intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập về Nhôm - Ngọc Quang

Chia sẻ: Nguyễn Thế Hiệp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

111
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức về nhôm, TaiLieu.VN mời các em tham khảo Bài tập về Nhôm để hiểu rõ hơn về các dạng phương trình tổng quát của nhôm và phương trình ion. Tài liệu sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và biết phân biệt các dạng bài tập về nhôm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập về Nhôm - Ngọc Quang

Tác Giả: Ngọc Quang (0989.850.635)<br /> <br /> http://bloghoahoc.com<br /> <br /> BÀI TẬP VỀ NHÔM<br /> I. LÝ THUYẾT<br /> Phương trình tổng quát :<br /> AlCl3 + NaOH<br /> Al2(SO4)3 + 6KOH<br /> Al(NO3)3 + 3KOH<br /> 2AlCl3 + 3Ca(OH)2<br /> Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2<br /> <br /> →<br /> →<br /> →<br /> →<br /> →<br /> <br /> Al(OH)3 + 3NaCl<br /> 2Al(OH)3 + 3K2SO4<br /> Al(OH)3 + 3KNO3<br /> 2Al(H)3 + 3CaCl2<br /> 2Al(OH)3 + 3BaSO4<br /> <br /> Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe<br /> Sau phản ứng nhiệt nhôm :<br /> Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3 , Fe và có thể Al hoặc FexOy dư .<br /> Gỉa thiết không nói đến hoàn toàn , hoặc bắt tính hiệu xuất thì các em nên nhớ đến trường hợp chất rắn sau phản<br /> ứng có cả 4 chất Al , FexOy , Al2O3 , Fe .<br /> Phương trình ion :<br /> <br /> Al3+ + OH- → Al(OH)3<br /> Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O<br /> <br /> (1)<br /> (2)<br /> <br /> Khi cho kiềm vào dung dịch muối Al3+ , các em nhớ phải xét đến cả hai phản ứng (1) , (2) , tùy điều kiện bài toán<br /> cho .<br /> Nếu bài toán cho kết tủa thu được m gam các em đừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1)<br /> Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu được = (1) – (2)]<br /> Al + OH- + H2O  AlO2- + 3/2 H2<br /> AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3<br /> Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối lượng của các ion<br /> thu được sau phản ứng .<br /> n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2<br /> 3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3<br /> Ban đầu<br /> 0,7<br /> 0,2<br /> Phản ứng<br /> 0,6<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> Kết thúc<br /> 0,1<br /> 0<br /> 0,2<br /> → Có tiếp phản ứng :<br /> Ban đầu<br /> Phản ứng<br /> Kết thúc<br /> <br /> NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +<br /> 0,1<br /> 0,2<br /> 0,1<br /> 0,1<br /> 0,1<br /> <br /> H2O<br /> <br /> Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam<br /> <br /> Trang 1 | http://bloghoahoc.com – Đề Thi Thử - Tài Liệu Hóa Học Trang<br /> <br /> Tác Giả: Ngọc Quang (0989.850.635)<br /> <br /> http://bloghoahoc.com<br /> <br /> II. BÀI TẬP<br /> Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho<br /> từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m<br /> là .<br /> A. 1,17<br /> B. 1,71<br /> C. 1,95<br /> D. 1,59<br /> Dùng phương pháp ion :<br /> Gọi x là số mol K cần đưa vào :<br /> n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al 2(SO4)3 = 0,02 mol<br /> K + H2O → KOH + H2<br /> x<br /> x<br /> Các phương trình điện ly :<br /> KOH → K+ + OHx<br /> x<br /> Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,03<br /> 0,06 mol<br /> NaOH → Na+ + OH0,03<br /> 0,03 mol<br /> Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol<br /> Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO420,02<br /> 0,04<br /> 0,06<br /> Các phương trình ion :<br /> Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1)<br /> Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2)<br /> 0,04<br /> <br /> x + 0,09<br /> <br /> Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3<br /> → x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam<br /> Chọn đáp số A<br /> <br /> Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa thu được là<br /> 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)<br /> Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)<br /> n AlC3 = 0,3<br /> Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :<br /> TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)<br /> → n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít<br /> TH2 : Có cả hai phản ứng :<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)<br /> 0,3<br /> 0,9<br /> 0,3<br /> Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)<br /> x<br /> x<br /> x<br /> → Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol<br /> → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít<br /> Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít<br /> Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng .<br /> <br /> Trang 2 | http://bloghoahoc.com – Đề Thi Thử - Tài Liệu Hóa Học Trang<br /> <br /> Tác Giả: Ngọc Quang (0989.850.635)<br /> <br /> http://bloghoahoc.com<br /> <br /> Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl 1M AlCl3<br /> 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?<br /> Đs : 250 ml<br /> n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol<br /> HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)<br /> 0,1<br /> 0,3<br /> Phản ứng (1) : Xảy ra trước<br /> Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít<br /> <br /> Câu 4: Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu được<br /> kết tủa lớn nhất . Tính V.<br /> ĐS : V = 100 m l<br /> MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)<br /> V.1<br /> 2V.1<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)<br /> V.1<br /> 3V.1<br /> → Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5<br /> → V = 0,1 lít<br /> <br /> Câu 5: Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M thu được<br /> 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .<br /> ĐS : 100 ml .<br /> MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)<br /> V.1<br /> 2V.1<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)<br /> V.1<br /> 3V.1<br /> V.1<br /> Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3)<br /> V.1<br /> V.1<br /> Để thu được một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1) , (2) hoặc TH2 có (1) , (2) , (3)<br /> → Để NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml<br /> <br /> Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl 3 thu được 9,36 gam kết tủa . Tính V .<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)<br /> Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)<br /> Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :<br /> TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl<br /> (1)<br /> → n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít<br /> TH2 : Có cả hai phản ứng :<br /> AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)<br /> 0,15<br /> 0,45<br /> 0,15<br /> Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)<br /> x<br /> x<br /> x<br /> → Số mol kết tủa thu được : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol<br /> <br /> Trang 3 | http://bloghoahoc.com – Đề Thi Thử - Tài Liệu Hóa Học Trang<br /> <br /> Tác Giả: Ngọc Quang (0989.850.635)<br /> <br /> http://bloghoahoc.com<br /> <br /> → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít<br /> ĐS : 1,8 lít và 2,4 lít<br /> Với bài toán như thế này : Khi hỏi đến NaOH thì có 2 đáp an , nếu hỏi đến AlCl3 thì có 1 đáp án<br /> Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO 2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65<br /> gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl<br /> n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol<br /> TH1 :<br /> HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl .<br /> 0,15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0