BÀI LUYỆN TẬP SỐ 19
Câu 1:
1. Khảo sát thực nghiệm phản ứng: CH3OH (h)
CO (k) + H2 (k)
Ở 300C tc độ phảnng được biểu diễn bằng biểu thức
= k. CCH3OH (hơi)
- Thí nghiệm 1: Khi CCH3OH (hơi) = 0,05 M thì tc độ phản ứng = 7,5. 10-7 mol.l-1.s-1
- Thí nghiệm 2: Đo được áp suất riêng của CH3OH (h) = 0,745 atm .
Hãy tính: S phân tử H2 (k) tạo thành sau 2,0 phút. Biết t nghiệm 2 tiến hành trong bình có th
ch không đổi 5,0 lít.
2. Đin phân một lượng muối khan nóng chy của một axit hữu cơ đơn chức và một kim loại
chưa biết bằng dòng điện 0,3A trong thời gian 1giờ 4 phút 20 giây thì khi lượng Catốt ng
thêm 0,39 gam, đồng thời Anot thoát ra 2 khí X,Y (X làm đục ớc i trong, còn Y không
làm dung dch Br2 mt màu). Đốt hoàn toàn mt thể tích Y thu được hai thể tích CO2 cùng
điều kiện.
a/ nh khi lượng muối , thể tích X và Y (27,30C và 1atm).
b/ Tìm công thức muối bị điện phân và viết phương trình phản ứng xảy ra trên mi đin cực.
Câu 2:
1.Tại 250C điện cực Calomen bão hoà (Cal) Hg, Hg2Cl2 Cl- có thế ổn định bằng 0,242V thường
được dùng làm đin cực chuẩn. đặt ở bên phải.
Một pin gồm điện cực Calomen và điện cực Zn2+ (C)/Zn có Epin = 1,12 V.
a/ Viết sơ đồ mạch đin.
b/ Viết phương trình phản ứng ở mi điện cực và toàn mch.
c/ nh nồng độ ion Zn2+. Cho E0 Zn2+/Zn = - 0,76 V
2. Cho một lượng dư dung dch NaCl vào dung dch Pb2+; Cr2+ thu được dung dịch X và kết
tủa Y. Thêm một lượng H2S vào dung dịch X tách ra kết tủa F và n dung dch Z (cho
rằng lượng kết tủa đã hoàn toàn).
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trình bày cách nhận biết từng ion trong dung dch X, dung dịch Z và tng chất trong kết tủa
Y, kết tủa F (viết các phương trình phn ứng minh họa).
Câu 3:
1. Viết cấu trúc các chất trong sơ đồ cho dưới đây:
D arabinozơ HCN

X 3
H O

Y 2
H O

Z Na Hg

D– Glucozơ
D– Gluco 2 2
,Br H O

T
3
CaCO

Q
2 2
33
H O
Fe CH COO

M 2
CO
N
2. D – Glucozơ
6 5 3
C H CCl
Piridin
A
32
CH CO O
Piridin
B
3
HBr khan
CH COOH

C
Câu 4:
Đun Aminoaxit P (trong thành phn nguyên t chỉ C,H,O,N) với metanol (dư), bão hoà
bng HCl, thu được hợp chất Q. Chế hoá Q với amoniac dư thu được hợp chất G .
Nếu đốt 3,3375 gam G dn hết hn hợp khơi sinh ra lần lượt qua các bình dung dịch
NaOH dư, H2SO4 đặc, rồi kkế, thì bình NaOH stăng 4,9500 gam, bình H2SO4 tăng 2,3625
gam, còn khí kế chứa 420ml một k duy nhất (đo ở đktc).
1. Xác đnh công thức cấu tạo của P, Q G. Biết t khối hơi của G so với hidro bằng 44,5. Viết
các phương trình phản ứng.
2. Trong ba chất đó có hai chất rắn và một chất lỏng. Chỉ rõ các chất đó. Giải thích.
3. So nh độ tan trong nước giữa P và G . Giải thích.
Câu 5:
Hợp chất A có công thức phân tử C12H10O2NSBr. Cho A phn ứng vi HCl đặc khi đun nóng,
kiềm hóa hn hợp phản ứng vừa thu được bng NaOH thấy tách ra chất rắn B. Chất B chỉ chứa
các nguyên t C,H,Br,N và phn ứng nhanh với nước Brom cho chất C công thức phân t
C6H4NBr3. nhiệt đ phòng cht C không phn ng với bazơ và phản ứng với HCl rất khó
khăn. làm bay hơi dung dch kiềm còn lại (sau khi đã tách chất rắn B) thu được sản phẩm
công thức phân tử C6H5O3SNa.
a/ Xác định cấu tạo của A,B,C.
b/ Tại sao chất C khó phản ứng với axít.
c/ Lập sơ đồ tổng hợp chất A từ benzen và các chất vô cơ càn thiết.