TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
145
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG: UNG THƯ BIU MÔ ĐƯỜNG NIU TRÊN
BNH NHÂN SI THN CÙNG BÊN
Đào Văn Nht1*, Nguyn Đình Dương1
Nguyn Xuân Khái2, Nguyn Phú Vit1
Tóm tt
Ung thư biu mô đường niu trên (UTBMĐNT) là loi ung thư hiếm gp trong
tiết niu. Nguyên nhân gây bnh còn chưa rõ ràng, si tiết niu đưc ch ra là mt
trong các yếu t nguy cơ thúc đẩy s hình thành ca các bnh lý này. Chn đoán
UTBMĐNT bnh nhân (BN) có si thn cùng bên thường gp khó khăn do các
triu chng lâm sàng và cn lâm sàng ca ung thư thường b che lp bi các triu
chng do si gây nên. Chúng tôi trình bày 2 trường hp mc UTBMĐNT BN có
si thn cùng bên để bàn lun thêm v cách thc chn đoán và phương pháp điu
tr bnh lý này. 2 trường hp này đều có các đặc đim nghi ng ung thư trên phim
chp ct lp vi tính (CLVT) tiêm thucđược chn đoán xác định trong quá trình
m m ly si.
T khóa: Ung thư biu mô đường niu trên; Si tiết niu; Sinh thiết tc thì.
A CASE REPORT: UPPER URINARY EPITHELIAL CANCER
IN PATIENTS WITH IPSILATERAL KIDNEY STONES
Abstract
Upper urinary epithelial cancer is a rare type of cancer in the urology. The cause
of the disease is still unclear; urinary stones are pointed out as one of the risk
factors promoting the formation of these cancers. Diagnosis of this disease is often
difficult because clinical symptoms and imaging are often obscured by symptoms
caused by urinary stones. We present 2 cases of upper tract urothelial carcinoma
1B môn - Khoa Tiết niu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2B môn - Trung tâm Chn đoán hình nh, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đào Văn Nht (bsnhatb7103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 11/7/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 01/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.907
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
146
in patients with ipsilateral kidney stones to further discuss the diagnosis and appropriate
treatment methods. These 2 cases both had features suspicious for renal pelvis
cancer on computed tomography scans and were confirmed during open surgery.
Keywords: Upper urinary epithelial cancer; Kidney stones; Frozen section.
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư biu mô đường niu trên là
loi ung thư phát sinh t lp niêm mc
ca đài b thn và niu qun. Đây là ung
thư hiếm gp, ch chiếm t 5 - 10%
trong ung thư tiết niu. Cũng ging như
các loi ung thư khác, UTBMĐNT
nguyên nhân gây bnh chưa rõ ràng,
mt s yếu t nguy cơ được ch ra là hút
thuc lá, phơi nhim vi aristolochic
acid [1]. Ngoài ra, trong mt s nghiên
cu, các tác gi bt gp t l bnh lý này
tăng lên nhng BN có si tiết niu
cùng bên, Chin-Chung Yeh nghiên cu
47 BN ct thn mt chc năng do si có
17/24 BN mc ung thư biu mô đường
niu [5]. Các tác giy lý gii kích
thích mn tính và nhim khun do si
đóng vai trò quan trng trong cơ chế
hình thành các ung thưy.
Chn đoán UTBMĐNT da vào triu
chng đái máu tái din và du hiu dày
thành niêm mc niu qun hoc các
khi u sùi t t chc niêm mc đài b
thn trên CLVT h tiết niu có tiêm
thuc hoc phim cng hưởng t [3]. Tuy
nhiên, trong trường hp UTBMĐNT
BN có si thn cùng bên, vic xác định
đái máu do si hay do u hoc các biu
hin dày thành niêm mc b thn niu
qun là tn thương u hay do viêm mn
tính lâu ngày gây ra là rt khó. Điu đó
làm cho vic chn đoán ung thư biu mô
đường niu BN si tiết niu là mt
thách thc và thc tế thì đa phn bnh
lý này thường không đưc chn đoán
trước mđược chn đoán trong m
ly si có sinh thiết tc thì t chc niêm
mc đài b thn.
T tháng 8/2023 - 5/2024 ti Khoa
Tiết Niu, Bnh vin Quân y 103 đã
phát hin 2 trường hp mc UTBMĐNT
cùng bên vi si thn. 2 trường hp
này được chn đoán nghi ng trước m
da vào các đặc đim trên phim chp
CLVT h tiết niu có tiêm thuc cn
quang và chn đoán xác định trong m
nh sinh thiết tc thì. Nghiên cu này
được thc hin nhm: Bàn lun v cách
thc chun đoán và la chn phương
pháp điu tr BN UTBMĐNT có kèm
si thn cùng bên.
GII THIU CA BNH
1. Bnh án 1
BN Trnh Văn T, 45 tui, s bnh án
23B07001679 vào vin ngày 18/9/2023.
Lý do vào vin: St, đau tht lưng P
sau m m si thn P tháng th 3.
Bnh s: 3 tháng trước đưc m ly
si thn P, đặt JJ niu qun P ti mt
bnh vin tnh. Sau rút JJ, BN xut hin
st kèm đau tht lưng P được ch định
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
147
ni soi đặt JJ niu qun P, dùng kháng
sinh, tuy nhiên tình trng bnh không đỡ.
BN nhp Bnh vin Quân y 103
trong tình trng st cao 39,5°C; đau
căng tc vùng tht lưng P; du hiu rung
thn P dương tính, các xét nghim có
bch cu máu 25,6 G/L, CRP 130; cy
khun máu và cy khun niu âm tính;
chp CLVT h tiết niu có tiêm thuc
cn quang ngày 26/9 phát hin thn P
kích thước ln, xung quanh thâm nhim
m, JJ niu qun P đúng v trí, còn
mnh si thn P nh.
Chn đoán lúc đầu: Viêm b thn P
theo dõi thn P m/đã m si thn P
cách 3 tháng, còn JJ niu qun P, còn
si đài thn P.
BN được tiếp tc dùng kháng sinh.
Sau 3 ngày, tình trng đau căng tc thn
P và st không đỡ, BN được ch định
chp li CLVT h tiết niu, kết qu:
Nhu mô thn P có khi tn thương 77 x
90mm, t trng không đồng nht thì
trước tiêm, sau tiêm ngm thuc không
đều, trung tâm ngm thuc kém, khi
đẩy li bao thn chưa rõ có phá v bao
thn, nghi có lan vào đài b thn, niu
qun 1/3 trên thành dày, xung quanh có
vài hch kích thước 22 x 24mm, còn si
thn P, còn JJ niu qun P.
Hình 1. BN Trnh V T, 45 tui, ung thư biu mô b thn P.
a: JJ niu qun phi, si thn P. b, c: CLVT h tiết niu thy khi tăng t trng
chiếm hu hết toàn b cc dưới thn P, hch quanh động - tĩnh mch thn P.
d: Hình nh đại th sau khi ct thn P. e: GPBL thy ung thư biu mô đường
niu xâm nhp độ cao (HEx200).
a
b
c
d
e
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
148
BN được chn đoán: Thn P m,
chưa loi tr UTBMĐNT/m si thn P
tháng th 3 còn JJ niu qun P, si thn
P nh. BN được d kiến m dn lưu
thn P, ct thn P khi có ch định.
Trong quá trình phu thut, do thn
đã m 3 tháng trước, nên thn cùng vi
lp m quanh thn dính thành mt khi
kích thước ln, cng chc, chiếm trn
toàn b vùng h tht lưng bên P, vic
bóc tách thn P khi h tht lưng rt khó
khăn. Chúng tôi quyết định m vào
phn nhu mô đài dưới để kim tra, khi
ct, chúng tôi nhn thy nhu mô thn rt
cng, phn nhu mô cc dưới gn như
không có tưới máu, t chc nhu mô thn
xen k vi các mch thước nh
t chc niêm mc đài thn trng bt,
cng chc, kh năng là t chc ác tính.
Chúng tôi đã ly phn t chc này làm
sinh thiết tc thì. Kết qu: Ung thư biu
đường niu. Sau khi có kết qu sinh
thiết là ung thư, chúng tôi quyết định ct
thn P. Do thn dính cng nên chúng tôi
không ct được thn P như trong phu
thut ung thư. Chúng tôi ct ri tng
phn thn làm rng phu trường để tiếp
cn đưc đến vùng rn thn, kp ct
cung thn và ct ri thn làm gii phu
bnh lý (GPBL). Chúng tôi cũng không
no được t chc hch quanh động -
tĩnh mch thn do vùng này cũng đã
dính thành mt khi.
Sau m, kết qu GPBL: Ung thư biu
đường niu ti thn có d sn vy
sng hoá độ II. BN sau m din biến n
định, hết đau căng tc tht lưng P, hết
st. BN sau đó được khám và điu tr ti
chuyên khoa ung bướu.
2. Bnh án 2
BN Nguyn V Đ, 82 tui, s bnh án
24B07000790, vào vin ngày 15/5/2024.
Lý do vào vin: Đau tc tht lưng T.
Bnh s: BN đã đưc phát hin có
si thn t nhiu năm trước, t điu tr
nhà bng kim tin tho. Gn đây, cm
giác đau tc nng vùng tht lưng T,
không st, khám ti Bnh vin Bch
Mai, được chp CLVT h tiết niu có
tiêm thuc cn quang thy thn T to,
nước thn T, dch đài b thn không
trong, si san hô đài b thn T, nhu mô
1/2 dưới thn T ngm thuc không đều
(theo dõi u đường bài xut/ lao). Si
thn 2 bên. BN được chn đoán: Si
thn 2 bên, bên T si san hô, thn T giãn
nước độ IV theo dõi m, theo dõi u
biu mô đường niu thn trái, si đài
thn P.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
149
Hình 2. BN Nguyn Văn Đ: Ung thư biu mô b thn T.
a: Si san hô thn T. b, c: CLVT h tiết niu thy niêm mc đài b thn bao
quanh viên si dày lên, ngm thuc không đồng nht. d: Hình nh đại th sau khi
ct thn T thy t chc u sùi t niêm mc b thn đài dưới, si san hô thn T.
e: GPBL thy ung thư biu mô đường niu xâm nhp độ cao (HEx200).
BN được phu thut: M m ly si,
thăm dò tn thương đài b thn T d
kiến ct thn khi có ch định. Trong quá
trình phu thut, bc l thn T thy thn
T giãn to, nhu mô thn giãn mng, m
phn nhu mô mng nht đài trên thy
dch trong đài b thn là dch m, hút b
hết phn dch m này làm nh kích
thước ca thn. M phn nhu mô đài
dưới, ly mt phn bnh phm t khi
sùi niêm mc đài dưới làm sinh thiết tc
thì, kết qu: Ung thư biu mô đường
niu. Sau khi có kết qu sinh thiết là ung
thư, chúng tôi tiến hành ct thn và niu
qun BN y. Kết qu GPBL ca thn
sau m: Ung thư biu mô đưng niu
bit hoá vy, din ct niu qun không
có tế bào ác tính.
BN sau m din biến n định, vết m
khô. BN được hn tái khám điu tr ti
chuyên khoa ung bướu.
3. Đạo đức nghiên cu
Bài báo trình bày theo phương pháp
mô t ca bnh, nên không nh hưởng
đến quá trình điu tr ca BN. Thông tin
ca BN được bo mt và ch dùng cho
mc đích nghiên cu khoa hc. Quy
a
b
c
d
e