
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIDROCACBON
KHÔNG NO MÔN HÓA 11 NC
Chương 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
Bộ môn: Hóa học
Khối: 11 Ban: NÂNG CAO
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Bài 39, 40: ANKEN
* Biết được:
Khái niệm hiđrocacbon không no, anken, ankađien, ankin.
Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
Tính chất vật lí chung của anken.
Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
ứng dụng của anken.
* Hiểu được:
Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
Tính chất hoá học của anken :
+ Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen (clo, brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp, sơ lược cơ chế cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím).
Bài 41: ANKAĐIEN
* Biết được:
Công thức chung, phân loại ankađien.
Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp.
* Hiểu được:
Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp.
Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren : Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen và hiđro halogenua,
phản ứng trùng hợp.
Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN
* Biết được:
Sơ lược về tecpen, thành phần và đặc điểm cấu tạo của một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen.
Nguồn tecpen thiên nhiên và sơ lược về phương pháp khai thác.
ứng dụng của tecpen trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
* Kĩ năng:
Quan sát được mô hình phân tử của một số tecpen cụ thể, rút ra nhận xét về thành phần cấu tạo.
Giải được bài tập có nội dung liên quan.
Bài 43: ANKIN
* Biết được:
Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin.
Phương pháp điều chế và ứng dụng axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
* Hiểu được:
Tính chất hoá học tương tự anken : Phản ứng cộng H2, Br2, HX, phản ứng oxi hoá.
Tính chất hoá học khác anken : Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank1in ;
B. CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO

I – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ANKEN
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Câu 2: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2 (n≥0) B. CnH2n (n≥2) C. CnH2n (n≥3) D. CnH2n-6 (n≥6)
Câu 3: Khác với etan , etilen có những đặc điểm cấu trúc phân tử nào sau đây ?
1-hai nguyên tử C mang nối dôi ở trạng thai lai hóa sp2
2-Có một liên kết đôi C=C gồm một liên kết xích ma và một liên kết pi
3-Liên kết xích ma được tạo thành do xen phủ trụ c nên bền vững
4-liên kết pi được tạo thành do sự xen phủ bên của 2 AO nên kém bền vững hơn liên kết xich ma
5- trong phân tử có liên kết xích ma C-C và C-H
A. 1,2,4 B. 2,3,4 C.1,3,5 D.1,2,5
Câu 4: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau
D. Cả A, B, C.
Câu 5: Hợp chất anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
Câu 7: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 8: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:
A. 2-metyl-3-clo but-1-en B. 3-clo-2-metyl but-1-en
C. 2,3-metyl,clo but-1-en D. 3,2-clo, metyl but-1-en
Câu 9: Cho anken có tên gọi: 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :
A. C8H14 B.C7H14 C.C8H16 D. C8H18
Câu 10: Chất
3 3
|
2 5
C H - C H = C H - C H - C H
C H
có tên gọi là:
A. 4-etyl pent-2-en B. 3-metyl hex-4-en C. 3-metyl hexen D. 4-metyl hex-2-en
Câu 11: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :
A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2 C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A, B,C
Câu 13: Chất nào có đồng phân cis-trans?
A. 2-metylbut-2-en. B. 1,1-đibromprop-1-en. C. but-1-en D. pent-2-en
Câu 14: Trong các hợp chất: propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3,4−đimetylhex−3−en (III);
3−cloprop−1−en (IV); 1,2−đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học?
A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I, V
Câu 15: Trong các chất sau đây chất nào có đồng phân hình học?
A. CH2=CH–CH2–CH3 B. CH2=CH–CH3
C. CH3–CH=CH–CH3 D. CH3–CH=C(CH3)–CH3
Câu 16: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 1
4 B. 2
4 C. 4
10 D. 10
18
Câu 17: Khi đốt cháy anken ta thu được :
A. số mol CO2 ≤ số mol nước. B. số mol CO2 <số mol nước
C. số mol CO2 > số mol nước D. số mol CO2 = số mol nước
Câu 18: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. ( -CH2(CH3)-CH-)n C. CH2 =CH2 D. CH2 =CH-CH3

Câu 19: Hiđrat hóa anken nghĩa là thực hiện phản ứng cộng:
A. Hiđro B. Hiđroclorua C. Nước D. Hiđrobromua
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc cộng Maccopnhicop? Trong phản ứng cộng một tác nhân
H–A vào nối đôi của một anken bất đối xứng:
A. Phần dương điện của tác nhân gắn vào C có nhiều hiđro hơn.
B. Phần dương điện của tác nhân đính vào C mang nối đôi có bậc cao hơn.
C. Hiđro của tác nhân đính vào C mang nối đôi có nhiều hiđro hơn.
D. Hiđro của tác nhân gắn vào C có tương đối ít hiđro hơn.
Câu 21: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 22: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là
sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 23: Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây?
A. 1− clopropan. B. 1− clopropen. C. 2− clopropan. D. 2− clopropen.
16. Khi cộng HBr vào 2−metylbut−2−en theo tỉ lệ 1:1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 25: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc HOH không tuân
theo qui tắc Maccopnhicop:
A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 C. CH2=C(CH3)-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3
Câu 26: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-3-mêtyl butan.
Hiđrocacbon đó có tên gọi là:
A. 3-mêtyl but-1-en B. 2-mêtyl but-1-en C. 2-mêtyl but-2-en D. 3-mêtyl but-2-en
Câu 27: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, to170oC) thường lẫn các oxit như
SO2, CO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ SO2 và CO2
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch NaOH dư.
C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 loãng, dư.
Câu 28: Có thể nhận biết Anken bằng cách :
A. Cho lội qua nước B. Đốt cháy
C. Cho lội qua dung dịch axit D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm
Câu 29: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH:
A. Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 để tránh
hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.
B. Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang màu đen.
C. Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào vào ống nghiệm
gây vỡ , nguy hiểm.
D. Tất cả đúng
Câu 30: Etilen có lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư.
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaO.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. etilen và xiclopentan. B. xiclopropan và xiclopentan.
C. xiclobutan và propan. D. etilen và xiclopropan.
Câu 32: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Để điều chế etilen người ta đi từ :
A. khí cracking dầu mỏ

B. hỗn hợp của rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC
C. các Ankan tương ứng sau đó tách hiđro
D. cả 3 cách A, B, C
Câu 34: Muốn điều chế pentan ta có thể hiđro hóa những anken nào?
A. pent-1-en, pent-2-en. B. pent-2-en, 2-metylbut-2-en.
C. pent-1-en, 2-metylbut-1-en. D. pent-1-en, 3-metylbut-1-en.
Câu 35: Nhựa P.E(polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. Ý kiến khác
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X bằng 1 lượng vừa đủ oxi thu được thể tích CO2 bằng
thể tích H2O. X là
A. xicloankan B. anken C. ankin D. ankadien
Câu 37: Anken có tỉ khối hơi so với N2 là 2 có công thức phân tử là:
A. C5H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C4H8
Câu 38: 0,7g một anken có thể làm mất màu 0,0125 mol dung dịch Br2. Công thức phân tử của anken là:
(Cho C=12,H=1)
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít một anken X (đktc) thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). CTPT X là:
A. C3H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C5H10
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm anken X và hidrocacbon Y thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 5,40 g nước. Y thuộc loại hiđrocacbon có công thức phân tử dạng.
A. CnH2n B. CnH2n-2 C. CnH2n+2 D. CnH2n
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình
(1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và bình
(2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là
A. 0,03 mol B. 0,06 mol C. 0,045 mol D. 0,09 mol
Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi
qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là:
A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%.
Câu 44: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua
nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Câu 45: Hỗn hợp 2 anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc)
thì thể tích CO2 và khối lượng nước tạo ra là:
A. 1,68 (l) và 9 (g) B. 22,4 (l) và 9 (g) C. 16,8 (l) và 13,5 (g) D. 1,68 (l) và 18 (g)
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4 , C3H6 , C4H8 thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Vậy, m có giá trị là :
A. 3,6g B. 4g C. 4,2g D. 4,5g
Câu 47: Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g hơi nước. 1 lít
chất đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ trên. Biết thể tích các khí đo ở đkc.
A. C4H8 B. C2H4 C. C3 H6 D. C5H10
Câu 48: Khí đốt một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích Oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất
màu dung dịch brom và có thể kết hợp hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
A. CH 2 = CH – CH - CH 3 B. CH 3- C = CH 2
CH 3 CH 3
C. CH3- CH = CH - CH 2- CH3 D. CH 2= CH – C = CH 2
CH3
Câu 49: Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thu được a mol H2O và b mol CO2
. Tỉ lệ T = a/b có giá trị:
A. T =2 B. T = 1 C. 1< T < 2 D. T < 1

Câu 50: Cho 11,2lít hỗn hợp gồm 1 anken và 2 ankan đi qua bình đựng nước brôm thấy làm mất màu vừa
đủ 200ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của 2 ankan là:
A. 0,2mol B. 0,25mol C. 0,5mol D. 0,3mol
Câu 51: Cho etilen vào bình chứa brom lỏng tạo ra 1,2-đibrometan. Tính thể tích etilen (đkc) đã tác dụng
với brom biết rằng sau khi cho vào thấy bình brom tăng thêm 14g.
A. 22,4 l B. 2,24 l C.11,2 l D. 6,72 l
Câu 52: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 1680 ml X lội chậm qua dung dịch Br2 thấy làm
mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại Vml (các thể tích đo ở đkc). Tính V.
A.1210ml B. 1120ml C. 1102ml D. 1164ml
Câu 53: Cho 3,36 lít(đktc) hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch brôm thấy có 8g
brôm tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít(đktc) hỗn hợp đó là 13g.
a. CTPT của chúng là:
A. C2H4 và C2H6 B. C3H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H10 D. C3H6 và CH4
b. Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2?
A. 6,72 lít B. 2,8 lít C. 10,08 lít D. 11,2 lít
Câu 54: Khi dehidro hoá ankan X ta được anken Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được1,76 gam CO2. Khi đốt
cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước sinh ra là:
A. 3,6 (g) B. 5,4 (g) C. 7,2 (g) D. 0,72 (g)
Câu 55: Tỉ khối hơi của hợp chất X có công thức CxHy so với H2 bằng 14. Xác định CTPT của X. (Biết X
chỉ có thể cộng hợp một phân tử brôm)
A. C2H4 B. C3H6 C. C2H6 D. C6H6
Câu 56: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C2H6 và C3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần% thể tích của hỗn hợp
đó là :
A.50% , 50% B.40% ,60% C.45% , 55% D. 20% , 80%
Câu 57: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa
đủ dd chứa 64g Br2.Công thức phân tử của các anken là:
A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12
Câu 58: Cho một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được
30,8g CO2 và 12,6g H2O. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon và khối lượng của hỗn hợp X.
A. Anken và 10,6 B. Ankadien và 8,8g C. Anken và 9,8g D. Ankan và 10,6g
Câu 59: Dẫn 1,12 lít khí propen C3H6 vào dung dịch brom 1M (vừa đủ). Thể tích dung dịch brom cần dùng
là A. 100 ml B. 200ml C. 50 ml D. 150 ml
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Cho Ca=40, O=16, C=12, H=1)
A. 200 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 40 gam
Câu 61: 14 g etilen có thề phản ứng tối đa với một lượng brom là bao nhiêu?
A. 80 g B. 160 g C. 40 g D. 120 g
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken A có tỉ khối hơi so với hiđro là 28 thu được 8,96 lit khí CO2
(đktc). Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo nào của A dưới đây là
đúng?
A. CH2=CH−CH2CH3 B. CH2=C(CH3)2 C. CH3CH=CHCH3 D. (CH3)2C=C(CH3)2
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam
Câu 64: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau
phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của hai anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
ANKAĐIEN
Câu 1: Ankađien là:
A. hiđrocacbon có 2 nối đôi C=C trong phân tử.
B. hiđrocacbon, mạch hở có 2 nối đôi C=C trong phân tử.
C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2 trong phân tử.