TRIỆU CHỨNG

 Block nhánh trái, nhánh phải luân phiên

 Block hai nhánh, kèm block nhĩ thất IIb hoặc cấp III từng lúc

CA LÂM SÀNG 1

 Bệnh nhân nam 50 tuổi, không có triệu chứng

 Tình cờ trên điện tim có Block nhánh phải xen kẽ

 Có chỉ định cấy máy không

block nhánh trái luân phiên

CA LÂM SÀNG 1

 Chỉ định cấy máy loại 1: Block nhánh trái và nhánh

phải luân phiên dù không có triệu chứng

CA LÂM SÀNG 2

 Bệnh nhân nam 40 tuổi, bị block nhĩ thất cấp III từ

 Siêu âm tim bình thường

 Holter điện tim: nhịp > 40 ck/ phút, không có đoạn

nhiều năm, vẫn chơi thể thao không có triệu chứng

 Có chỉ định cấy máy không

nghỉ dài > 3000 ms

CA LÂM SÀNG 2

 Nếu có triệu chứng mệt hoặc suy tim : chỉ định loại I

 Nếu có buồng tim giãn chứng dù không triệu: chỉ

 Nếu holter điện tim: nhịp < 40 ck/ phút, nghỉ dài >

định loại I

5000 ms, QRS giãn rộng : chỉ định loại 1

Bệnh nhân không có biểu hiện này: không cần cấy

máy.

CA LÂM SÀNG 3

 Bệnh nhân nữ 40 tuổi, tình cớ phát hiện thấy block

 Có chỉ định cấy máy không

nhĩ thất cấp II với QRS giãn rộng

CA LÂM SÀNG 3

 Nếu Block nhĩ thất cấp II gây nhịp chậm mà có triệu

 Nếu cấp II không triệu chứng

- QRS hẹp: không cấy

- QRS giãn rộng hoặc khi thăm dò điện sinh lý thấy

chứng: chỉ định loại I

tổn thương dưới His thì cấy máy: chỉ định loại 1

CA LÂM SÀNG 4

 Bệnh nhân nữ 30 tuổi , sau phẫu thuật thay van

ĐMC, xuất hiện block nhĩ thất cấp III, không hồi

 Có chỉ định cấy máy không

phục, bệnh nhân không có triệu chứng

BLOCK CẤP III DO MẮC PHẢI: LOẠI I

 Do đốt điện: đốt đường chậm của vòng vào lại tại

 Do phẫu thuật: nhất là bệnh lý thay van ĐMC, vá lỗ

nút nhĩ thất

 Dùng thuốc cần thiết: chẹn beta điều trị suy tim.

thông liên nhĩ

KẾT LUẬN

 Cần tìm nguyên nhân Block nhĩ thất: hỏi kĩ tiền sử,

bệnh sử

 Chú ý nguyên nhân Block nhĩ thất sinh lý (độ I, độ IIa),

 Block nhĩ thất độ I, độ IIa do tổn thương nút nhĩ thất:

thường kèm nhịp chậm: ít khi cần điều trị

dễ bị tác động của các yếu tố viêm, thuốc, hay hồi phục,

ít khi cần cấy máy

 Block nhĩ thất độ IIb, độ III: thường là tổn thương tại

his hoặc dưới His, là tổn thương sâu sắc, thường có chỉ

định cấy máy

CA LÂM SÀNG 9

• Block nhĩ thất cấp III sau phẫu thuật hay đốt RF: chỉ định cấy máy

loại 1.

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN