TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ MAY&THIẾT KẾ THỜI TRANG
------------
BÀI TẬP LỚN
Môn: CƠ SỞ THIẾT KẾ QUẦN ÁO
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Huyền
Sinh viên thực hiện: Trương Thị Mỹ Hạnh-2022605117
Lớp-khóa: 2022DHCNMA02-K17
Năm học: 2022-2023
Đối tượng nghiên cứu: Thanh niên nữ 18-25 tuổi
Hà Nội, 2023
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...........................................................................................3
1.1.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo quan sát............................................................3
1.2.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo giới tính............................................................4
1.3.Kết luận chương 1................................................................................................5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................9
2.1. Đối Tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................9
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu................................................................9
2.2.1. Xây dựng chương trình đo...............................................................................9
2.2.2 Nghiên cứu đặc điểm hình thái đối tượng.......................................................22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ........................................................................................29
3.1. Kết quả đo kích thước cơ thể............................................................................29
3.2. Kết quả nghiên cứu đặc trưng nhân trắc............................................................30
3.3. Kết luận chương III...........................................................................................44
KẾT LUẬN............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành may mặc Vit Nam – Vit Nam là nưc xuất khẩu quần áo lớn
th3 thế gii, sau Trung Quốc Bangladesh. Tại Việt Nam, n 6.000 nhà y
dành riêng cho quần áo dệt may, ngành ng nghiệp này sử dụng n 2,3 triệu
lao động tn khắp cả nước. Hơn 70% các nhày này được đặt ti Hà Nội và Thành
ph Hồ Chí Minh hoặc c c t[nh n cận. Điều đó cho thấy ngành may mặc phát
triển tr thành nhu cầu thiết yếu của cuộc sống của con người. Trang phc không
ch[ để bảo vệ và làm đẹp mà trang phục còn mang yếu t hi và thể hiện du ấn n
a của từng ng miền và c dân tộc khác nhau. Mỗi vùng miền, mỗi dân tộc
những trang phục riêng để thhiện nét đẹp văn hóa dân tc của từng vùng miền. Trang
phục được đánh giá một trong nhng nét đẹp đặc trưng văn hóa của thời đại mới –
thời đại của nền kinh tế thị trường phát triển, của nềnn hóa doanh nghip thời kì hội
nhập. Một trang phc đẹp mắt và phù hợp luôn đem lại thiện cảm cho người đối diện,
đặc biệt là với gii nữ thanh niên. Vậy lựa chọn trang phc như thế o thì hợp lí với
nữ thanh niên thì bài tập lớn môn sở thiết kế quần áo này rất hữu ích. Bài tập lớn
trình bày những kiến thc bản trong ngành may công nghiệp bao gồm: nhân trắc
học, đặc điểm nh thái sinh lí thngười, hễ thng cỡ số trang phc đang được áp
dụng trong nnh may của Việt Nam và các ớc trên
thế giới.
Đây một tài liệu giá tr về mặt kiến thức đưc trình y ràng kèm theo
nh ảnh minh họa là kiến thc nền tảng để thiết kế n một trang phục đúng lứa tui,
đúng với yêu cầu chất lượng giúp, nắm vững được nguyên tắc thiết kế, biết dựng hình
thiết kế chi tiết mẫu theo t[ lệ trên cơ s các số đo thể người.
Bài tập lớn gồm 5 chương:
Chương 1: Nghiên cứu đặc điểm hình thái, tâm sinh lí lứa tuổi 18-25
Chương 2: Khảo sát, đo đạc, xây dựng bảng số đo thể cho nhóm đối tượng
nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích dữ liệu đo đạc.
Chương 4: Tìm lưng c động cho trang phục ca nhóm đối tượng nghiên cu.
1
Chương 5: Giải pháp thiết kế trang phục cho nhóm đối tượng nghiên cứu.
Em xin cảm ơn Phạm Thị Huyền đã dẫn dắt ch[ bảo em trong môn học
này, em hi vọng bài tập lớn này sẽ đạt yêu cầu cô đề ra. Em cũng mong nhận được ý
kiến đóng góp của để em rút ra kinh nghiệm hoàn thành bài tập lớn được
tốt hơn.
2
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Bước sang tuổi thanh niên, các chức năng tâm lý của con người cũng nhiều
thay đổi, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển trí tuệ, khả năng duy. Các nghiên
cứu tâm lý học cho thấy rằng hoạt động tư duy của thanh niên rất tích cực và có tính
độc lập duy luận phát triển mạnh. Thanh niên khả năng rất ưa thích khái
quát các vấn đề. Sự phát triển mạnh của duy luận liên quan chặt chẽ với khả
năng ng tạo. Nhờ khả năng khái quát thanh niên thể tự mình phát hiện ra
những cái mới. Với họ điều quan trọng cách thức giải quyết các vấn đề được đặt
ra chứ khống phải là loại vấn đề nào được giải quyết.
Thanh niên nông thôn chiếm t[ lệ cao trong thanh niên cả nước, nguồn nhân
lực phát triển thực hiện công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nước. Thanh niên nông
thôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng , công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng
lãnh đạo; lực lượng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. tinh thần
xung kích, tình nguyện khi tham gia các hoạt động Đoàn, Hội phát động, tích cực
tham gia phát huy tốt ý thức chính trị, ý chí tự lực tự cường, khát vọng vươn lên
thoát nghèo làm giàu, không ngừng giác ngộ nâng cao trình độ chính trị, rèn
luyện nhân cách phẩm chất đáp ứng yêu cầu thực tế đặt ra.
1.1.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo quan sát
Hệ xương: Tiếp tc đưc hoàn thin, tc độ phát trin chiều cao gim, mi năm tăng
ti đa khong 1,2cm đến khoảng 22-25 tui thì chiu cao cơ thể hầu như không tăng na.
Các cơ tăng khi lưng và đt 43-44% trng lưng toàn thân.
Cân nặng tăng trưởng bình thường, cuối kì này là giai đoạn trưởng thành.
Hệ cơ: Riêng bắp, cơ lớn phát triển nhanh (cơ đùi) và các cơ co phát triển sớm
hơn duỗi. vậy, sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh sức bền hợp
nhưng các bài tập phải đảm bảo nguyên tắc vừa sức cho các loại cơ.
Hệ tuần hoàn: đã phát triển hoàn thiện, mạch đập của nữ vào khoảng 75-80
lần/phút. Sau khi vận động, mạch huyết áp hồi phục tương đối nhanh cho nên
phù hợp với những bài tập có khối lượng cường độ tương đối lớn.
3