
D
D
Dạ
ạ
ạn
n
ng
g
g
4
4
4:
:
:
Phương pháp chung
- Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh.
- Lập PTHH.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó, suy ra các chất khác.
Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng
khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm:
- Nếu khối lượng thanh kim loại tăng:
kim loaïi sau kim loaïi tröôùc kim loaïi taêng
m m m
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
kim loaïi tröôùc kim loaïi sau kim loaïi giaûm
m m m
Bài tập 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. phản ứng xong,
đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Gọi x (g) là khối lượng của lá đồng đã phản ứng.
a) PTHH: Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
B
B
B
à
à
à
i
i
i
t
t
t
o
o
o
á
á
á
n
n
n
t
t
t
ă
ă
ă
n
n
n
g
g
g
g
g
g
i
i
i
ả
ả
ả
m
m
m
k
k
k
h
h
h
ố
ố
ố
i
i
i
l
l
l
ư
ư
ư
ợ
ợ
ợ
n
n
n
g
g
g

64g 2. 108g
x(g)
216
64
x
(g)
b) Vì khối lượng của lá đồng sau phản ứng tăng, nên ta có:
216
64
x
- x = 13,6 - 6
152 486,4
x
x = 3,2
Vậy khối lượng của đồng đã phản ứng là 3,2 gam
Bài tập 2: Nhúng một lá sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy
lá sắt ra cân thì thấy tăng thêm 0,8g so với ban đầu. Biết tất cả đồng sinh ra
đều bám trên lá sắt. Tính số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng và số mol Fe(NO3)2
tạo thành.
Đáp số: 3 2 3 2
Cu(NO ) Fe(NO )
n n 0,1mol
Bài tập 3: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 10g vào 200 ml dung dịch
CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng giảm
1% so với ban đầu và một dung dịch. Tính khối lượng đồng thu được.
Đáp số: Cu
m 6,4g
D
D
Dạ
ạ
ạn
n
ng
g
g
5
5
5:
:
:
Phương pháp chung
B
B
B
à
à
à
i
i
i
t
t
t
o
o
o
á
á
á
n
n
n
t
t
t
í
í
í
n
n
n
h
h
h
l
l
l
ư
ư
ư
ợ
ợ
ợ
n
n
n
g
g
g
k
k
k
i
i
i
m
m
m
l
l
l
o
o
o
ạ
ạ
ạ
i
i
i
&
&
&
h
h
h
ợ
ợ
ợ
p
p
p
c
c
c
h
h
h
ấ
ấ
ấ
t
t
t
–
–
–
X
X
X
á
á
á
c
c
c
đ
đ
đ
ị
ị
ị
n
n
n
h
h
h
t
t
t
h
h
h
à
à
à
n
n
n
h
h
h
p
p
ph
h
hầ
ầ
ần
n
n
h
h
hỗ
ỗ
ỗn
n
n
h
h
hợ
ợ
ợp
p
p
n
n
nh
h
hi
i
iề
ề
ều
u
u
c
c
ch
h
hấ
ấ
ất
t
t

Để xác định thành phần hỗn hợp nhiều chất thường qua các bước:
Bước 1: Viết các PTHH xảy ra có liên quan.
Bước 2: Đặt ẩn số (thường là số mol các chất thành phần) rồi lập mối
liên hệ (phương trình toán
học theo khối lượng và số mol).
Bước 3: Giải phương trình toán học, xác địn ẩn số, tính các đại lượng
theo yêu cầu đề bài.
Bài tập 1: Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dung dịch
HCl thì thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần % của mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Số mol của H2: 2
4, 48
0, 2
22, 4
H
n (mol)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5g hỗn hợp.
Các PTPƯ xảy ra:
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
2 mol 6 mol 3 mol
x mol
3x mol
3
2
x
mol
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2

1 mol 2 mol 1 mol
y mol
2y mol y mol
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
3x
y 0,2
2
27x 56y 5,5
Giải hệ phương trình ta có:
x 0,1
y 0,05
Vậy thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
0,1 27
% 100 49,09%
5,5
Al
;
% 100% 49,09% 50,91%
Fe
Bài tập 2: Cho hợp kim gồm Cu, Fe, Al. Đem hoà tan 9 gam hợp kim này
trong dd H2SO4 loãng, dư thì còn lại 2,79g kim loại không tan và thoát ra
4,536 lít H2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đáp số: Fe
%m 42 (%)
; Al
%m 27 (%)
; Cu
%m 31(%)
Bài tập 3: Hoà tan 6 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng H2SO4 loãng,
vừa đủ, được dung dịch B. Thêm NaOH vào dung dịch B được kết tủa D.
Lọc lấy D đem nung đến khối lượng không đổi được 8,4 gam chất rắn E.
Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp số: Mg
%m 60 (%)
và MgO
%m 40 (%)