BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN,
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUAY TRỤC CỐ ĐỊNH
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn:
- Chọn hệ qui chiếu.
- Vcác lực tác dụng vào vật (xem vật là chất điểm).
- Vận dụng định luật II Niutơn: 1 2 ....
hl
F F F ma
(1)
- Chiếu (1) xuống hai trục tọa độ Đêcác (trục Ox// với phương chuyển
động)
Ta được hhai phương trình:
1x 2x
1 2
...
...
x
y y y
F F ma
F F ma
- Giải hệ phương trình trên và suy ra kết quả.
2. Mômen của lực đối với trục quay:
Momen lực tác dụng vào vật quay quanh một trục cố định làm thay
đổi tốc độ góc ca vật.
M=(T1-T2)R
II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (21.1/tr49/SBT). Một thanh
cứng khối lượng thể quay trong
mặt phẳng nằm ngang xung quanh
một trc thẳng đứng đi qua trung điểm
O của thanh. Trên thanh gn hai
hình trgiống nhau nhưng những vị
trí khác nhau như hình 3.24. Hi
trong trường hợp nào vật (bao gồm
thanh và hai vật hình trụ) có mức quán
tính đi vi trục quay là bé nhất.
Mức quán tính đối với trc quay là
nhất khi thanh dễ dàng quay nhất trong
tất cả các trường hợp, vậy chỉ B là
thỏa mãn nên chọn b.
Bài 2 (21.2/tr49/SBT). Một ô
khối ng 1600 kg đang chuyn động
thì b hãm phanh với lực hãm bằng
600N. Hi độ lớn hướng của vectơ
gia tốc mà lc này gây ra cho xe?
Độ ln ca vectơ gia tốc mà lực này
gây ra cho xe:
600
0,375( / )
1600
F
a m s
m
xe chuyn động thẳng nhanh dn
đều nên
a
v
ngược chiều nhau, hay
a
ngược với hướng của vecto lực tác
dụng, hay ngược với hướng chuyển
động.
Bài 3 (21.3/tr49/SBT). Một xe tải
không ch hàng đang chạy trên
đường. Nếu người lái xe hãm phanh
thì xe trượt đi một đoạn đường s thì
dừng lại.
a/. Nếu xe chở hành khối
lượng bằng khối lượng của xe thì
đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?
b/. Nếu tốc độ của xe chỉ bằng
một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt
bằng bao nhiêu?
Cho rằng lực hãm không thay đổi.
Chọn chiều dương là chiều chuyển
động:
2 2
2 2 0
0
2
0
22
2
v v
F
v v as a
s m
mv
s
F
a/. Đoạn đường trượt c đầu là:
2
0
1
2
2
2 4
mv
s s
F
a/. Đoạn đường trượt c sau là:
2
0
2
2 4 4
mv
s
s
F
III. RÚT KINH NGHIỆM: