Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12
lượt xem 2
download
Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như củng cố kiến thức của mình, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12
- BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Câu 1. Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm A. 1979. B. 1980. C. 1981. D. 1982. Câu 2. Lĩnh vực được tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. tiểu thủ công nghiệp. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là xu thế đổi mới nền kinh tế xã hội ở nước ta? A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội. B. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. C. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Câu 4. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. B. tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm. C. vùng sâu, vùng xa,… được ưu tiên phát triển. D. các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển. Câu 5. Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là A. tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao. B. tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội được đẩy lùi. C. đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI). D. tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế. Câu 6. Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình phức tạp, lâu dài do: A. Đất nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu B. Đường lối kinh tế hai miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập C. Thiếu vốn, công nghệ và lao động có tay nghề cao D. Tất cả đều đúng Câu 7. Xu thế của quá trình đổi mới của nền kinh tế xã hội nước ta: A. Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội B. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa C. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới D. Cả ba ý trên Câu 8. Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống KT XH? A. Để người dân dược toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất B. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ C. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Câu 9. Yếu tố giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là: A. Đường lối đổi mới của Việt Nam B. Vị trí địa lý C. Xu hướng chuyển từ đối đầu sang đối thoại của vùng D. Tất cả đều đúng Câu 10. Xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới có tác dụng A. Tăng tiềm lực kinh tế của các nước 1
- B. Thúc đẩy sự buôn bán trên phạm vi toàn cầu C. Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế thế giới D. Tất cả đều đúng Câu 11. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế: A. EEC, ASEAN, WTO B. ASEAN, OPEC, WTO C. ASEAN, WTO, APEC D. OPEC, WTO, EEC Câu 12. Sau khi thống nhất đất nước, nước ta xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất: A. Công nghiệp B. Công nông nghiệp C. Nông công nghiệp D. Nông nghiệp lạc hậu Câu 13. Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm: A. 1976 B. 1986 C. 1987 D. 1996 Câu 14. Những thành tựu to lớn sau khi tến hành cuộc đổi mới ở nước ta là: A. Ổn định chính trị xã hội, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định B. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá hiện đại hoá và chuyển biến theo lãnh thổ C. Xoá đói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu D. Tất cả các ý trên Câu 15. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là: A. Đổi mới ngành nông nghiệp B. Đổi mới ngành công nghiệp C. Đổi mới về chính trị D. Đổi mới toàn diện về kinh tếxã hội Câu 16. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thời kì đổi mới là: A. Các nước cắt viện trợ B. Mĩ cấm vận C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng D. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ Câu 1. Lãnh thổ nước ta trải dài : A. Trên 12 vĩ độ. B. Gần 15º vĩ độ. C. Gần 17º vĩ độ. D. Gần 18º vĩ độ. Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: A. 23°23'B. B. 23°24'B. C. 23°25'B D. 23°26'B Câu 3. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ: A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B. Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²): A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214. 2
- Câu 5. Vùng nội thủy của nước ta được xác định là A. có chiều rộng 12 hải lí. B. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. C. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. D. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. Câu 6. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. B. Nối các điểm có độ sâu 200 m. C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. Câu 7. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định là A. nội thủy. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 8. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là A. lãnh hải B. thềm lục địa C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế Câu 9. Vùng đất của nước ta gồm A. phần đất liền giáp biển. B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển. D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. Câu 10. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ? A. Hơn 1000. B. Hơn 2000. C. Hơn 3000. D. Hơn 4000. Câu 11. Đi từ đất liền đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận thuộc chủ quyền trên biển của nước ta lần lượt là A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. B. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quýền kinh tế và thềm lục địa. C. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và nội thuỷ. D. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Câu 12. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta có ý nghĩa A. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. B. khôi phục các làng nghề đi biển truyền thống và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta. C. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta. D. khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển, kết hợp vớì bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta. Câu 13. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. 3
- C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 14. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Câu 15. Quần đảo Trường Sa thuộc: A. Tỉnh Khánh Hoà. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 16. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là : A. Gió mậu dịch. B. Gió mùa. C. Gió phơn. D. Gió địa phương. Câu 17. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. C. Phát triển các ngành kinh tế biển. D. Tất cả các thuận lợi trên. Câu 18. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Tất cả các ý trên. Câu 19. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa v à sông Mê Công với các nước có liên quan. D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực c hâu Á Thái Bình Dương. Câu 20. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với : A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Campuchia. C. Campuchia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Campuchia Câu 21. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải : A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt. C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển. Câu 22. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú chủ yếu là do 4
- A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên đường di lưu của nhiều loài sinh vật. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. Câu 23. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là do A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông và chịu tác động sâu sắc của biển Câu 24. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. C. khí hậu có hai mùa rõ rệt. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào? A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn. D. Lao Bảo Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung? A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương Câu 27. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. tiếp giáp với biển Đông. B. trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương. C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 28. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. C. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Câu 29. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều. B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Câu 30. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều A. tài nguyên sinh vật quý giá. B. tài nguyên khoáng sản. C. bão và lũ lụt. D. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ. 5
- Câu 31. Nhờ tiếp giáp biển và có các khối khí di chuyển qua biển vào nước ta nên nước ta có A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. Câu 32. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển đảo ở nước ta là A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. đường bờ biển dài, nhiều cửa sông, nhiều vịnh nước sâu, kín gió. C. vùng biển có trữ lượng lớn và giàu thành phần loài sinh vật biển. D. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu 1. So với diện tích lãnh thổ, vùng đồi núi nước ta chiếm A. 3/4 diện tích. B. 2/3 diện tích. C. 1/2 diện tích. D. 1/3 diện tích. Câu 2: Điều gì sau đây thể hiện ở nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích? A. Độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích. B. Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích. C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích. D. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 3: Điều gì sau đây thể hiện ở nước ta đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼. B. Độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt. Câu 4: Biểu hiện rõ nét nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. B. xâm thực ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng. C. địa hình vùng núi đa dạng, gồm núi, cao nguyên, sơn nguyến, bán bình nguyên và đồi. D. địa hình đồng bằng nhiều nơi bị chia cắt bởi các dãy núi ăn sát ra biển. Câu 5: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi. B. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại. C. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người. D. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực. Câu 6: Nguyên nhân làm cho địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích ở nước ta là A. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực. B. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người. C. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại. 6
- Câu 7: Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là A. Tây Đông và vòng cung. B. Vòng cung và Đông Bắc Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. D. Bắc – Nam và Tây Bắc – Đông Nam. Câu 8: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 9: Ở đồi núi nước ta, những nơi đá dễ thấm nước, dễ hòa tan thường hình thành dạng địa hình nào sau đây? A. Bán bình nguyên xen đồi. B. Hang động, suối cạn, thung khô. C. Cao nguyên ba dan . D. Thung lũng sông. Câu 10: Điều gì sau đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa đồi núi và đồng bằng nước ta ? A. Các vật liệu bào mòn ở đồi núi được vận chuyển xuống bồi tụ cho đồng bằng B. Đồi núi có tính phân bậc rõ rệt, đồng bằng địa hình bằng phẳng hơn C. Đồi núi làm chia cắt địa hình đồng bằng D. Sông ngòi nước ta đều bắt nguồn từ đồi núi chảy xuống đồng bằng và đổ ra biển Câu 11: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 12: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên. B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. C. có bốn cánh cung lớn. D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình và núi cao. Câu 14: Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm khoảng A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85% Câu 15: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 1%. B. 75%. C. 14%. D. 25%. 7
- Câu 16: Núi trung bình là núi có độ cao khoảng bao nhiêu mét so với mực nước biển? A. Từ 0 200m. B. Từ 500m 1000m. C. Từ 1000m 2000m. D. Trên 2000m. Câu 17: Dạng địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là A. đồng bằng. B. núi trung bình. C. đồi núi thấp. D. núi cao. Câu 18. Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của A. các dãy núi vùng Tây Bắc. B. các dãy núi vùng Đông Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Nam. D. tất cả các vùng núi nước ta. Câu 19. Hướng vòng cung là hướng chính của A. vùng núi Đông Bắc. B. các hệ thống sông lớn. C. dãy Hoàng Liên Sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 20. Khu vực nào sau đây đúng với tên của vùng núi có đặc điểm: những đỉnh cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông Chảy, các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp 500 – 600m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp khoảng 100m nằm dọc theo ven biển? A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam. D. Các thung lũng sông hướng vòng cung (sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam). Câu 22. Số lượng các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc nước ta là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 23: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là A. sông Chu. B. sông Mã. C. sông Gâm. D. sông Đà. Câu 24: Khu vực nào sau đây đúng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi và sơn nguyên? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc. Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc? A. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam chiếm ưu thế. B. Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta. C. Địa hình bất đối xứng giữa hai sườn Đông Tây. D. Có các cao nguyên và sơn nguyên đá vôi xen giữa. Câu 26. Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là: A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. 8
- Câu 27. Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. Câu 28. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Hoàng Liên Sơn. D. Bạch Mã. Câu 29. Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông. B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. gồm các dãy núi song song, so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 1314, cho biết địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 31. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam không có đặc điểm nào sau đây? A. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao. B. Địa hình bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây. C. Các cao nguyên ba dan khá bằng phẳng với độ cao trung bình từ 1000 – 1500m. D. Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng. Câu 32. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. có nhiều sơn nguyên , cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao đồ sộ. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt – Lào (a. Khoan La San; b. Phu Hoạt; c. Pha Luông; d. Rào Cỏ) có thứ tự lần lượt từ Bắc vào Nam là: A. a – b – c – d. B. a – c – b – d. C. a – c – d – b. D. c – b – a – d. Câu 34. Theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ lần lượt đi qua các đèo: A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả. B. đèo Ngang, đèo Cả, đèo Hải Vân. C. đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Ngang. D. đèo Cả, đèo Ngang, đèo Hải Vân. Câu 35. Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền khí hậu phía Bắc và phía Nam là A. Hoàng Liên Sơn. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Kẻ Bàng. Câu 36. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 37. Các cao nguyên đá vôi của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng 9
- A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 38. Các cao nguyên badan của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 39. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan? A. Đồng Văn. B. Di Linh. C. Tả Phình Sín Chải. D. Mộc Châu. Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên vùng Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là: A. Sơn La, Mộc Châu, Tả Phình, Sín Chải. B. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình. C. Tả Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La. D. Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Câu 41. Khu vực có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn nam. D. Tây Bắc. Câu 42: Theo Át lát Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất ở vùng Trường Sơn Nam là A.Chư Yang Sin. B. Kon Ka Kinh. C. Ngọc Linh. D. Ngọc Krinh. Câu 43: Đỉnh núi cao nhất ở vùng núi Đông Bắc nước ta là A. Puthaca. B. Tây Côn Lĩnh. C. Mẫu Sơn. D. Kiều Liêu Ti. Câu 44: Sắp xếp các cao nguyên sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam : A. Mộc Châu, Di Linh, Playcu, Tà Phình. B. Tà phình, Mộc Châu, Playcu, Di Linh. C. Di Linh, Mộc Châu, Tà phình, Playcu. D. Playcu, Di Linh, Tà phình, Mộc Châu. Câu 45: Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nằm giữa A. Sông Mã và sông Cả. B. Sông Hồng và sông Mã. C. Sông Hồng và sông Chu. D. Sông Hồng và sông Cả. Câu 46: Dựa vào Át lát Việt Nam, cho biết đỉnh núi nào sau đây không nằm ở vùng núi Đông Bắc? A. Mẫu Sơn. B. Tam Đảo. C. Phu Luông. D. Tây Côn Lĩnh. Câu 47: Các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Tây sang Đông là : A. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. C. Đông Triều, Ngân Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Câu 48: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: 10
- A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng. Câu 49: Độ cao của đỉnh Phan xi – păng là A. 3134m. B. 3143m. C. 3413m. D. 4313m Câu 50: Thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc Đông Nam với hướng núi là A. Sông Thương. B. Sông Lục Nam. C. Sông Mã. D. Sông Gâm. BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo) Câu 51. Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do A. thường xuyên bị lũ lụt. B. có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. C. có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông. Câu 52. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là A. có hệ thống đê biển trải dài. B. đều là đồng bằng màu mỡ do phù sa sông bồi đắp. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. bị nhiễm mặn nặng nề. Câu 53. Mỗi năm, nước triều lấn mạnh làm cho tỉ lệ diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4 D. 3/2 Câu 54. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. rộng 15 000 km² B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu. Câu 55. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm A. do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên B. có nhiều sông ngòi, kênh rạch C. diện tích 40 000 km² D. có hệ thống đê sông và đê biển Câu 56. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long. B. hệ thống đê sông chia đồng bằng thành nhiều ô. C. hệ thống kênh rạch chằng chịt. D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. Câu 57. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, mùa khô khéo dài từ A. tháng IX đến tháng IV năm sau. B. tháng X đến tháng IV năm sau. C. tháng XI đến tháng IV năm sau. D. tháng XII đến tháng IV năm sau. 11
- Câu 58. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. Câu 59. Ở Đồng bằng sông Hồng vùng đất ngoài đê là nơi A. không đuợc bồi phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. thường xuyên được bồi đắp phù sa biển. D. có bậc ruộng cao bạc màu. Câu 60. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất. A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. Câu 62. Đồng bằng có hệ thống đê điều lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng Tuy Hòa. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 63. Đồng bằng châu thổ sông của nước ta được hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Do tác động của các chu kì tạo núi. B. Do tác động của biển. C. Do kết quả các quá trình xâm thực. D. Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng Câu 64. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành từ hệ thống sông nào của nước ta? A. Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Đông Tây B. Sông Hồng và sông Thái Bình C. Sông Tiền và sông Hậu D. Sông Đồng Nai. Câu 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cửa Soi Rạp. B. Cửa Ba Lai. C. Cửa Đại. D. Cửa Tiểu Câu 66. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đồng bằng sông Hồng được hình thành từ hệ thống sông nào của nước ta? A. Sông Mê Công (Việt Nam) B. Sông Hồng C. Sông Hồng và sông Thái Bình D. Sông Đồng Nai Câu 67. Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm A. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan. B. đất nghèo dinh dưỡng, nhiêu cát, ít phù sa sông. C. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ ỉệ lớn. D. đất bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước. Câu 68. Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm 12
- A. lên nhanh, rút chậm. B. lên nhanh, rút nhanh. C. lên chậm, rút nhanh. D. lên chậm, rút chậm. Câu 69. Đặc điểm nào sau đây là của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Có hệ thống đê sông bao bọc. B. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng. C. Đất bị nhiễm phèn , nhiễm mặn chiếm tỉ lệ nhỏ. D. Có địa hình cao và tương đối bằng phẳng. Câu 70. Đồng bằng sông Cửu Long có các vùng trũng lớn là A. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. B. Cà Mau và Đồng Tháp Mười. C. Kiên Giang và Đồng Tháp Mười. D. Cà Mau và Tứ giác Long Xuyên. Câu 71. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng? A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. B. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. C. Chịu tác động mạnh của thủy triều. D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Câu 72. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng. B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. D. Có các vùng trũng lớn nhu Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. Câu 73. Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng A. 15 nghìn km2. B. 25 nghìn km2. C. 35 nghìn km2. D. 45 nghìn km2. Câu 74. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng A. 10 nghìn km2. B. 20 nghìn km2. C. 30 nghìn km2. D. 40 nghìn km2. Câu 75. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Cửa Ba Lạt B. Cửa Nam Triệu C. Cửa Đáy D. Cửa Tùng PHẦN ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN MIỀN TRUNG VÀ ĐÁNH GIÁ THẾ MẠNH, HẠN CHẾ Câu 76: Tổng diện tích của dải đồng bằng ven biển miền Trung là A. 5 nghìn km2. B. 10 nghìn km2. C. 15 nghìn km2. D. 20 nghìn km2. Câu 77: Nhân tố đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng ven biển miền Trung là A. kênh rạch. B. hồ. C. sông. D. biển. Câu 78: Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do A. lãnh thổ hẹp ngang. 13
- B. nhiều sông. C. nhiều núi ăn sát ra biển. D. nhiều núi. Câu 79: Đồng bằng có diện tích lớn nhất trong hệ thống đồng bằng ven biển miền Trung là A. Tuy Hòa. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Quảng Nam. Câu 80: Theo hướng từ biển vào, đồng bằng ven biển miền Trung thường được phân chia thành 3 dải: A.cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá. C. vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; cồn cát, đầm phá. D. cồn cát, đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng. Câu 81: Đồng bằng Thanh Hóa được thành tạo bởi phù sa của hệ thống A. sông Mã, sông Cả. B. sông Cả, sông Thu Bồn. C. sông Mã, sông Chu. D. sông Chu, sông Cả. Câu 82: Thế mạnh quan trọng để phát triển ngành công nghiệp ở miền núi là A. khoáng sản. B. đất trồng . C. rừng. D. du lịch. Câu 83: Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du ở miền núi thích hợp trồng A. cây ăn quả. B. cây ăn quả, cây công nghiệp. C. cây công nghiệp, cây lương thực. D. cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lương thực Câu 84: Điều nào không đúng về vùng núi nước ta? A. Có nhiều thiên tai như lũ quét, xói mòn, lở đất. B. Có nhiều cảnh quan đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái . C. Có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên. D. Sông suối nhiều nên có tiềm năng thủy điện lớn. Câu 85: Hệ thống sông có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là hệ thống sông A. Xrê – Pôk. B. Hồng. C. Đồng Nai. D. Xê – Xan. Câu 86: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là A. bão. B. sạt lở bờ biển. C. cát bay, cát chảy. D. hạn hán. Câu 87: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 88: Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do A. mưa ít. B. mưa nhiều, phân bố không đều. C. mưa nhiều, độ dốc lớn. 14
- D. lớp phủ thực vật mỏng. Câu 89. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. Câu 90: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là A. mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. B. chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. D. ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. Câu 91: Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất nước ta là vùng A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. C. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 92: Dựa vào Át lat địa lý Việt Nam, hãy cho biết vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất nước ta là vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 93: Dựa vào Át lat địa lý Việt Nam, vùng có tài nguyên rừng được ví như “kho vàng xanh của nước ta” là vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 94: Rừng và đất trồng ở miền núi nước ta đã tạo cơ sở để phát triển nền A. nông nghiệp nhiệt đới. B. lâm nông nghiệp nhiệt đới. C. lâm nông nghiệp cận nhiệt đới. D. nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới, Câu 95: So với miền núi, đồng bằng có thế mạnh hơn hẳn về A. khoáng sản. B. khí hậu. C. tài nguyên đất. D. điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. Câu 96: Những thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng là: A. lũ nguồn, lú quét. B. xói mòn, trượt lở đất. C. sương muối, rét đậm, rét hại. 15
- D. bão, lũ lụt, hạn hán. Câu 97. Động đất ở nước ta xảy ra mạnh nhất ở vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 98.Vùng nào sau đây là vựa lúa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 99.Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 100. Các cao nguyên và thung lũng ở miền núi nước ta có điều kiện thuận lợi để A. trồng cây ăn quả. B. trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. C. trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc. D. trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lương thực. BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Câu 1: Diện tích của Biển Đông là A. 3,477 triệu km2. B. 3,774 triệu km2. C. 3,447 triệu km2. D. 3,747 triệu km2. Câu 2: Biển Đông thuộc chủ quyền của bao nhiêu nước A. 7 nước. B. 8 nước. C. 9 nước. D. 10 nước. Câu 3: Nước nào có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển với Việt Nam? A. Lào và Trung Quốc. B. Lào và Campuchia. C. Trung Quốc và Thái Lan. D. Trung Quốc và Campuchia. Câu 4: Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam rộng khoảng A. 2,0 triệu km2. B. 1,5 triệu km2. C. 1,0 triệu km2. D. 2,5 triệu km2. Câu 5: Các vịnh biển Xuân Đài, Vân Phong lần lượt thuộc các tỉnh A. Quảng Ninh, Đà Nẵng. B. Khánh Hòa, Đà Nẵng. C. Phú Yên, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, Phú Yên. Câu 6: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là A. là vùng biển kín. B. độ mặn của nước biển cao. C. dòng hải lưu chạy thành vòng tròn. D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 16
- Câu 7: Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là A. làm tăng nhiệt độ vào mùa hè. B. làm giảm nhiệt độ vào mùa đông. C. làm phức tạp thêm thời tiết khí hậu. D. làm khí hậu mang tính dải dương điều hòa hơn. Câu 8: Số lượng những con sông có chiều dài hơn 10km ở lãnh thổ nước ta là A. 2360 sông. B. 3260 sông. C. 3620 sông. D. 2320 sông. Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta ? A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Nam. D. Quảng Ninh. Câu 10: Mỗi năm thường có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta A. 3 – 4 cơn. B. 5 – 6 cơn. C. 2 – 3 cơn. D. 6 – 7 cơn. Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. sông Mã. C. sông Đồng Nai. B. sông Hồng. D. sông Mê Kông. Câu 12: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu A. ôn hòa. B. nóng ẩm. C. khô, lạnh. D. khô, nóng. Câu 13: Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 14: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ nhất là trong mùa đông là do A. gió mùa mùa đông. B. ảnh hưởng của biển C. địa hình nhiều đồi núi. D. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa. Câu 15: Gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho A. cả nước. B. miền Trung. C. cả miền Nam và miền Bắc. D. vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 16: Quá trình địa mạo chủ yếu chi phối đường bờ biển nước ta là A. tích tụ. B. mài mòn. C. xâm thực. D. xâm thực, bồi tụ. Câu 17: Đặc điểm cơ bản của Biển Đông ít có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là A. hình dạng tương đối khép kín. B. giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. vùng biển rộng có đặc tính nhiệt đới ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. đặc điểm hải văn thể hiện rõ đặc tính của vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 18: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông ở nước ta là A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 19: Ý nào sau đây không đúng về biểu hiện theo mùa của các yếu tố hải văn Sửa thành: Ý nào sau đây không đúng về biểu hiện theo mùa của các yếu tố hải văn trên Biển Đông? A. Dòng biển nóng và lạnh chảy theo mùa. B. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa. 17
- C. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc. D. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa. Câu 20: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa nên Biển Đông có đặc điểm B. vùng biển rộng. C. có đặc tính nhiệt đới. A. chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. chịu ảnh hưởng của gió mùa và có đặc tính nhiệt đới. Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta A. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. Câu 22: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển B. vịnh, cửa sông. A. các bờ biển mài mòn. C. các vũng, vịnh nước sâu. D. các tam giác châu với bãi triều rộng. Câu 23: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? A. phân bố ở ven biển. B. có nhiều loài gỗ quý. C. giàu tài nguyên động vật. D. cho năng suất sinh học cao. BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Câu 1: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm là A. do vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. B. do nước ta ở trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn C. do trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á D. do trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở A. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần. B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. C. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn. D. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. chỉ hoạt động ở miền Bắc. B. thổi liên tục suốt mùa đông. C. hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. 18
- D. tạo nên mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc. Câu 4: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì A. gió càng gần về phía nam. B. gió di chuyển về phía đông. C. gió thổi lệch về phía sông, qua biển. D. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. Câu 5: Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 160B trở vào là: A. gió mùa Đông Bắc thổi từ cao áp cận cực. B. gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương. C. gió Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc. D. gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Câu 6. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời C. Trong năm, Mặt trời qua thiên đỉnh hai lần D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm Câu 7. Nhiêt độ trung bình năm của nước ta là (°C) A.2122. B. 2227. C.2728. D.2829 Câu 8. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động A.15002000. B. 16002000. C.17002000. D.18002000 Câu 9. Độ ẩm không khí của nước ta dao động từ (%) A.60100. B. 70100. C.80100. D. 90100 Câu 10. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là A. Gió mậu dịch nửa cầu Nam. B. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam C. Gió Đông Bắc. D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông. B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc Câu 12. Bản chất của gió mùa mùa đông là A. Khối khí xích đạo ẩm. B. Khối khí chí tuyến nửa cầu Nam C. Khối khí cực lục địa. D. Khối khí vịnh Tây Bengan Câu 13. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì A. Gió càng gần về phía Nam. B. Gió di chuyển về phía Đông C. Gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải. D. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn Câu 14. Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian A. Tứ tháng VIIIX. B. Từ tháng VVII. C. Từ tháng VIVIII. D. Từ tháng VX Câu 15. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở: 19
- A.Miền Bắc. B.Miền Nam. C.Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ Câu 16. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầuNam B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnhBengan C. Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầuBắc D. Gió Đông Bắc xuất phát từ áp caoXibia Câu 17: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do A. địa hình nhiều đồi núi. B. gió mùa mùa đông. C. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa. D. ảnh hưởng của biển. Câu 18. Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là A. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa B. Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ C. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt D. Mùa thu, đông có mưa phùn Câu 19. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở A. Tạo thành địa hình Cácxtơ. B. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc C. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. D. Hiện tượng xâm thực Câu 20: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? A. gió Mậu dịch Bắc bán cầu. B. gió Mậu dịch Nam bán cầu. C. gió mùa Tây Nam. D. gió phơn Tây Nam. Câu 21: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là: A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt. B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông. C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng sông ở hạ lưu sông vào mùa hạ. D. gây cản trở cho việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp Câu 22: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có mấy vùng khí hậu ? A. 5 vùng. B. 2 vùng. C. 3 vùng. D. 7 vùng. Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định hướng gió mùa mùa đông của nước ta. A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Đông Nam. Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió tây khô nóng là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 25: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là A. xâm thực – bồi tụ. B. xâm thực. C. bồi tụ. D. bồi tụ xâm thực. Câu 26: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là: A. đồng bằng. B. trung du. C. miền núi. D. ven biển. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề ôn tập trắc nghiệm Địa lý lớp 8
30 p | 1197 | 146
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10
12 p | 273 | 53
-
Trắc nghiệm khách quan Địa lý lớp 8
24 p | 252 | 40
-
Đề trắc nghiệm khách quan môn Địa lý lớp 10
109 p | 342 | 28
-
Môn Toán - Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm chuyên đề đại số
34 p | 136 | 11
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 132)
3 p | 14 | 5
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 19 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 101)
4 p | 22 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học và làm bài trắc nghiệm phần kỹ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, biểu đồ, bảng số liệu nhằm nâng cao kết quả trong kì thi THPT quốc gia
30 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám
10 p | 75 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 209
5 p | 33 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 021
5 p | 13 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008
6 p | 42 | 2
-
Đề thi KSCL lần 3 năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 10 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
5 p | 46 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Địa lí 11 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 001
4 p | 47 | 2
-
Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Địa lí lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 506
4 p | 46 | 2
-
Tài liệu ôn tập trắc nghiệm môn Địa lí
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn