
p-ISSN 1859-4417 e-ISSN 3030-4822
428
LÖÏA CHOÏN BAØI TAÄP THEÅ DUÏC NHÒP ÑIEÄU NAÂNG CAO THEÅ LÖÏC
CHO NÖÕ HOÏC SINH KHOÁI 10 TRÖÔØNG TRUNG HOÏC PHOÅ THOÂNG
CHUYEÂN KHOA HOÏC XAÕ HOÄI VAØ NHAÂN VAÊN
Tóm tắt:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao, tác giả đã lựa
chọn được bài tập thể dục nhịp điệu 12 động tác nhằm nâng cao thể lực nữ học sinh khối 10 Trường
THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn. Bước đầu ứng dụng các bài tập trong thực tiễn, đã
cho thấy hiệu quả thiết thực trong giờ học thể dục.
Từ khóa: Bài tập, thể dục nhịp điệu, thể lực, học sinh khối 10, Trường THPT Chuyên Khoa học
Xã hội và nhân văn.
Choosing aerobic exercises to improve physical fitness for female students in grade 10 at
the High School for Social Sciences and Humanities
Summary:
Using basic research methods in the field of physical education and sports, the research process
has selected 12-movement aerobic exercises to improve the physical strength of female students
in grade 10 of the High School for Social Sciences and Humanities. The initial application of the
exercises in practice has shown practical effectiveness in physical education classes.
Keywords: exercise, aerobics, physical fitness, grade 10 students, High School for Social
Sciences and Humanities.
(1)TS, Trường ĐHSP TDTT Hà Nội, Email: phamhuong@gmail.com
Phạm Thị Hương(1)
ÑAËT VAÁN ÑEÀ
Thể dục nhịp điệu (TDNĐ) là những bài tập
bao gồm các động tác cử động trong chuỗi thao
tác - hành vi vận động nhằm rèn luyện thân thể,
phát triển các tố chất và năng lực vận động.
Các bài tập có cấu trúc vận động hợp lý (co và
duỗi cơ gây nên hoạt động của các khớp) trong
điều khiển các bộ phận cơ thể với sự huy động
sức lực để tạo ra các biên độ và tốc độ vận
động (có thay đổi) theo ý muốn. TDNĐ đã
được đưa vào giảng dạy tại nhiều trường THPT
trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, qua
khảo sát sơ bộ cho thấy vẫn còn nhiều hạn chế
trong công tác GDTC nói chung và tổ chức dạy
học TDNĐ nói riêng làm hạn chế hiệu quả tập
luyện, đặc biệt với mục tiêu phát triển thể lực
cho học sinh. Cụ thể như: Chương trình ngoại
khóa biên soạn còn nhiều bất cập, có nội dung
được soạn thảo nhưng lại không có điều kiện
để thực hiện. Bên cạnh đó các giáo viên giảng
dạy môn học này chưa chú trọng nhiêu đến
việc ứng dụng các bài tập bổ trợ, đặc biệt là các
bài tập TDNĐ. Những sự bất cập này làm ảnh
hưởng không nhỏ đến chất lượng GDTC nói
chung, cũng như sự phát triển thể lực của học
sinh nói riêng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: "Lựa chọn bài tập thể
dục nhịp điệu nâng cao thể lực nữ học sinh khối
10 Trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và
Nhân văn”.
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau: Phương pháp phân tích
tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn,
phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp
kiểm tra sư phạm, phương pháp thực nghiệm sư
phạm và phương pháp toán học thống kê.
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9 năm
2021 đến tháng 5 năm 2022.

429
Sè §ÆC BIÖT / 2024
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN
1. Lưa chon bai tâp TDNĐ nâng cao thể
lực cho nữ học sinh khối 10 trường THPT
chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn
1.1. Căn cứ lựa chọn bài tập:
Thông qua phương pháp phân tích và tổng
hợp tài liệu, phỏng vấn các chuyên gia, giáo
viên, chúng tôi đã xác định được 05 căn cứ lựa
chọn bài tập gồm: Căn cứ vào chương trình
GDTC; Căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ, yêu
cầu của GDTC; Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh
lý, giới tính, giải phẫu của lứa tuổi; Căn cứ vào
điều kiện sân bãi dụng cụ và Bài tập TDNĐ có
cấu trúc điển hình khả năng dùng sức tích cực
và ý thức điều khiển các yếu tố không gian,
thời gian.
1.2. Lưa chon bai tâp
Tiến hành lựa chọn bài tập thông qua phân
tích thực trạng, tham khảo tài liệu, phỏng vấn
các chuyên gia và phỏng vấn trên diện rộng
bằng phiếu hỏi. Kết quả lựa chọn được bài tập
TDNĐ 12 động tác nhằm nâng cao thể lực cho
nữ học sinh khối 10 trường THPT chuyên Khoa
học Xã hội và Nhân văn. Cụ thể gồm:
Động tác 1: N1: Bước chân phải ra ngang,
trùng gối tay cao.
N2: Thu chân trái, hai tay đưa xuống giật
mạnh; N3:Giống N1; N4:Giống N2.
N5,6,7,8: Tương tự đổi bên. (chú ý: Đến N8
quay sang phải về D).
Động tác 2: N1: Bước chân phải ra ngang,
tay cao.
N2: Thu chân trái chéo sau chân phải, tay đưa
qua ngang chếch bên phải thấp; N3: Bước chân
trái ra ngang, tay cao; N4: Thu chân phải chéo
sau chân trái, tay đưa qua ngang chếch bên trái
thấp; N5,6,7: Giật lùi bằng chân phải trước, N8
quay về A.
Động tác 3: N1: Bước chân trái ra ngang, tay
ngang ;N2: Hất gót phải, vỗ tay bên trái; N3:
Giống N1, đổi chân; N4: Giống N2, đổi bên;
N5,6,7,8: Đẩy hông tay đẩy rộng.
Động tác 4: N1,2,3,4: Nhảy chân sáo (bước
chân trái trước).
N5: Đá chân trái, tay căng đưa từ dưới lên
trên vào trong đưa ra ngoài.
N6: Hạ chân; N7: Đá chân phải tay đưa từ trong
ra ngoài xoè; N8: Hạ chân quay trái ra A (90o).
N1,2,3,4: Nhảy chân sáo (bước chân phải
trước); N5,6,7,8: Tương tự trên.
Động tác 5:
N1: Bước chân trái đẩy hông sang phải tay
cuộn trước từ trong ra ngoài.
N2: Thu chân phải về vỗ tay; N3: Giống N1;
N4: Giống N2; N5,6: Giật nách, dậm chân phải
lùi; N7: Tay dang ngang; N8: Về tư thế chuẩn bị.
Động tác 6: Bật nhảy gối chuyển đội hình.
N1: Co chân phải, tay trái đấm thẳng, tay
phải để eo; N2: Hạ chân phải, tay phải co eo;
N3: Co chân trái, tay phải đấm thẳng, tay trái để
eo; N4: Hạ chân trái;
N5,6,7,8: Giống N1234.
Động tác 7:
N1: Bước chân phải sang ngang, tay đưa
vòng từ dưới sang trái lên trên sang phải; N2:
Ký chân trái ra sau.
N3: Bước chân trái sang ngang, tay đưa vòng
từ dưới sang phải lên trên sang trái; N4: Ký chân
phải ra sau; N5: Chân phải ra trước, chân trái ra
sau. Tay bắt chéo trước thấp; N6: Thu chân phải
về, tay để eo, ngửa tay.
N7: Chân trái ra trước, chân phải ra sau. Tay
bắt chéo trước thấp; N8: Thu chân trái về tư thế
giồng N6.
Động tác 8: Đi giật tay ngang.
N1: Bước giật chân trái, tay ngang (tiến về
A); N2: Bước giật thu chân phải về tay gập; N3:
Giồng N1; N4: Giống N2; N5,6: Lắc hông nhảy;
N7,8: Giống N5,6.
Động tác 9: Giật lùi về B.
N1: Trùng gối giật lùi chân phải tay cao; N2:
Trùng gối giật lùi chân trái tay gập; N3: Giống
N1; N4: Giống N2; N5,6: Lắc hông ký chân trái
(gót) đẩy hông sang phải; N7,8: Lắc hông ký
chân phải (gót) đẩy hông sang trái.
Động tác 10: Bật tách chụm chuyển đội hình.
N1: Bật tách khựu gối, hai tay đan chéo trước
mặt; N2: Về tư thế chuẩn bị.
N3: Giống N1; N4: Giống N2; N5,6,7,8:
Tương tự N1,2,3,4.
Động tác 11:
N1: Bật chân trái ra sau tay cao; N2: Về tư
thế chuẩn bị; N3: Đá hai chân tay để trước; N4:
Hạ chân; N5: Bước chân trái chéo trước tay
ngang; N6: Xoay 90o sang B tay ngang; N7: Tay
giữ nguyên thu chân về; N8: Về tư thế chuẩn bị.

p-ISSN 1859-4417 e-ISSN 3030-4822
430
Động tác 12: Bật đá chân.
N1: Đá chân trái ra sau tay ngang (trùng gối
trước khi đá); N2: Về tư thế chuẩn bị; N3: Đá
chân phải ra sau tay ngang; N4: Về tư thế chuẩn
bị; N5,6: Đổ sang trái trùng chân, tay trái thấp,
tay phải cao; N7,8: Về tư thế chuẩn bị.
2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả bài tập
TDNĐ nâng cao thể lực cho nữ học sinh
khối 10 trường THPT chuyên Khoa học Xã
hội và Nhân văn
2.1. Tổ chức thực nghiệm
- Mục đích: Đánh giá hiệu quả các bài đã lựa
chọn cho đối thượng nghiên cứu.
- Phương pháp: Quá trình nghiên cứu đã sử
dụng phương pháp so sánh song song.
- Đối tượng: lớp 10 Văn 5ab gồm 62 học
sinh; lớp 10 Sử 5ab gồm 66 học sinh và và lớp
Địa5ab gồm 64 học sinh được chia thành 2
nhóm ngẫu nhiên.
+ Nhóm thực nghiệm: gồm 98 nữ học sinh,
trong đó: lớp 10 Văn5a (31 em); lớp 10 Sử 5a
(34 em) và lớp Địa 5a (33 em) vẫn tập luyện
theo chương trình hoạt động môn thể dục nhà
trường qui định và kết hợp tập với 03 bài tập
TDNĐ được chúng tôi lựa chọn, thời gian tập
là: 2 buổi/tuần mỗi buổi thời gian 10 – 15 phút.
Nhóm đối chứng: gồm 94 nữ học sinh, trong
đó: lớp 10 Văn5b (31 em); lớp 10 Sử5b (32 em)
và lớp Địa5b (31 em) các em chỉ tham gia tập
luyện theo chương trình thể dục chính khóa mà
nhà trường đang áp dụng.
- Thời gian: Từ tháng 01/2022 đến tháng
04/2022 chia làm 2 giai đoạn (tháng 01-
02/2022 và tháng 03-04/2022 với tổng số 32
buổi).
- Địa điểm: THPT chuyên Khoa học Xã hội
và Nhân văn.
- Công tác kiểm tra, đánh giá: theo quyết
định 53/2008 của Bộ GD&ĐT.
- Tiến trình thực nghiệm:
Thời gian: Năm học 2021-2022.
Địa điểm: Trường THPT Chuyên
KHXH&NV
Đối tượng: Lớp 10 Văn 5ab, Sử 5ab, Địa 5ab
Tổng thời gian: 32 giáo án
Bảng 1. Môn học Thể dục nhịp điệu khối 10
Bài tập
liên hoàn
Giáo án
Nội dung
1-
23-4 5-6 7-8 9-
10
11-
12
13-
14
15-
16
17-
18
19-
20
21-
22
23-
24
25-
26
27-
28
29-
30
31-
32
12 động
tác
Động tác 1 +------------- -
Động tác 2 +------------ -
Động tác 3 +----------- -
Động tác 4 +---------- -
Động tác 5 +--------- -
Động tác 6 +-------- -
Động tác 7 +------- -
Động tác 8 +------ -
Động tác 9 +----- -
Động tác 10 +---- -
Động tác 11 +--- -
Động tác 12 +-- -
1Trò chơi phát triển
thể lực ******* ****** *
2Kiểm tra 1 tiết @ Thực hiện bài tập theo nhịp đếm
3Kiểm tra Cuối kỳ Thực hiện bài tập với nhạc @

431
Sè §ÆC BIÖT / 2024
Trước thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm
tra và so sánh thể lực của học sinh nhóm đối
chứng và thực nghiệm bằng các test theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả cho
thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
về trình độ thể lực giữa 2 nhóm (P>0.05), chứng
tỏ sự phân nhóm hoàn toàn khách quan.
Sau thực nghiệm, chúng tôi tiếp tục kiểm tra
thể lực của học sinh ở cả hai nhóm, đồng thời
so sánh sự khác biệt giữa 2 nhóm. Kết quả được
trình bày tại bảng 2.
Bảng 2. Kết quả kiểm tra thể lực của nữ học sinh khối 10 hai nhóm
(đối chứng và thực nghiệm) thời điểm sau thực nghiệm
Lớp Các Test
Nhóm thực
nghiệm
Nhóm đối
chứng
So sánh sự khác
biệt
x ± dx ± dt P
Văn
Bật xa tại chỗ (cm) 160.25±4.76 157.46±4.35 2.41
<0.05
Chạy 30m XPC (giây) 6.16±0.46 6.58±0.35 4.05
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 15.58±2.03 14.02±2.05 3.01
Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 834.56±64.78 839.32±67.44 2.1
Sử
Bật xa tại chỗ (cm) 164.34±4.63 156.69±4.68 6.67
<0.05
Chạy 30m XPC (giây) 6.23±0.46 6.36±0.48 3.71
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 13.78±2.43 13.38±2.68 0.63
Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 835.48±68.18 871.35±68.68 2.02
Địa
Bật xa tại chỗ (cm) 165.51±6.36 158.62±6.81 4.18
<0.05
Chạy 30m XPC (giây) 6.15±0.43 6.34±0.43 3.63
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 17.58±1.73 16.29±2.75 2.23
Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 822.76±58.58 8.943.650.24 2.09
Kết quả tại bảng 2 cho thấy, sau thực nghiệm
trình độ thể lực của đối tượng nghiên cứu đã có
sự khác biệt (P<0,05). Như vậy, việc ứng dụng
các bài tập TDNĐ được lựa chọn đã bước đầu
mang lại những hiệu quả nhất định trong việc
nâng cao thể lực cho các em nữ học sinh khối
10 trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và
Nhân văn.
KEÁT LUAÄN
Nghiên cứu đã lựa chọn được bài tập TDNĐ
liên hoàn 12 động tác cho nữ học sinh khối 10
Trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và
Nhân văn, quá trình thực nghiệm ứng dụng bài
TDNĐ đã chứng minh các bài tập được lựa chọn
đã có tác động tích cực trong việc nâng cao thể
lực cho đối tượng nghiên cứu ở nhóm thực
nghiệm có nhịp độ tăng trưởng cao hơn so với
nhóm đối chứng từ 1.89% - 10.68% với độ tin
cậy thống kê (P<0.05).
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Nguyễn Xuân Sinh (1999), Giáo trình
phương pháp NCKH TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Văn (2001), Phương pháp thống
kê trong thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
3. Nguyễn Toán - Phạm Danh Tốn (2000), Lý
luận và phương pháp TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.
4. Quyết định số 1076/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển GDTC và TTTH giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến năm 2025.
5. Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định về việc
đánh giá, xếp loại thể lực học sinh - sinh viên
.
(Bài nộp ngày 25/9/2024, Phản biện ngày
4/11/2024, duyệt in ngày 28/11/2024)