Đại Học Y Dược Thành phố Hồ chí Minh

Y ĐỨC trong

THỰC HÀNH Y KHOA

PGS.TS. Trần Xuân Mai

Khoa Y Đại Học Y Dược Tp. Hồ chí Minh

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

con người sinh vật học

Y thuật

con người xã hội học Y đạo Y đức

bệnh nhân

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Y Đức (Medical Ethics, Bioethics) nghiên cứu và ứng dụng những giá trị đạo đức (moral values), quyền (rights) và bổn phận (duties) trong lĩnh vực điều trị và nghiên cứu y học.

MSN Encarta 2009

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Y đức thời kỳ khởi đầu ở Hi Lạp

Lời thề Hippocrates (thế kỷ IV trước CN)

Giúp đỡ và không làm hại bệnh nhân (primum non nocere)

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Caraka Samhita, một cổ văn tiếng Phạn ở Ấn Độ cách nay 2000 năm, viết về những điều người thầy thuốc phải làm :

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

 “Ngày cũng như đêm, bất kể được mời ra sao, người thầy thuốc phải hết sức xoa dịu nỗi đau của bệnh nhân với tất cả con tim và tấm lòng của mình. Không được rời bỏ bệnh nhân dù rằng có thể gặp nguy hiểm tính mạng của mình.”

Tôn Tư Mạo (Sun Simiao), một lương y Trung Quốc thế kỷ thứ I sau CN, nhấn mạnh về lòng trắc ẩn và công bằng:

 “...một thầy thuốc lớn

không quan tâm tới tình trạng, sự giàu có hay tuổi tác …. Nên đối xử một cách công bằng với mọi người …”

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Thời kỳ Hippocrates – thế kỷ XIX

bóng đêm trung cổ

thực hành y khoa : các giáo sĩ

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

nam dược

trị nam nhân

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Tuệ Tĩnh Nguyễn Bá Tĩnh (1225 – 1399)

“Nghề thuốc là thanh cao nên phải giữ phẩm chất cho trong sạch”.

“Ngay cả khi chữa cho ai khỏi bệnh rồi chớ có mưu cầu quà cáp, vì nhận quà của người ta thường sinh ra nể nang, huống hồ đối với kẻ giàu sang tính khí thất thường, mình cầu cạnh dễ bị khinh thường”.

8 chữ “Nhân - Minh - Đức - Trí - Lượng - Thành - Khiêm - Cần”

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1791)

Thời kỳ thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX

Với phương pháp luận thực nghiệm, y học đã thực sự trở thành một khoa học

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Claude Bernard (1813-1878)

Sau Chiến tranh Thế giới lần thứ 2

• Phát triển khoa học kỹ thuật y học

 các vấn đề y đức mới phát sinh

• Tuyên Ngôn Toàn cầu về Quyền con người (1948)

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

quyền được sống, quyền tự do ăn nói, bình đẳng trước pháp luật, quyền kinh tế, xã hội, văn hóa, quyền được hưởng các nguồn thực phẩm, làm việc, giáo dục ……

Quyền con người

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

● Chung cho mọi người, có ngay từ khi sinh ra; ● Đảm bảo sự tôn trọng nhân phẩm và giá trị của mọi người; ● Không thể chuyển nhượng ● Tùy thuộc và hỗ tương (quyền của mỗi người liên hệ mật thiết và tùy thuộc vào việc thực hiện những quyền khác) ● Được quốc tế đảm bảo và được luật pháp bảo vệ ________________________________________ WHO - Human Rights, Health and Poverty Reduction Strategies- 2008

DECLARATION OF GENEVA (adopted by the General Assembly of the World Medical Association, September 1948)

At the time of being admitted as a member of the medical profession:

I solemnly pledge to consecrate my life to the service of humanity; I will give to my teachers the respect and gratitude that is their due; I will practise my profession with conscience and dignity; The health of my patient will be my first consideration; I will respect the secrets that are confided in me, even after the patient has died; I will maintain by all the means in my power, the honour and the noble traditions of the medical profession; My colleagues will be my sisters and brothers; I will not permit considerations of age, disease or disability, creed, ethnic origin, gender, nationality, political affiliation, race, sexual orientation, social standing or any other factor to intervene between my duty and my patient; I will maintain the utmost respect for human life; I will not use my medical knowledge to violate human rights and civil liberties, even under threat; I make these promises solemnly, freely and upon my honour.

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Thời kỳ cận đại và hiện đại (cuối thế kỷ XX- đầu thế kỷ XXI)

Di truyền học hiện đại Sinh học phân tử

Con người nắm các bí mật của tạo hóa và có khả năng thay thế dần công việc của tạo hóa

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Genomics và các can thiệp ngày càng sâu vào y học

Cừu Dolly và vấn đề nhân bản vô tính

Proteomics

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Nutrigenomics và các thực phẩm biến đổi genes (GMF) 11/04/15

Ranh giới giữa

CHÍNH ĐẠO và

Y ĐỨC

TÀ ĐẠO

11/04/15

thật mong manh!!!

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Những Hiệp ước Quốc tế về quyền con người

WHO - Human Rights, Health and Poverty Reduction Strategies- 2008

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Quy ước quốc tế về loại trừ mọi hình thức Phân biệt Chủng tộc (1966) Hiệp ước về quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa (1966) Quy ước quốc tế về loại trừ mọi hình thức Kỳ thị Phụ nữ (1979) Hiệp ước Liên Hợp Quốc chống Tra tấn (1984) Hiệp ước quốc tế về quyền của Trẻ em (1989) Quy ước quốc tế về bảo vệ quyền của những Lao động Di cư và thành viên trong gia đình (1990): Quy ước về quyền của người Khuyết tật (2006). ___________________________________________

Quyền được sống khỏe mạnh

1. Các điều khoản hiện hữu đều tôn trọng quyền mỗi người được hưởng những điều kiện nhằm đạt được sức khỏe thể chất và tinh thần tốt nhất. 2. Các bước trong điều khoản thể hiện việc thực hiện những quyền này, bao gồm những điều cần thiết sau: a. Cung cấp mọi điều kiện để giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và giúp trẻ phát triển khỏe mạnh; b. Cải thiện vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp; c. Dự phòng, điều trị và kiểm soát đại dịch, dịch lưu hành, các bệnh nghề nghiệp và bệnh khác; d. Tạo mọi điều kiện để đảm bảo các dịch vụ y tế và chăm sóc tại bệnh viện khi mắc bệnh _____________________________________________ WHO - Human Rights, Health and Poverty Reduction Strategies- 2008

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Sức khoẻ

Tình trạng cơ thể lành mạnh, không có bệnh tật

Thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội

Sức khỏe là sức sống, là lao động sáng tạo, là tình yêu và hạnh phúc (Phạm văn Đồng)

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Hiệp Hội Y Khoa Thế Giới (World Medical Association)

Tuyên ngôn về Quyền của Bệnh nhân

Quy ước Đạo đức ngành Y

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Qui ước đạo đức ngành y Hiệp hội Y khoa Thế giới (World Medical Association)

ự ẩ ự chu n m c

ấ chuyên môn

ấ ậ  ch p nh n hay bác

2. tôn tr ng ọ ỏ ề b  đ  ngh  c a th y thu c.

ố ở phán xét cá nhân b  chi ph i b i

1. th c hành ngh  nghi p và duy trì  ề ệ ở ứ ộ  m c đ  cao nh t.  ề ủ ệ quy n c a b nh nhân ố ầ ị ủ 3. không đ  cho  ể ề ợ i cá nhân hay phân bi quy n l

ế t đ i x .  ụ ấ ị ị ệ ố ử ệ cung c p d ch v  chuyên môn

ệ 4. h t lòng trong vi c  cho b nh nhân.

5. hành x  ử thành th tậ  v i b nh nhân và đ ng nghi p.  ớ ệ

ệ ệ ữ t nh ng

ồ ế i ch c có trách nhi m bi ặ ặ ấ ứ ứ

ớ Báo cáo cho gi ế ố ầ th y thu c thi u y đ c ho c b t tài ho c có hành vi  ừ ả l a đ o.

ể ặ ố 6. không thuyên chuy n b nh nhân ho c ra toa thu c  ệ

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

ợ ể ưở đ  h ng l i ích tài chính hay quà cáp.

Qui ước đạo đức ngành y Hiệp hội Y khoa Thế giới (World Medical Association)

ề ọ ủ ệ quy n và s  l a ch n c a b nh nhân.

ự ự ụ

ớ ầ

ệ ươ ư ả ẩ ử ng pháp còn trong vòng th

ộ ạ ợ i l

ắ ệ i đi u tr  n u mình m c b nh.

ự ạ ứ ị ị ế ẩ ươ chu n m c đ o đ c đ a ph ng và

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

ố 7. tôn tr ng ọ 8. có trách nhi m ệ giáo d c công chúng ề ữ  v  nh ng khám  ậ ọ phá m i trong y h c, nh ng c n ph i c n th n trong  ụ vi c áp d ng các ph nghi m. ệ 9. c  g ng  ộ ế m t cách sáng  ử ụ ố ắ s  d ng tài nguyên y t ệ ằ ố su t nh m đem l i ích cho b nh nhân và c ng  ồ đ ng.  ề ườ 10. tìm ng ọ 11. tôn tr ng các  qu c gia.

ườ

ườ

ố ố ớ ệ i th y thu c đ i v i b nh nhân: ng

i

ủ ệ Nhi m v  chung c a ng ả ố th y thu c ph i:

i.

ợ ườ l

ấ ứ

ươ ị

ả ố ủ ầ ả

ủ ọ ạ  c a con con ng 12. tôn tr ng sinh m ng ủ ệ ộ 13. hành đ ng vì  i ích c a b nh nhân. ớ ệ ệ ố 14. tuy t đ i trung thành v i b nh nhân. B t c  khi nào  ng pháp đi u tr  hay xét nghi m ngoài kh  năng   i th y thu c ph i

ệ ớ ệ ườ i thi u đ n m t chuyên gia khác.

ề . Không ề ph                                   c a mình, ng ế ộ gi quy n riêng t c a b nh nhân

ế ộ ấ ứ ư ủ ệ ấ ứ ề ệ  b t c  thông tin nào v  b nh nhân cho b t c 15. tôn tr ng ọ t l

ự ồ

ấ ị ti ai,                                                                         n u ế ậ ủ ệ không có s  đ ng thu n c a b nh nhân.  ườ ụ chăm sóc trong tr ng h p 16. cung c p d ch v ợ kh n ẩ

c p. ấ

ệ . Không l i ợ

World Medical Association. International code of medical ethics.

11/04/15

World Medical Association Bulletin 1949;1(3): 109, 111. YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

17. không quan h  tình d c v i b nh nhân ệ ầ ụ ớ ệ ố ệ ố ụ d ng m i quan h  th y thu c – b nh nhân.

Lời thề Hippocrate

1. Người thầy thuốc phải tận tâm chăm sóc sức khỏe với sự cảm thông và tôn trọng danh dự cũng như quyền con người. 2. Người thầy thuốc phải duy trì các chuẩn mực của chuyên ngành, thành thật trong tất cả các giao tiếp chuyên môn, và phấn đấu báo cáo nhà chức trách những thầy thuốc thiếu tư cách, hay bất tài, hay liên đới đến những vụ lừa đảo. 3. Người thầy thuốc phải tôn trọng luật pháp và nhận lãnh trách nhiệm theo đuổi những cải cách nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho bệnh nhân. 4. Người thầy thuốc phải tôn trọng quyền của bệnh nhân, đồng nghiệp, và các nhân viên y tế khác, và phải bảo vệ sự riêng tư của bệnh nhân trong phạm vi luật pháp cho phép.

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

5. Người thầy thuốc phải liên tục học hỏi, ứng dụng, và trao dồi kiến thức khoa học; duy trì học thuật y khoa; cung cấp những thông tin liên quan đến bệnh nhân, đồng nghiệp, và công chúng; tư vấn và sử dụng tài năng của các chuyên gia khác khi cần thiết theo chỉ định. 6. Người thầy thuốc (ngoại trừ các trường hợp cấp cứu) trong điều kiện thích hợp, có quyền chọn lựa ai để phục vụ, ai cần liên hệ, và có quyền chọn môi trường để cung cấp dịch vụ y khoa. 7. Người thầy thuốc phải nhận lãnh trách nhiệm tham gia vào các hoạt động nhằm cải thiện cộng đồng và y tế công cộng. 8. Người thầy thuốc trong khi chăm sóc bệnh nhân phải xem nhiệm vụ của mình đối với bệnh nhân là trên hết. 9. Người thầy thuốc phải ủng hộ mọi thành phần trong xã hội được quyền tiếp cận dịch vụ y khoa.

Nguồn: : AMA

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

12 điều y đức Việt Nam

(Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06.11.1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Chăm sóc sức khoẻ cho mọi người là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứng trong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có lương tâm và trách nhiệm cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức của thầy thuốc. Không ngừng học tập và tích cực nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ vì sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

2. Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn. Không được sử dụng người bệnh làm thực nghiệm cho những phương pháp chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học khi chưa được phép của Bộ Y tế và sự chấp nhận của người bệnh.

3. Tôn trọng quyền được khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân. Tôn trọng những bí mật riêng tư của người bệnh; khi thǎm khám, chăm sóc cần bảo đảm kín đáo và lịch sự. Quan tâm đến những người bệnh trong diện chính sách ưu đãi xã hội. Không được phân biệt đối xử với người bệnh. Không được có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho người bệnh. Phải trung thực khi thanh toán các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

4. Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở, tận tình; trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh. Phải giải thích tình hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ hiểu để cùng hợp tác điều trị; phổ biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh; động viên an ủi, khuyến khích người bệnh điều trị, tập luyện để chóng hồi phục. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc tiên lượng xấu cũng phải hết lòng cứu chữa và chăm sóc đến cùng, đồng thời thông báo cho gia đình người bệnh biết.

5. Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đoán, xử trí kịp thời không được đùn đẩy người bệnh.

6. Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý an toàn; không vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bệnh thuốc kém phẩm chất, thuốc không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

7. Không được rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời các diễn biến của người bệnh.

8. Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều trị, tự chăm sóc và giữ gìn sức khỏe.

9. Khi người bệnh tử vong, phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và hướng dẫn, giúp đỡ gia đình họ làm các thủ tục cần thiết.

10. Thật thà, đoàn kết tôn trọng đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy, sẵn sàng truyền thụ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau.

11. Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về mình không đổ lỗi cho đồng nghiệp, cho tuyến trước.

12. Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, cứu chữa người bị nạn, ốm đau tại cộng đồng; gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn môi trường trong sạch.

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Tuyên ngôn Helsinki (1964)

• Những nguyên lý cơ bản

• Nghiên cứu y học kết hợp với chăm sóc tại lâm sàng (nghiên cứu lâm sàng)

• Nghiên cứu y sinh học không điều trị trên người (nghiên cứu y sinh học không lâm sàng)

Tính tự nguyện (informed consent) của người tham gia

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Không gây hại cho người tham gia

Các giá trị trong y đức

• Từ tâm (beneficence)

• Không làm hại (non-maleficence)

• Tính tự quyết (autonomy)

• Công bằng (justice)

• Nhân phẩm (dignity)

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

• Sự thực (truthfulness) và sự thành thật (honesty)

• Ưng thuận sau khi đã được giải thích rõ (informed consent) • Tính bảo mật (confidentiality) • Hiệu ứng kép • Lợi ích và nguy cơ • Sự quan trọng của giao tiếp • Xung đột quyền lợi • Hội đồng y đức các cấp (WHO 2000)

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Phát triển khoa học Quyền con người

Y ĐỨC Luật pháp

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Trong các xã hội phát triển, y đức đảm bảo quyền được sống khỏe mạnh của con người

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Y Đức trong Đào tạo

• Y đức trong các mối quan hệ với giảng viên và đồng nghiệp

• Y đức trong mối quan hệ với bệnh nhân:

Trong quá trình học tập chuyên môn

luôn luôn tôn trọng và trung thành với các giá trị y đức

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Xét duyệt đề cương

Chấm luận văn/luận án/ công trình NCKH

Y đức trong quá trình làm luận văn/luận án/NCKH

Hội đồng chuyên môn

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Hội đồng y đức cấp Bộ cấp trường/viện/tỉnh cấp Khoa/Bộ môn/bệnh viện (WHO 2000)

Các vấn đề Hội đồng Y đức xem xét

Bước trong nghiên cứu

Các vấn đề Y đức

Chọn đề tài

Lợi ích và nguy cơ

Tổng quan

Tham khảo tài liệu

Thiết kế NC

Tính tự nguyện (informed consent) An toàn cho người tham gia

Thu thập & xử lý dữ liệu

Sự thật, tính trung thực

Viết luận văn/luận án

Tham khảo tài liệu Sự thật, tính trung thực Bảo mật

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

KẾT LUẬN

Phát triển khoa học Quyền con người

Y ĐỨC Luật pháp

Việt nam ?

Y đức đảm bảo bản chất, nề nếp của ngành y

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai

Trong các xã hội phát triển, y đức đảm bảo quyền được sống khỏe mạnh của con người

Cảm ơn đã lắng nghe

11/04/15

YDuc/SauDH PGS.TS. TranXuanMai