HỘ KINH DOANH – ÔNG PHAN VĂN HÕA --------------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN “KHÁCH SẠN RIVAGE”
ĐỊA ĐIỂM: SỐ 3-5 THUỲ VÂN, PHƢỜNG 2, TP. VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tháng 12/2016
CÔNG TY TNHH VŨNG TÀU RIVAGE --------------------
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN “KHÁCH SẠN VŨNG TÀU RIVAGE”
ĐỊA ĐIỂM: SỐ 3-5 THUỲ VÂN, PHƢỜNG 2, TP. VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ DỰ ÁN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 12 năm 2016
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
MỤC LỤC
Trang
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. 3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 4
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN .............................................................................................................4 1.1.Tóm tắt xuất xứ dự án .......................................................................................................4
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo dự án đầu tƣ . .............................4
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển của tỉnh ........................5
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG .................................................................................................5 2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trƣờng ...........................................................5
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập đƣợc sử dụng trong ĐTM ...................8
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.......................................................................................... 8
4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM .................9
CHƢƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT ........................................................................................12
1.1.Tên dự án ......................................................................................................................... 12
1.2.Chủ dự án ......................................................................................................................... 12
1.3.Vị trí địa lý của dự án ..................................................................................................... 12
1.4.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 15 1.4.1.Mục tiêu của dự án ...................................................................................................... 15
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án .................................................... 31
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu phụ vụ dự án ...................................................................... 32
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................................. 32
CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ..............37
2.1.Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ...................................................................................... 37 2.1.1.Điều kiện về địa hình, địa chất................................................................................... 37
2.1.2.Đặc điểm về khí hậu, khí tƣợng ................................................................................. 37
2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn. ................................................................................. 41
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên khu vực Dự án: ......................... 42
2.2.Điều kiện kinh tế - Xã hội.............................................................................................. 43
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ................................................46
3.1. Đánh giá, dự báo tác động ............................................................................................ 46 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ..................... 46
1
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành ...................................... 61
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo .............. 79
CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG ..............................................81
4.1.BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN.................................................................................................................................... 81 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng. ................................................................................................................................ 81
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành. ....................................................................................................................... 86
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án ..................... 101
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn xây dựng...................................................................................................................... 101
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành ...................................................................................................................... 103
CHƢƠNG 5: CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG........ 113
5.1.CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ...................................................... 113 5.1.1. Giai đoạn thi công .................................................................................................... 113
5.1.2. Giai đoạn vận hành................................................................................................... 113
5.2.CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ..................................................... 120 5.2.1.Giám sát môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng ...................................... 120
5.2.2.Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động .................................................... 120
CHƢƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..................................................... 121
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................. 121
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Uỷ ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án. .............................................................................................. 121
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án ....................................................................................................................... 121
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ...................................................................................... 121
6.2.1. Ý kiến của UBND Phƣờng 2 .................................................................................. 121
6.2.2. Ý kiến của UBMTTQVN Phƣờng 2 ...................................................................... 122
KẾT LUẬN - CAM KẾT - KIẾN NGHỊ ......................................................................... 124
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 124
2. CAM KẾT........................................................................................................................ 125
3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 126
2
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20oC - đo trong 5 ngày.
BOD5 BTCT - Bê tông cốt thép
CBCNV - Cán bộ công nhân viên.
CHXHCN - Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
CP - Cổ phần
CTR - Chất thải rắn.
DO - Oxy hòa tan.
- Đánh giá tác động môi trƣờng. ĐTM
TMDVKT - Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ Thuật
GPMB - Giải phóng mặt bằng
MPN - Số lớn nhất có thể đếm đƣợc
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
QCVN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
SS - Chất rắn lơ lửng.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
THC - Tổng hydrocacbon.
UBMTTQVN - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
UBND - Ủy ban Nhân dân.
VLXD - Vật liệu xây dựng.
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
XD - Xây dựng
3
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 1.1.Tóm tắt xuất xứ dự án
Vũng Tàu tiền thân là đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo, đây là cửa ngõ quan trọng của vùng Đông Nam Bộ ra biển. Bên cạnh đó Thành phố đƣợc bao bọc bởi biển, các cánh rừng nguyên sinh, các ngọn núi cao, ngoài ra còn có sông và nhiều hồ nƣớc lớn giúp khí hậu nơi đây quanh năm mát mẻ ôn hòa, không khí trong lành. Những điều kiện đó thành phố Vũng Tàu là nơi đã và đang thu hút nhiều khách du lịch tham quan, nghỉ dƣỡng. Theo kế hoạch hành động thực hiện “Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo Quyết định số 2473/QĐ- TTg ngày 30-12-2011 của Thủ tƣớng Chính phủ, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quyết tâm đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh.
Nắm bắt đƣợc lợi thế về địa điểm và tình hình phát triển kinh tế của Tỉnh, Công ty TNHH Vũng Tàu Rivega thực hiện đầu tƣ xây dựng“Khách sạn Vũng Tàu Rivega” tại số 3-5 Thuỳ Vân, phƣờng 2, Tp.Vũng Tàu là rất cần thiết và phù hợp với định hƣớng phát triển của Tỉnh. Với mục tiêu xây dựng khối khách sạn cao tầng đạt tiêu chuẩn 3 sao theo phong cách hiện đại, quy mô xây dựng khách sạn 12 tầng và tầng hầm với tổng số 78 phòng nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng tăng cao của khách du lịch trong và ngoài nƣớc đến với Vũng Tàu nói riêng, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung. Đây là dự án xây mới.
Căn cứ vào Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng, Dự án thuộc đối tƣợng phải lập ĐTM đƣợc quy định chi tiết tại phụ lục II, mục 9 của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ đối với “Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên”. Công ty TNHH Vũng Tàu Rivega đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn là Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tiến hành thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án đầu tƣ xây dựng “ Khách sạn Vũng Tàu Rivega” trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.
Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt Quy chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định và phát triển môi trƣờng bền vững.
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo dự án đầu tƣ.
- Loại dự án đầu tƣ: Đầu tƣ mới
- Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ: Công ty TNHH Vũng Tàu Rivage
4
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM là UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển của tỉnh
Dự án đầu tƣ xây dựng “Khách sạn Vũng Tàu Rivega” nằm trên đƣờng Thuỳ Vân, phƣờng 2, TP.Vũng Tàu. Vị trí khu đất xây dựng dự án nằm cách bãi biển đƣờng Thuỳ Vân chỉ khoảng 100m, khu vực này thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nƣớc đến tham quan, nghỉ dƣỡng, đây là một trong những khu vực quy hoạch phát triển du lịch mũi nhọn của thành phố. Xung quanh vị trí dự án hiện nay tập trung rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh lƣu trú du lịch và các dịch vụ đi kèm, điển hình nhƣ Khách sạn Đồi Dừa, Khách sạn Corvin…Do đó vị trí thực hiện dự án xây dựng “Khách sạn Vũng Tàu Rivage” là rất phù hợp với loại hình kinh doanh lƣu trú du lịch.
Theo kế hoạch hành động của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành thực hiện “Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đ ến năm 2030” theo Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ. Kế hoạch xác định quan điểm, mục tiêu, đề ra các giải pháp và lộ trình thực hiện cụ thể, khẳng định rõ quyết tâm đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, môi trƣờng du lịch văn minh, thân thiện. Dự án xây dựng “Khách sạn Vũng Tàu Rivega” phong cách hiện đại, đạt tiêu chuẩn 3 sao sẽ góp phần thúc đẩy phát triển nghành du lịch tại thành phố Vũng Tàu nói riêng và Tỉnh nói chung theo chiến lƣợc phát triển của Tỉnh.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trƣờng
a. Văn bản pháp luật
- Luật bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nƣớc:17/2012/QH13 Căn cứ Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
- Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 đƣợc Quốc hội ban hành ngày 29/6/2001;
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của luật
phòng cháy và chữa cháy.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;
- Luật Đầu tƣ số: 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khoá
XIII thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội.
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trƣờng đối với nƣớc thải;
5
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nƣớc và
xử lý nƣớc thải;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nƣớc.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về việc quản lý
chất thải và phế liệu.
- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng - Quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tƣ số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với chất thải rắn;
- Thông tƣ số 47/2011/TT/BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
6
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 19/09/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trƣờng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/08/2011 của của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b). Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng:
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải
nguy hại đối với bùn từ quá trình xử lý nƣớc thải.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu cho thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 - Tiêu chuẩn thiết kế - Cấp nƣớc bên
trong;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1998 - Hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và
công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 quy định về các yêu cầu đối với thiết kế,
lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động bằng nƣớc, bọt (sprinkler);
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 - Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 - Cấp nƣớc - Mạng lƣới
đƣờng ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. Các văn bản liên quan đến dự án
- Căn cứ vào quyền sử dụng đất số: CA025937, thửa 117 tờ bản đồ số 58 tại phƣờng 2, Tp. Vũng Tàu do UBND thành phố Vũng Tàu cấp ngày 24/11/2015, cho chủ đầu tƣ là: Ông (bà) Phan Văn Hòa – Bùi Thị Thu Hƣơng.
7
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Căn cứ Giấy phép quy hoạch số: 04/GPQH ngày 26 thàng 08 năm 2016 của UBND TP. Vũng Tàu cấp cho chủ đầu tƣ là: Ông (bà) Phan Văn Hòa – Bùi Thị Thu Hƣơng.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập đƣợc sử dụng trong ĐTM
Căn cứ nguồn tài liệu chính gồm các định hƣớng về kinh tế xã hội, du lịch, quy hoạch xây dựng có liên quan và các số liệu khảo sát điều tra đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất. - Hiện trạng xây dựng và định hƣớng xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu vực lập
quy hoạch.
- Các tài liệu, số liệu kinh tế xã hội do địa phƣơng và các ngành liên quan cung
cấp.
* Căn cứ kỹ thuật:
- Căn cứ vào hồ sơ thuyết minh dự án đầu tƣ của Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn
Hòa do Công ty CP Không Gian Sống lập.
- Các bản vẽ kỹ thuật liên quan
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng do Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn Hòachủ trì thực hiện với sự tƣ vấn của Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á. Trong quá trình thực hiện, Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn Hòa đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Vũng Tàu.
- Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban MTTQ phƣờng 2, TP. Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ đơn vị tƣ vấn ĐTM:
- Tên đơn vị tƣ vấn : CÔNG TY TNHH TM DV KT THÀNH NAM Á
- Địa chỉ : 100/42/2A Bình Giã, Phƣờng 8, TP Vũng Tàu
- Tel : 064.3 59 27 19 Fax: 064.3 59 27 19
- Đại diện là : Phạm Thế Vũ Chức danh : Giám Đốc
Trên cơ sở yêu cầu của Công ty TNHH Vũng Tàu Rivage, Công ty TNHH TM
DV KT Thành Nam Á thực hiện lập báo cáo ĐTM theo các bƣớc nhƣ sau:
- Đo đạc, lấy mẫu phân tích môi trƣờng;
- Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án;
- Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy văn;
- Lấy ý kiến cộng đồng;
8
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Viết báo cáo và báo cáo trƣớc Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Chỉnh sửa, bổ sung các yêu cầu của Hội đồng thẩm định ĐTM.
3.2. Danh sách những ngƣời trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự án đƣợc
nêu trong bảng sau:
Số TT
Họ và tên
Chức vụ, trình độ
Chữ ký
Cơ quan công tác, nhiệm vụ
1
Ông Phan Văn Hoà
Chủ hộ kinh doanh
Chủ hộ
Chủ đầu tƣ
Cơ quan tƣ vấn – Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
2
Ông Lâm Văn Hiền
Chủ biên
Phó Giám đốc – Kỹ sƣ công nghệ môi Trƣờng
3
Phạm Thị Yến
Kỹ sƣ môi trƣờng
4
Đào Hữu Tý
Thạc sỹ CNMT – Cộng tác viên
5
Nguyễn Ngọc Hải
Kỹ sƣ MT
6
Nguyễn Thị Trang
Chuyên viên CNMT
Tổ chức khảo sát thực địa, thu thập, xử lý số liệu, viết và biên soạn báo cáo - Khảo sát thực địa. - Thu thập và xử lý số liệu. - Viết báo cáo từng phần. - Đề xuất các biện pháp xử lý và giảm thiểu.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Lý do sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: Mặc dù có rất nhiều phƣơng pháp khác nhau, mỗi phƣơng pháp đều có ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng. Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra. Cụ thể, các phƣơng pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phƣơng pháp ĐTM:
Phương pháp nhận dạng:
- Mô tả hệ thống môi trƣờng;
- Xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng;
- Mục đích: Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
Phương pháp phân tích hệ thống:
- Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng khá phổ biến trong môi trƣờng;
9
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải;
- Mục đích: Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tƣợng bị tác động…nhƣ các phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động.
Phương pháp liệt kê:
- Đƣợc sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Quốc gia ra đời ở một số nƣớc - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ƣu điểm nhƣ trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống;
- Bao gồm 2 loại chính:
+ Bảng liệt kê mô tả: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
+ Bảng liệt kê đơn giản: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng
cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
Phương pháp so sánh:
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, đƣợc sử dụng rộng rãi
trên thế giới;
- Thông thƣờng, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng theo 2 cách tiếp cận:
+ So sánh với giá trị quy định trong Quy chuẩn quy định;
+ So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tƣơng tự.
Phương pháp đánh giá nhanh:
- Đây là phƣơng pháp phổ biến trong công tác ĐTM;
- Phƣơng pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lƣợng và tải
lƣợng các chất ô nhiễm (không khí, nƣớc…) dựa trên các số liệu có đƣợc từ Dự án;
- Mục đích: Phƣơng pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã đƣợc thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chƣơng trình có uy tín lớn trên thế giới nhƣ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (USEPA), chƣơng trình kiểm kê chất thải của Öc (National Polutant Inventory-NPI).
4.2. Các phƣơng pháp khác
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường:
Khảo sát hiện trƣờng là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng nhƣ làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chƣơng trình quản lý môi trƣờng, giám sát môi trƣờng…Do vậy, quá trình khảo sát hiện trƣờng càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tƣợng bị tác động cũng nhƣ đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
10
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu:
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trƣờng là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nền tại khu vực triển khai Dự án;
- Sau khi khảo sát hiện trƣờng, chƣơng trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ đƣợc lập ra với nội dung chính nhƣ: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…;
- Các phƣơng pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần
môi trƣờng (nƣớc, không khí) đƣợc trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.
Phương pháp khác được áp dụng là Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu:
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trƣờng
nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung;
- Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa đƣợc các kết quả đã đạt trƣớc đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt càng hạn chế và tránh những sai lầm;
- Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án.
11
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT
1.1. Tên dự án
- Tên dự án: KHÁCH SẠN VŨNG TÀU RIVAGE
- Vị trí thực hiện tại số 3-5 đƣờng Thuỳ Vân, P.2, TP Vũng Tàu, tỉnh BR –VT.
1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn Hòa
- Địa chỉ : Số 3-5 đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP Vũng Tàu, tỉnh BR –VT
- Đại diện là : Ông Phan Văn Hoà Chức vụ : Chủ hộ
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án xây dựng “Khách sạn Vũng Tàu Rivage” có tổng diện tích đất 547,6 m2. Căn cứ vào vị trí khu đất tại thửa số 117, tờ bản đồ 58, đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, Tp. Vũng Tàu,vị trí khu đất đƣợc giới hạn nhƣ sau:
Phía Tây Bắc: giáp đất nhà dân
Phía Tây Nam: giáp đất nhà dân
Phía Đông Nam: giáp đƣờng Thuỳ Vân
Phía Đông Bắc: giáp đất nhà dân
Tọa độ ranh giới của dự án đƣợc xác định dƣới bảng sau:
Bảng 1.1: Tọa độ địa lý khu đất triển khai Dự án
Tên điểm
S (m)
17.220.81 22.64 7.70 6.30 15.61 20.22 4.41 6.80 6.80
X(m) 1142387.87 1142382.17 1142382.94 1142375.35 1142382.54 1142388.43 1142393.06 1142399.38 1142400.69 1142394.30 1142387.87 Tọa độ VN-2000 Y(m) 509544.21 509560.46 509560.72 509582.06 509584.80 509587.06 509572.15 509552.94 509548.73 509546.41 509544.21 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1
Nguồn: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CA 025937.
12
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hình 1.1: Vị trí khu vực dự án trên Google map
1.3.1. Mối tƣơng quan vị trí của dự án với các đối tƣợng khu vực xung quanh
1.3.1.1. Mối tƣơng quan của vị trí dự án với các đối tƣợng tự nhiên.
Mối tương quan của dự án với hệ thống giao thông
Khu đất triển khai nằm trong khu vực trung tâm của thành phố Vũng Tàu và là khu vực tập trung phát triển mạnh về du lịch mũi nhọn của thành phố Vũng Tàu. Do đó về hạ tầng giao thông trên các tuyến đƣờng xung quanh đã hoàn thiện, phía trƣớc khu đất là đƣờng Thuỳ Vân, là tuyến đƣờng lớn giao với các tuyến nhánh đi vào khu trung tâm kinh tế, khu trung tâm mua sắm nhƣ các đƣờng Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám, đƣờng Lê Hồng Phong.. và giao với tuyến đƣờng Nguyễn An Ninh chạy ra đƣờng 3/2 đi về thành phố Bà Rịa và các huyện thị lân cận. Toàn bộ các tuyến đƣờng đã xây dựng hoàn chỉnh rất thuận tiện cho các phƣơng tiện giao thông ra vào trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng dự án, cũng nhƣ thuận tiện cho lƣu thông xe khách du lịch trong giai đoạn hoạt động của khách sạn.
Mối tương quan của dự án đối với sông, suối, ao, hồ.
Xung quanh khu đất dự án không có ao, hồ, sông, suối.
Cách dự án 150m phía Đông Nam là bãi biển “Bãi sau” của thành phố Vũng Tàu. Đây là một trong những bãi biển đẹp nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hàng năm thu hút rất nhiều khách du lịch đến tham quan nghỉ dƣỡng, và chính vì vậy khu vực này rất phát triển về nghành nghề kinh doanh dịch vụ du lịch.
Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp, thoát nước:
Qua khảo sát thì xung quanh khu vực dự án đã có hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc đô thị của thành phố Vũng Tàu, nằm trên đƣờng Thuỳ Vân. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đấu nối cấp, thoát nƣớc cho dự án trong suốt giai đoạn thi công, cũng nhƣ giai đoạn hoạt động của dự án.
Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
13
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Khu vực xây dựng dự án đã có hệ thống đƣờng cấp điện và thông tin liên lạc hoàn chỉnh, Chủ dự án sẽ liên hệ với các đơn vị quản lý để đấu nối và sử dụng cho công trình.
1.3.1.2 Mối tƣơng quan của dự án đối với các dự án với các đối tƣợng kinh tế - xã hội.
Mối tương quan của dự án đối với khu dân cư.
Đối với khu vực dân cƣ lân cận: Khu vực thực hiện dự án là khu vực nhà ở kết hợp kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn sen kẽ trong khu dân cƣ do đó khu vực này thƣờng vào cuối tuần và dịp lễ có rất nhiều khách du lịch tới. Khu đất dự án có các phía Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam giáp đất nhà dân. Khi dự án thực hiện nếu không có các biện pháp thi công hợp lý sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống, hoạt động kinh doanh, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến các khách du lịch đến nghỉ dƣỡng tại khu vực này. Do đó, chủ dự án cần quản lý chặt chẽ từ các khâu trong quá trình thi công xây dựng dự án, nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng xung quanh.
Mối tương quan của dự án đối với các công trình văn hoá, di tích lịch sử.
Cách khu vực dự án khoảng 700m theo đƣờng chim bay về phía Đông Bắc có Công trình tôn giáo Tƣợng Chúa Dang Tay hay còn gọi là Tƣợng Chúa Kitô, công trình đƣợc xây dựng từ năm 1974, tọa lạc trên Núi Nhỏ, không xa trung tâm Vũng Tàu là mấy. Tƣợng Chúa Kitô không chỉ là một công trình góp phần làm bức tranh du lịch Vũng Tàu thêm màu sắc, mà còn mang ý nghĩa rất lớn về tôn giáo. Đây là là một trong những địa điểm du lịch Vũng Tàu không thể thiếu trong bất kỳ hành trình nào của du khách khi đến thành phố biển Vũng Tàu. Dự án khi thực hiện sẽ không gây ảnh hƣởng tới hoạt động của khu vực này, do vị trí đƣờng vào tham quan công trình cách khá xa so với dự án, mặt khác công trình nằm trên đỉnh núi. Do đó các tác động tiêu cực của dự án đến công trình này là không có.
Xung quanh khu vực dự án không có các khu di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên
nhiên nào.
Hình 1.2: Mối tƣơng quan của dự án với các đối tƣợng xung quanh
14
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
1.3.2. Hiện trạng khu đất dự án
Khu đất dự án có diện tích 547,6 m2, hiện nay là khu đất trống đã đƣợc san gạt
mặt bằng.
a. Hiện trạng cây xanh của khu vực dự án: Tại khu đất dự kiến xây dựng dự án không có cây xanh, là khu đất trống đã đƣợc san gạt.
b. Hiện trạng kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu đất xây dựng Dự án:
- Hiện trạng xã hội (dân số, lao động, kinh tế)
Trong khu vực đất của dự án không có dân cƣ sinh sống, tiếp giáp bên cạnh dự án đã có dân cƣ sinh sống sen kẽ các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ và dịch vụ du lịch đã đƣợc xây dựng và đi vào hoạt động.
- Hiện trạng sử dụng đất:
- Hiện trạng sử dụng đất: Trong khu vực dự án không có công trình kiên cố, chỉ có đất trống. Địa hình bằng phẳng hơi thoải về phía đƣờng Thùy Vân. Diện tích đất của dự án đã đƣợc UBND thành phố Vũng Tàu cấp chứng chỉ quy hoạch tại 04/GPQH ngày 26 thàng 08 năm 2016.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Điện lƣới quốc gia cấp cho khu vực dân cƣ, đƣờng dây trung thế 22 KV
Cấp nƣớc của chi nhánh cấp nƣớc sạch theo tuyến ống d.168mm.
Thoát nƣớc: cách dự án 50m về phía Đông Bắc có đƣờng ống thu gom thoát
nƣớc thải tập trung của thành phố nằm trên đƣờng Phan Chu Trinh.
Hệ thống thông tin liên lạc (cáp quang, điện thoại) của Bƣu điện tỉnh
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
a/. Mục tiêu chung
- Giải quyết các nhu cầu nghỉ dƣỡng cho lƣợng khách du lịch rất lớn của thành phố
Vũng Tàu và các tỉnh trong nƣớc hàng năm.
- Dự án hoàn thành sẽ tạo điều kiện để thành phố thực hiện việc cải tạo bộ mặt
kiến trúc, cảnh quan của khu vực cũng nhƣ trong toàn thành phố Vũng Tàu.
- Thực hiện tốt dự án sẽ mang lại công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên,
mang lại lợi nhuận cho công ty cũng nhƣ đóng góp ngân sách nhà nƣớc.
b/. Mục tiêu cụ thể của dự án
Dự án đƣợc xây dựng trên thửa đất có diện tích 547,6m2, đƣợc đầu tƣ xây dựng khách sạn mang phong cách hiện đại, tiện nghi cao 12 tầng + 01 tầng bán hầm với tổng số 78 phòng phục vụ 180 khách du lịch.
Dự án đƣợc xây dựng theo định hƣớng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với địa hình và định mức đầu tƣ nhằm sử dụng
15
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
đất đai có hiệu quả, không gây tác hại xấu đến tài nguyên nƣớc, không làm ô nhiễm môi trƣờng tự nhiên, giữ gìn cảnh quan và đảm bảo an toàn xã hội.
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Quy mô của dự án
Quy mô công trình:
- Tổng diện tích đất: 547.6m2
- Quy mô công trình: 78 phòng (180 ngƣời)
STT Tên phòng Số phòng Tổng cộng
Số lƣợng ngƣời/phòng
Phòng đơn 01 66 phòng 2 ngƣời/phòng 132 ngƣời
Phòng đôi 02 10 phòng 4 ngƣời/phòng 40 ngƣời
03 Phòng penthouse 4 ngƣời/phòng 8 ngƣời
1 căn x 2 phòng lớn
Tổng cộng 180 ngƣời
- Cấp công trình: công trình cấp II
- Tầng cao nhà chính: 12 tầng + 01 tầng bán hầm
- Chiều cao nhà chính: 42,1m (theo giấy phép quy hoạch chiều cao tối đa là 45m)
- Diện tích xây dựng:
- Diện tích sàn sử dụng: 370 m2 5.150 m2
- Mật độ xây dựng: 67.6%
- Hệ số sử dụng đất: 9.40
- Khoảng lùi là: 6,08m
Quy mô của công trình phù hợp với giấy phép quy hoạch số 04/GPQH của
UBND thành phố Vũng Tàu cấp cho dự án.
Về mặt bằng công năng:
Các tiêu chí chung cho toàn bộ công trình:
- Mặt bằng tổ chức dựa trên các tiêu chuẩn, qui phạm về diện tích, thể tích, kích
thƣớc…
- Về công năng: sắp xếp phân luồng giao thông không chồng chéo, thuận tiện cho hoạt động của du khách đến nghỉ dƣỡng và hoạt động nội bộ của nhân viên khách sạn
Khối nhà chính: chia thành các khu vực:
Tầng hầm: Khu vực để xe, hệ thống phòng kỹ thuật
16
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tầng trệt : Khu sảnh tiếp đón, phòng hội thảo, phòng gym
Lầu 1: Khu nhà hàng, bếp
Lầu 2: Khu phòng nghỉ, phòng hành chánh
lầu 3,4,5,6,7,8,9 : Khu phòng nghỉ
Lầu 10: Khu phòng nghỉ và Phòng để chăn mền, gas, gối nệm.
Lầu 11: Căn hộ penthouse, sân thƣợng.
Các khu vực đƣợc bố trí phân khu hợp lý, không làm ảnh hƣởng chức năng đến nhau nhƣng vẫn đảm bảo tính kết nối cho toàn bộ công trình bằng dãy hành lang, hai cầu thang bộ, hai thang máy cho khách và một thang tời thực phẩm, đồng thời đảm bảo thoát hiểm khi có sự cố. Lối vào của nhân viên, hàng hóa và khách đến nghỉ dƣỡng đƣợc bố trí riêng, không chồng chéo lẫn nhau.
Các phòng nghỉ đều đƣợc thiết kế có cửa sổ thông bên ngoài, đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên, một số phòng có hƣớng nhìn ra biển Bãi Sau với ban công rộng thoáng vừa tạo không gian hóng gió biển, ngắm cảnh cho du khách vừa hạn chế ánh sáng chiếu trực tiếp vào phòng nghỉ khi kết hợp với hệ thống lam nhôm che nắng.
Thiết kế nhiều loại phòng nghỉ (phòng đơn, phòng đôi) với diện tích khác nhau,
đáp ứng đa dạng yêu cầu của du khách.
Công trình đƣợc xây dựng đúng lộ giới xây dựng và mặt tiền lùi vào 6m, đảm
bảo tuân thủ quy hoạch chung của khu vực.
Bảng 1.2: Bảng cân bằng đất đai của dự án
Hạng mục Diện tích (m²) Tỉ lệ (%) STT
1 Diện tích xây dựng công trình 410,7 75
2 Diện tích cây xanh 27,38 0,5
3 Diện tích đƣờng nội bộ 109,52 20
Tổng diện tích khu đất 547.6 100.0
Nguồn: Thuyết minh đầu tư của dự án
1.4.2.2. Khối lƣợng các hạng mục công trình của dự án
a. Các hạng mục công trình chính.
Khối nhà chính
- Diện tích xây dựng: 410,7 m2, diện tích sàn sử dụng: 5150m², số tầng: 12 tầng +
01 tầng bán hầm, chiều cao công trình: 42,1m .
- Khung cột bê tông cốt thép
- Tƣờng xây gạch không nung dày 200, vữa xi măng mác 75, tô trát hai mặt, tƣờng ngoài nhà ốp aluminium, đá granite, tƣờng trong nhà sơn nƣớc, ốp đá granite, gạch trang trí, tƣờng vệ sinh ốp gạch ceramic 300x600.
17
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Nền nhà lát gạch granit 600 x 600, nền vệ sinh ốp gạch ceramic nhám 300x300,
cầu thang tam cấp lát đá granit màu đen.
- Mái bê tông cốt thép, đóng trần thạch cao khung chìm.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính sử dụng cửa nhựa lõi thép UPVC, cửa gỗ, kính an toàn dày 8 ly. Mặt đứng sử dụng vách kính lớn, kính 2 lớp cách nhiệt. Bố trí hệ thống lam nhôm che nắng
- Lan can ban công, cầu thang inox kính
- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nƣớc, phòng cháy chữa cháy đầy đủ.
Tầng bán hầm: Diện tích: 450m²
- Phòng kỹ thuật: 13m²
- Phòng bảo vệ: 6m²
- Phòng máy phát điện+ máy biến áp: 38m²
- Phòng máy bơm: 16m²
- Khu vực để xe, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 277m²
Tầng trệt: Diện tích: 370 m²
- Đại sảnh: 135m²
- Phòng hội thảo: 61m²
- Phòng gym: 66m²
- Phòng thay đồ: 5m²
- Khu vệ sinh (nam+ nữ): 18m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 85m²
ầu 1: Diện tích: 392 m²
- Nhà hàng: 209m²
- Phòng ăn: 21m²
- Bếp: 53m²
- Kho (2 phòng): 10m²
- Vệ sinh nhân viên: 6m²
- Khu vệ sinh (nam + nữ): 27m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 66m²
ầu 2: Diện tích: 417 m²
- Phòng nghỉ: 56m²
- Phòng nghỉ : 48m²
- Phòng nghỉ : 126m²
18
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Phòng nhân viên: 13m²
- Phòng hành chánh: 28m²
- Kho (2 kho): 8m²
- Vệ sinh nhân viên: 6m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 132m²
ầu 3,4,5,6,7,8,9: Diện tích mỗi tầng: 411m², gồm:
- Phòng nghỉ : 84m²
- Phòng nghỉ : 48m²
- Phòng nghỉ : 117m²
- Phòng nghỉ : 22m²
- Kho (2 kho): 8m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 132m²
ầu 10 : Diện tích: 398 m²
- Phòng nghỉ : 28m²
- Phòng nghỉ : 24m²
- Phòng nghỉ : 78m²
- Phòng để chăn mền, gas, gối nệm: 18m²
- Sân phơi: 13m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 125m²
ầu 11: Diện tích: 246 m²
- Phòng penthouse 2 phòng ngủ: 134m²
- Terrace: 45m²
- Hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, thang máy: 67m²
b. Các hạng mục công trình phụ trợ
+ Sân đường nội bộ: tổng diện tích 115,6 m² , lát đá Granit tự nhiên.
+ Cây xanh sân vườn: tổng diện tích 62 m² , trồng các loại cây nhƣ: cây cau, cây hoa, cây bụi thấp, thảm cỏ lá gừng... trên lớp đất trồng cây (đất đỏ trộn cát tạo xốp và phân hữu cơ) dày 300mm.
+ Bể nước ngầm: Nƣớc đƣợc lấy từ mạng lƣới cấp nƣớc bên ngoài dẫn vào bể chứa nƣớc sạch với thể tích 165m3 bằng ống nhựa PPR D50. Từ đó nƣớc đƣợc bơm lên trên két nƣớc mái và cấp xuống các khu vệ sinh.
+ Hệ thống chống sét: Kim thu sét sử dụng loại phát tia tiên đạo (E.S.E) có bán >= 32m tùy theo vị trí. Thiết bị này chủ động phóng điện sớm có kiểm kính bảo vệ Rbv soát (Công nghệ Controlled Advance Trigering). Chúng thu sét và dẫn xuống đất một
19
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
cách an toàn nhờ hệ thống dây thoát sét, hệ thống tiếp địa có điện trở thấp. Kim thu sét CPT NIMBUS đƣợc thiết kế để tạo ra một luồng điện tích (không khí đƣợc ion hóa) vào đúng thời điểm những tia tiên đạo của sét tiếp cận khu vực cần bảo vệ do đó thu đƣợc dòng sét và tiêu tán năng lƣợng sét một cách có kiểm soát.
+ Trạm biến áp: Nguồn điện cấp cho công trình là nguồn điện 3 pha thuộc lƣới điện trung thế hiện hữu đi ngang qua công trình. Từ đây xây mới 1 trạm biến áp ngồi trụ thép 3 pha có công suất 400kVA cung cấp cho công trình.
+ Hệ thống thang máy: Sử dụng 2 thang máy tải khách, tải trọng một thang 750Kg, tốc độ 1.75m/s, 12 điểm dừng loại tƣơng đƣờng Mitsubishi và một thang tải hàng hàng tải trọng một thang 200Kg, 03điểm dừng loại tƣơng đƣờng Mitsubishi.
+ Kho lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại : có diện tích khoảng 8m2, đƣợc phân cách bằng tƣờng bê tông khu vực chứa chất thải sinh hoạt riêng biệt với chất thải nguy hại đƣợc bố trí tại tầng hầm.
+ Do diện tích đất của dự án khoảng 547,6 m2 do đó, để bảo đảm mỹ quan theo quan điểm của kiết trúc chủ dự án bố trí xây hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung ngầm trƣớc sảnh ra vào của Khách sạn với diện tích khoảng 50m2.
c. Giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
(1).Thiết kế hệ thống cấp, thoát nƣớc
Các tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1996
- TCVN 33:2006 – Cấp nƣớc - Mạng lƣới đƣờng ống và công trình bên ngoài.
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957 : 2008 – Thoát nƣớc. Mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622: 1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và công trình 2008.
Cấp nước.
Tính toán nhu cầu dùng nƣớc cho tòa nhà
Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nƣớc của Khách sạn
Số TT Đối tƣợng dùng nƣớc Số lƣợng Nhu cầu cấp nƣớc (m3/ngđ)
Tiêu chuẩn cấp nƣớc ( TCVN 33:2006/BXD) 200 l/ng.ngđ 25 l/ng.ngđ 70 l/ngƣời.ca 20 l/ngƣời.bữa 2 l/m2.ngđ
1 2 3 4 5 Khách nghỉ Nhân viên Bảo vệ Nhà ăn Rửa sàn tầng tầm Tổng làm tròn 180 ngƣời 16 ngƣời 2 ngƣời 50 chỗ 357 m2 198 ngƣời 36 0,4 0,14 1 0,714 36
20
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Sơ đồ hệ thống cấp nước
Nƣớc đƣợc lấy từ mạng lƣới cấp nƣớc của thành phố Vũng Tàu, dẫn vào bể chứa nƣớc sạch. Từ đó nƣớc đƣợc bơm lên trên két nƣớc và cấp xuống các khu vệ sinh, bếp và tầng hầm.
Mạng lưới đường ống
- Vật liệu ống cấp nƣớc dùng ống nhựa PPR PN10 (với nƣớc lạnh), PN20(với nƣớc nóng) và nối bằng hàn điện có đƣờng kính từ 20mm đến 140mm (tƣơng đƣơng đƣờng kính trong là từ 15mm đến 125mm )
- Khi thi công tƣờng phải chừa lỗ nơi có đƣờng ống đi qua.
- Ống cấp nƣớc ngoài nhà và dƣới đất độ sâu đặt ống trung bình từ 0,3 đến 0,5 mét
(tính đến đỉnh ống)
Hệ thống xử lý nước thải, thoát nước thải và nước mưa
Tính toán hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thu gom nƣớc thải của Khách sạn thu nƣớc từ các khu vệ sinh, gồm 3 hệ thống:
- Hệ thống thoát nƣớc phân, tiểu xuống các bể tự hoại đặt bên trong và ngoài nhà.
- Hệ thống thoát nƣớc rửa, tắm giặt và phục vụ các nhu cầu rửa khác đƣợc xả ra hệ
thống thoát nƣớc thải bên ngoài.
- Tê kiểm tra bố trí 2 tầng một cái.
- Vật liệu thoát nƣớc trong nhà là ống nhựa miệng bát uPVC có đƣờng kính từ
42mm đến 168mm.
- Tính toán thuỷ lực: q = qc + qdc (l/s)
+ q_lƣu lƣợng nƣớc thải tính toán (l/s)
+ qc_ Lƣu lƣợng tính toán cấp nƣớc bên trong nhà (l/s), xác định theo “Tiêu chuẩn
cấp nƣớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế”
+ qdc _ Lƣu lƣợng nƣớc thải của dụng cụ vệ sinh có lƣu lƣợng lớn nhất lấy theo
bảng 1 TCVN 4474 – 1987.
+ Ống nhánh thoát xí sử dụng ống uPVC Class2 D114
+ Ống đứng thoát xí sử dụng ống uPVC Class2 D114
+ Ống thoát chậu rửa sử dụng ống uPVC Class2 D42, D60
+ Ống đứng thoát nƣớc rửa sử dụng ống uPVC Class2 D90
+ Ống nhánh thoát nƣớc sàn, nƣớc rửa sử dụng ống uPVC Class2 D90,D114
+ Ống thông hơi sử dụng ống nhựa uPVC Class 2 D90
Các hạng mục xử lý nước thải sơ bộ:
+) Tính toán bể tự hoại xử lý nước thải khu nhà vệ sinh:
21
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Dung tích bể tự hoại đƣợc tính toán theo công thức :
W = Wn + Wc ( m3)
Trong đó : + Wn : thể tích nƣớc Q thải ngđ = 100% Qngđ = 1 x 33,5 = 33,5 m3
+ Wc = thể tích bể chứa bùn
Với :
a : Lƣợng cặn trung bình của 1 ngƣời thải ra trong 1 ngày, lấy a=0,5 l/ngƣời.ngđ
T : Thời gian giữa 2 lần lấy cặn, T = 6 tháng = 180 ngày
W1 : Độ ẩm cặn tƣơi vào bể, W1 = 95%
W2 : Độ ẩm cặn khi lên men, W2 = 90%
b: Hệ số kể đến độ giảm thể tích của cặn khi lên men, b = 0,7
c : Hệ số kể đến việc phải giữ lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn, c = 1,2
N : Số ngƣời bể phục vụ, N = 198 ngƣời => Wc = 6,58 m3 => W = 6,58 + 36= 42,56 m3 Chủ dự án sẽ thiết kế 2 bể tự hoại dung tích mỗi bể là 20 m3 đặt ở tầng hầm.
+) Tính toán bể tách mỡ:
Khách sạn khi hoàn thành có hạng mục căng tin phục vụ ăn uống với công suất
50 chỗ. Nƣớc thải khu vực nhà bếp, căng tin sẽ đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ.
Dung tích bể tách mỡ đƣợc tính theo công thức :
Wn = N1.a1.t.K ( m3 )
+ N1 : Số khẩu phần ăn + a1 : Tiêu chuẩn thải nƣớc (m3/1 khẩu phần ăn/ ngày) a1 = 0,025 m3/ ngƣời/ ngày.
+ t : Thời gian lƣu nƣớc trong bể ( ngày ), lấy t = 1 ngày
+ K : Hệ số sử dụng công trình, bếp đƣợc vận hành trong 16 giờ nên K = 2
=> Wn = 50x0,025x1x2 = 2,5 ( m3 )
+) Tính toán dung tích hố thu và máy bơm nước thải tầng hầm
W = 5% QTsh = 0,05 x 33,5 =1,68 m3
Chọn kích thƣớc hố thu : 750 x 1400 x1600 (mm)
Chọn bơm chìm nƣớc thải bơm hố thu trong vòng 5 phút : Q = 7,6 l/s; H =
11,8m; P = 1,64 kW
+) Tính toán trạm xử lý nước thải tập trung
Nƣớc thải đƣợc thu gom từ các phòng nghỉ của Khách sạn xử lý sơ bộ tại 02 bể từ hoại và nƣớc thu gom từ nhà bếp, căng tin sẽ đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại đây tiếp tục xử lý đặt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT Cột B, trƣớc khi đấu nối hệ thống thu gom, thoát nƣớc trên đƣờng
22
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Phan Chu Trinh. Dựa trên nhu cầu nƣớc sử dụng tính toán tại bảng 1.3, thì xác định lƣợng nƣớc thải tại khách sạn đƣợc tính bằng 100% lƣợng nƣớc cấp tức là bằng 36m3/ngày.đêm (Căn cứ vào nghị định số 80/2014/NĐ-CP quy định về thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải ngày 06/08/2014). Nhƣ vậy, chủ dự án sẽ đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 45m3/ngày.đêm để xử lý toàn bộ nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của Khách sạn. Nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, hệ số K=1.
Theo thực tế tham khảo một số hệ thống xử lý nƣớc thải ở các khách sạn tƣơng tự nhƣ khách sạn Phƣơng Nam, Khách sạn Tháng Mƣời… thì cho thấy công nghệ xử lý nƣớc thải bằng công nghệ xử lý vi sinh, khử trùng và kết hợp lọc áp lực xử lý nƣớc thải rất hiệu quả, dễ vận hành.
Hiện nay, trên trục đƣờng Thùy Vân chƣa có hệ thống thu gom và thoát nƣớc thải, tuy nhiên cách vị trí dự án khoảng 50m về phía Đông Bắc đã có hệ thống thu gom, thoát nƣớc trên đƣờng Phan Chu Trinh, do đó Chủ dự án sẽ lựa chọn phƣơng án thoát nƣớc trƣớc mắt là thỏa thuận với 2 hộ dân kế cạnh và liên hệ công ty thoát nƣớc và phát triển đô thị và Phòng Quản lý Đô thị thành phố Vũng Tàu để tiến hành đầu tƣ, xây dựng tuyến ống dẫn nƣớc thải sau xử lý của dự án về hệ thống thu gom, thoát nƣớc trên đƣờng Phan Chu Trinh, đồng thời trong quá trình thi công chủ dự án cũng tính đến phƣơng án đấu nối trực vào hệ thống thu gom, thoát nƣớc khi trên tuyến đƣờng Thùy Vân đã đƣợc đầu tƣ sẵn.
Mạng lưới thoát nước mưa
Xác định lƣu lƣợng tính toán nƣớc mƣa trên mái :
Lƣu lƣợng nƣớc mƣa tính theo công thức: Q = K (l/s)
Trong đó:
+ Q_Lƣu lƣợng nƣớc mƣa (l/s).
+ F_Là diện tích thu nƣớc mƣa.
+ K_ Là hệ
số lấy bằng 2,
+ Q5_Là cƣờng độ mƣa (l/s) cho từng địa phƣơng (Tra trong phụ lục TCVN 4474 :1987), lấy giá trị tại nơi lân cận gần địa điểm xây dựng, đối với Sài Gòn Q5 = 496 l/s - Để bảo đảm mỹ quan theo quan điểm của kiết trúc tất cả các đƣờng ống đứng phải đặt tại các hộp kỹ thuật, xả ra rãnh ngoài nhà theo lối gần nhất.
- Đƣờng kính các quả cầu thu nƣớc mƣa phải lớn hơn đƣờng kính ống đứng, tất cả
độ dốc mái phải dốc vào cầu thu nƣớc mƣa.
- Toàn bộ nƣớc mƣa mái đƣợc bố trí thu gom và cho thoát thẳng vào hệ thống
thoát nƣớc mƣa ngoài nhà.
(2). Thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.
a. Các tiêu chuẩn áp dụng :
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254: 1989 – An toàn cháy – Yêu cầu chung.
23
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4878: 2009 – Phòng cháy và chữa cháy - Phân loại
cháy.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622: 1995 – Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6379: 1998 – Thiết bị chữa cháy – Trụ nƣớc chữa cháy – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738: 2001 – Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu
kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336: 2003 – Phòng cháy chữa cháy hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1: 2004 – Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy phần 1: Lựa chọn và bố trí.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890: 2009 – Phƣơng tiện phòng cháy và chữa cháy
cho nhà và công trình. Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dƣỡng.
- Quy chuẩn Việt Nam 06: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
b. Tính toán hệ thống chữa cháy
Tính toán lƣu lƣợng cho hệ thống chữa cháy ta tính cho trƣờng hợp bất lợi nhất.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2622 thì số đám cháy cùng lúc của công trình là 1 đám.
Lƣu lƣợng nƣớc chữa cháy vách tƣờng cho công trình là 2,5l/s với thời gian chữa
cháy là 3h
Lƣu lƣợng nƣớc chữa cháy cho hệ thống Sprinkler trong tầng hầm và nhà hàng là 0,12 x 240 = 28,8 l/s với thời gian chữa cháy là 1h Lƣu lƣợng nƣớc cần thiết cho bơm chữa cháy là : 2,5 + 28,8 = 31,3 l/s Chọn cụm bơm chữa cháy diesel gồm 2 bơm trong đó 1 bơm làm việc 1 bơm dự
31,3 l/s, H 70 m
phòng với thông số đảm bảo : Q c. Nguồn nước dự trữ chữa cháy.
Lƣợng nƣớc phục vụ chữa cháy phải đảm bảo đủ lƣợng nƣớc chữa cháy lớn nhất
Nguồn nƣớc dự trữ để chữa cháy : V= 130,68 m3. d. Trang thiết bị chữa cháy.
Các bình chữa cháy đặt ở gần cầu thang lên xuống, vị trí thuận tiện, dễ lấy. Để đảm bảo các bình chữa cháy hoạt động tốt thì phải bảo dƣỡng định kỳ 1 tháng 1 lần. Ngoài ra khi xảy ra cháy phải thông báo cho cơ quan cảnh sát PCCC địa phƣơng để yêu cầu hỗ trợ chữa cháy bằng các phƣơng tiện khác nhƣ xe chữa cháy địa phƣơng. e. Báo cháy
Hệ thống báo cháy sử dụng trung tâm báo cháy phân vùng 16 Zone, mỗi tầng thuộc 1 Zone. Đầu báo khói sử dụng cho khu vực phòng ngủ, nhà hàng…Đầu báo nhiệt đƣợc sử dụng tại khu vực sinh hoạt chung, khu nhà máy phát, máy bơm, khu nhà ăn... Các nút nhấn khẩn và còi báo cháy đƣợc đặt tại khu vực đầu cầu thang, những nơi dễ thấy.
24
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Nguồn điện: sử dụng nguồn điện 1 pha 220VAC tại công trình và nguồn lƣu điện
UPS 24VDC cấp cho trung tâm báo cháy và các module.
Cáp tín hiệu: Sử dụng cáp chống cháy hoặc cháy chậm 2x1.5mm2 – FR cho
nguồn đi trong ống PVC chống cháy.
(3). Cấp điện:
Hệ thống cung cấp điện cho công trình “Khách sạn Vũng Tàu Rivage”, phƣờng 2, thành phố Vũng Tàu, tỉnh BR-VT, đƣợc thể hiện trên bản vẽ “Mặt bằng cấp điện tổng thể – CĐ: 01/01”. Hệ thống này bao gồm:
- Nguồn điện cấp cho tủ MDB đƣợc lấy từ TBA 3P-400kVA bằng tuyến cáp ngầm Cu/XLPE/PVC 3x400+1x240mm² luồn trong ống HDPE D260/200, đi trong mƣơng cáp tới tủ phân phối tổng MDB (Bản vẽ mặt bằng cấp điện tổng thể).
- Từ MDB cung cấp nguồn điện pha đến tủ phân phối các tầng DB.H, DB.T, DB.T1 đến DB.T11, tủ nhà máy bơm DB.MB, tủ máy giặt DB.MG, tủ điện thang máy DB.TM, cung cấp điện cho các hang mục của công trình.
(4) Chống sét:
Hệ thống chống sét cho công trình đƣợc thiết kế tuân thủ theo Tiêu chuẩn: TCVN 9385: 2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hƣớng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
>= 37m tùy theo vị trí. Thiết bị này chủ động phóng điện sớm có kiểm soát (Công nghệ Controlled Advance Trigering). Chúng thu sét và dẫn xuống đất một cách an toàn nhờ hệ thống dây thoát sét, hệ thống tiếp địa có điện trở thấp. Kim thu sét CPT NIMBUS đƣợc thiết kế để tạo ra một luồng điện tích (không khí đƣợc ion hóa) vào đúng thời điểm những tia tiên đạo của sét tiếp cận khu vực cần bảo vệ do đó thu đƣợc dòng sét và tiêu tán năng lƣợng sét một cách có kiểm soát.
Kim thu sét sử dụng loại phát tia tiên đạo (E.S.E) có bán kính bảo vệ Rbv
(5). Đối với chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt của nhân viên làm việc tại khách sạn và khách du lịch phát sinh khoảng 99 kg/ngày (198 ngƣời x 0,5kg/ngày) đƣợc thu vào các thùng chứa dung tích 5 lít có nắp đậy từng phòng và các thùng rác bố trí tại các khu vực. Sau đó vào cuối buổi thì nhân viên vệ sinh của khách sạn sẽ đi thu gom và phân loại rác thải đƣa về kho chứa rác thải sinh hoạt đƣợc bố trí tại tầng hầm. Đối với rác thải thông thƣờng có khả năng tái sử dụng sẽ bán cho đơn vị thu mua, còn lại rác thải sinh hoạt thì Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu và Công ty Môi Trƣờng tỉnh Hợp đồng 03 bên tiến hành thu gom, xử lý theo quy định.
25
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Rác thải sinh hoạt phân loại rác thải Khu chứa rác thải sinh hoạt tại tầng hầm
Xe chở rác chuyên dụng đem xử lý theo quy định
Hình 1.3: Sơ đồ quản lý chất thải rắn
(6). Đối với chất thải nguy hại
Đối với loại hình kinh doanh khách sạn du lịch thì loại chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu gồm có: bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin, mực in, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu... với khối lƣợng ƣớc tính khoảng 15 kg/năm. Tất cả các loại chất thải nguy hại trên đƣợc thu gom vào lƣu chứa vào thùng chứa có nắp đậy và đƣợc dán nhãn cảnh báo, thùng chứa chất thải nguy hại đƣợc lƣu chứa trong kho chứa riêng đƣợc bố trí tại tầng hầm. Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý các loại chất thải nguy hại trên và thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo đúng thông tƣ 36/2015/BTNMT.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
Giai đoạn thực hiện Dự án sẽ bao gồm các giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, Giai đoạn xây dựng (gồm: quá trình xây dựng cơ bản, hoàn thiện công trình, lắp ráp thiết bị) và giai đoạn hoạt động chính thức. Quy trình thi công công trình đƣợc tóm tắt qua sơ đồ sau:
BÊ TÔNG CỐT THÉP
LẮP RÁP THIẾT BỊ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
HOÀN THIỆN
DỌN M ẶT BẰNG
KIỂM TRA HỒ SƠ THI CÔNG VÀ THỰC TẾ HIỆN TRƢỜNG
Tiếng ồn, chất thải rắn
Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn
Tiếng ồn, Chất thải rắn
Tiếng ồn, chất thải rắn, nƣớc thải
Bụi và khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn, nƣớc thải
Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng Giai đoạn xây dựng
Tiếng ồn,chất thải rắn Nƣớc thải sinh hoạt
Giai đoạn hoạt động
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình thi công dự án
26
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Nội dung thực hiện
Kiểm tra hồ sơ thi công với thực tế hiện trƣờng: Dự án nằm khu vực sát các công trình nhà dân, trƣớc khi tiến hành dự án chủ dự án sẽ tiến hành thuê đơn vị khoan địa chất để lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý đảm bảo không gây xụt lún, nứt vách ảnh hƣởng đến các công trình dân cƣ. Việc khảo sát các công trình dân cƣ cần thực hiện thƣờng xuyên trong giai đoạn thi công tầng hầm, và có ghi lại hình ảnh trong trƣờng hợp xảy ra sự cố sẽ có phƣơng án khắc phục và cũng có cơ sở để giải quyết việc đền bù cho nhà dân bị ảnh hƣởng.
San lấp mặt bằng: Khu đất dự án về mặt bằng thì đã đƣợc san gạt tƣơng đối bằng phẳng chỉ việc hiện thi công, nên giai đoạn giải phóng, san gạt mặt bằng không gây tác động đến môi trƣờng xung quanh.
2/. Giai đoạn xây dựng
(a). Nội dung cần thực hiện
a1. Giải pháp thi công nền móng và tầng hầm.
Công tác đào đất:
Khối lƣợng đất, cát đào móng tầng hầm đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Đào đất phần tầng hầm 450m2 tới độ sâu cos - 1,350m là 607 m3 + Đào cục bộ các hố móng công trình là 60 m3 + Tổng khối lƣợng đất bốc lên là: 667m3
Phƣơng án tận dụng phần đất dôi dƣ sẽ sử dụng một phần dùng để đắp vào phần trống khi rút cừ laser sau khi thực hiện tầng bán hầm xác định khoảng 40 m3 và tôn cao thêm phần nền sân xung quanh của dự án. Phần dôi dƣ còn lại là khoảng 627 m3, chủ dự án sẽ liên hệ Phòng Tài nguyên khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để đƣợc hƣớng dẫn thực hiện theo đúng quy định của Luật Tài nguyên khoáng sản năm 2010.
Thi công nền móng:
Mặt bằng dự án sau khi đã hoàn thành công đoạn san lấp, chuẩn bị mặt bằng sẽ đƣợc tiến hành thi công phần nền móng. Thi công nền móng nhằm tạo độ vững chắc cho công trình.
Thi công nền móng bao gồm các khâu khoan đổ bê tông và ép cọc BTCT. Thực hiện kiểm tra chất lƣợng nền móng, sức chịu tải của móng cọc trƣớc khi tiến hành thi công phần thân của các công trình.
Trƣớc khi tiến hành công tác đào đất, Chủ đầu tƣ thi công tiến hành cắm cừ Larsen dọc theo ranh giới khu đất nhằm ngăn chặn nguy cơ sụt lún cũng nhƣ hiện tƣợng trồi đất gây ảnh hƣởng đến phần móng nhà của các hộ dân xung quanh. Chiều sâu cừ Larsen dự kiến 6m, có bổ sung hệ giằng chống đầu cừ bằng thép hình U230x80x5.2 kết hợp thanh chống thằng vào đầu cọc BTCT đã ép nhằm tạo sự ổn định cho hệ giằng.
Chiều sâu đào đất để thực hiện công tác thi công phần ngầm của công trình dự
kiến 1,5m, thời gian thi công 2 tháng.
27
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Cọc sử dụng cho công trình là cọc BTCT có kích thƣớc 300*300 cm có độ sâu
tối đa là 32m.
*Quá trình thi công ép cọc:
Bước 1: Ép đoạn cọc đầu tiên, cẩu dựng cọc vào giá ép,điều chỉnh mũi cọc vào đúng vị tríthiết kế và điều chỉnh trục cọc thẳng đứng.
Độ thẳng đứng của đoạn cọc đầu tiên (C1) ảnh hƣởng lớn đến độ thẳng đứng của toàn bộ cọc, do đó đoạn cọc đầu tiên C1 phải đƣợc dựng lắp cẩn thận, phải căn chỉnh để trục của C1 trùng với đƣờng trục của kích đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm không quá 1 cm.
Bước2: Tiến hành ép đến độ sâu thiết kế (ép đoạn cọc trung gian):
Khi đã ép đoạn cọc đầu tiên C1 xuống độ sâu theo thiết kế thì tiến hành lắp nối và ép các đoạn cọc trung gian (C2) .
Lắp đặt đoạn C2 vào vị trí ép. Căn chỉnh để đƣờng trục của C2 trùng với trục kích và đƣờng trục C1. Độ nghiêng của C2 không quá 1 %. Trƣớc và sau khi hàn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng nivô. Tăng dần áp lực nén để máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép thắng lực masát và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động.
Thời điểm đầu C2 đi sâu vào lòng đất với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s. Khi đoạn C2 chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc xuyên không quá 2 cm/s.
Kết thúc việc ép xong một cọc:
Cọc đƣợc công nhận là ép xong khi thoả mãn hai điều kiện sau:
Chiều dài cọc đƣợc ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất do thiết kế quy định.
Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu xuyên lớn hơn ba lần đƣờng kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng đó vận tốc xuyên không quá 1 cm/s.
Quá trình thi công đóng cọc, khoan, đào hố xây dựng móng gây thủng tầng đất mặt làm cho có sự trao đổi trực tiếp giữa nƣớc mặt bị ô nhiễm và nƣớc ngầm, gây ô nhiễm tầng nƣớc ngầm. Các lỗ ép cọc BTCT của Dự án có độ sâu tối đa 32m do vậy sẽ tác động đến tầng nƣớc sinh hoạt mà ngƣời dân sử dụng. Vì vậy cần phải bảo vệ các tầng nƣớc ngầm bên trên, nếu các tầng trên bị ô nhiễm thì cũng gây ảnh hƣởng đến tầng dƣới. tuy nhiên trong khu vực dự án ngƣời dân xung quanh không sử dụng nguồn nƣớc ngầm để sinh hoạt. Khu vực ép cọc chỉ diễn ra tại khu dự án. Do đó mức độ tác động tới tầng nƣớc ngầm trong khu vực là không lớn.
Sau khi nhận mặt bằng thi công khoan, Chủ dự án công trình phân công điều động, tổ chức các kỹ thuật công trình, các tổ đội thi công và thầu phụ cung cấp vật tƣ vật liệu thực hiện các công tác: vạch sơ đồ trình tự thi công thực tế, định vị tim hố khoan, huy động và lắp đặt thiết bị chuẩn bị thi công.
Các công tác trên sau khi đƣợc kiểm tra KT1, KT2 thì coi nhƣ đã sẵn sàng để tiến
hành thi công khoan dẫn.
28
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Các khoan: Đƣa mũi khoan vào đúng vị trí đã định vị: trƣớc khi đƣa vào đúng vị trí cần khẳng định là vị trí mốc định vị vẫn còn nguyên vẹn, không bị xê dịch, nếu có bất cứ nghi ngờ gì phải kiểm tra lại ngay nhƣ KT2 ở trên. Đƣa mũi khoan vào đúng vị trí, điều chỉnh độ thẳng đứng của cần khoan theo ít nhất 2 phƣơng vuông góc nhau bằng day dọi và quả dọi, khi nào đảm bảo các điều kiện trên thì mới tiến hành khởi động máy khoan để tiến hành khoan tới độ sâu thiết kế (đo, vạch bên ngoài cần khoan).
Trong quá trình đƣa mũi khoan xuống sâu, luôn theo dõi và điều chỉnh độ thẳng đứng của cần khoan theo ít nhất 2 phƣơng vuông góc với nhau và ít nhất là 1 lần/5m chiều sâu hạ mũi khoan xuống đất. Đồng thời theo dõi dung dịch khoan để đảm bảo độ nhớt và tỷ trọng đạt yêu cầu giữ thành hố khoan ổn định.
Nếu KT4 đạt thì kết thúc thi công 1 hố khoan, chuyển sang hố tiếp theo. Nếu KT4 không đạt thì tiến hành khoan lại đến khi đạt yêu cầu KT4 thì kết thúc thi công 1 hố khoan và chuyển sang hố tiếp theo.
a2. Giải pháp thiết kế kết cấu công trình
Khi thi công các móng,dầm,sàn tầng hầm và tầng trệt, lắp đặt hệ giàng 2 lớp và các thanh H250, H300 chống xien vào vách hầm để giảm lức xô ngang.
Biện pháp chống tƣờng vây tránh chuyển vị ngang đƣợc thiết kế và tính toán khi thi công móng và tầng hầm .
Hệ giằng chống ngang làm 02 lớp:
- Thanh giằng ngang H300x300 đƣợc đặt vòng quanh cừ larsen phía trong cho lớp giằng ngang 2 hàng cừ thanh này đặt trên hệ giá đỡ V75X9.
- Thanh chống ngang H150x250 đặt vuông góc với thanh giằng ngang cho lớp dƣới và lớp trên
- Thanh giằng xiên H250 đƣợc bố trí chống vào móng và vách tầng hầm 2 sau khi đã đổ bê tông đạt cƣờng độ đễ giảm lực xô ngang sau khi tháo dỡ hệ giằng ngang.
- Hệ giằng ngang lớp 2 đƣợc tháo dỡ sau khi thi công xong dầm sàn hầm 1
- Hệ giằng ngang lớp 1 đƣợc tháo dỡ sau khi thi công xong dầm sàn tầng trệt.
29
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hình 1.4: Hình ảnh minh hoạ cho công tác thi công tầng hầm
a3. Công tác thu dọn đất thừa, mặt bằng
Trong quá trình thi công khoan dẫn, dung dịch khoan tuần hoàn sẽ đƣợc thu gom trong các hố đào do nhà thầu thực hiện. Ngoài ra nếu có quá trình nhiều mùn khoan đƣa lên mặt bằng thì nhà thu sẽ huy động thiết bị để thu bùn khoan là máy xúc lật, đảm bảo thuận tiện cho các công tác thi công tiếp theo, an toàn lao động và vệ sinh trên công trƣờng.
Tất cả đất thừa trong quá trình thi công đều đƣợc thu gom và dồn lại tại các vị trí
đƣợc cho phép trong công trƣờng.
Sau khi thi công khoan dẫn xong, nhà thầu sẽ tiến hành dỡ bỏ từng phần thiết bị, phƣơng tiện, lều lán không cần thiết, vật liệu thừa, rác vụn trong quá trình thi công, làm sạch mặt bằng và bàn giao lại cho Chủ đầu tƣ.
(b). Máy móc thi công xây dựng
Thiết bị thi công xây dựng các hạng mục gồm: 01 máy đào bánh xích, 02 máy khoan, 03 xe tải 12 tấn, 02 máy trộn bê tông, 01 máy ép cọc Diezel, 03 máy hàn, 01 máy cần cẩu 25T, 01 máy vận thăng 500kg, 01 máy bơm nƣớc….
Nhiên vật liệu sử dụng: dầu DO, xăng, điện….
Nguyên vật liệu, năng lƣợng: ximăng, cát vàng, đá, vôi, sơn, sắt thép, điện, dầu DO, nhớt, xăng…
(c). Số lƣợng công nhân thi công xây dựng
Công nhân tham gia thi công trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án là 50 ngƣời. Trong giai đoạn này chủ dự án sử dụng nhà vệ sinh có hầm tự hoại, trong trƣờng hợp vào thời điểm lƣợng công nhân đông nhất (50 ngƣời) chủ dự án sẽ sử dựng thêm 2 nhà vệ sinh di động để thu gom toàn bộ nƣớc thải sinh hoạt của công trong giai đoạn này. Bố trí nhà ở cho công nhân trong giai đoạn này. Lƣợng công nhân chủ yếu là nhân lực địa phƣơng.
30
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
3/. Giai đoạn hoạt động
(a). Nội dung hoạt động
Trong giai đoạn hoạt động dự án sẽ diễn ra các hoạt động nhƣ sau:
Hoạt động sinh hoạt cán bộ công nhân viên
Hoạt động sinh hoạt của khách du lịch
Hoạt động giao thông ra vào khách sạn
Hoạt động của trạm xử lý nƣớc thải, máy phát điện dự phòng.
Vệ sinh khu vực tập kết rác của toàn dự án.
Song song với các hoạt động sinh hoạt thì các công tác an toàn về phòng cháy chữa cháy sẽ đƣợc giám sát thực hiện. Những công tác về an toàn rủi ro, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trƣờng cũng sẽ đƣợc thực hiện trong giai đoạn hoạt động.
(b). Máy móc, thiết bị tham gia thực hiện
- Phƣơng tiện giao thông, máy phát điện,…
- Nguyên vật liệu, năng lƣợng: điện, dầu DO, nhớt, ….
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Do tính chất của dự án thuộc loại hình du lịch, không thuộc dự án sản xuất nên không có công nghệ sản xuất gây tác động đến môi trƣờng. Các hoạt động chính của dự án là đáp ứng nhu cầu du lịch, nghỉ dƣỡng, vui chơi, giải trí cho du khách. Hoạt động này làm phát sinh nƣớc thải sinh hoạt, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thƣờng, chất thải nguy hại, khí thải máy phát điện, các phƣơng tiện giao thông vận tải và các sự cố môi trƣờng: cháy nổ, tai nạn,.... Các tác động này sẽ đƣợc trình bày cụ thể trong Chƣơng 3. Từ đó đƣa ra các biện pháp giảm thiểu khả thi tại cấu phần của Chƣơng 4.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng
Stt Loại thiết bị Số lƣợng (chiếc)
1 Vận thăng 1
2 Máy bơm bê tông 1
3 Máy đào bánh xích 1
4 Máy đầm xăng 5
5 Máy khoan đục bê tông 2
6 Máy cƣa 2
7 Máy mài 3
8 Máy trộn vữa 2
31
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Stt Loại thiết bị Số lƣợng (chiếc)
9 Máy ép cọc 1
10 Máy cầu 25tấn 1
11 Xe tải 12tấn 3
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu phụ vụ dự án
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ dự án
STT Loại nguyên vật liệu Đơn vị tính Khối lƣợng
I. Giai đoạn xây dựng
Cát xây dựng Xi măng 1 2 m3 tấn 4.000 5.000
Sắt thép 3 10.000
15.000
Sỏi, đá Sơn 4 5 tấn m3 Thùng 89
II. Giai đoạn hoạt động
1 Cái 1 Máy điều hòa nhiệt độ trung tâm
2 Cái 110
3 Máy điều hòa loại nhỏ tại các phòng nghỉ Quạt điện gắn tƣờng Cái 50
4 5 Máy phát điện Máy bơm nƣớc sạch Cái Cái 1 1
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
- Thiết kế kỹ thuật thi công và phê duyệt cuối quý I năm 2017.
- Khởi công: Quý II năm 2017 đến quý hết III năm 2018
1.4.8. Vốn đầu tƣ
Bảng 1.7: Khái toán kinh phí xây dựng dự án
Kinh phí Chi phí .
Chi phí xây dựng I 63.814.080.000
1 Các hạng mục công trình dân dụng 63.814.080.000
II Chi phí thiết bị 12.031.005.700
1 8.081.005.700 Thiết bị rời lắp đặt sau khi phần xây lắp hoàn thành
2 Thiết bị lắp đặt trong quá trình xây lắp 3.950.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1.362.936.190
32
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
IV Chi phí tƣ vấn 2.784.011.610
V 870.520.086
Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trƣờng VI Dự phòng phí 8.086.716.301
Tổng cộng 88.949.269.887
* Nguồn vốn: Vốn tự có của Chủ đầu tƣ
1.4.9. Tổ chức và quản lý thực hiện dự án
Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của dự án nhƣ sau:
- Tổng số lao động dự kiến : 18 ngƣời
- Trong đó bao gồm :
+ Ban giám đốc 1 ngƣời
+ Trƣởng bộ phận 2 ngƣời
+ Hành chính, kế toán, kinh doanh 2 ngƣời
+ Bộ phận vận hành, bảo trì 1 ngƣời
+ Nhân viên phục vụ 10 ngƣời
+ Bảo vệ 2 ngƣời
Nguồn nhân lực chủ yếu để phục vụ cho Khách sạn sau khi Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động dự kiến sẽ sử dụng lao động tại địa phƣơng. Do đó, song song với việc xây dựng các công trình trong Dự án, Công ty sẽ có phƣơng án tổ chức đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn và tay nghề cao phục vụ cho Dự án.
Bộ phận Kế toán
Bộ phận văn phòng
Bộ phận lễ tân
Bộ phận kỹ thuật
phận Bộ Kinh doanh
Bộ phận nhà hàng
Bộ phận Khách sạn
Bộ phận lễ tân
Chủ cơ sở
Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án
33
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Bảng 1.8: Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án
Các hoạt động của dự án Tiến độ thực hiện Các giai đoạn của dự án Cách thức thực hiện Các yếu tố môi trƣờng có khả năng phát sinh
1.1. Hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục pháp lý của dự án.
Quý III năm đến 2016 I năm quý 2017
1.2. Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, trình các thẩm quyền phê cấp có duyệt.
1.3. Lập thiết kế bản vẽ thi
công và tổng dự toán. 1. Giai đoạn chuẩn bị
1.4. Thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán.
1.5. Làm các thủ tục pháp lý và giao nhận thầu, chuẩn bị và giao nhận mặt bằng cho các nhà thầu đƣợc lựa chọn để tiến hành thi công xây dựng.
Xe
2.1. Hoạt động vận chuyển thiết bị liệu,
nguyên vật máy móc tập kết dự án
2. Giai đoạn xây dựng Quý II/2017 cho đến quý III năm 2018
- chuyên chở theo đúng quy định.
giai Trong đoạn xây dựng phát sinh các tố môi yếu trƣờng nhƣ sau: 2.2. Hoạt động tập kết, lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu tại dự án
2.3. Xây dựng hạ
- Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu.
tầng kỹ thuật: Giao thông, hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc, hệ thống điện, hệ thống xử lý nƣớc thải.
-Tiếng ồn, độ quá từ rung trình gia cố nền
- Thể hiện mục biện pháp thi công, khối lƣợng thi công xây dự dựng án công trình 2.4. Xây dựng khách sạn 12 tầng: 78 phòng nghỉ, 1 nhà hàng ăn 50 chỗ, tầng bán hầm
- hoạt Sinh của - Nƣớc thải từ sinh phát hoạt động của công nhân
34
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Phát sinh chất thải sinh hoạt, thải nguy chất hại, chất thải xây dựng
cán bộ công nhân viên đƣợc lấy nƣớc sinh hoạt sạch.
+ Sự cố môi trƣờng có thể xảy ra nhƣ sau:
- Tai nạn lao động.
- Sự cố sụt lún trong quá trình thi công
- Sự cố cháy nổ.
3.1. Hoạt động phƣơng tiện ra vào trong khu vực dự án suốt gian
Trong thời vận hành
vật theo tải
Xe chuyên chở liệu trọng quy định - Làm phát sinh khí (bụi, thải CO, SO2, NOx, VOCs) và tiếng ồn, tai nạn giao thông.
3.2.
suốt gian
Trong thời vận hành
- Phát sinh khí thải, tiếng ồn từ máy phát điện khi hoạt động. Hoạt động của máy phát điện dự phòng; nấu nƣớng; hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải 3. Giai đoạn hoạt động Thể hiện mục công sản nghệ xuất dự án Phát
thừa
sinh - từ nhiệt hoạt động nấu nƣớng.
- Mùi hôi phát hệ từ sinh lý xử thống nƣớc thải
3.3. Các hoạt động du lịch
trong khách sạn nhƣ sau:
- Khu khách sạn 12 tầng. Công Trong giai đoạn vận hành dự án các yếu tố môi phát trƣờng
35
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
suất phục vụ: 180 khách/ngày sinh nhƣ sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt của khách và nhân viên
thải
- Chất nguy hại.
thải - Nƣớc phát từ sinh hoạt động của khách và nhân trong dự viên án
+ Sự có môi trƣờng có thể xảy ra nhƣ sau:
- Sự cố tai nạn giao thông
- Sự cố cháy nổ
xử
- Sự cố về hệ thống lý nƣớc thải
36
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất
a. Điều kiện địa hình:
Nhìn chung địa hình khu vực thực hiện dự án tƣơng đối bằng phẳng. Cao độ khu đất dự án bằng cao độ đƣờng Thùy Vân. Vì vậy đây là điều kiện thuận lợi thi công xây dựng, dự án không cần phải san lấp mặt bằng. Khối lƣợng đất cát đào từ các đầu cọc sẽ đƣợc bắp bù vào nền và hố rút cừ laser.
b. Điều kiện địa chất công trình:
Địa hình khu vực dự án khá bằng phẳng, giao thông hoàn thiện, địa mạo thuộc
tƣớng địa mạo trầm tích biển và ven biển.
Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình của dự án Khách sạn Vũng Tàu
Rivage thì địa tầng công trình đƣợc xác định nhƣ sau:
Lớp mặt: Sân nền, cát đá xà bần có bề dày 1,2m
Lớp 1: Cát hạt nhỏ màu xám vàng. Kết cấu chặt vừa. Lớp đất này phân bố ngay
dƣới lớp mặt. Chiều dày từ 3,3 tới 3,8 m.
Lớp 2: Đá granit màu xám xanh, xám đen sắc hồng, phong hóa nhẹ dập vỡ nứt nẻ
mạnh.
Với kết quả khảo sát và quy mô công trình thì giải pháp móng sâu kết hợp cọc bê
tông cốt thép ở độ sâu từ -6.0m đến -6.5m có thể nói là khá tối ƣu cho công trình.
c.
2.1.2. Đặc điểm về khí hậu, khí tƣợng
Các yếu tố khí tƣợng trình bày trong báo cáo đƣợc tham khảo trên cơ sở số liệu đo đạc tại Trạm khí tƣợng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh BR – VT năm 2014 và đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí:
Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dao động tƣơng đối lớn. Nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 29,100C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25,000C (tháng 2). Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình năm: 27,510C
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (ĐVT: 0C)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Năm 2010 26,5 26,3 25,4 26,7 26,30 27,10 25,80 26,00 26,20 25,00 Tháng 1 Tháng 2
26,9 28,7 28,30 27,30 28,30 Tháng 3
37
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
29,1 29,3 29,50 27,70 27,70 Tháng 4
28,3 28,3 30,80 29,00 29,10 Tháng 5
28,6 28,9 29,50 28,30 27,60 Tháng 6
28,3 27,7 28,40 27,80 28,00 Tháng 7
27,9 28,7 27,90 28,20 28,60 Tháng 8
27,8 27,8 28,60 27,80 26,30 Tháng 9
28,4 27,5 27,30 27,80 28,00 Tháng 10
27,3 27,6 27,30 27,70 27,40 Tháng 11
26,8 26,5 26,70 26,30 27,90 Tháng 12
28,14 27,48 27,51 27,68 Cả năm
27,76 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2014.
2.1.2.2. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm là 78,71%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 83,90% (tháng 9) và tháng có độ ẩm thấp nhất là 72,50% (tháng 12).
Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (ĐVT: %)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
76,00 74,00 78,00 78,00 78,00 Tháng 1
72,00 78,00 80,00 76,00 78,40 Tháng 2
75,00 75,00 75,00 76,00 77,00 Tháng 3
75,00 78,00 76,00 78,00 79,30 Tháng 4
80,00 84,00 75,00 80,00 79,00 Tháng 5
79,00 81,00 79,00 82,00 78,90 Tháng 6
78,00 80,00 83,00 81,00 81,00 83,00 83,00 82,00 80,90 79,60 Tháng 7 Tháng 8
80,00 85,00 81,00 82,00 83,90 Tháng 9
80,00 84,00 85,00 83,00 78,80 Tháng 10
80,00 76,00 79,00 77,00 83,00 79,00 80,00 79,00 78,20 72,50 Tháng 11 Tháng 12
77,58 79,75 79,58 79,92 78,71 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2014.
Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đƣợc thống kê: 79,11%.
2.1.2.3. Gió:
Có 3 chế độ gió điển hình tại khu vực nghiên cứu:
- Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu mùa khô có tốc độ 1 - 5m/s;
- Gió chƣớng xuất hiện vào mùa khô có tốc độ 4 - 5m/s;
38
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Gió Tây và Tây Nam có tốc độ 3 - 4 m/s thƣờng xuất hiện vào mùa mƣa.
Khu vực nghiên cứu cũng nhƣ toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ít bị ảnh hƣởng của bão lớn nhƣng chịu ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới. Tần suất bão là 5-10% (20 năm có một trận bão vừa và 100 năm có một trận bão lớn).
2.1.2.4. Nắng:
Chế độ nắng trong khu vực này đƣợc phân chia theo hai mùa rõ rệt, tổng số giờ nắng vào mùa khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong mùa mƣa. Số giờ nắng trung bình trong năm 2012 là 2.586 giờ, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 4 (265 giờ) và tháng có số giờ nắng thấp nhất là 132 giờ (tháng 1).
Bảng 2.3: Số giờ nắng các tháng trong năm (ĐVT: giờ)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
209 205 138 158 132 Tháng 1
211 209 274 244 250 Tháng 2
286 303 289 203 256 Tháng 3
249 231 308 250 265 Tháng 4
203 171 257 222 250 Tháng 5
223 215 234 194 196 Tháng 6
240 196 206 203 199 Tháng 7
196 232 174 238 243 Tháng 8
152 158 211 151 139 Tháng 9
207 216 124 221 217 Tháng 10
164 168 186 252 169 142 200 150 214 225 Tháng 11 Tháng 12
2.508,0 2.580 2.526 2.434 2.586 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2014.
2.1.2.5. Lƣợng mƣa
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến 11. Mƣa nhiều tập trung vào 7 tháng mùa mƣa, chiếm 90% tổng lƣợng mƣa cả năm và 10% tổng lƣợng mƣa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm. Khu vực Dự án nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc vùng có lƣợng mƣa và số ngày mƣa thấp nhất trong toàn tỉnh. Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.198,70mm năm 2012. Trong năm lƣợng mƣa trong mùa mƣa là chủ yếu, chiếm khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm và tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình là 57-258 mm/tháng.
Bảng 2.4. ượng mưa các tháng trong năm (ĐVT: mm)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tháng 1 4,2 - 52,60 1,2 0,20
39
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tháng 2 1,2 8 - - 35,90
Tháng 3 - 1,6 5,20 1,5 30,60
Tháng 4 44,8 70,2 - 80,10 236,90
Tháng 5 199,4 276,9 57,20 193,00 74,20
Tháng 6 285,2 96,7 240,30 120,40 141,50
Tháng 7 201,7 203,3 155,90 258,40 198,10
Tháng 8 201,8 71,7 258,90 144,30 161,70
Tháng 9 133,7 165,9 119,60 234,20 190,00
Tháng 10 194,8 244,7 473,30 143,20 97,70
Tháng 11 121,5 22,7 57,50 171,50 11,10
Tháng 12 0,2 0,2 1,40 35,50 20,80
Cả năm 1.389,5 1.161,9 1.421,9 1.383,30 1.198,70
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2014.
2.1.2.6. Bức xạ mặt trời:
Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hƣởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hƣởng đến quá trình phát tán và chuyển hoá các chất ô nhiễm.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mƣa không nhiều, có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nƣớc. Tổng số giờ nắng đo đƣợc trong năm 2013 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18 giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)
2 1 10 11 5 8 3 4 6 7 9
Tháng Số giờ nắng 12 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2014 của Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2.1.2.7. Gió và hƣớng gió
Gió có ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trƣờng hợp tốc độ gió nguy hiểm.
Khu vực xây dựng Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mƣa chịu ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy nhiên khi vào sâu trong đất liền hƣớng gió có thay đổi do chịu ảnh hƣởng của địa hình khu vực gây nên, hƣớng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu còn chịu ảnh hƣởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh hƣởng của gió đất và gió biển đổi hƣớng trong ngày.
40
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
2.1.2.8. Độ bền vững khí quyển
Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban đêm độ bền vững khí quyển là E, F.
Khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thƣờng ít mây nên khí quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mƣa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại D, E.
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (PASQUI I)
Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm
Ít mây> 3/8 Tốc độ gió tại độ cao (m/s) Biên độ mạnh > 60 Biên độ vừa 35- 60 Biên độ yếu 15- 35 Nhiều mây <4/8
< 2 A A – B B E F
2 4 6 > 6 A-B B C C B B – C C – D D C C D D D D D D E D D D
* Ghi chú:
A - Rất không bền vững B -Không bền vững loại yếu
C - Không bền vững loại trung bình D - Trung hoà
E - Bền vững yếu F - Bền vững loại trung bình
2.1.2.9. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt
Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12, hƣớng di chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.
Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có khoảng 35- 40 ngày/năm có giông tập trung chủ yếu vào mùa mƣa. Mùa Đông ở Vũng Tàu thƣờng bắt đầu vào cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thƣờng có gió giật mạnh, mƣa lớn và hay kèm theo hiện tƣợng phóng điện trong khí quyển (sấm chớp).
2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn.
Dự án cách Biển Đông 150m, do đó dự án chịu tác động của chế thủy văn/hải
văn khu vực này khu vực này.
Thuỷ triều biển Đông có biên độ rộng (3,5-4,0 m), lên xuống ngày 2 lần (bán nhật triều), với hai đỉnh xấp xỉ nhau và hai chân lệch nhau khá lớn. Hàng tháng, triều xuất hiện 2 lần nƣớc cao (triều cƣờng) và 2 lần nƣớc thấp (triều kém) theo chu kỳ
41
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
trăng.
Trong năm, đỉnh triều có xu thế cao hơn trong thời gian từ tháng 12 và tháng 1 và chân triều có xu thế thấp hơn trong khoảng từ tháng 7- 8. Nhƣ vậy, thủy triều biển Đông có thể xem là tổng hợp của nhiều dao động theo các sóng với chu kỳ ngắn (chu kỳ ngày), vừa (chu kỳ nửa tháng, năm), đến rất dài (chu kỳ nhiều năm).
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên khu vực Dự án:
Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng tự nhiên tại khu vực Dự án, ngày 25/11/2016 Chủ đầu tƣ đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng tiến hành khảo sát thực tế, lấy mẫu để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trƣờng nền tại khu vực triển khai Dự án. Kết quả quan trắc và phân tích chất lƣợng môi trƣờng đƣợc Trung tâm phân tích và đo đạc môi trƣờng PNE thực hiện.
a/. Môi trƣờng không khí
Để đảm bảo tính khoa học của số liệu, chúng tôi tiến hành lấy mẫu không khí tại 03 vị trí tại khu vực dự án lần lƣợt tại khu vực đầu khu đất Dự án, khu vực trung tâm khu đất Dự án và khu vực cuối khu đất Dự án. Vị trí lấy mẫu không khí đƣợc trình bày trong bảng 2.7:
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu đánh giá môi trường không khí xung quanh.
Tọa độ VN-2000 Ký hiệu Vị trí lấy mẫu X Y
KK1 Vị trí đầu dự án gần đƣờng Thùy Vân 1142387.32 509544.90
KK2 Tại vị trí giữa khu vực dự án 1142382.35 509560.64
KK3 Tại cuối đất khu vực dự án 1142388.43 509587.06
Nguồn: Trung tâm phân tích và đo đạc môi trường PNE
Thời gian đo đạc: mẫu KK1, KK2, KK3 đo ngày 25/11/2016, các thông số đánh giá gồm: Bụi, SO2, NOx, CO, Độ ồn. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí đƣợc trình bày tại Bảng 2.8:
Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lượng không khí.
Kết quả
STT Thông số Đơn vị
KK1
KK2
KK3
QCVN 26:2010/BTNMT
QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ)
Bụi
1
(mg/m3)
0,18
0,12
0,15
-
0,3
2
(mg/m3)
0,053
0,040
0,042
-
SO2
0,35
3
(mg/m3)
0,035
0,020
0,023
-
NOx
0,2
CO
4
(mg/m3)
5,32
5,17
5,71
-
30
5
Độ ồn
dBA
-
65 60 64
70
Nguồn: Trung tâm phân tích và đo đạc môi trường PNE
42
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: QCKTQG về không khí xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT: QCKTQG về tiếng ồn
ơ
Nhận xét: Các chỉ tiêu đo đạc, phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại 03 vị trí trong khu vực dự án đều đạt quy chuẩn cho phép, điều đó cho thấy môi trƣờng không khí tại Dự án còn rất tốt, thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dƣỡng.
2.2. Điều kiện kinh tế - Xã hội
2.2.1. Điều kiện kinh tế
a. Ngành nông nghiệp
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thành phố Vũng Tàu đạt 46,822 tỷ đồng trong
tổng số 7.002,879 tỷ đồng của toàn tỉnh (theo giá hiện hành). Trong đó:
- Trồng trọt: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt trong toàn tỉnh theo giá thực tế năm 2014 đạt 4.426,595 tỷ đồng. Những năm gần đây đã hình thành các vùng chuyên canh tập trung nhƣ: Lúa, cây lâu năm, hoa màu,... Trong năm 2014 thành phố Vũng Tàu có tổng diện tích sản xuất nông nghiệp là 2,73 nghìn ha trong đó nhiều nhất là diện tích trồng điều với 45 ha và sắn với 9 ha. Tổng sản lƣợng đạt đƣợc là 132 tấn trong đó sắn đạt 96 tấn, điều đạt 36 tấn, còn lại là sản các cây trồng bằng 0.
- Chăn nuôi: Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi trong toàn tỉnh theo giá thực tế năm 2014 đạt 2.573.711 triệu đồng. Ngành chăn nuôi thành phố Vũng Tàu hiện nay có đàn gia súc hơn 5.088 con giảm hơn 692 con so với 2013. Trong đó số lƣợng của đàn lợn là 4.648 con, số lƣợng của đàn bò là 320 con, còn lại là trâu 120 con.
b. Thủy sản
Ngành nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành mũi nhọn của thành phố Vũng Tàu tuy nhiên nó chƣa phát triển đúng với điều kiện của thành phố. Tổng sản lƣợng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của toàn tỉnh theo trong lƣợng thực tế năm 2014 là 250.336 nghìn tấn tƣơng đƣơng với giá trị thực tế thu đƣợc là 8.152.293 triệu đồng. Sản lƣợng thủy sản của thành phố là 121.980 tấn, thấp hơn so với sản lƣợng nuôi trồng và đánh bắt năm 2013 là 1.296 tấn và chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng sản lƣợng của toàn tỉnh là 261.770 tấn.
c. Lâm nghiệp
Hiện trạng đất lâm nghiệp trong toàn tỉnh Ba Rịa – Vũng Tàu chiếm 33,52 nghìn ha, trong đó thành phố Vũng Tàu chiếm 1,8 nghìn ha đất lâm nghiệp của toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện thành phố là có mật độ đất lâm nghiệp đứng thứ tƣ của tỉnh tƣơng đƣơng với 5,38% diện tích đất lâm nghiệp của toàn tỉnh.
d. Ngành Công nghịêp
Quy mô ngành sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của thành phố Vũng Tàu là tƣơng đối lớn so với toàn tỉnh (với nhiều khu công nghiệp lớn). Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2014 đạt 249.556 tỷ đồng trong đó công nghiệp khai thác mỏ đạt giá trị sản xuất là 108.994 tỷ đồng chiếm hơn 43,67% tồng giá trị sản
43
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
xuất công nghiệp trên toàn tỉnh.
e. Ngành thƣơng mại - dịch vụ và du lịch
Mấy năm qua ngành thƣơng mại - dịch vụ và du lịch đƣợc quan tâm đầu tƣ về cơ sở vật chất, mạng lƣới nhà hàng khách sạn, chợ, nhất là các trung tâm xã, đáp ứng tốt vai trò lƣu thông phân phối hàng hóa. Doanh thu giá trị sản xuất thƣơng nghiệp, khách sạn năm 2014 đạt 21.826 tỷ đồng, tăng hơn 3.018 tỷ đồng so với năm 2013. Trong đó thƣơng mại đạt 15.734 tỷ đồng, khách sạn - nhà đạt 3.081 tỷ đồng, du lịch đạt 348 tỷ đồng và du lịch 2664 tỷ đồng.
Ngành du lịch thành phố Vũng Tàu là một trong những trọng điểm phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ - du lịch của toàn tỉnh với 1 số địa điểm du lịch của các huyện khác. Tuy nhiên đầu tƣ giai đoạn đầu của thành phố đƣợc đầu tƣ tƣơng đối mạnh do đó doanh thu từ ngành này tại thành phố là khá cao.
2.2.2. Điều kiện xã hội
a. Diện tích.
Thành phố Vũng tàu có diện tích là 150,00 km2 (kiểm kê đất đai năm 2014), gần
bằng 7,54 % diện tích toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b. Dân số
Theo số liệu của phòng Thống kê, năm 2014 dân số thành phố Vũng tàu trung bình là 300.781 ngƣời, mật độ dân số là 2.005 ngƣời/km2. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn tỉnh là là 9,700/00. Trong đó tổng dân số của thành phố Vũng Tàu có 14.034 ngƣời sống ở nông thôn và 286.747 ngƣời ở đô thị.
c. Ngành giáo dục, đào tạo
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo nhiều năm qua có bƣớc phát triển vững chắc và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, số lƣợng học sinh các cấp học khá đông cụ thể nhƣ sau:
- Tổng số học sinh (hs) của thành phố Vũng Tàu năm 2014 là 61.504 hs. Trong đó học sinh mẫu giáo chiếm 11.548 học sinh, tiểu học là 24.659 hs, trung học cơ sở là 15.459 học sinh và trung học phổ thông là 9.838 học sinh.
- Trƣờng học của toàn thành phố Vũng Tàu có 79 trƣờng. Trong đó số trƣờng mẫu giáo là 35 trƣờng, trƣờng phổ thông là 44 trƣờng.
- Giáo viên là 2.794 giáo viên trên địa bàn toàn huyện. Trong đó giáo viên mẫu giáo là 461 giáo viên, giáo viên phổ thông là 2.333 giáo viên.
Ngoài ra còn có các trƣờng dạy nghề, bổ túc văn hoá, trung học chuyên
nghiệp,……..
d. Y tế
Hệ thống y tế: về cơ bản đã đƣợc đầu tƣ hoàn thiện từ tuyến tỉnh đến các cơ sở tuyến huyện, với 12 bệnh viện, 06 phòng khám đa khoa khu vực, 82 trạm y tế xã, phƣờng và có 1.484 giƣờng bệnh.
44
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Số cán bộ y tế: lực lƣợng cán bộ y tế toàn tỉnh có tổng số là 2.035 ngƣời. Trong đó có 1.848 là bác sỹ, nha sĩ, y sĩ, y tá ngành y. Ngành dƣợc có tổng số cán bộ công nhân viên là 187 ngƣời bao gồm những dƣợc sĩ cao cấp có 30 ngƣời, dƣợc trung cấp là 118 ngƣời và dƣợc tá là 39 ngƣời, còn lại là cán bộ hộ sinh cơ học, hội viên đông y là 544 ngƣời.
e. An ninh - quốc phòng
Công tác quốc phòng: Công tác chuẩn bị các bƣớc theo quy trình đảm bảo thực hiện tốt công tác tuyển quân năm 2014, thực hiện tốt công tác huấn luyện, kiện toàn lực lƣợng dân quân tự vệ luân phiên, thƣờng trực, cơ động. Xây dựng kế hoạch giáo dục kiến thức quốc phòng cho cán bộ thành phố Vũng Tàu, phƣờng, xã và ấp; xây dựng kế hoạch phòng tránh bão lụt, tìm kiếm cứu nạn, phối hợp tốt với các lực lƣợng công an đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các dịp lễ, tết, ngày bầu cử quốc hội.
Công tác an ninh: Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, thƣờng xuyên tăng cƣờng công tác tuần tra, kiểm soát; thực hiện tốt đề án 4 giảm, tăng cƣờng phòng chống các loại tội phạm.
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014 của Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
45
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Thành phố Vũng Tàu của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một trung tâm du lịch lớn của cả nƣớc, đƣợc kết hợp hài hoà giữa quần thể thiên nhiên biển, núi, cùng kiến trúc đô thị và các công trình văn hoá nhƣ tƣợng đài, chùa chiền, nhà thờ… tạo cho Vũng Tàu có ƣu thế của thành phố du lịch biển tuyệt đẹp đầy sức quyến rũ bởi các bãi tắm: Thùy Vân, Chí Linh, Bãi Dứa, Bãi Sau, Bãi Dâu, Bãi Trƣớc.
Dự án nằm ở số 3-5 đƣờng Thùy Vân, Khu vực bãi tắm Thùy Vân nằm trên đƣờng Thùy Vân có rất nhiều khách sạn và nhà nghỉ đã đi vào hoạt động với mật độ dày đặc, các khách sạn 3 sao, 5 sao đã hình thành và phát triển đáp ứng nhu cầu cao cấp của Khách trong và ngoài nƣớc điển hình nhƣ: Khách sạn Mỹ Lệ, Khách sạn Đồi Dừa, Khách sạn Covir, Khách sạn Imperial; Khách sạn Sammy....
Cách dự án khoảng 3km có Trung tâm mua sắm lớn Lottel mark phục vụ cho khách nếu có nhu cầu đi mua sắm.... Mặt khác cơ sở hạ tầng đƣợc đầu tƣ hoàn chỉnh, sạch sẽ.
Vì vậy vị trí dự án phù hợp để xây dựng dự án khách sạn và là điểm đến cuối
tuần cho gia đình nghỉ ngơi, tắm biển thƣ giãn.
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân tái định cƣ.
Toàn bộ diện tích đất của khu vực dự án thuộc quyền sử dụng của Ông Phan Văn Hoà vì vậy quá trình thực hiện không ảnh hƣởng đến việc chiếm dụng đất, di dân tái định cƣ.
3.1.1.3. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng.
Mặt bằng dự án là khu đất trống, không có công trình kiên cố và khá bằng phẳng, do đó dự án không phải tiến hành giải phóng mặt bằng, mà đi vào thi công luôn. Do vậy giai đoạn này không gây tác động đến môi trƣờng xung quanh.
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng đƣợc
trình bày trong bảng 3.1.
Bảng 3.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng.
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
01 Hoạt động đào đắp san - Bụi, sinh ra do quá trình đào đắp đất san lấp mặt
46
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
lấp mặt bằng bằng
- Bụi, khí thải từ các xe ủi san lấp mặt bằng.
- Chất thải rắn: đất đá dôi dƣ
- Bụi, khí thải từ các xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, cát, đá, sắt thép, ống cống, cột điện, đƣờng dây, trạm biến điện, thiết bị máy móc.
02 Xây dựng cơ sở hạ tầng thuật, đƣờng giao kỹ thông nội bộ, cấp điện, cấp nƣớc, thông tin liên lạc... - Bụi, khí thải từ các máy móc phục vụ thi công xây dựng: búa máy, cần cẩu.
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn.
- Bụi từ quá trình bốc xếp nguyên vật liệu.
- Hơi xăng dầu từ các thùng chứa xăng dầu, sơn.
03 Hoạt động tập kết, lƣu trữ nhiên, nguyên, vật liệu.
04 Sinh hoạt của công nhân
tại công trƣờng. - Nƣớc thải, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng.
3.1.2.1.1. Tác động tới môi trƣờng không khí
Nguồn gây tác động:
Nguồn phát sinh bụi, khí thải từ quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu từ các
hoạt động sau:
+ Bụi sinh ra do quá trình đào đắp đất xây dựng tầng hầm, san đắp sân nền, vận
chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu.
+ Khí thải từ các phƣơng tiện vận tải chở nguyên vật liệu xây dựng, các máy móc
thiết bị thi công nhƣ bụi, khí SOx, Nox, CO, VOC.
Tải lƣợng, nồng độ các chất thải đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
Bụi khuếch tán từ quá trình đào đắp, san nền, bốc dỡ nguyên vật liệu.
Mặt bàng dự án đã đƣợc san gạt khá bằng phẳng. Khi dự án thực hiện, sẽ tiến
hành thi công đào đất xây dựng tầng hầm.
Theo khối lƣợng đất đào đắp tại chƣơng 1, thì khối lƣợng đất đào đất xây tầng hầm và đào móng công trình là 667m3, khối lƣợng đất dƣ sẽ đắp bù vào khoảng hở khi rút cừ laser và đắp tôn thêm sân nền xung quanh.
Trung bình, khi thực hiện đào hoặc đắp 1m3 đất sẽ phát sinh khoảng 0,75kg bụi, trong đó có 10% là bụi lơ lửng (Nguồn: Giáo trình môi trường trong xây dựng –TS. Nguyễn Khắc Cường – Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh).
Với khối lƣợng đất đào đắp đã đƣợc xác định nhƣ trên thì ƣớc tính lƣợng bụi phát thải ra ngoài môi trƣờng là 667m3 x 0,75 =500kg trong đó 50kg bụi lơ lửng. Thời gian
47
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
thực hiện thi công đào đất tầng hầm là 1 tháng, thời gian làm việc 10 tiếng/ngày, nhƣ vậy lƣợng bụi do hoạt động đào đắp là 1,7 kg/giờ 0,47g/s, trong đó bụi lơ lửng là 0,17kg/giờ 0,047g/s.
Nồng độ bụi do đào đắp đất
- Cơ sở tính toán: Áp dụng phƣơng pháp GAUSS cho nguồn thải thấp
- Điều kiện ban đầu: Nồng độ nền = 0: C( x,y,z) = 0
- Điều kiện phản xạ hoàn toàn tại mặt đất.
- Công thức tính toán nồng độ chất ô nhiễm tại mặt đất dọc theo trục gió:
M – tải lƣợng ô nhiễm, g/s
u - tốc độ gió tại khu vực khảo sát, m/s
H - chiều cao hiệu quả phát tán, m
- hệ số khuếch tán theo phƣơng ngang
- hệ số khuếch tán theo phƣơng đứng
- Công thức tính hệ số khuếch tán cho vùng thành thị:
Bảng 3.2: Hệ số khuếch tán khu vực
Loại tầng kết
A – B C D E – F 0,32.x. (1 + 0,0004.x)-0,5 0,22.x.( 1 + 0,0004.x)-0,5 0,16.x.( 1 + 0,0004.x)-0,5 0,11.x.(1 + 0,0004.x )-0,5 0,24.x.(1+ 0,004.x)-0,5 0,12.x 0,14.x.( 1 + 0,0003.x)-0,5 0,08.x.( 1 + 0,0005.x)-0,5
Nguồn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn, 2001
- Xét chiều cao hiệu quả phát tán ô nhiễm: H = 10m.
- Tốc độ gió trung bình: u = 3,2 m/s Trạng thái khí quyển cấp A-B.
- Tải lƣợng phát thải: 0,47 g/s.
Nồng độ bụi san lấp tại các vị trí khác nhau đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.3: Nồng độ bụi do san lấp tại các vị trí khác nhau Nồng độ bụi (µg/m3) QCVN 05:2013/BTNMT (Trung bình 1 giờ) Khoảng cách (m)
( )
300
10 20 30 50 70 90 0.74701 152.462 244.6068 220.2388 177.6854 113.6535
48
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
100 92.86441
Nhận xét:
- Theo kết quả tính toán nhƣ trên, lƣợng bụi phát sinh do hoạt động san lấp tại dự án không lớn, nồng độ bụi từ khoảng cách 10m đến100m đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép của quy chuẩn (QCVN 05:2013/BTNMT là 300 ).
Nhƣ vậy bụi phát sinh do hoạt động tại dự án chủ yếu gây ảnh hƣởng tới công
nhân trực tiếp thi công trên công trƣờng.
Ô nhiễm bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Địa hình khu vực tƣơng đối bằng phẳng và kết nối thuận lợi với các tuyến giao thông nên việc cung cấp nguyên vật liệu vào công trƣờng đƣợc sử dụng bằng hƣớng đƣờng bộ. Hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu nhƣ đất, đá, xi măng, sắt, thép,… sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ nhƣ: bụi, NOx, SO2, CO, VOC.
Để đáp ứng tiến độ thi công của công trình, hàng ngày cần có khoảng 4 xe (tải trọng 10 tấn) để vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng dự án, dự án thực hiện thi công trong thời gian 18 tháng.
Theo hệ số đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới WHO, tải lƣợng bụi và các chất ô nhiễm tính cho loại xe có tải trọng từ 3,5-16 tấn, với xe chạy dầu Diezen, tốc độ trung bình 8-10Km đƣợc xác định nhƣ sau:
Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Tải lƣợng ô nhiễm 1xe Tải lƣợng ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm Khí thải (Kg/10km đƣờng dài) (kg/4xe/10km) (g/m.s)
0,0429 0,1716 8,8.10-6 SO2
0,118 0,56 2,9.10-5 NOx
CO 0,06 0,24 1,23.10-5
Bụi 0,009 0,036 1,9.10-6
VOC 0,026 0,104 5,3.10-6
Ghi chú: S = 0,25% là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (Theo Petrolimex)
Để tính toán nồng độ khí thải của các phƣơng tiện giao thông, chúng tôi sử dụng
công thức sau:
Trong đó:
C : Nồng độ khí thải
49
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
M : Tải lƣợng nguồn thải
u : Vận tốc gió (lấy u= 3,2m/s)
: Hệ số khuếch tán theo phƣơng thẳng đứng. z
H
Hệ số khuếch tán z là hàm số theo khoảng cách (x) và độ ổn định khí quyển, đƣợc tính theo công thức Slade: z=0,53.x0,73 : Chênh lệch chiều cao giữa mặt đƣờng so với mặt đất xung quanh (H=0,5m)
Bảng 3.5: Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện giao thông ra vào khu vực dự án.
Khoảng cách Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)
x (m) Bụi SO2 NOx CO VOC
0.000116 0.000539 0.001777 0.000754 0.000325 1
0.000090 0.000419 0.001380 0.000585 0.000252 2
0.000078 0.000361 0.001190 0.000505 0.000218 3
0.000065 0.000300 0.000988 0.000419 0.000181 5
0.000050 0.000233 0.000767 0.000325 0.000140 10
0.000039 0.000181 0.000595 0.000253 0.000109 20
0.000028 0.000129 0.000426 0.000181 0.000078 50
0.000022 0.000100 0.000331 0.000140 0.000060 100
0.000017 0.000078 0.000257 0.000109 0.000047 200
0.000012 0.000056 0.000184 0.000078 0.000034 500
0,3 0,35 0,2 30 - QCVN 05:2009/BTNMT
Nhận xét:
Từ kết quả tính toán tại bảng 3.6 cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra vào công trình từ các khoảng cách khác nhau đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2009/BTNMT – quy chuẩn môi trƣờng không khí xung quanh, do đó mức độ tác động đến môi trƣờng không khí xung quanh dự án là không nhiều.
Tuy nhiên bụi, khí thải phát sinh trong thời gian dài (18 tháng) sẽ gây ảnh hƣởng đến sức của công nhân trực tiếp thi công dự án và các khu vực dân cƣ lân cận công trình cũng nhƣ làm mất thẩm mỹ cảnh quan khu vực.
50
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Khí thải và bụi phát sinh từ phương tiện thi công, xây dựng
Tại công trƣờng thi công, xây dựng có sử dụng các phƣơng tiện, máy móc, thiết bị để thi công. Tuy nhiên, đa số các máy móc, thiết bị sử dụng cho quá trình thi công, xây dựng đều sử dụng điện năng để hoạt động, do đó sự ô nhiễm không khí do các phƣơng tiện thi công, xây dựng gây ra không đáng kể.
Theo bảng danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công, xây dựng đã đƣợc thống kê thì số lƣợng máy móc, thiết bị cần thiết cho công trƣờng với số lƣợng thiết bị tại thời điểm cao nhất đƣợc thống kê nhƣ sau:
Bảng 3.6. Số lượng máy móc, thiết bị cần thiết cho công trường
Stt Loại thiết bị 1 Vận thăng 2 Máy bơm bê tông 3 Máy ép hơi 4 Máy đầm xăng 5 Máy cƣa 6 Máy mài 7 Máy trộn vữa Số lƣợng (chiếc) 1 2 1 5 2 2 4 Nhiên liệu sử dụng Điện năng Điện năng Điện năng Xăng Điện năng Điện năng Điện năng
Dựa vào bảng thống kê trên thì có máy đầm xăng là phƣơng tiện duy nhất sử dụng nhiên liệu có phát thải khí thải gây ô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, loại máy này sử dụng nhiên liệu là xăng nên nồng độ phát thải gây ô nhiễm rất thấp, thành phần phát thải nguy hại chủ yếu là CO.
Theo thông tƣ số 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng về hƣớng dẫn phƣơng pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công, tại phần phụ lục của thông tƣ có định mức tiêu hao nguyên liệu của các phƣơng tiện thi công, đối với máy đầm xăng thì mức tiêu hao nhiên liệu là 3,06 lít/ca (1ca làm việc 4h). Nhƣ vậy, trong một giờ làm việc liên tục thì lƣợng xăng sử dụng của máy đầm là 0,77 lít/h, với tổng số lƣợng máy đầm xăng tại công trƣờng là 5 máy thì lƣợng xăng cần thiết để máy đầm xăng hoạt động là 3,85 lít/h. Nhƣ vậy, trong một ngày làm việc 8h thì lƣợng xăng mà máy đầm sử dụng là 30,8 lít/ngày.
Khối lƣợng riêng của xăng là 700kg/m3.
Khối lƣợng xăng sử dụng trong một ngày làm việc của máy đầm xăng tại công trình của dự án là: 30,8 lít/ngày x 0,7 g/lít = 21,56 g/ngày.
Tính toán tải lượng các chất ô nhiễm
Dựa vào định mức tiêu hao nhiên liệu của máy đầm xăng là 0,77 lít/h và hệ số ô nhiễm không khí của phƣơng tiện sử dụng động cơ máy nổ bằng xăng trong tài liệu “Ô nhiễm không khí và Xử lý khí thải, tập 1 - GS.TS. Trần Ngọc Chấn” thì tải lƣợng ô nhiễm các khí thải của động cơ xăng đƣợc trình bày trong bảng sau:
51
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Bảng 3.7. Hệ số và tải lượng ô nhiễm của máy đầm xăng
-
Khí thải CO
-CHO
HCO3 NOx SO2
465,59 23,28 15,83 1,86 0,93 Hệ số tải lƣợng ô nhiễm (kg/tấn) (*)
10,243 0,512 0,348 0,041 0,020 Tải lƣợng ô nhiễm (g/ngày)
(*) Nguồn: Ô nhiễm không khí và Xử lý khí thải, tập 1 - GS.TS. Trần Ngọc Chấn
Dựa vào kết quả tính toán cho thấy, thành phần khí thải phát thải chủ yếu là CO với tải lƣợng phát sinh tƣơng đối lớn là 10,243g/ngày khi sử dụng máy đầm xăng. CO là loại khí độc do nó có phản ứng với hồng cầu trong máu tạo ra cacbonxy hemoglobin (COHb) làm hạn chế sự trao đổi và vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Nhƣ vậy, khí thải do phƣơng tiện thi công ảnh hƣởng đến công nhân trực tiếp vận hành và các công nhân khác làm việc trên công trƣờng.
Đánh giá chung:
Qua khảo sát hiện trạng giao thông, hoạt động của các phƣơng tiện ra vào khu vực dự án và kết hợp với các kết quả tính toán ở trên, có thể kết luận mức độ tác động của các phƣơng tiện đến môi trƣờng tại khu vực dự án nhƣ sau:
- Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông vận tải, thiết bị thi công có nồng
độ thấp hơn nhiều so với quy chuẩn cho phép.
- Đây là các nguồn ô nhiễm di động nên rất khó kiểm soát và sẽ có thể gây các tác động xấu đến môi trƣờng xung quanh nếu các phƣơng tiện không đƣợc bảo dƣỡng tốt cũng nhƣ không có những biện pháp quản lý thích hợp.
- Nồng độ bụi phát sinh trên thực tế có thể cao hơn so với kết quả tính toán nếu
mặt đƣờng giao thông tại dự án bị phủ đất, cát.
- Nhìn chung, ô nhiễm môi trƣờng không khí do các loại khí thải (NOx, SO2, CO) mang tính tạm thời và cục bộ (tại khu vực có các hoạt động xây dựng hoặc dọc theo đƣờng giao thông). Do đó, các biện pháp giám sát tại các vị trí có khả năng bị ô nhiễm không khí sẽ giúp chủ dự án đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đã thực hiện và yêu cầu các biện pháp tăng cƣờng nếu cần thiết.
- Tác động do hoạt động của phƣơng tiện vận chuyển ra vào khu vực dự án có
thể giảm thiểu đƣợc. Các biện pháp giảm thiểu cụ thể sẽ đƣợc đề cập trong chƣơng 4.
Bụi phát sinh từ quá trình thi công, hoàn thiện từng hạng mục công trình
Trong giai đoạn xây dựng có hạng mục hoàn thiện công trình, Trong quá trình hoàn thiện công trình thì bụi phát tán từ quá trình trộn nguyên vật liệu, chà nhám, bốc dỡ nguyên vật liệu,... là không thể tránh khỏi. Bụi này có khối lƣợng riêng lớn nên
52
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
không có khả năng phát tán xa. Vì vậy, bụi chỉ gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực dự án, đặc biệt là khu vực cuối hƣớng gió. Theo kết quả tham khảo, chất lƣợng môi trƣờng không khí tại các công trƣờng xây dựng, nồng độ bụi ngay trên công trƣờng thƣờng dao động trong khoảng 1,1 mg/m3 - 2,5 mg/m3. Tại những nơi xe chuyên dùng đổ cát, đá, vật liệu xây dựng dễ phát sinh bụi khác, nồng độ bụi có thể lên đến 10 - 20 mg/m3, cao hơn gấp 30 - 60 lần so với tiêu chuẩn cho phép (QCVN 05:2013/BTNMT là 0,3 mg/m3).
Dự án nằm ở khu vực thành phố, nằm sát tuyến đƣờng giao thông du lịch của thành phố Vũng Tàu nên có khả năng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí tại khu vực nếu không có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời. Tuy nhiên mức tác động của dự án đối với môi trƣờng không khí trong hoạt động này gián đoạn và không liên tục nên có thể kiểm soát, giảm thiểu đƣợc bằng các biện pháp đƣợc thể hiện chi tiết tại chƣơng 4.
Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí đƣợc thể hiện qua bảng 3.8 dƣới đây.
Bảng 3.8: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí.
Stt Tác động Chất gây ô nhiễm
- Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thƣ phổi 01 Bụi - Gây tổn thƣơng da, giác mạc mắt, bệnh ở đƣờng tiêu hoá
- Gây ảnh hƣởng hệ hô hấp, phân tán vào máu
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu
Khí axít 02 - Tạo mƣa axít ảnh hƣởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng (SOx, NOx)
- Tăng cƣờng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa
- Ảnh hƣởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon
Oxyt cacbon 03 (CO) - Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin
- Gây rối loạn hô hấp phổi Khí cacbonic - Gây hiệu ứng nhà kính 04 (CO2) - Tác hại đến hệ sinh thái
05 - Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhƣợc, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong Tổng hydrocarbons
53
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Stt Tác động Chất gây ô nhiễm
(THC)
3.1.2.1.2. Tác động tới chất lƣợng nƣớc
Các tác nhân gây ô nhiễm nƣớc trong giai đoạn xây dựng dự án là:
Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân;
Nƣớc mƣa chảy tràn qua toàn bộ khu đất dự án cuốn theo bụi, đất, cát, đá,
nguyên nhiên vật liệu nhƣ xi măng, xăng dầu, sơn,… rơi vãi, rò rỉ.
1-. Ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng
Tác động đến môi trƣờng nƣớc do quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu do nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dƣỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa lƣợng lớn các khuẩn Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác nên có thể gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm nếu không đƣợc xử lý.
Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán trên cơ sở định mức nƣớc thải và số lƣợng công nhân. Theo tiêu chuẩn xây dựng, định mức nƣớc cấp sinh hoạt là 120 lít/ngƣời.ngày. Tổng lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt trung bình cho 50 công nhân trong giai đoạn xây dựng là 6m3/ngày. Chủ đầu tƣ sẽ trang bị một bồn chứa bằng inox với dung tích 10m3 để chứa nƣớc sinh hoạt cho toàn bộ công nhân. Nguồn nƣớc đƣợc cung cấp bởi đơn vị cấp nƣớc trong khu vực và vận chuyển bằng các xe bồn chứa nƣớc.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng (khi nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý) nhƣ đƣợc trình bày trong bảng 3.9.
Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý).
Stt Chất ô nhiễm Hệ số (g/ngƣời/ngày)
01 30 - 35 BOD5
02 Chất rắn lơ lửng (SS) 8
03 3,3 Amoni (N-NH4)
04 10
05 Photphat (P2O5) Cl- 2,0 - 2,5
Nguồn: TCXD 51-2008.
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm nêu trên, có thể dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án nhƣ đƣợc trình
54
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
bày trong bảng 3.10.
Bảng 3.10: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn thi công xây dựng dự án.
Stt Chất ô nhiễm Tải lƣợng (kg/ngày)
01 4,5 - 5,25 BOD5
02 Chất rắn lơ lửng (SS) 1,2
03 0,5 Amoni (N-NH4)
04 1,5
05 Photphat (P2O5) Cl- 0,3 - 0,38
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng hợp (năm 2016).
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán dựa trên tải lƣợng ô nhiễm, lƣu lƣợng nƣớc thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (3 ngăn), kết quả đƣợc trình bày trong bảng 3.11.
Bảng 3.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Stt Chất ô nhiễm Không qua Xử lý bằng QCVN 14:2008/BTNMT Xử lý bể tự hoại (Cột B, K=1)
312-365 187- 219 50 01 BOD5
02 Chất rắn lơ lửng (SS) 83 25 100
35 21 10 03 Amoni (N-NH4)
104 42 50
04 Photphat (P2O5) 05 Cl- 21 - 26 21-26 -
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng hợp (năm 2016).
Ghi chú: Tiêu chuẩn áp dụng:QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, K =1)
Nhận xét:
Khi nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm nhƣ BOD5, amôni,
Photphat đều vƣợt quy chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K=1);
trong nƣớc
Sau khi đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (3 ngăn), các chỉ tiêu BOD5, amôni, thải sinh hoạt vẫn vƣợt quy chuẩn cho phép QCVN photphat 14:2008/BTNMT (cột A, K=1). Nếu lƣợng nƣớc thải không đƣợc xử lý mà xả thẳng ra ngoài môi trƣờng sẽ gây ô nhiễm đến chất lƣợng nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm xung quanh khu vực dự án.
55
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
2-Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án
Trong quá trình thi công xây dựng, lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên diện tích
dự án có thể gây nên các tác động tiêu cực nhƣ:
- Nƣớc mƣa gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy cục bộ trên khu đất dự án;
- Nƣớc mƣa cuốn theo rác thải, cặn dầu mỡ, bụi, đất đá… xuống đƣờng thoát nƣớc
mƣa chung của khu vực dự án.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới WHO thì ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa nhƣ sau.
: 0,5 - 1,5 mg/l – Tổng Nitơ
: 0,004 - 0,03 mg/l – Phospho
: 10-20 mg/l – Nhu cầu oxi hoá học (COD)
: 10-20 mg/l. – Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tại khu vực dự án nói riêng cũng nhƣ khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, với lƣu lƣợng mƣa lớn nhất tại khu vực là 110mm/ngày, thì lƣợng mƣa chảy qua khu vực dự án tƣơng đƣơng là 0,11 x 547,6 = 60,236 m3/ ngày.
Nƣớc mƣa không phải là nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng, khi thi công xây dựng vào mùa mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo đất, cát, rỉ sắt thép, dầu mỡ… chảy tràn vào hệ thống thoát nƣớc của khu vực. Nếu nguồn nƣớc này không đƣợc quản lý tốt sẽ gây ô nhiễm đến nguồn nƣớc ngầm, gây tắc nghẽn đƣờng ống thoát nƣớc chung và mƣa lớn tạo dòng chảy mạnh chảy ra biển sẽ gây ô nhiễm nƣớc biển. Do vậy nƣớc mƣa cần đƣợc thu gom quản lý trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận
3- Nước thải xây dựng công trình
Hoạt động của dự án sử dụng nguyên liệu là bê tông thƣơng phẩm đặt hàng từ các đơn vị bên ngoài, do đó trong quá trình xây dựng hạn chế đƣợc rất nhiều lƣợng nƣớc thải phát sinh từ công đoạn trộn bê tông. Nƣớc thải xây dựng phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nƣớc rửa xe, máy móc thi công nên nƣớc thải có thể chứa lẫn đất cát, rác thải, dầu mỡ thải… Lƣợng nƣớc này phát sinh khoảng 2m3/ngày.
3.1.2.1.3. Tác động do chất thải rắn
1- Chất thải rắn xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng, chất thải rắn bao gồm: Xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, vụn nguyên liệu,...hoặc việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trƣờng. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon).
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng công trình là không nhiều. Định
mức hao hụt vật liệu trong thi công xây dựng công trình nhƣ trong bảng 3.12.
56
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Bảng 3.12: Định mức hao hụt và khối lượng vật liệu hao hụt do thi công.
Mức hao hụt thi công Stt Loại vật liệu theo khối lƣợng gốc (%)
01 Cát vàng 2,0
02 Cát mịn 2,0
03 Cáp các loại 2,0
04 Sơn 2,0
05 Sỏi, đá 2,0
06 Sắt, thép 0,5
07 Xi măng 1,0
08 Tà vẹt gỗ 0,5
09 Ván 3,0
Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng chủ yếu là các giẻ lau dính dầu, mỡ trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công và các dụng cụ đựng nguyên, nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công (xăng, dầu, dầu mỡ, nhựa bitum,..), ƣớc tính khoảng 15 – 20 kg/ngày. Chủ đầu tƣ sẽ đặt các thùng chứa trên công trình để thu gom các chất thải này và thuê các đơn vị chức năng thu gom, xử lý an toàn lƣợng chất thải này.
Ngoài ra, khối lƣợng đất phát sinh từ hoạt động đào tầng hầm khoảng 667 m3,
lƣợng đất này sẽ đƣợc tận dụng để tôn sân nền của dự án.
2-Chất thải rắn sinh hoạt
Theo ƣớc tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 50 công nhân lao động tại công trƣờng mỗi ngày thì tổng lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án là khoảng 15- 25 kg/ngày .
Mặc dù khối lƣợng rác thải rắn sinh hoạt không nhiều nhƣng nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lƣợng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ cũng nhƣ tác động đến nguồn nƣớc mặt đó là nƣớc biển ven bờ do tăng độ đục nguồn nƣớc, ô nhiễm khu vực biển. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân thi công và xa hơn là các khu dân cƣ. Vì vậy, số lƣợng rác thải này sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ thuê Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu đến thu gom rác theo định kỳ và vận chuyển xử lý theo quy định.
57
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
3- Chất thải rắn nguy hại
Trong quá trình thi công xây dựng sẽ phát sinh các hóa chất xây dựng nhƣ: sơn, chất chống thấm, dẻ lau dính dầu mỡ… Chất rắn thải bỏ chủ yếu là thùng đựng sơn, hóa chất chống thấm với khối lƣợng khoảng 20-30 kg/ngày, tuy nhiên chỉ tập trung vào công đoạn hoàn thiện Dự án (khoảng 3 tháng) nên mức độ tác động đến môi trƣờng là không lớn. Đây là nguồn chất thải gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trƣờng tại khu vực dự án nếu không có biện pháp giảm thiểu, quản lý hiệu quả.
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tác động do tiếng ồn và độ rung từ các phương tiện thi công
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới. Việc sử dụng máy móc thi công, xe vận tải... sẽ gây tiếng ồn và rung cho các khu vực lân cận, dọc đƣờng giao thông dẫn đến công trƣờng và khu vực dự án.
Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hƣởng và có thể ƣớc tính nhƣ sau:
Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
Trong đó:
Lp(xo): Mức ồn cách nguồn 1m (dBA)
xo = 1m
Lp(x): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)
x: Vị trí cần tính toán (m)
Mức ồn của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đƣợc trình
bày trong bảng dƣới.
Bảng 3.13: Bảng tính mức ồn từ các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới
Các
TT
phƣơng tiện
Mức ồn cách nguồn 1m Lp(xo)
1 Máy ủi
93
Mức ồn cách nguồn 10m Lp(x1) 73,00
Mức ồn cách nguồn 20m Lp(x2) 66,98
Mức ồn cách nguồn 40m Lp(x3 60,96
Mức ồn cách nguồn 80m Lp(x4) 54,94
Mức ồn cách nguồn 100m Lp(x5) 53,00
2 Xe lu
73
53,00
46,98
40,96
34,94
33,00
3 Cẩu trục
86.5
66,50
60,48
54,46
48,44
46,50
4 Máy xúc
86.5
66,50
60,48
54,46
48,44
46,50
5 Xe tải
88
68,00
61,98
55.96
49,94
48,00
6 Máy nén khí
81
61,00
54,98
48,96
42,94
41,00
TC Bộ Y tế
85
58
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
70
QCVN 26:2010 (6-21h)
Nhận xét: Mức ồn tối đa do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới tại vị trí cách nguồn 20m nhỏ hơn giới hạn tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Từ bảng trên ta thấy, giả sử các thiết bị thi công tại khu vực là một nguồn điểm
(Theo Phạm Ngọc Đăng - Môi trường không khí, 1997)
thì tổng mức ồn của các thiết bị thi công là:
Lo=10.log
Trong đó: Lo: Nguồn ồn tổng hợp; n: Tổng số nguồn ồn; Li: Nguồn ồn thứ i.
Từ công thức trên có thể tính đƣợc mức ồn tổng hợp lớn nhất tại công trình so
với khoảng cách máy 20 m là: 69,78 dBA.
Nhận xét: Từ kết quả tính toán trên ta thấy: Trong phạm vi bán kính 20m trở lại tiếng ồn vƣợt quy chuẩn cho phép đối với khu vực thông thƣờng vì vậy khu vực dân cƣ lân cận và công nhân làm việc trực tiếp trên công trƣờng sẽ chịu tác động bởi tiếng ồn tại khu vực công trƣờng.
Tuy nhiên, đây là dự báo trong giai đoạn thi công xây dựng tập trung nhiều máy móc, thiết bị. Đối với công trình có tính chất và quy mô nhỏ nhƣ Dự án thì số lƣợng máy móc, thiết bị tham gia thi công là không nhiều nên mức ồn tƣơng đối thấp và nguồn gây ô nhiễm này có thể kiểm soát, giảm thiểu đƣợc bằng các biện pháp đƣợc thể hiện chi tiết tại chƣơng 4.
b. Tác động đến địa chất khu vực
Đây là dự án có quy mô tƣơng đối lớn, khối khách sạn 12 tầng + tầng hầm, do đó tải trọng tác dụng xuống móng rất lớn, vì vậy trong quá trình đào đất để xây dựng có khả năng gây sụt lún đất, gây chấn động, gây rung tại khu vực từ đó có thể gây nứt, đổ các công trình kiến trúc kề cạnh dự án, ảnh hƣởng đến cuộc sống ngƣời dân xung quanh khu vực dự án.
c. Tác động đến môi trường nước ngầm
Dự án khi tiến hành thi công tầng hầm và thi công đào móng có tác động đến chất lƣợng nguồn nƣớc ngầm khu vực do hoạt động đào xới. Vì vậy quá trình thi công đào móng cần phải kiểm soát và luôn có hệ thống bơm đặt sẵn để bơm nƣớc tránh tình trạng ngập úng và sạt lở.
d. Nguồn tác động đến hệ sinh thái khu vực
Hiện trạng khu đất dự án là khu đất trống, các loài động vật tại khu vực dự án rất nghèo nàn, chủ yếu là các loài gặm nhấm, côn trùng không có động vật quý hiếm. Do đó, mức độ tác động đến hệ sinh thái là không đáng kể.
59
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
e. Tác động về kinh tế - xã hội
- Các tác động đến kinh tế xã hội và sức khoẻ cộng đồng
Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải trong thời gian thi công sẽ làm tăng mật độ giao thông trong khu vực, do đó làm giảm chất lƣợng đƣờng sá, ảnh hƣởng đến an toàn giao thông trong khu vực.
Bên cạnh đó, quá trình thi công tại công trƣờng sẽ tập trung một số lƣợng lớn công nhân, vì vậy các rủi ro khác ngoài dự kiến cũng phải đƣợc tính đến để kiểm soát trong quá trình thi công nhƣ các tệ nạn xã hội: cờ bạc, rƣợu chè, xung đột giữa công nhân với nhau, giữa công nhân với ngƣời dân khu vực…
Do đó, cần phải có các phƣơng tiện thông tin giải trí, chế độ nghỉ ngơi theo đúng luật lao động Việt Nam cho công nhân nhƣng đồng thời cũng phải đƣa ra các biện pháp hạn chế ngay nếu có sự cố này xảy ra, không để ảnh hƣởng đến tình hình chung của công trƣờng và môi trƣờng xã hội quanh khu vực thực hiện dự án.
- Các tác động đến người công nhân trực tiếp thi công tại công trường
Quá trình thi công xây dựng đƣợc thực hiện bằng thủ công hoặc bằng cơ giới, có khả năng gây ra những ảnh hƣởng đến ngƣời lao động nếu không đƣợc trang bị đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động. Các tác động có thể tóm tắt nhƣ sau:
+ Các ảnh hƣởng do ô nhiễm bụi, khí thải: gây ra các bệnh bụi phổi, các bệnh
về đƣờng hô hấp, các loại bệnh về mắt.
+ Các ảnh hƣởng do tiếng ồn: ảnh hƣởng trực tiếp đến thính giác của cơ thể và ảnh hƣởng đến một vài cơ quan khác trong cơ thể. Trong quá trình thi công công nhân sẽ đƣợc trang bị các thiết bị chống ồn nhƣ: nút tai, mũ bảo hiểm... nên ảnh hƣởng này không lớn.
+ Các ảnh hƣởng do ô nhiễm nhiệt lên ngƣời lao động: Ngƣời lao động sẽ bị ảnh hƣởng của các bức nhiệt phát sinh từ các thiết bị thi công và bức xạ mặt trời, các bức xạ này sẽ làm cho con ngƣời nhanh chóng mỏi mệt, mất nƣớc, gây nhức đầu chóng mặt làm giảm năng suất lao động, dễ xảy ra tai nạn lao động.
+ An toàn lao động trong khi thi công: Công trƣờng thi công sẽ có nhiều phƣơng tiện vận chuyển đi lại có thể dẫn đến tai nạn do các xe cộ trên gây ra. Trong những ngày có mƣa thì khả năng xảy ra tai nạn lao động có thể tăng cao, do đất trơn dẫn đến trƣợt ngã cho ngƣời lao động, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn…
- Tác động đến hoạt động kinh doanh du lịch của các cơ sở kinh doanh du lịch lân cận.
Dự án nằm trong khu vực đƣợc quy hoạch là khu dân cƣ kết hợp kinh doanh du lịch, do đó xung quanh khu vực dự án có rất nhiều nhà nghỉ, khách sạn, các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ du lịch. Hoạt động thi công xây dựng dự án ít nhiều ảnh hƣởng đến hoạt động nghỉ dƣỡng của khách du lịch do tác động của tiếng ồn, bụi, khí thải ..
60
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
phát sinh từ hoạt động của máy móc thi công trên công trƣờng; việc tăng lƣu lƣợng giao thông trên tuyến gây ách tắc giao thông giữa xe du lịch và phƣơng tiện thi công ra vào dự án, đặc biệt là vào những ngày lễ, ngày cuối tuần.
Tuy nhiên dự án tƣơng đối nhỏ, các máy móc thiết bị thi công sử dụng không nhiều và không thƣờng xuyên, mặt khác khu vực dự án đã có công trình giao thông hoàn thiện, rộng rãi nên tác động này không lớn. Và các tác động này có thể kiểm soát, giảm thiểu sẽ đƣợc đề cập tại chƣơng 4.
Đánh giá tổng hợp tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Các tác động môi trƣờng do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng dự
Bảng 3.14: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án.
án đƣợc tổng hợp trình bày tóm tắt trong bảng 3.14.
Quy mô bị tác động Stt Đối tƣợng bị tác động
- Ô nhiễm bụi, chấn động ảnh hƣởng đến các công trình lân cận đã đi vào hoạt động xung quanh dự án 01
Các công trình đã xây dựng lân cận
Bán kính ảnh hƣởng khoảng 500m từ tâm vị trí dự án
02
Bầu khí quyển xung quanh khu vực dự án
Ảnh hƣởng đến sức khoẻ của 50 công nhân tham gia xây dựng tại công trƣờng nhƣng chỉ tạm thời, trong giai đoạn ngắn 03
Công nhân làm việc tại công trƣờng
04 Môi trƣờng đất, nƣớc mặt Ô nhiễm do chất thải rắn, nƣớc thải sinh hoạt, sạt lở đất do nƣớc mƣa chảy tràn.
05 Hệ sinh thái Hầu nhƣ không gây ảnh hƣởng
Ảnh hƣởng do hoạt động của 50 công nhân làm việc tại dự án 06 Môi trƣờng kinh tế - xã hội
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành
3.1.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
3.1.3.1.1. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn
1-. Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện giao thông.
Việc hình thành dự án sẽ kéo theo việc gia tăng hoạt động giao thông trong khu vực. Hệ luỵ này xuất phát từ hoạt động của dự án. Do đó, tác động đến môi trƣờng không khí của khu vực dự án chủ yếu là do khí thải, tiếng ồn từ các phƣơng tiện vận chuyển.
61
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hoạt động của các phƣơng tiện giao thông sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm có chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ nhƣ: NOx, SO2, CO, CO2, VOC và bụi. Dự kiến khách sạn đi vào hoạt động sẽ có 78 phòng với quy mô khách lƣu trú là 180 ngƣời/ngày và số lƣợng công nhân viên là 18 ngƣời.
Theo ƣớc tính, ta có tổng số lƣợng phƣơng tiện di chuyển trong khu vực dự án:
Số lƣợng xe ôtô: 50 xe
Số lƣợng xe gắn máy: 20 xe
Tốc độ chạy bình quân của xe ra vào dự án là 10 km/h = 2,7.10 -3 km/s.
Tải lƣợng ô nhiễm đƣợc xác định theo công thức sau: L (g/s) = Số lƣợng xe x 2,7.10-3 x hệ số ô nhiễm
Dựa vào hệ số ô nhiễm của các khí phát thải theo tài liệu “Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution” của Tổ chức sức khỏe thế giới (WHO) và công thức trên kết quả tính toán tải lƣợng ô nhiễm đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.15. Hệ số và tải lượng ô nhiễm của các khí phát thải
Xe gắn máy 4 thì Xe ôtô dung tích 1400 – 2000cc
Stt Khí thải
Hệ số ô nhiễm (*) (g/km) Tải lượng ô nhiễm (g/s) Hệ số ô nhiễm (*) (g/km) Tải lượng ô nhiễm (g/s)
1 0,76S 0,006 1,94S 0,065 SO2
2 0,3 0,049 0,25 0,034 NOX
3 CO 20 3,240 1,49 0,201
4 Bụi - - 0,07 0,009
5 VOC 3 0,486 0,19 0,026
(*) Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution - WHO, 1993.
Trong đó: S là hàm lƣợng lƣu huỳnh trong nhiên liệu (%),
Theo Petrolimex, hàm lƣợng lƣu huỳnh (xăng là 0,05%; dầu DO là 0,25%).
Nồng độ khí thải phát sinh trong khu vực dự án sẽ phụ thuộc vào vận tốc cho
phép và chiều dài di chuyển của các phƣơng tiện trong nội bộ của Dự án.
2-. Khí thải từ khu vực nhà bếp.
Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động đun nấu bằng gas đƣợc
trình bày trong bảng 3.16.
Bảng 3-16: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động đun nấu bằng gas.
Stt Tải lƣợng(kg/ngày) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/ngƣời/ngày) Tổng số ngƣời sinh hoạt tại Khách sạn
01 Bụi 1.800 1,510-6 2,7 x10-3
62
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Stt Tải lƣợng(kg/ngày) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/ngƣời/ngày) Tổng số ngƣời sinh hoạt tại Khách sạn
3,29 x10-4 02 SO2 1,8310-7
9,28 x10-2 5,1610-5 03 NO2
04 CO 1,9 x10-2 1,0610-5
05 THC 4,2610-6 7,6 x10-3
Nhận xét: Ô nhiễm không khí do hoạt động nấu ăn tại các bếp ăn trên toàn Khách sạn là không đáng kể. Bên cạnh đó, mức độ ảnh hƣởng do ô nhiễm không khí sẽ đƣợc giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp thông gió.
3-. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động máy phát điện
Khi bị mất điện hay có sự cố về điện, tại dự án sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng để cung cấp nguồn điện cho các phụ tải quan trọng và duy trì tạm thời hoạt động của khách sạn. Dự kiến máy phát điện đƣợc trang bị tại dự án có công suất 350 KVA.
Tính toán tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm đối với máy phát điện
Tùy thuộc vào công suất vận hành, công nghệ sản xuất và tình trạng của các loại máy phát điện mà thực tế các loại thiết bị này có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau, tham khảo mức tiêu thụ nhiên liệu của máy phát điện sử dụng nhiện liệu bằng dầu DO từ các trang thông tin điện tử đáng tin cậy nhƣ:
http://en.wikipedia.org/wiki/Diesel_generator;http://www.dieselserviceandsupp ly.com/Diesel_Fuel_Consumption.aspx, nhiên liệu cần thiết để máy phát điện hiện đại sản xuất ra 1KVA là 0,24 - 0,4 lít dầu DO.
Theo điều kiện tiêu hao nhiên liệu tối đa là 0,4 lít/KVA thì khối lƣợng dầu DO cần thiết để tạo ra 350KVA là 140 lít (tƣơng ứng 140 lít dầu DO tạo ra 350KWh) . Nhƣ vậy, lƣợng dầu DO cần thiết để tạo 350KVA là 140 lít/h.
Khối lƣợng riêng của dầu DO là 0,85 kg/lít.
Khối lƣợng dầu DO sử dụng trong 1h là:
M = 140 lít/h x 0,85 kg/lít = 119 kg/h
Lƣợng khí lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu DO là:
= 13,49 kg không khí/kg dầu DO.
Lƣợng khí thải tạo thành
63
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
mf = 1 mNC = 0,001 (độ tro trong nguyên liệu)
Vt = (1- 0,001) + 13,49
= 14,49 kg khí thải/kg dầu DO = 19,4 m3 khí thải/kg dầu DO (tỷ trọng không khí khô ở 2000C là 0,746kg/m3)
m3 khí thải/kg dầu DO
Lƣợng khí thải phát sinh tính ở điều kiện nhiệt độ 273 0K và hệ số không khí thừa là 1,15 đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣợng khí thải do máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO phát sinh khi đốt 1 kg dầu DO là là 38m3.
Nhƣ vậy, lƣu lƣợng khí thải khi vận hành máy phát điện tại Dự án là:
QK = 38 (m3/kg dầu DO) x 119 (kg dầu DO/h) = 4.522 m3/h
Khi máy phát điện hoạt động sẽ phát sinh ra khí thải, trong đó có các thành phần ô nhiễm chính là: bụi, SO2, SO3, NOx, CO, VOC. Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm phát thải đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.17. Nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện
Đơn vị tính bằng mg/m3 ở điều kiện tiêu chuẩn
QCVN 19 : 2009/BTNMT,
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm(*) kg/tấn Tải lƣợng ô nhiễm g/h Nồng độ khí thải mg/m3 Cột B (KP = 1; Kv = 0,8) mg/Nm3
CO 0,710 84,49 18,68 800
2,840 337,96 74,74 680 NOx
20S 595 131,58 400 SO2
0,28S 8,33 1,84 40 SO3
Bụi 0,28 84,49 7,37 180
VOC 0,035 337,96 0,92 -
(*) Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution -WHO, 1993.
Trong đó:
64
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- S là hàm lƣợng lƣu huỳnh trong nhiên liệu.
- Theo tài liệu của Petrolimex, hàm lƣợng lƣu huỳnh có trong dầu (0,25%).
Kết quả tính toán cho thấy rằng nồng độ các khí ô nhiễm trong khói thải máy phát điện tất cả đều đạt tiêu chuẩn cho phép: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (KP = 1; Kv = 0,8). 4- Mùi hôi, khí thải từ khu vực nhà vệ sinh và trạm xử lý nƣớc thải, kho chứa chất thải rắn.
Mùi hôi tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung thƣờng phát sinh chủ yếu từ quá trình phân hủy kỵ khí nhƣ các hố ga trung gian, bể thu gom nƣớc thải, bể điều hòa, bể chứa bùn,… với các dạng khí chính nhƣ H2S, Mercaptane, CO2, CH4,,… trong đó thành phần gây mùi hôi thƣờng do H2S, Mercaptane, các dạng khí gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định nhƣ CH4. Dƣới đây là một số các hợp chất gây mùi do phân hủy kỵ khí gây ra.
Bảng 3.18. Các hợp chất gây mùi chứa lƣu huỳnh do phân hủy kị khí
Các hợp chất Công thức Mùi đặc trƣng
Mùi tỏi, cà phê mạnh
CH2 = CH-CH2-SH CH3 = (CH2)3-CH2-SH Khó chịu, hôi thối Khó chịu, mạnh
CH3- CH=CH-CH2-SH Mùi chồn CH3-S-CH23 CH3 CH2-SH H2S
Allyl mercaptan Amyl mercaptan Benzyl mercaptan CH6H5CH2-SH Crotyl mercaptan Dimethyl sulfide Ethyl mercaptan Hydrogen sulfide Methyl mercaptan CH3SH Propyl mercaptan Sulfur dioxide CH2-CH2-CH2-SH SO2 Thực vật thối rữa Bắp cải thối Trứng thối Bắp cải thối Khó chịu Hăng, gây dị ứng Ngƣỡng phát hiện (ppm) 0,00005 0,0003 0,00019 0,000029 0,0001 0,00019 0,00047 0,0011 0,000075 0,009
Mùi chồn, khó chịu 0,00008 (CH3)3C-SH
Thối, mùi tỏi 0,000062 C6H5SH
Tert-butyl mercaptan Thiophenol Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Odor emission in a small wastewater treatment plant, 2001.
Có sự khác nhau cơ bản về các hợp chất chứa lƣu huỳnh trong hệ thống xử lý
nƣớc thải qua từng công đoạn xử lý.
Vi khuẩn kỵ khí
H2S gia tăng từ 2 nguồn: giảm thiểu Sulfide (phản ứng [1] và [2]) và sự khử lƣu huỳnh của các hợp chất hữu cơ chứa lƣu huỳnh (phản ứng [3]).
S2- + H2O + CO2 [1]
- 2- + chất hữu cơ SO4 S2- + 2H+ H2S [2] -
SHCH2CH2NH2COOH + H2O CH3COCOOH + NH3 + H2S [3]
pH = 12,89 H+ + HS -
- - H2S dễ bị phân ly:
H+ + S2- [4] - - pH = 7,04 H2S
65
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Quá trình phân hủy hiếu khí phát sinh mùi hôi nhƣng ở mức độ thấp, hầu nhƣ
không đáng kể.
Bảng 3.19. H2S phát sinh từ các đơn nguyên của hệ thống xử lý nƣớc thải
Các đơn nguyên Mức độ (g/s) Tỷ lệ phát thải vào không khí (%)
Cống thu gom 0,019 0,1380
Sàng rác 0,005 0,0427
Bể gom 1,0000
Bể hiếu khí 0,1427
0,113 6,08*10-27 7,44*10-32 0,1928
Bể lắng Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Odor emission in a small wastewater treatment plant, 2001
Ngoài ra, xung quanh khu xử lý nƣớc thải tập trung là nơi sinh ra sol khí sinh học có thể phát tán theo gió với khoảng cách vài chục mét. Trong sol khí thƣờng gặp nhƣ vi khuẩn, nấm mốc,… có thể là những mầm bệnh hay những nguyên nhân gây dị ứng qua đƣờng hô hấp. Các loại vi khuẩn thƣờng gặp trong Sol khí phát tán tại các trạm xử lý nƣớc thải tập trung là E.Coli, vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột,… Bảng 3.20. Hàm lƣợng vi khuẩn phát tán từ trạm xử lý nƣớc thải
- (vi khuẩn/m3 không khí)
Khoảng cách
Vị trí so với hƣớng gió
0 m 100 – 650 100 – 650
50 m 50 – 200 10 – 20
> 500m KPH KPH
100 m 5 - 10 KPH
Cuối hƣớng gió Đầu hƣớng gió Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol formation near wastewater treatment fa cilities, 2001.
Tác động của vi khuẩn này chỉ ảnh hƣởng trong phạm vi khu vực của hệ thống
-
xử lý nƣớc thải, mức độ thấp, dài hạn và không thể tránh khỏi.
Hình 3.1: Tần suất xuất hiện của mật độ vi khuẩn trong không khí tại trạm XLNT Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities, 2001.
66
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Mặt khác, ô nhiễm mùi hôi còn phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, khu vực vệ sinh… Qua khảo sát thực tế tại một số khách sạn mới đang hoạt động tại Vũng Tàu cho thấy: các khách sạn đều đạt tiêu chuẩn cao về mặt thẩm mỹ cho đến các yêu cầu phục vụ vệ sinh, do đó hiện tƣợng ô nhiễm mùi hôi tại các khu vực này phát sinh không đáng kể. Các nguồn gây ô nhiễm bên ngoài từ khu xử lý nƣớc thải, thùng chứa rác thải, khu dịch vụ sẽ đƣợc quy hoạch cách ly và đƣợc kiểm soát chặt chẽ bằng các biện pháp quản lý cũng nhƣ công nghệ phù hợp. Các nguồn gây ô nhiễm mùi hôi nhƣ nhà bếp, toilet sẽ đƣợc xử lý bằng biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch nhƣ gas hoặc điện, sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu đƣợc trong lành và mát mẻ. Để giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nƣớc thải, chủ dự án sẽ lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc thải chìm kết hợp với men vi sinh xử lý môi trƣờng để xử lý mùi hôi phát sinh và xung quanh hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc trồng cây xanh cách ly. 5- Đánh giá mức độ ô nhiễm do tiếng ồn và rung động
* Tiếng ồn từ các phƣơng tiện giao thông
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu từ các phƣơng tiện giao thông ra vào khách sạn. Quá trình vận chuyển của các phƣơng tiện giao thông chắc chắn sẽ phát sinh tiếng ồn và rung động trên đƣờng, góp phần gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của các khu vực dân cƣ xung quanh. Mức độ ồn của các loại xe đƣợc trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.21. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA) Stt Loại xe
Xe ô tô 1 77
2 Xe mini bus 84
3 Xe mô tô 4 thì 94
4 Xe mô tô 2 thì 80 – 100
Nguồn: Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2000.
Từ bảng trên cho thấy, độ ồn của các phƣơng tiện vận chuyển đều vƣợt quy chuẩn cho phép (QCVN 26:2010/BNTMT, từ 6 giờ – 21 giờ - khu vực thông thƣờng). Tuy nhiên, mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hƣởng và có thể dự đoán theo công thức sau:
Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
Trong đó:
Lp(xo): mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA) xo = 1,5 m Lp(x): mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA) x: vị trí cần tính toán (m)
67
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Theo công thức tính toán và hệ số ở bảng 3.21, mức ồn tối đa theo khoảng cách từ
hoạt động của các phƣơng tiện giao thông đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.22. Mức ồn tối đa từ các phƣơng tiện giao thông ở khoảng cách 50 m
Stt Phƣơng tiện giao thông Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA)
1 Xe ô tô 46,54
2 Xe mini bus 53,54
3 Xe mô tô 4 thì 63,54
4 Xe mô tô 2 thì 49,54 – 69,54
QCVN 26:2010/BNTMT
70dBA
(từ 6 giờ – 21 giờ) - khu vực thông thƣờng
Các kết quả tính toán ở bảng 3.22 cho thấy tại vị trí cách nguồn điểm 50 m thì mức độ ồn đều đạt quy chuẩn cho phép của QCVN 26:2010/BNTMT (từ 6 giờ – 21 giờ) - khu vực thông thƣờng. Tuy nhiên, đây là mức ồn của từng phƣơng tiện đơn lẻ, thực tế cho thấy sự cộng hƣởng của nhiều phƣơng tiện có mặt cùng lúc đã gây nên mức ồn đặc trƣng của hoạt động giao thông.
* Tiếng ồn từ máy phát điện
Hoạt động của máy phát điện sẽ làm phát sinh ồn đáng kể. Để có số liệu đánh
giá mức ồn từ hoạt động này, ta có thể tham khảo kết quả đo đạc mức ồn nhƣ sau:
Bảng 3.23. Mức ồn của máy phát điện
Stt Mức ồn (dBA) Tên cơ sở Tại nguồn Khu lân cận (qua lớp cách âm)
1 Khách sạn Corvin 102 – 107 67 – 72
2 Khách sạn Rex 102 – 108 65 – 70
3 Khách sạn Mỹ Lệ 112 – 116 68 – 72
Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp ( Năm 201 6)
Theo kết quả tham khảo ở trên cho thấy, mức ồn từ máy phát điện đo ngay tại nguồn phát sinh đều vƣợt tiêu chuẩn cho phép, nhƣng đo tại khu vực lân cận đã qua lớp cách âm đa số đều đạt quy chuẩn cho phép của QCVN 26:2010/BNTMT (từ 6 giờ – 21 giờ). Tuy nhiên, với tần suất hoạt động không thƣờng xuyên nên tiếng ồn từ nguồn này cũng không đáng kể và đƣợc hạn chế khi có biện pháp quản lý thích hợp.
* Tiếng ồn từ hoạt động sinh hoạt của dự án
Trong quá trình hoạt động của dự án, có nhiều hoạt động sinh hoạt phát sinh tiếng ồn ngoài phƣơng tiện giao thông và máy phát điện nhƣ: hoạt động tập trung du
68
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
khách trƣớc khách sạn vào các giờ đón và trả khách về khách sạn, hoạt động duy tu, sửa chữa tòa nhà, hoạt động nấu ăn từ nhà hàng,… Nói chung, tiếng ồn từ hoạt động sinh hoạt của dự án không ảnh hƣởng đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân sinh sống trong và ngoài khu vực dự án.
6- Ô nhiễm nhiệt
Nhiệt độ cao sẽ gây nên những biến đổi về sinh lý và cơ thể con ngƣời nhƣ mất nhiều mồ hôi, kèm theo đó là mất một lƣợng các muối khoáng (nhƣ các ion K, Na, Ca, Fe và một số sinh tố). Nhiệt độ cao cũng làm cho cơ tim phải làm việc nhiều hơn, chức năng của thận, của hệ thần kinh trung ƣơng cũng bị ảnh hƣởng. Ngoài ra khi làm việc trong môi trƣờng nóng bức, tỷ lệ mắc các bệnh thƣờng cao hơn so với làm việc trong môi trƣờng bình thƣờng. Ví dụ: tỷ lệ mắc bệnh tiêu hóa tăng lên tới 15% so với 7,5% khi làm việc trong điều kiện bình thƣờng, bệnh ngoài da tăng lên 6,3% so với 1,6% khi làm việc trong điều kiện bình thƣờng.
Vì vậy, Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo đảm chống nóng, thông gió tại các nhà bếp nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực do ô nhiễm nhiệt và bảo đảm sức khoẻ của ngƣời lao động.
3.1.3.1.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm nƣớc
1- Nước thải sinh hoạt
Thành phần chủ yếu các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt bao gồm: các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dƣỡng (N, P) và vi sinh.
Theo tính toán ở Chƣơng 1, lƣợng nƣớc thải phát sinh tại Dự án nhƣ sau: Tổng lƣợng nƣớc sử dụng: 36 m3/ngày đêm Vậy lƣợng nƣớc thải ra = 100% lƣợng nƣớc sử dụng = 36 m3/ngày đêm, hệ số
điều hòa K=1.2.
Căn cứ vào hệ số ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt nhƣ trong bảng 3.23 và số ngƣời (198 ngƣời gồm cả khách du lịch và nhân viên) có thể xác định tải lƣợng các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh hoạt nhƣ trong bảng 3.24.
Bảng 3.24: Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ NT sinh hoạt (chưa qua xử lý).
Tải lƣợng (kg/ngày) Stt Chất ô nhiễm Giới hạn Trung bình
01 02 03 BOD5 Chất rắn lơ lửng (SS) Amoni (N-NH4) 58,5 14,4 Tải lƣợng trung bình(kg/ngày) 5,94 54- 63 14,4 5,94
04 05 Photphat Cl- 18 3.6-4.5 18 4
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng hợp (năm 2016).
69
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tƣơng tự nhƣ bảng 3.30, nƣớc thải sau khi qua bể tự hoại chƣa đạt QCVN
14:2008/BTNMT Cột B (K = 1,0).
Nƣớc thải tại khách sạn sẽ đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tách dầu và bể tự hoại sau đó đƣa về trạm xử lý nƣớc thải tập trung công suất 45m3/ngày.đêm. Nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B sẽ đấu nối ra cống thoát nƣớc chung của thành phố trên đƣờng Phan Chu Trinh để dẫn về trạm XLNT tập trung của Thành phố Vũng Tàu
2- Nước mưa chảy tràn
Nƣớc mƣa chảy tràn qua Khách sạn sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nƣớc. Nếu lƣợng nƣớc mƣa này không đƣợc quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trung bình trong nƣớc mƣa chảy tràn nhƣ sau:
Tổng Nitơ (N) : 0,5 – 1,5 mg/l;
Photpho (P) : 0,004 – 0,03 mg/l;
Nhu cầu oxy hoá học (COD) : 10 – 20 mg/l;
Chất rắn lơ lửng (SS) : 10 – 20 mg/l.
So với các nguồn thải khác, nƣớc mƣa chảy tràn khá sạch. Vì vậy, nƣớc mƣa sẽ đƣợc tách riêng ra khỏi nƣớc thải, thoát nƣớc tự nhiên và chảy ra đƣờng thoát nƣớc mƣa của thành phố Vũng Tàu
Đánh giá tác động tiêu cực của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hoá diễn ra trong tự nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ nhƣ trong các hệ thống nƣớc. Những thay đổi về nhiệt độ của nƣớc có thể ảnh hƣởng đến nhiều mặt của chất lƣợng nƣớc. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nƣớc rất nhạy cảm với nhiệt độ. Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển một cách ƣu thế trong hệ sinh thái nƣớc. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hƣởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ và dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ trong nƣớc, nồng độ ô xy hoà tan (DO) và cuối cùng là dây chuyền thức ăn.
+ Dầu mỡ:
Dầu mỡ khi xả vào nguồn nƣớc sẽ loang trên mặt nƣớc tạo thành màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nƣớc hoặc tồn tại trong nƣớc ở dạng nhũ tƣơng. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại nhƣ các dẫn suất của phenol, gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, có tác động tiêu cực đến đời sông thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hƣởng tới mục đích cấp nƣớc sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lƣợng dầu trong nƣớc cao hơn 0,2 mg/l nƣớc có mùi hôi không dùng đƣợc cho mục đích ăn uống.
70
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Ô nhiễm dầu gây cạn kiệt oxy, dẫn đến giảm khả năng tự làm sạch của các nguồn nƣớc do giết chết các sinh vật phiêu sinh, sinh vật đáy tham gia vào quá trình tự làm sạch.
Khi hàm lƣợng dầu trong nƣớc 0,1 - 0,5mg/l sẽ làm giảm năng suất và chất lƣợng của việc nuôi cá. Tiêu chuẩn dầu trong các nguồn nƣớc nuôi cá không vƣợt quá 0,05 mg/l, tiêu chuẩn oxy hoà tan là > 4 mgO2/l. Ô nhiễm dầu giàu lƣu huỳnh còn có thể gây chết cá nếu hàm lƣợng Na2S trong nƣớc đạt tới 3 - 4mg/l. Một số loài cá nhạy cảm có thể bị chết ngay khi hàm lƣợng Na2S nhỏ hơn 1 mg/l.
Ngoài ra, dầu trong nƣớc sẽ bị chuyển hoá thành các hợp chất độc hại khác đối với con ngƣời và thuỷ sinh nhƣ phenol, các dẫn xuất clo của phenol. Tiêu chuẩn phenol cho nguồn nƣớc cấp cho sinh hoạt là 0,001 mg/l, ngƣỡng chịu đựng của cá là 10 - 15 mg/l. Kinh nghiệm nhiều nƣớc trên thế giới cho thấy ô nhiễm nguồn nƣớc do dầu và các sản phẩm phân huỷ của nó có thể gây tổn thất rất lớn cho ngành cấp nƣớc, thuỷ sản, du lịch và các ngành kinh tế quốc dân khác.
+ Các chất hữu cơ: Các chất hữu cơ chủ yếu trong nƣớc thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nƣớc để oxy hoá các hợp chất hữu cơ. Việc ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ DO trong nƣớc do vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ. Oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh. Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc nuôi cá, FAO quy định nồng độ oxy hoà tan (DO) trong nƣớc phải cao hơn 50 % giá trị bão hoà (tức cao hơn 4 mg/l ở 25 0C).
+ Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hƣởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nƣớc) và gây bồi lắng cho nguồn nƣớc mà nó trực tiếp thải ra.
+ Các chất dinh dƣỡng (N, P): Các chất dinh dƣỡng gây hiện tƣợng phú dƣỡng
nguồn nƣớc, ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc, sự sống thuỷ sinh
+ Tác hại của các loại vi khuẩn gây bệnh: Nƣớc có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh thƣờng là nguyên nhân của các dịch bệnh thƣơng hàn, phó thƣơng hàn, lỵ, tả. Tuỳ điều kiện mà vi khuẩn có sức chịu đựng mạnh hay yếu. Các nguồn nƣớc thiên nhiên thƣờng có một số loài vi khuẩn thƣờng xuyên sống trong nƣớc hoặc một số vi khuẩn của đất nhiễm vào. Coliform là nhóm vi khuẩn đƣờng ruột hình que hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ tiện và đặc biệt là Escherichia Coli (E. Coli). E. coli là một loại vi khuẩn có nhiều trong phân ngƣời, phân động vật. Ngoài ra, E. Coli còn đƣợc tìm thấy trong môi trƣờng đất và nƣớc bị nhiễm phân. Chỉ tiêu phân tích số lƣợng E.Coli là chỉ tiêu rất quan trọng trong nƣớc cấp.
3.1.3.1.3. Tác động của chất thải rắn
1- Chất thải rắn sinh hoạt
Khi dự án đi vào hoạt động, các nguồn sinh ra chất thải rắn chủ yếu nhƣ chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của du khách và nhân viên dự án: các loại bao bì, giấy
71
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
loại, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nƣớc giải khát v.v.., chất thải rắn tại các điểm dịch vụ ăn uống, vui chơi.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt của du khách và nhân viên dự án (định mức 0,5kg rác/ngƣời.ngày): lƣợng rác này thải ra cao nhất khoảng 198 ngƣời x 0,5 kg = 99kg/ngày. Đây là rác thải có hàm lƣợng hữu cơ cao, dễ phân hủy nhƣ thức ăn thừa, các loại nguyên liệu chế biến dƣ;
Bảng 3.25. Thành phần đặc trƣng của rác thải sinh hoạt
Thành phần Mô tả
Chất thải từ các phòng khách sạn
Rác hoa quả Chôm chôm, dƣa hấu, thanh long, vải, đào, vỏ măng cụt,...
Cúc, hồng, ... Chất thải có thể phân hủy sinh học
Thức ăn thừa Bánh mì, cơm, thịt, rau...
Kim loại Can nhôm, lon
Thủy tinh Chai, ly bia
Nhựa có thể tái sinh túi ni-lông trong, ly nhựa Chai, trong… Chất thải có thể tái sinh, tái sử dụng
Giấy có thể tái sinh Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo…
thể tái Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh... Giấy không sinh
thải tổng Túi nhựa chết.
Chất hợp Nhựa không thể tái sinh
Khác Mảnh gỗ, cát, bụi, cao su, vải, quần áo...
Chất thải từ nhà bếp và nhà hàng
Thức ăn thừa Cơm, thịt nấu chín, bánh...
Rác hoa quả
Chôm chôm, dƣa hấu, thanh long, vải, đào, vỏ măng cụt...
Chất thải có thể phân hủy sinh học Rau Rau muống, rau thơm, hành, cà rốt...
Cua, ghẹ, sò, cá Chất thải từ thức ăn biển
72
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Thành phần Mô tả
Giấy có thể tái sinh Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo
Kim loại Can nhôm, lon Chất thải có thể tái sinh, tái sử dụng
Thủy tinh Chai bia, chai lọ gia vị nấu ăn
Nhựa có thể tái sinh Chai, túi nhựa dẻo trong
thể tái Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh...
Giấy không sinh
Chất thải không thể tái sinh, tái sử dụng Túi nhựa chết Nhựa plastic không thể tái sinh
Rác vƣờn
Lá cây Lá cây bụi, nhánh cây,
Cỏ xén
Chất thải có thể phân hủy sinh học
Tổng hợp Khác Mảnh gỗ, cát, bụi, cao su, quần áo, xà bông...
2/- Chất thải nguy hại
Bao gồm chai thuốc diệt côn trùng, bao bì đựng keo, sơn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình bảo trì, bảo dƣỡng máy móc trong Khách sạn ƣớc tính khoảng 15kg/năm. (Nguồn: Khảo sát thực tế tại một số Khách sạn có công suất tƣơng đƣơng nhƣ: Khách sạn Corvin, khách sạn Mỹ Lệ, Khách sạn Mƣờng Thanh.....), toàn bộ lƣợng chất thải này đƣợc thu gom, phân loại và lƣu chứa trong các thùng chuyên dụng. Chủ đầu tƣ sẽ ký hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh (nhƣ Công ty TNHH Hà Lộc, Công ty cổ phần Sao Việt) đến vận chuyển và xử lý theo định kỳ.
3/. Chất thải khác
Đối với các nguồn chất thải rắn khác, thì mức độ ảnh hƣởng không nhiều (lá cây, cành cây,…) và sẽ đƣợc thu gom và xử lý chung với rác thải sinh hoạt. Khách sạn sẽ có đội vệ sinh, trang bị xe chở rác. Chất thải rắn từ nguồn này đƣợc thu gom hàng ngày đƣa về khu lƣu chứa sau đó đƣợc Công ty Môi trƣờng đô thị thành phố Vũng Tàu thu gom hàng ngày hoặc định kỳ.
Ngoài ra khối lƣợng bùn thải từ trạm xử lý nƣớc thải khoảng 10kg/ngày. Lƣợng bùn này chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thu gom xử lý chất thải nguy hại định kỳ đến thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Đánh giá tiêu cực do chất thải rắn:
73
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom xử lý kịp thời các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi nhƣ H2S, mercaptan,… ảnh hƣởng đến vệ sinh và cảnh quan toàn khu vực.
- Các loại chất thải rắn là môi trƣờng thuận lợi cho vi trùng phát triển và là nguồn phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột, kiến, gián…),… ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh hoạt của con ngƣời và cảnh quan khu vực. Nếu không đƣợc xử lý tốt, chất thải rắn sẽ gây tác động xấu cho môi trƣờng không khí, nƣớc và đất.
- Mặt khác đây là khách sạn vì vậy vấn đề rác thải đƣợc đặc biệt quan tâm.
3.1.3.2 . Đánh giá tác động không liên quan đến chất thải :
1-. Đánh giá mức độ ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa:
Ô nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các thiết bị làm lạnh, bếp đun đang là vấn đề bức xúc ở nhiều đô thị của cả nƣớc. Quá trình trao đổi nhiệt ở các thiết bị làm lạnh sẽ thải ra ngoài môi trƣờng một lƣợng nhiệt thừa làm cho nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài càng tăng cao hơn. Ở các Khách sạn sẽ sử dụng nhiều máy lạnh, nhà bếp cùng với sự đông đúc cả về ngƣời và các phƣơng tiện đi lại tạo nên một sức ép lớn đối với môi trƣờng không khí. Kết quả là môi trƣờng vi khí hậu thuộc các khu vực này bị xáo trộn mạnh, nhiệt độ và sự ô nhiễm khói, bụi, ồn tăng cao dẫn đến khả năng lƣu thông trao đổi khí sạch bị giảm đi, làm cho chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh ngày một suy giảm.
Tuy nhiên, khu vực dự án gần biển, gió mạnh, thông thoáng nên có tác dụng điều
hòa vi khí hậu rất tốt, nên ảnh hƣởng của nhiệt thừa tới môi trƣờng là không đáng kể.
2- Tác động đến giao thông vận tải
Hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu, thành phẩm, hoạt động giao thông của con ngƣời,…sẽ làm tăng mật độ giao thông đáng kể tại khu vực triển khai dự án do sự vận hành của các loại phƣơng tiện chuyên chở. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến giao thông nhƣ sau:
- Góp phần làm cho hệ thống đƣờng giao thông mau xuống cấp.
- Tăng lƣợng khí độc thải vào môi trƣờng nhƣ: SO2, NO2, CO,… gây ảnh hƣởng
đến sức khỏe của ngƣời dân xung quanh cũng nhƣ hoạt động của dự án.
- Tăng mật độ giao thông làm gia tăng tai nạn lao động.
- Tăng tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển gây ra.
3- Các tác động đến kinh tế - xã hội
Tác động đến đời sống tinh thần, văn hóa xã hội theo chiều hƣớng tích cực:
+ Khi hoàn thành xây dựng, các hạng mục công trình sẽ làm cho cảnh quan trong
khu vực đẹp hơn.
74
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
+ Số lƣợng du khách tăng sẽ làm tăng các nhu cầu dịch vụ khác nhƣ thuê xe, phục vụ nƣớc uống... Đây là điều kiện thuận lợi tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng.
+ Dự án đi vào hoạt động sẽ tạo động lực phát triển cho ngành du lịch, góp phần tăng trƣởng, quảng bá hình ảnh thành phố từ đó thu hút du khách trong và ngoài nƣớc đến với thành phố Vũng Tàu. Bên cạnh đó, dự án cũng có một số tác động tiêu cực nhƣ:
+ Phƣơng tiện giao thông vận chuyển khách đến khách sạn tăng đột biến trong các kỳ nghỉ lễ sẽ tác động xấu đến tình hình giao thông trong khu vực, có thể xảy ra tai nạn và ùn tắc giao thông.
+ Tập trung lƣợng du khách lớn có thể dẫn đến mất an ninh trật tự trong khu vực.
3.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
3.2.1. Những rủi ro trong giai đoạn xây dựng
a. Sự cố tai nạn lao động
Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động trong giai đoạn thi công xây dựng có thể liệt kê nhƣ sau: - Việc thi công các công trình có độ cao sẽ làm tăng nguy cơ tai nạn do trƣợt té giàn giáo.
- Ngƣời lao động không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể rơi vỡ.
- Trong quá trình thi công, các loại đinh sét, dây kẽm sét, lƣỡi cƣa và những vật kim loại nhỏ khác có thể bị rơi vãi lên đƣờng nội bộ khu vực dự án dễ làm cho ngƣời qua lại dẫm phải.
- Các loại phƣơng tiện cần cẩu, xe tải, xe lu… ra vào có thể dẫn đến các tai nạn
do xe cộ gây ra.
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện nhƣ công tác thi công
hệ thống điện, va chạm vào các đƣờng dây điện dẫn ngang qua đƣờng, bão gió gây đứt dây điện…
- Không trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân. - Sự cố ô nhiễm môi trƣờng nhƣ ô nhiễm không khí, ô nhiễm nhiệt do những hoạt động của dự án gây ra có khả năng gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của ngƣời lao động trên công trƣờng và ngƣời dân địa phƣơng.
Nhìn chung, giai đoạn thi công xây dựng dự án là ngắn hạn nên ảnh hƣởng do các sự cố trên chỉ là tác động tạm thời và sẽ kết thúc khi hoạt động thi công xây dựng dự án đƣợc hoàn tất.
Để khắc phục những yếu tố này cần phải giám sát quy trình an toàn lao động thật nghiêm ngặt đối với công nhân trong quá trình thi công và các nhân viên điều khiển các phƣơng tiện cơ giới. Chủ dự án sẽ áp dụng biện pháp thi công xây dựng khoa học,
75
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
phù hợp và hiệu quả với các giải pháp bảo vệ môi trƣờng cụ thể nhằm hạn chế tối đa các tác động môi trƣờng tiêu cực này
b. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên vật liệu và cháy nổ
Trong quá trình thi công xây dựng, máy móc thiết bị sử dụng nhiều nhiên liệu nhƣ hóa chất, dung môi, sơn, xăng, dầu DO, dầu FO... Công tác vận chuyển và bảo quản nguyên nhiên vật liệu hay gặp sự cố rò rỉ, dễ dẫn đến những tác hại lớn, nhất là rò rỉ dạng hơi xăng dầu gây độc cho con ngƣời, động thực vật, gây cháy nổ.
Bên cạnh đó hoạt động sử dụng và bảo quản nguyên nhiên liệu, hoặc các công đoạn gia nhiệt trong khi thi công ( hàn xì…), nếu các công nhân vận hành máy móc không đúng kỹ thuật, bất cẩn trong việc dùng lửa sẽ gây cháy nổ, đe dọa trực tiếp đến tính mạng công nhân và tài sản của dự án.
Hệ thống cấp điện tạm thời cung cấp điện cho các máy móc thiết bị thi công có thể bị sự cố gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân. Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt,… bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, nổ.
c. Lũ lụt và gió bão
Ở Nam Bộ nói chung và Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ có gió đạt cấp 9 – 10. Thời kỳ có bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 – tháng 11. Hƣớng di chuyển của bão ảnh hƣởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền.
Lũ lụt và gió bão là vấn đề khá phức tạp, đa dạng và mang tính địa phƣơng sâu sắc, lũ lụt thƣờng gây ra các thiệt hại về ngƣời và tài sản, làm phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Do vậy, Khách sạn cũng cần phải nâng cao ý thức phòng chống lụt bão trong mùa mƣa bão để tránh gây thiệt hại về ngƣời và của.
3.2.2. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động dự án
Nguy cơ xảy ra rủi ro và sự cố xảy ra trong giai đoạn dự án đi vào vận hành sử dụng có thể ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng khu vực dự án và vùng lân cận đƣợc dự báo nhƣ sau:
1/. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ tại khu vực dân cƣ có thể xảy ra trong trƣờng hợp hệ thống cấp điện gặp sự cố nhƣ: chập điện, nổ bình điện, đun nấu, thắp sáng,... và hoạt động tồn chứa nhiên liệu, gây nên các thiệt hại về ngƣời và vật chất.
2/. Sự cố tai nạn giao thông
Nguyên nhân xảy ra sự cố có thể do phƣơng tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do ngƣời điều khiển phƣơng tiện giao thông không chú ý hoặc không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Đặc biệt Khách sạn nằm trong khu vực có mật
76
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
độ giao thông khá dày đặc, khả năng xảy ra tai nạn giao thông đƣợc đánh giá là nhiều. Tuy nhiên, chủ đầu tƣ vẫn sẽ áp dụng các biện pháp an toàn giao thông nhƣ đèn hiệu, đèn báo và yêu cầu CBCNV làm việc trong dự án tuân thủ luật an toàn giao thông.
4/. Sự cố điện
Hệ thống cung cấp điện cho Khách sạn có thể gặp sự cố nhƣ chập điện, đoản mạch,...gây ra sự cố điện và có thể ảnh hƣởng đến lƣới điện quốc gia. Tuy nhiên sự cố này ít có khả năng xảy.
5/. Sự cố từ công trình xử lý nước thải
Trong quá trình vận hành công trình xử lý nƣớc thải có thể xảy ra các sự cố, nếu không có biện pháp giải quyết kịp thời, lƣợng nƣớc thải sẽ không đƣợc xử lý đảm bảo quy chuẩn xả thải ra cống thoát nƣớc chung của thành phố; nguyên nhân chính có thể là:
- Hệ thống xử lý nƣớc thải bị quá tải: Có thể do lƣợng nƣớc thải chảy vào bể xử lý vƣợt quá lƣợng tính toán; do phân phối nƣớc và cặn không đúng và không đều giữa các bể hoặc do một bộ phận của hệ thống phải ngừng lại để đại tu hoặc sửa chữa bất thƣờng.
- Nguồn cấp điện bị ngắt làm hệ thống xử lý nƣớc thải không vận hành đƣợc.
6/. Sự cố tắc nghẽn thang máy
Nguyên nhân gây ra sự cố tắc nghẽn thang máy trong giai đoạn khách sạn đi vào
hoạt động chủ yếu là:
- Do sự cố mất điện đột ngột khi bộ chuyển đổi nguồn không hoạt động;
- Do sự cố kỹ thuật.
7/. Vệ sinh an toàn thực phẩm:
Đây là vấn đề cần chú trọng trong hoạt động kinh doanh của dự án. Nếu dự án không đảm bảo vệ sinh thực phẩm sẽ dẫn đến ngộ độ thực phẩm cho du khách và nhân viên. Ngộ độc thực phẩm không chỉ gây hại cho sức khỏe (có thể dẫn đến tử vong) mà còn khiến tinh thần con ngƣời mệt mỏi
8/. Sự cố do động đất dẫn đến sóng thần:
Do khách sạn nằm ven biển cách bờ biển 150m nên khi có sóng thần sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới Dự án, những tác động do bão trong giai đoạn này sẽ gây hƣ hại tài sản của chủ dự án, ngƣời dân trong khu vực và có thể gây thiệt hại về con ngƣời. Vì vậy, trong quá trình hoạt động Chủ dự án cần có biện pháp tiếp nhận, phát cảnh báo, phƣơng án cứu hộ khi xuất hiện sóng thần.
9-. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu, hóa chất và cháy nổ
Sự cố có thể xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và bảo quản nhiên liệu, hệ thống cấp điện gặp sự cố. Sự cố cháy nổ gây nên các thiệt hại về ngƣời và tài sản. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể gây ra sự cố cháy nổ nhƣ sau:
- Do ý thức kém hoặc không tuân thủ nội quy của Khách sạn, du khách có thể đốt
77
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
lửa, hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi, đốt lửa trại, đốt cây trong Khách sạn. Do đó dễ dẫn đến cháy nổ, ảnh hƣởng trên diện rộng và gây thiệt hại lớn.
- Hệ thống cấp điện cho Khách sạn có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ do tiết diện dây dẫn điện không phù hợp với cƣờng độ dòng, các thiết bị bảo vệ điện bị quá tải. Nhiều loại hình vui chơi hoạt động cùng lúc sẽ gây quá tải về điện, mạng lƣới điện do bị sét đánh trúng dễ dẫn đến cháy nổ.
Nếu không có biện pháp quản lý và kiểm tra tốt (đặc biệt là những hệ thống ống dẫn gas của nhà bếp), sự cố cháy nổ khi xảy ra có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và làm ô nhiễm cả 3 thành phần môi trƣờng cơ bản gồm nƣớc, đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hƣởng tới tính mạng con ngƣời, hệ sinh vật và tài sản của du khách, Khách sạn và nhân dân trong khu vực lân cận.
Đánh giá tổng hợp các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án
Các tác động đến môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án đã đƣợc nghiên cứu, phân tích và đánh giá chi tiết ở trên, có thể đƣợc đánh giá tổng hợp theo phƣơng pháp ma trận môi trƣờng không có trọng số nhƣ trình bày trong bảng 3.26.
Bảng 3.26: Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn vận hành
Kinh tế - Stt Nguồn gốc tác động Đất Nƣớc Không khí Tài nguyên sinh học xã hội
* 01 Khí thải * *** ** ***
* 02 Nƣớc thải *** * * ***
03 Chất thải rắn và chất *** ** ** * ** thải nguy hại
04 Ô nhiễm tiếng ồn, độ * * * ** ** rung
* 05 Ô nhiễm nhiệt * ** * *
06 Rủi
** ** ** ** **
ro, sự cố môi trƣờng (cháy nổ, tai nạn giao toàn thông, an điện, rò rỉ nguyên nhiên liệu, hóa chất,…)
Ghi chú:
* : Ít tác động có hại;
** : Tác động có hại ở mức độ trung bình;
*** : Tác động có hại ở mức mạnh.
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp các tác động môi trƣờng trong gian đoạn vận hành
của Khách sạn cho thấy:
78
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Nguồn ô nhiễm khí thải từ các phƣơng tiện giao thông, bếp ăn, các trang thiết bị trong quá trình vận hành của khách sạn sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trƣờng không khí và kinh tế xã hội tại khu vực nếu không có các giải pháp không chế và giảm thiểu các nguồn tác động trên.
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại trong qua trình vận hành nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định sẽ tác động tiêu cực đến môi trƣờng đất và gây mất vẽ đẹp mỹ quan của khách sạn.
- Các nguồn ô nhiễm khác tuy tác động không lớn đến các thành phần môi trƣờng nhƣng cũng góp phần làm tăng thêm mức độ ô nhiễm nếu nhƣ không có cái giải pháp khống chế và giảm thiểu.
3.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo
Mức độ tin cậy của các phƣơng pháp sử dụng đƣợc trình bày trong bảng 3.27.
Bảng 3.27: Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng.
Stt Phƣơng pháp Nguyên nhân Độ tin cậy
Cao 01 Phƣơng pháp thống kê
Dựa theo số liệu thống kê chính thức của tỉnh.
Cao 02
- Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại
Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm
- Dựa vào phƣơng pháp lấy mẫu tiêu chuẩn
03
Trung bình
Phƣơng pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm 1993
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chƣa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam
04 Phƣơng pháp so sánh tiêu chuẩn Cao
Kết quả phân tích có độ tin cậy cao
05
Phƣơng pháp lập bảng liệt kê và phƣơng pháp ma trận Trung bình
Phƣơng pháp chỉ đánh giá tính hoặc bán định định lƣợng, dựa trên chủ quan của những ngƣời đánh giá
06 tham vấn cộng Cao
Phƣơng pháp đồng
Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn bản của UBND và UBMTTQ phƣờng 2.
Báo cáo ĐTM của Dự án khách sạn Vũng Tàu Rivage là chủ đầu tƣ xây dựng với sự tƣ vấn của Công ty Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ thuật Thành Nam Á. Với kinh nghiệm
79
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
nhiều năm lập báo cáo ĐTM, Công ty Thành Nam Á đã đánh giá đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất đƣợc các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.
Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận đƣợc các ý kiến tham vấn của Uỷ ban Nhân dân và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp phƣờng tại địa điểm thực hiện dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế của địa phƣơng.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định
lƣợng do chƣa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lƣợng.
80
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 4
BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của dự án trong giai đoạn chuẩn bị.
Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn Hòa đã hợp đồng với Công ty TNHH Cố phần Không Gian Sống để tƣ vấn thiết kế cho Dự án, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tƣ vấn thiết kế, cơ quan tƣ vấn thiết kế và chủ đầu tƣ dự án đã nhận thức rõ ràng về tính hiệu quả của việc bảo vệ môi trƣờng dự án ngay từ khâu đầu (quy hoạch và thiết kế) đến các khâu thực hiện tiếp theo (thi công xây dựng và hoạt động vận hành dự án), đồng thời đã có những tính toán cụ thể, hợp lý cho công tác bảo vệ môi trƣờng tại Khách sạn.
Trong giai đoạn quy hoạch và thiết kế dự án (phòng ngừa ô nhiễm tại nguồn), Chủ dự án đã áp dụng các biện pháp tổng hợp nhằm phòng ngừa ô nhiễm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức công tác bảo vệ môi trƣờng trong những giai đoạn tiếp theo.
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng.
Chƣơng 3 đã xác định rõ đƣợc những vấn đề tác động đến môi trƣờng chính nhƣ sau:
- Vấn đề ô nhiễm do bụi, khí thải giao thông vận tải trong quá trình thi công và
xây dựng cơ sở hạ tầng và khối khách sạn.
- Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn từ các thiết bị thi công.
- Vấn đề nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa chảy tràn.
- Vấn đề chất thải rắn của công nhân xây dựng và an toàn lao động.
Từ đó Chủ đầu tƣ áp dụng các biện pháp khống chế các tác động có hại sau đây:
4.1.2.1. Các biện pháp phòng ngừa các tác động liên quan đến chất thải
4.1.2.1.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng không khí, bụi và tiếng ồn
Các biện pháp thi công giảm thiểu ô nhiễm không khí:
* Lập hàng rào thi công: Hiện nay, khu đất triển khai thực hiện dự án đã có hàng
rào cách ly.
- Hàng rào bằng tấm tôn có chiều cao trung bình là 5m; - Có kết cấu chắc chắn, đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo tồn tại trong suốt quá
trình thi công, nếu hƣ hỏng phải sửa chữa, phục hồi kịp thời.
* Lƣới che bao quanh công trình cao tầng:
81
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Trong giai đoạn xây dựng cũng nhƣ giai đoạn hoàn thiện Dự án (trừ các công trình hè đƣờng, đƣờng giao thông, hệ thống cấp thoát nƣớc phải có hàng rào lƣới) đều phải có lƣới che kín trong suốt thời gian thi công và tháo dỡ công trình. Lƣới che vững chắc, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trƣờng, mỹ quan đô thị và cao hơn điểm cao nhất của phần công trình đang thi công tối thiểu 2 mét. Các nội quy này cần đơn vị thi công đƣợc thực hiện nghiêm túc thực hiện và thƣờng xuyên giám sát, xử lý kịp thời.
Đối với Bụi: + Duy trì việc tƣới nƣớc định kỳ bề mặt đất ở những khu vực thi công, che chắn các phƣơng tiện vận chuyển để tránh rơi vãi vật liệu đất đá ra đƣờng trong quá trình vận chuyển và phƣơng tiện vận chuyển nguyên vận liệu phải có bạt che phủ kín.
+ Rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng: bố trí vòi xịt rửa xe ngay tại cổng ra vào công trình (vị trí giáp đƣờng Thuỳ Vân) bên trong khu đất của dự án, nƣớc xịt rửa xe thấm vào đất.
Đối với vấn đề tiếng ồn và rung phát sinh trong quá trình thi công, tiếp tục áp
dụng các biện pháp:
+ Sử dụng các máy móc gọn nhẹ, không quá cồng kềnh, quá cũ, kiểm soát độ rung
và tiếng ồn cho phép.
+ Trang bị tai đeo chống ồn cho công nhân, tránh thi công trong giờ nghỉ. + Thƣờng xuyên bảo trì máy móc, thiết bị và có sự kiểm định của cơ quan chuyên
môn.
+ Có biện pháp chống rung cho các máy móc thiết bị có độ rung và ồn khi thi công:
bảo dƣỡng định kỳ, gia cố trụ đỡ... Dự án có khối lƣợng vật tƣ vận chuyển ra vào công trình là tƣơng đối lớn, nhà thầu xây dựng sẽ xây dựng phƣơng án cho các xe vận chuyển nguyên vật liệu trong một khoảng thời gian nhất định nào đó trong ngày. Thời gian thi công xây dựng phải đƣợc sự tƣ vấn, xem xét và thống nhất của chính quyền địa phƣơng nhƣ Công an khu vực, UBND phƣờng và đại diện tổ dân phố để đảm bảo, nhằm tránh rủi ro về tai nạn cũng nhƣ gây ồn ảnh hƣởng đến đời sống của ngƣời dân xung quanh. Không thi công vào ban đêm.
Đối với Khí thải: Nhà thầu không sử dụng các thiết bị không đạt tiêu chuẩn,
thƣờng xuyên bảo dƣỡng máy móc để giảm lƣợng khí thải, không để máy móc chạy không tải.
Ngoài ra, trong quá trình hoàn thiện công trình Chủ dự án sẽ áp dụng các biện
pháp nhƣ sau:
Thực hiện thi công hoàn thiện từng phòng, từng tầng để dễ dàng kiểm soát và
có giải pháp giảm thiểu phù hợp, không thi công dàn trải, tràn lang.
Trang bị khẩu trang, găng tay cho công nhân thi công, có chế độ nghỉ ngơi, bồi
dƣỡng cho công nhân trực tiếp thi công.
82
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Ƣu tiên mua các thiết bị nội thất đã hoàn thiện sẵn về lắp đặt hoặc yêu cầu đơn
vị thi công thực hiện gia công trƣớc tại các xƣởng chuyên dụng trƣớc khi mang đến lắp đặt tại công trình.
Đánh giá tính khả thi và hiệu quả: Các biện pháp khống chế đối với tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng không khí trên rất thực tế, đƣợc áp dụng phổ biến ở hầu hết các công trình xây dựng do chi phí triển khai thấp, hiệu quả cao và đã đƣợc áp dụng trong suốt quá trình thi công xây dựng khách sạn cho đến nay. Chủ đầu tƣ cũng sẽ duy trì thực hiện cho đến khi kết thúc quá trình xây dựng nên có tính khả thi và hiệu quả cao.
4.1.2.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với nƣớc thải
a. Đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trên công trường
- Ƣu tiên tuyển chọn công nhân ở gần khu vực dự án để giảm lƣợng công nhân ở trong lán trại, giảm chất thải phát sinh, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án.
- Đặt các thùng nƣớc uống đảm bảo vệ sinh tại các công trƣờng; Mua nhà vệ sinh di động để thu gom nƣớc thải sinh hoạt của công nhân; Tiến hành vệ sinh, khơi thông cống rãnh, tránh ứ đọng nƣớc thải.
- Đối với nƣớc thải sinh hoạt của công nhân thi công tại công trƣờng thì chủ dự án đã đầu tƣ 2 nhà vệ sinh di động. Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc chủ dự án thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định nhằm tránh thải ra ngoài môi trƣờng tự nhiên, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trƣờng biển tại khu vực dự án đang thi công.
Nhà vệ sinh di động đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Nguyên liệu: Nhà vệ sinh di động là một sản phẩm hoàn chỉnh đƣợc sản xuất bằng nguyên liệu nhựa composite cốt sợi thủy tinh cao cấp (FRP) và kết hợp chịu lực gia cƣờng từ các khung thép.
Thông số kỹ thuật: Nhà vệ sinh di dộng có kích thƣớc cụ thể nhƣ sau: Rộng,dài,
cao: 90x130x242 (cm)
b. Đối với nước mưa chảy tràn:
- Lắp đặt đƣờng ống thoát nƣớc mƣa tạm thời và thƣờng xuyên khơi thông dòng chảy theo địa hình tự nhiên thấp dần xuống các đƣờng tụ thuỷ khu vực dự án nhằm khống chế tình trạng ứ đọng, ngập úng, sinh lầy…, che chắn nguyên vật liệu tránh bị nƣớc mƣa cuốn trôi trong quá trình thi công các hạng mục công trình cơ bản của dự án.
- Tại các khu vực tập kết nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn bảo quản cẩn thận để tránh nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo vật liêu. Hạn chế thi công vào ngày mƣa lớn.
c. Nước thải xây dựng
- Các phƣơng tiện vận chuyển sẽ đƣợc đƣa về các gara trên địa bàn để sửa chữa,
83
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
bảo dƣỡng, hạn chế tối đa sửa chữa tại công trƣờng nhằm giảm thiểu nƣớc thải cũng nhƣ chất thải rắn phát sinh.
- Nƣớc thải xây dựng phát sinh chủ yếu từ khu vực trộn vữa sẽ đào 01 hố gom nƣớc thải, đặc điểm loại nƣớc này là các tạp chất vô cơ nên dễ lắng và kết đông do có vữa hồ. Sau khi đã lắng cặn có thể thu gom dẫn thoát ra cống thoát nƣớc chung của khu vực.
4.1.2.1.3.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với chất thải rắn
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: bố trí đặt 02 thùng rác 120 lít và 2 thùng rác ở khu vực nghỉ ngơi của công nhân để thu gom rác thải sinh hoạt, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Đối chất thải rắn xây dựng: các vật liệu phế bỏ đƣợc thu gom thƣờng xuyên và
vận chuyển ra khỏi công trƣờng, tập trung vào các khu xử lý chung của khu vực.
Chủ đầu tƣ sẽ tiến hành thu gom và thuê các đơn vị có chức năng trên địa bàn TP Vũng Tàu để thu gom, xử lý hợp vệ sinh lƣợng rác thải sinh hoạt tại khu vực dự án. Tuyệt đối không vận chuyển ra ngoài khu vực dự án mà chƣa có sự cho phép của các cơ quan chức năng.
- Đối với chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu bao gồm: các thùng sơn, giẻ lau dính dầu mỡ, ..với số lƣợng không đáng kể. Lƣợng chất thải nguy hại trên đƣợc tiến hành thu gom tập trung tại khu vực dự án. Sau đó, Chủ đầu tƣ tiến hành hợp đồng với các cơ quan chức năng vận chuyển và xử lý tại khu xử lý theo đúng quy định của tỉnh.
Chủ đầu tƣ sẽ đặt các thùng chứa trên công trình để thu gom các chất thải này và
thuê các đơn vị chức năng thu gom, xử lý an toàn lƣợng chất thải này.
4.1.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải:
a). Biện pháp chống sụt lún, chấn động ảnh hưởng đến các công trình lân cận
- Dự án nằm khu vực dân cƣ do đó trƣớc khi thi công cần thuê các đơn vị khảo sát địa chất, tính toán cơ lý đất để biết đƣợc sức chịu tải của nền đất trƣớc khi thi công các công trình để không xảy ra các sự cố đáng tiếc.
- Để giảm thiểu tác động do sụt lún chấn động thì phƣơng án thi công tần hầm bằng cách đóng cừ Laser và thi công bằng cọc BTCT dự ứng lực. Các biện pháp thi công trên công trƣờng phải có sự giám sát chặt chẽ giữa chủ đầu tƣ và đơn vị thi công để không xảy ra các sự cố gây ảnh hƣởng đến các nhà dân xung quanh
b). Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.
- Thiết bị máy móc xây dựng luôn đƣợc kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng.
84
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Xe cơ giới, xe tải nặng, các thiết bị thi công mà Dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn và độ rung, đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trƣờng mới đƣợc phép hoạt động.
- Không thi công vào các giờ nghỉ: trƣa từ 11h30 đến 13h00 và tối là sau 21h00 đến 5h00 sáng. Vào ngày lễ, ngày cuối tuần thì lƣợng khách du lịch đến địa phƣơng nhiều, chủ dự án cần hạn chế thực hiện các công đoạn gây tiếng ồn lớn ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh du lịch của địa phƣơng
- Các công nhân xây dựng sẽ đƣợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút
bịt tai nếu cần thiết.
c. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác
Việc quy hoạch công tác thi công trong giai đoạn này nhằm đảm bảo an toàn lao động, an ninh trật tự, bảo vệ môi trƣờng khu vực... là điều kiện hàng đầu mà chủ đầu tƣ và đơn vị thi công quan tâm. Trong giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo, chủ đầu tƣ sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp sau để hạn chế những vấn đề trên:
Biện pháp về quản lý
- Tuyển chọn nhà thầu xây dựng chính và các nhà thầu phụ có đủ năng lực về kỹ thuật thi công và năng lực về quản lý nhằm tránh những rủi ro an toàn lao động và ô nhiễm môi trƣờng.
- Trong hợp đồng với các nhà thầu phải ƣu tiên tuyển chọn nhân công tại địa
phƣơng nhằm hạn chế lƣợng công nhân từ nơi khác đến và ở lại Vũng Tàu.
- Các nhà thầu phải hỗ trợ công nhân thuê nhà trọ trong khu dân cƣ, không cho bất
kỳ công nhân nào ngủ lại công trình vào ban đêm (trừ bảo vệ công trình).
- Giờ ra vào của công nhân thi công sẽ đƣợc quy định rõ ràng, thích hợp, tránh
trƣờng hợp trùng giờ tan tầm.
- Quanh khu vực đất dự án sẽ đƣợc bao bọc bởi hàng rào, vừa giảm bụi thi công, đảm bảo tài sản của công trình, tài sản riêng của công nhân, đảm bảo an toàn lao động. Mặt khác, tránh trƣờng hợp công nhân để xe lấn chiếm lòng lề đƣờng. Toàn bộ phƣơng tiện cá nhân của công nhân và nhân viên công trƣờng sẽ đƣợc quy hoạch khu vực riêng và có bảo vệ trông coi.
- Xây dựng theo phƣơng pháp cuốn chiếu từng công đoạn nhằm hạn chế lƣợng
- Sử dụng các máy gọn nhẹ, không quá cồng kềnh, quá cũ kiểm soát độ rung và tiếng ồn cho phép. Trang bị tai đeo chống ồn cho công nhân, tránh thi công trong giờ nghỉ. Đồng thời, kiểm tra, bôi trơn và bảo dƣỡng các trang thiết bị máy móc định kỳ. Không thi công vào ban đêm. An ninh - Trật tự
công nhân cũng nhƣ lƣợng rác thải và bụi...
- Có nhân viên bảo vệ canh giữ 24/24h cho công trình.
85
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Do trên địa bàn phƣờng có nhiều Khách sạn đang xây dựng và đã gây ồn đối với ngƣời dân xung quanh. Cho nên, chủ dự án cam kết không vận hành các loại máy móc gây tiếng ồn lớn vào ban đêm.
- Xử lý nghiêm các hành vi gây rối mất trật tự xã hội trong quá trình thi công,
làm ảnh hƣởng chung đến tiến độ của dự án.
- Tuần tra, giám sát ngăn chặn các trƣờng hợp có dấu hiệu vi phạm.
- Ƣu tiên tuyển chọn công nhân ở gần khu vực dự án để giảm lƣợng công nhân
ở trong lán trại của dự án nhằm hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án.
- Đối với vấn đề giao thông ảnh hƣởng quá trình đi lại của ngƣời dân, tiếp tục áp dụng các biện pháp: Vận chuyển nhanh chóng chất thải xây dựng, đất đá, rác ra khỏi khu vực, thời gian lƣu giữ vật liệu trên công trƣờng không quá 24h. Áp dụng các biện pháp phân luồng giao thông và đặt biển báo tại các vị trí mở rộng đƣờng và xây dựng cống thoát nƣớc.
- Ngoài ra, chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phƣơng tổ
chức thi công không gây tắc nghẽn tại khu vực phía trƣớc khách sạn. Văn hóa - An toàn vệ sinh và phòng bệnh
- Mọi công nhân vào làm việc phải có giấy chứng nhận sức khỏe không quá 3
tháng.
- Nơi vệ sinh công cộng phải có đèn chiếu sáng, thông thoáng. - Đối với nhân viên bảo vệ ở lại ban đêm cần trang bị thiết bị giải trí nhƣ tivi,
radio...
- Đặt các thùng nƣớc uống đảm bảo vệ sinh tại công trƣờng.
- Có chính sách khen thƣởng hợp lý, tạo không khí làm việc cho công nhân. - Tổ chức phun thuốc diệt muỗi để phòng ngừa sốt rét, tiến hành vệ sinh, khơi
thông cống rãnh, tránh ứ đọng nƣớc thải tại khu vực dự án.
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án tr ong giai đoạn vận hành.
Trong giai đoạn hoạt động của dự án Chủ đầu tƣ sẽ quan tâm giảm thiểu và khống chế các tác động có hại, bao gồm:
Kiểm soát và xử lý khí thải, nƣớc thải, chất thải rắn;
Kiểm soát ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn và phòng chống rủi ro sự cố môi trƣờng;
Phối hợp kiểm soát các tác động xã hội tiêu cực về bảo vệ môi trƣờng.
Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp khống chế các tác động có hại nhƣ sau:
4.1.3.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí
a/. Tại cổng ra vào gara để xe
86
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Dự án sẽ bê tông hóa toàn bộ đƣờng giao thông trong toàn nội bộ của khách sạn để giảm thiểu bụi giao thông, Khách sạn cũng để ra những nội quy ra vào và bố trí nhân viên hƣớng dẫn khách dẫn dắt xe ra vào hợp lý.
- Ngoài ra, khu vực Dự án rộng, có nhiều cây xanh, gió Biển thông thoáng tạo điều kiện giảm thiểu ảnh hƣởng các phƣơng tiện giao thông.
b/. Tại khu vực làm bếp
Đối với khu vực bếp ăn dùng nhiên liệu gas và điện để đun nấu. Dự án sẽ thiết kế khu vực nấu nƣớng sạch sẽ, hệ thống thông gió đƣợc thiết kế nhằm ngăn chặn sự khuyếch tán mùi từ nhà bếp đến các nơi khác gần đó bằng cách quy trì nền âm nhà bếp. Khí thải, mùi thực phẩm sinh ra từ nhà bếp đƣợc thải ra từ trần nhà qua hệ thống ống dẫn.
Quy trình xử lý khí thải, mùi hôi từ khu vực nhà bếp.
Khí thải, mùi thực phẩm chế biến, khu vực chế biến
Chụp hút có lớp than hoạt tính
Thải ra ngoài
Quạt hút
Hình 4-0: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý mùi hôi khu vực nhà bếp
87
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Nguyên lý hoạt động: Mùi phát sinh trong quá trình nấu thức ăn đƣợc thu vào chụp hút và đi qua lớp lọc bằng than hoạt tính bởi một số quạt hút mùi để khử mùi trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng.
- Hiệu quả xử lý: Hệ thống hút đảm bảo hút thông thoáng > 90% nên đảm bảo
không ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực.
c/. Trạm đặt máy phát điện
Dự án xây dựng trạm máy phát điện tại khu vực riêng biệt có nhà bao che kín, bên trong lắp đặt vật liệu cách âm làm giảm lan truyền tiến ồn ra khu vực xung quanh và không ảnh hƣởng đến hoạt động tại các khu vực khác.
Xây dựng phòng đặt máy hợp lý cho máy phát điện dự phòng.
- Nền móng đặt máy phát điện đƣợc xây dựng bằng bê tông có chất lƣợng cao,
xung quanh có xây dựng mƣơng an toàn để ngăn chặn sự cố chảy tràn dầu ra ngoài.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su.
- Lắp đặt bộ phận tiêu âm.
- Máy phát điện đƣợc đặt trong nhà kỹ thuật điện nƣớc nằm cuối hƣớng gió chính.
Chiều cao ống khói mày phát điện tối thiểu 10m.
- Trên thực tế hoạt động của máy phát điện là không ảnh hƣởng nhiều đến môi
trƣờng khu vực.
d/. Biện pháp hạn chế mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung, rác thải sinh hoạt
Đối với mùi hôi do chất thải rắn, chất thải rắn sẽ đƣợc thu gom, phân loại và
lƣu trữ an toàn trong thùng đậy kín trƣớc khi Công ty TNHH Môi trƣờng Đô thị TP Vũng Tàu thu gom và đem đi xử lý.
Đối với mùi hôi từ hệ thống xử lý nƣớc thải: Mùi hôi từ hệ thống xử lý nƣớc thải phát sinh chủ yếu do quá trình phân hủy kỵ khí tại bể tự hoại 03 ngăn, bể điều hòa, bể sinh học hiếu khí và bể chứa bùn. Phƣơng án đƣợc đề xuất là xây kín những bể này bằng đan bê tông cốt thép, bố trí đƣờng ống thoát khí D90 nối vào cột lọc than hoạt tính có kích thƣớc D600 cao 0,5m trƣớc khi thoát ra môi trƣờng. Để các cột lọc than hoạt tính hoạt động có hiệu quả thì định kỳ 03 tháng/lần phải tiến hành thay than hoạt tính. Than hoạt tính phát sinh đƣợc xử lý cùng CTNH.
88
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Ống thoát khí D90mm
Cột than hoạt tính D = 600mm H = 0,5m
Bể xử lý nƣớc thải có phát sinh mùi hôi
Hình 4.1: Giải pháp xử lý mùi các bể xử lý nước thải tập trung
4.1.3.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
Vấn đề khống chế ô nhiễm nƣớc thải bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc mƣa chảy tràn. Chủ đầu tƣ dự án áp dụng các biện pháp khống chế chủ yếu nhƣ sau.
a. Phương án tiêu thoát và xử lý nước thải sinh hoạt
- Nƣớc thải từ các nhà vệ sinh: đƣợc thu gom và xử lý sơ bộ bằng hầm tự hoại (bể không thấm 2 - 3 ngăn), kích thƣớc của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/ngƣời. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dƣới ảnh hƣởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Bể tự hoại sẽ đƣợc xây dựng theo từng cụm khác nhau trong thiết kế chi tiết tại khách sạn.
Mạng lƣới thoát nƣớc thải bao gồm các hố ga và tuyến cống dẫn nƣớc thải có nhiệm vụ thu gom và dẫn nƣớc thải đến các tuyến cống chính của mạng lƣới thoát nƣớc chung của toàn khu vực.
Bể tự hoại 3 ngăn thông dụng đƣợc dùng để xử lý cục bộ nƣớc thải từ các khu
nhà vệ sinh đƣợc đƣa ra trong hình 4.2.
89
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hình 4.2: Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn
Trong đó:
A: Ngăn tự hoại (ngăn thứ nhất);
B: Ngăn lắng (ngăn lắng (ngăn thứ hai);
C: Ngăn lọc (ngăn thứ ba);
D: Ngăn định lƣợng với xi phông tự động;
1 - Ống dẫn nƣớc thải vào bể tự hoại;
2 - Ống thông hơi;
3 – Hộp bảo vệ;
4 – Nắp để hút cặn;
5 – Đan bê tông cốt thép nắp bể;
6 – Lỗ thông hơi;
7 – Đan rút nƣớc;
8 – Xi phông định lƣợng;
9 – Ống dẫn nƣớc thải nối vào cống thoát nƣớc chung.
Nƣớc thải phát sinh từ các bồn cầu nhà hàng, khách sạn,… sau khi đi qua bể tự hoại sẽ đƣợc thu gom về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 45m3/ngày đêm của khách sạn để xử lý.
Xử lý sơ bộ nƣớc thải từ nhà bếp, nhà ăn
Nƣớc thải chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ (COD; BOD5), hàm lƣợng cặn lơ lửng (SS) cao. Giá trị COD dao động vào khoảng: 600 - 1200mg/l, BOD5 dao động từ 400 – 800mg/l, hàm lƣợng cặn lơ lửng SS = 350 - 500mg/l,
90
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Coliform = 3*106 – 8*106 KLP/100ml, pH = 5,8, dầu mỡ 30 – 90mg/l đƣợc thu gom và đƣa đến hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý. Nƣớc thải từ khu nhà ăn, nhà bếp thƣờng có hàm lƣợng dầu tƣơng đối cao. Do vậy trƣớc khi dẫn vào hệ thống thoát nƣớc thải tập trung, nƣớc thải từ khu vực này sẽ đƣợc qua hệ thống bể tách dầu. Cấu tạo của bể này nhƣ sau:
Cấu tạo của bể tách dầu mỡ động thực vật đƣợc mô tả trong hình 4.3.
Hình 4.3. Bể tách dầu đặt nằm
Vị trí xây dựng bể tách dầu phụ thuộc vào vị trí xây dựng bếp nhà ăn và thƣờng đặt tại khu vực nhà bếp để gom toàn bộ nƣớc thải tại khu vực nhà bếp thuận tiện cho việc vớt váng dầu vào các thùng chứa.
Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu: bể gồm 2 ngăn tách dầu và lắng cặn. Nƣớc thải tràn vào ngăn thứ nhất đƣợc lƣu trong khoảng thời gian nhất định để lắng bớt cặn rắn có trong nƣớc thải, váng dầu trên mặt sẽ tràn vào máng thu dầu. Nƣớc trong theo cửa thoát nƣớc ở thân bể tràn vào bể thứ 2, tại đây, váng dầu và dầu khoáng còn sót lại trong nƣớc thải sẽ đƣợc tách vào máng thu thứ 2. Phần dầu mỡ động thực vật đƣợc thu gom và xử lý cùng chất thải sinh hoạt.
Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 45 m3/ngày.đêm.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải
Lƣu lƣợng ngày, Q = 45 m3/ngày.
91
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Nƣớc thải khu bếp Nƣớc thải sinh hoạt từ WC
SCR
Bể tách mỡ
Bể điều hòa
Máy thổi khí
Bể sinh học thiếu khí
Máy thổi khí Bùn tuần hoàn Bể sinh học hiếu khí
Bùn dƣ Bể chứa bùn Bể lắng vi sinh
Clorine Bể khử trùng
Cột lọc áp lực
Nguồn tiếp nhận đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Mức B
Hình 4.4: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Thuyết minh công nghệ:
Bể tách mỡ
Nƣớc thải từ các khu vực nhà vệ sinh sau khi qua bể tự hoại chảy tràn qua bể điều hòa, nƣớc thải khu nhà bếp qua bể tách mỡ hiện hữu của khách sạn theo đƣờng ống chảy vào bể điều hòa.
Bể điều hòa
Kích thƣớc: LxWxH: 3,0x1,7x3,3m Dung tích: 16m3 Thời gian lƣu nƣớc: 6h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
92
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý %
mg/L 300 270 10
BOD5 COD mg/L 450 405 10
mg/L 250 225 10
mg/L 60 54 10 SS Ntổng
Bể điều hòa đƣợc cung cấp nhằm cân bằng dòng chảy, ổn định nồng độ các chất, điều hòa lƣu lƣợng, đồng thời các chất hữu cơ sẽ đƣợc phân hủy một phần nhờ các vi khuẩn cũng nhƣ đặc điểm của nƣớc thải. Bể điều hòa đƣợc chia làm hai ngăn kết hợp tách mỡ từ các khu vực nấu ăn dẫn về.
Bể đƣợc thiết kế tích hợp với tách mỡ nên không cấp khí vào bể để việc tách mỡ
đƣợc hiệu quả.
Trong suốt giờ cao điểm, lƣu lƣợng dƣ sẽ đuợc giữ lại trong bể điều hòa. Hơn
nữa, bể điều hòa còn có một số thuận lợi nhƣ:
- Cân bằng lƣu lƣợng để sự biến động lƣu lƣợng nhỏ nhất.
- Cân bằng tải lƣợng các chất hữu cơ.
- Đảm bảo tính liên tục cho hệ thống.
- Kiểm soát các chất có độc tính cao.
- Khử mùi tƣơng đối.
Sau đó, nƣớc thải từ bể điều hòa đƣợc bơm lên bể Aerotank.
Bể sinh học thiếu khí (khử nitơ)
Kích thƣớc: LxWxH: 1.1x1.7x3.3m
Dung tích: 6,2m3
Thời gian lƣu nƣớc: 3h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 270 405 225 54 81 121 292 10 70 70 -30 80
Trên đƣờng ống cấp khí đƣợc lắp đặt hệ thống van điều tiết lƣu lƣợng khí giúp điều chỉnh lƣợng khí thích hợp tạo môi trƣờng thiếu khí khử Nito ở ngăn đầu nhƣ mong muốn.
93
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Ngăn thiếu khí sẽ làm nhiệm vụ khử Nito trong nƣớc thải, sau đó ngăn hiếu khí
sẽ làm việc xử lý triệt để hàm lƣợng chất ô nhiễm còn lại trong nƣớc thải.
Bể sinh học đƣợc thiết kế với vật liệu tiếp xúc làm giá thể bám dinh cho vi sinh giúp tăng hiệu suất xử lý của bể sinh học và tăng khả năng chịu tải khi có giao động về nồng độ và lƣu lƣợng trong nƣớc thải vào những dịp nghĩ lễ và thứ bảy chủ nhật hàng tuần.
Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý
N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
–) theo chuỗi chuyển hóa:
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosonas và –)
Nitrobacter. Trong môi trƣờng thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3 và Nitrit (NO2
– → NO2
– → N2O → N2↑
NO3
Vi khuẩn Nitrisomonas:
2NH4+ + 3O2 -> 2NO2- + 4H+ + 2H2O
Vi khuẩn Nitrobacter:
2NO2- + O2 -> 2 NO3-
Tổng hợp 2 phƣơng trình trên:
NH4+ + 2O2 -> NO3- + 2H+ + H2O
Lƣợng oxy O2 cần thiết để oxy hóa hoàn toàn ammonia NH4+ là 4,57g O2/g N
với 3,43g O2/g đƣợc dùng cho quá trình nitrite và 1,14g O2/g NO2 bị oxy hóa.
NH4+ + 1,731O2 + 1,962HCO3- -> 0,038C5H7O2N + 0,962NO3- + 1,077H2O + 1,769H+
Trên cơ sở đó, ta có phƣơng trình tổng hợp sau:
Phƣơng trình trên cho thấy rằng mỗi một (01)g nitơ ammonia (N-NH3) đƣợc chuyển hóa sẽ sử dụng 3,96g oxy O2, và có 0,31g tế bào mới (C5H7O2N) đƣợc hình thành, 7,01g kiềm CaCO3 đƣợc tách ra và 0,16g carbon vô cơ đƣợc sử dụng để tạo thành tế bào mới.
Quá trình khử nitơ (denitrification) từ nitrate NO3- thành nitơ dạng khí N2 đảm bảo nồng độ nitơ trong nƣớc đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trƣờng. Quá trình sinh học khử Nitơ liên quan đến quá trình oxy hóa sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nƣớc thải sử dụng Nitrate hoặc nitrite nhƣ chất nhận điện tử thay vì dùng oxy. Trong điều kiện không có DO hoặc dƣới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O2/L (điều kiện thiếu khí)
C10H19O3N + 10NO3- -> 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 100H+
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành sẽ thoát khỏi nƣớc và ra ngoài. Nhƣ vậy là nitơ đã đƣợc xử lý.
Bể sinh học hiếu khí
94
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Kích thƣớc: LxWxH: 3.0x1.7x3.3m Dung tích: 16m3 Thời gian lƣu nƣớc: 8h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
mg/L 85 12 81
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD mg/L 121 85 18
mg/L 292 379 -30
mg/L 10 4 60 SS Ntổng
Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi quần thể vi sinh vật lơ lững trong nƣớc thải. Các chất hữu cơ có trong nƣớc thải sẽ bị hấp phụ và phân
hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trƣởng và phát triển, sinh khối sẽ tăng
lên. Khí oxy đƣợc cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong
nƣớc thải > 2mg/l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các
chất hữu cơ.
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau :
- Oxy hóa các chất hữu cơ:
Enzyme
CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H
- Tổng hợp tế bào mới:
Enzyme
CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vi khuẩn (C5H7NO2) + CO2 + H2O – H
- Phân hủy nội bào:
Enzyme
C5H7O2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3 H Bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lững có giá thể chịu đƣợc độ dao động lƣu
lƣợng và nồng độ nhờ lƣu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiêu quả.
Nƣớc sau khi ra khỏi công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm 80-
95%, đồng thời lƣợng bùn sinh ra cũng không nhiều .
Bể lắng sinh học
Kích thƣớc: LxWxH:1.7x1.7x3.3m Dung tích: 9m3 Thời gian lƣu nƣớc: 4h
95
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Hỗn hợp bùn & nƣớc thải rời khỏi bể Aerotank chảy tràn vào bể lắng sinh học
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 8.4 12.6 151 2.8 12 18 379 4 30 30 60 30
nhằm tiến hành quá trình tách nƣớc và bùn. Một phần bùn sinh học lắng dƣới đáy bể
lắng sinh học đƣợc hồi lƣu về bể sinh học dính bám để duy trì mật độ bùn. Phần bùn
dƣ còn lại sẽ đƣợc đƣa về bể điều hòa để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình
loại các hợp chất nitơ. Nƣớc thải sau khi đƣợc tách bùn ở bể lắng đƣợc dẫn qua bể khử
trùng để thực hiện giai đoạn tiếp theo của quy trình xử lý.
Bể khử trùng
Kích thƣớc: LxWxH: 1.4x1.1x2.0m Dung tích: 3.9m3 Thời gian lƣu nƣớc: 1.5h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 7.5 11.3 135 2.5 8.4 12.6 151 2.8 10 10 10 10
Tại bể khử trùng, nƣớc thải đƣợc trộn với chất khử trùng Clorin đƣợc cung cấp
bởi hệ thống châm chất khử trùng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt QCVN trƣớc khi thải vào môi trƣờng.
Bể lọc áp lực
Kích thƣớc: DxH: 600x2000mm
Vận tốc lọc: 9m/h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra
QCVN 14:2008 BTNMT, mức B 50 80 100 50 BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 7.5 11.3 135 2.8 6.3 9.6 13 2.3 Hiệu quả xử lý % 15 15 90 15
96
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Nƣớc thải sau khi tách bùn và tiếp xúc hóa chất diệt khuẩn sẽ đƣợc bơm lên bể
lọc áp lực. Tại đây những cặn bùn li ti không lắng đƣợc sẽ đƣợc giữ lại ở lớp vật liệu
lọc, dòng nƣớc sẽ xuyên qua lớp vật liệu lọc và chảy ra ngoài.
Bể chứa bùn
Kích thƣớc: LxWxH: 1.4x1.1x2m Dung tích: 3.9m3 Bùn dƣ trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và bùn lắng từ bể lắng sẽ đƣợc
bơm về bể chứa bùn. Hỗn hợp bùn này có hàm lƣợng chất rắn trung bình là 1,2%. Khí
đƣợc cấp vào bể chứa bùn bằng máy thổi khí để khử mùi. Bùn đáy sẽ đƣợc hút định kỳ
đem tƣới cây hoặc đƣợc quản lý bởi cơ quan có chức năng.
Toàn bộ nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải sẽ đƣợc đấu nối ra hố ga thu gom sau đó đấu nối thoát ra cống thoát nƣớc thải đô thị của thành phố Vũng Tàu nằm trên đƣờng Phan Chu Trinh cách dự án 50m
b. Phƣơng án thoát nƣớc mƣa
Thu gom bằng hệ thống thoát nƣớc riêng và theo độ dốc địa hình thoát vào hệ thống thoát nƣớc chung toàn thành phố; Các hệ thống cống rãnh dẫn nƣớc mƣa chảy tràn đều có hố ga, song chắn rác. Các tạp chất vô cơ, rác đƣợc thu giữ trong các hố ga và song chắn rác sẽ đƣợc đội vệ sinh thu gom và lƣu chứa và đƣợc xử lý theo quy định.
Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (hệ số K=1,0) đƣợc xả vào hồ trung gian và đƣợc bơm trở lại phục vụ việc tƣới cho các khu vực trồng cây xanh vào mùa khô.
Sơ đồ nguyên lý thoát nƣớc của khu vực dự án đƣợc trình bày trong hình 4.4.
97
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Nƣớc thải từ quá trình tắm rửa, giặt giũ.
Nƣớc mƣa chảy tràn
Nƣớc thải nhà ăn
Nƣớc thải từ các bồn cầu của khu khách sạn 12 tầng
WC
Thiết tách dầu
Hệ thống thoát nƣớc mƣa
Khu vực chung Thành Phố
Thoát vào hệ thống thoát nƣớc chung thành phố
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung 45m3/ngày đêm. Nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
Hình 4-5: Phƣơng án thoát nƣớc của Khách sạn
4.1.3.3. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm phát sinh do chất thải rắn
a/. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
Quản lý chất thải rắn là vấn đề then chốt của việc đảm bảo môi trƣờng sống của con ngƣời mà các đô thị phải có kế hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn thích hợp mới có thể xử lý kịp thời và có hiệu quả.
Toàn bộ chất thải rắn phát sinh trong dự án sẽ tiến hành phân loại tại nguồn trong khâu tồn trữ trƣớc khi chuyển giao cho Công ty công trình đô thị thành phố thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
Các phƣơng tiện tồn trữ và phân loại tại nguồn
Chất thải rắn sẽ đƣợc phân ra làm 3 loại: chất thải rắn không có khả năng tái chế,
chất thải rắn có khả năng tái chế và chất thải nguy hại.
- Chất thải rắn hữu cơ và không có khả năng tái chế nhƣ: rau quả, vỏ trái cây, đồ
ăn dƣ thừa, bao nilon bẩn, giấy bẩn,….
- Chất thải rắn không nguy hại có khả năng tái chế: carton, giấy sạch các loại, bao
nilon sạch, chai pet, chai thủy tinh, kim loại, ….
- Chất thải nguy hại: pin, ắc qui, bóng đèn huỳnh quang, bình xịt, linh kiện điện tử;
Quy định màu sắc đối với các phƣơng tiện tồn trữ rác: màu xanh đối với chất thải rắn có khả năng tái chế; màu xám đối với chất thải rắn không có khả năng tái chế và màu cam với chất thải nguy hại. Đối với các vị trí nhƣ sảnh, hành lang, khu vực ngoại cảnh sử dụng loại thùng chứa 50 lít để thu gom.
98
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
* Vị trí thu gom và tính toán thiết bị thu gom
- Vị trí thu gom:
Công nhân vệ sinh sẽ thu gom chất thải phát sinh tại các phòng khi khách lƣu trú trả phòng, sau đó vận chuyển bằng xe đẩy tay loại 50 lít đến khu vực chứa chất thải tập trung có diện tích 8m2 của khách sạn tại tầng hầm đƣợc ngăn vách thành 2 khu: 01 ngăn chất thải sinh hoạt và 01 ngăn chứa chất thải nguy hại. Tại đây, khách sạn sẽ có ngƣời phân loại rác thành 3 thành phần khác nhau: chất thải rắn có khả năng tái chế, chất thải rắn không có khả năng tái chế và chất thải nguy hại. Các loại chất thải sau khi đƣợc phân loại sẽ đƣợc lƣu chứa trong thùng 240 lít có nắp đậy, có dán nhãn và quy định màu sắc riêng: màu xanh đối với chất thải rắn có khả năng tái chế; màu xám đối với chất thải rắn không có khả năng tái chế và màu cam đối với chất thải nguy hại.
Các loại chất thải phát sinh từ các khu vực khác nhƣ: nhà bếp, nhà hàng, văn phòng quản lý khách sạn, kho nguyên vật liệu, hành lang, sảnh khách sạn và khu vực cảnh quan, hoa viên sẽ đƣợc công nhân vệ sinh thu gom 1-2 lần/ngày và vận chuyển thẳng về phòng chứa chất thải tập trung của khách sạn để phân loại và lƣu trữ.
Để ngăn chặn mùi hôi phát sinh từ phòng thu rác trong giai đoạn lƣu trữ, và tạo
mỹ quan cho khách sạn, phòng chứa chất thải tập trung sẽ bố trí cửa đóng kín.
Thu gom và xử lý chất thải
Các loại chất thải đƣợc thu gom và xử lý nhƣ sau:
- Chất thải có khả năng tái chế: chất thải này đƣợc lƣu trữ trong thùng màu xanh loại 240 lít có nắp đậy, đặt tại phòng lƣu chứa chất thải tập trung, chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng đơn vị để thu gom loại chất thải này 1 tháng/lần.
- Chất thải rắn thực phẩm và không tái chế được: chất thải này đƣợc lƣu trữ trong thùng màu xám loại 240 lít có nắp đậy, đặt tại phòng lƣu chứa chất thải tập trung chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom hằng ngày.
- Chất thải nguy hại: chất thải này đƣợc lƣu trữ trong thùng màu cam loại 240 lít có nắp đậy, đặt tại phòng lƣu chứa chất thải tập trung. Loại rác này sẽ đƣợc chủ đầu tƣ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom 3 tháng/lần để vận chuyển đi xử lý theo đúng Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT của BTNMT về quy định quản lý chất thải nguy hại.
Bảng 4.1. Tổng hợp thiết bị chứa chất thải
Stt Loại thùng chứa Số lƣợng (thùng)
1 Thùng 25 lít 150
2 Thùng 50 lít >2
3 Thùng 120 lít 3
4 Thùng 240 lít 5
99
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
b/. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải nguy hại:
Tiến hành phân loại và lƣu chứa các chất thải nguy hại (CTNH) theo đúng quy
định cụ thể nhƣ sau:
+ Treo biển cảnh báo kho CTNH phía ngoài nhà kho ở vị trí dễ quan sát, dễ nhận biết.
+ Nhà kho đƣợc xây dựng tuân thủ Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật đối với việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
+ Bố trí đầy đủ các thùng composit chuyên dụng có đế, nắp đậy đúng quy cách. Trên từng thùng có dán nhãn với nội dung cụ thể: Dấu hiệu cảnh báo, mã CTNH, tên chất thải… theo quy định tại Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và môi trƣờng.
Hình 4-6: Hình ảnh thùng chứa chất thải nguy hại ( Minh họa)
Ngoài ra, nhằm tăng cƣờng công quản lý và xử lý chất thải rắn theo yêu cầu chung của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Chủ đầu tƣ sẽ chịu sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sơ đồ nguyên lý xử lý chất thải rắn trình bày trong hình 4.7.
100
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CTR
CTR không nguy hại CTR nguy hại
CTR sinh hoạt Lá cây khô, ... Giẻ lau dính dầu mỡ
Bao bì chứa keo, sơn, mực và các CTNH khác
Trạm trung chuyển
Đơn vị thu gom
Vận chuyển đến nơi xử lý
Hình 4 .7: Sơ đồ quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
4.1.3.4. Các biện pháp hạn chế tác động đến an ninh trật tự xã hội trong giai đoạn hoạt động.
Chủ dự án sẽ kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phƣờng 2, TP Vũng Tàu nhằm xây dựng biện pháp quản lý nhân sự thích hợp, tránh gây mất trật tự trị an trong khu vực.
Chủ dự án sẽ thành lập Tổ bảo vệ, quản lý an ninh trật tự trong Khách sạn nhằm kiểm soát lƣợng du khách và đảm bảo an toàn, an ninh cho các khách du lịch trong khu vực.
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn xây dựng
a/. Các biện pháp chung
Chủ dự án cùng nhà thầu thi công sẽ thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an
toàn cho ngƣời lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, bao gồm :
- Lập Ban an toàn lao động tại công trƣờng;
- Xây dựng và ban hành các nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trƣờng; nội quy về trang phục bảo hộ lao động; nội quy sử dụng máy móc, thiết bị; nội quy về an toàn điện; an toàn giao thông; an toàn cháy nổ;…
101
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức
khác nhau nhƣ in nội quy vào bảng treo tại công trƣờng; nhắc nhở tại hiện trƣờng;...
- Trƣờng hợp xảy ra tai nạn lao động, Ban an toàn lao động phải xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.
b/. Trang bị bảo hộ lao động
- Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công
nhân;
- Tăng cƣờng kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kiên quyết đình chỉ công việc đối với công nhân khi không trang bị bảo hộ lao động;
- Xây dựng và ban hành nội quy về an toàn và bảo hộ lao động đối với tất cả các
hoạt động ở công trƣờng.
c/. Tổ chức y tế tại công trƣờng
- Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm
trọng trƣớc khi chuyển về bệnh viện;
- Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thƣơng cho các nhóm công nhân lao động
tại công trƣờng;
- Xây dựng phƣơng án cấp cứu khẩn cấp khi xảy ra ốm đau nặng hay tai nạn
nghiêm trọng tại công trƣờng.
d/. Biện pháp an toàn khi dùng điện
- Bọc kín các điểm tiếp nối điện bằng vật liệu cách điện;
- Kiểm tra công suất thiết bị phù hợp với khả năng chịu tải của nguồn;
- Công nhân làm việc liên quan về điện có chứng chỉ do cơ quan chức năng cấp;
- Xây dựng và ban hành nội quy an toàn về điện;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, thanh tra định kỳ về an toàn điện.
e/. Biện pháp an toàn cháy nổ tại công trƣờng
- Công nhân trực tiếp làm việc tại công trƣờng sẽ đƣợc tập huấn, hƣớng dẫn các
phƣơng pháp phòng chống cháy nổ;
- Các máy móc, thiết bị thi công sẽ đƣợc quản lý thông qua hồ sơ lý lịch, đƣợc
kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nƣớc;
- Các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ đƣợc lƣu trữ tại các kho cách ly riêng
biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
- Ban hành nội quy cấm công nhân không đƣợc hút thuốc, không gây phát lửa tại
các khu vực có thể gây cháy;
- Trang bị các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hàng hoá nhiên liệu
tại công trƣờng.
102
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
g/. Biện pháp giảm thiểu tác động đến cộng đồng xung quanh và hoạt động giao thông
Nhằm giảm thiểu các tác động của dự án đến tình hình sinh sống của cộng đồng dân cƣ xung quanh và hoạt động giao thông của khu vực, chủ đầu tƣ cùng nhà thầu thi công đã áp dụng các biện pháp sau:
- Đặt các biển báo cần thiết để ngƣời tham gia lƣu thông nhận biết, chủ động khi lƣu thông ngang khu vực ra vào dự án. Bố trí ngƣời điều khiển giao thông tại cổng ra vào dự án;
- Vào các giờ cao điểm sẽ bố trí ngƣời điểu khiển giao thông tại 2 đầu nút của
tuyến đƣờng;
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào các giờ cao điểm để tránh gây tắc nghẽn
giao thông cho khu vực;
- Lập kế hoạch thi công và vận chuyển phế thải đi thải bỏ hợp lý, tránh tập trung
phƣơng tiện vận chuyển vào cùng lúc;
- Thƣờng xuyên dọn dẹp mặt đƣờng thi công, các nhà thầu thi công đã bố trí ngƣời dọn dẹp cùng dụng cụ bảo hộ đầy đủ để đảm bảo an toàn cho công nhân khi dọn dẹp mặt đƣờng. Mặt đƣờng trên các tuyến đƣờng nội bộ của dự án và đƣờng giao thông trong khu vực luôn trong tình trạng sạch sẽ, ít bụi bẩn, bùn đất rơi vãi;
- Các xe vận chuyển sẽ đƣợc bao bọc, che phủ kín không để rơi vãi nguyên vật liệu xuống lòng đƣờng gây cản trở giao thông và gây tai nạn cho ngƣời tham gia giao thông;
- Nhà thầu thi công sẽ giám sát việc vận chuyển của các phƣơng tiện, không cho phép chở quá tải hoặc quá thể tích của thùng xe nhằm đảm bảo an toàn cho phƣơng tiện, cho ngƣời tham gia giao thông và không phá hỏng mặt đƣờng vận chuyển;
- Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho ngƣời điều khiển phƣơng tiện vận chuyển, vận
chuyển với tốc độ vừa phải, đúng quy định.
h/. Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự địa phƣơng
Để đảm bảo tình hình an ninh trật tự trong suốt quá trình thi công xây dựng tại địa phƣơng, hạn chế mâu thuẫn xung đột giữa cộng đồng dân cƣ và công nhân làm việc của dự án, chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu nhà thầu thi công tuyên truyền ý thức đến công nhân về tình đoàn kết và mối gắn bó về lao động, nghi ngơi và giao lƣu với cộng đồng dân cƣ lâu dài trong thời gian thực hiện dự án.
Đồng thởi chủ đầu tƣ cũng sẽ kết hợp nhà thầu thi công tuyển những công nhân đức tính tốt, công nhân làm việc tại công trƣờng phải có tính kỷ luật cao, thể hiện tinh thần cần cù lao động, cởi mở và thân thiện với nhau, với ngƣời dân xung quanh.
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án tro ng giai đoạn vận hành
a/. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ
103
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hiểu đƣợc tầm quan trọng của công tác phòng cháy chữa cháy, khi bắt đầu tiến hành thực hiện dự án, chủ đầu tƣ luôn quan tâm đến các hạng mục phòng cháy chữa cháy kể các phần kết cấu hạ tầng đến công nghệ thiết bị phòng cháy chữa cháy, cụ thể nhƣ sau:
- Mặt bằng đƣợc xây dựng đảm bảo cho các phƣơng tiện chữa cháy hoạt động hiệu quả và an toàn, có tuyến giao thông thuận tiện cho phép tiếp cận toàn bộ công trình, đảm bảo các nguồn nƣớc chữa cháy.
- Các hạng mục công trình khi xây dựng đều có tính đến ngăn ngừa khả năng tạo ra cháy, nổ: sử dụng vật liệu, kết cấu có mức chịu lửa phù hợp với qui mô và công năng công trình.
- Có các biện pháp phòng chống cháy, nổ phù hợp, có đủ phƣơng tiện phát hiện và báo cháy phù hợp, đảm bảo lối thoát an toàn và kịp thời cho mọi ngƣời đang ở bên trong công trình, đồng thời trang bị các phƣơng tiện chữa cháy phù hợp, hiệu quả.
Bảng 4.2. Khả năng chịu lửa của công trình khi xây dựng
Bộ phận công trình Thời gian chịu lửa tối thiểu (phút)
Cột, tƣờng 150
Cấu kiện chịu lực của sàn 60
Cấu kiện chịu lực của mái 30
Tƣờng bao che, tƣờng ngăn 30
Cầu thang 60
Tƣờng ngăn cháy 150
Cửa đi, cửa sổ ở tƣờng ngăn cháy 70
Vách ngăn cháy 30
Cửa đi, cửa sổ ở vách ngăn cháy 30
Cửa vào tầng hầm, cửa mái chống cháy 60
Sàn chống cháy 60
- Giải pháp thiết kế công trình đảm bảo khi có cháy, cách ly đƣợc lửa, khói không để lan rộng theo chiều ngang và chiều đứng sang các không gian khác bên trong công trình hoặc sang công trình gần kề trong thời gian qui định nhằm đảm bảo cho mọi ngƣời trong công trình có đủ thời gian thoát tới nơi an toàn không khó khăn nguy hiểm do lửa khói.
- Số lƣợng lối thoát nạn và khoảng cách từ lối thoát nạn đủ đảm bảo khả năng thoát hiểm của mọi ngƣời trong công trình và khả năng tiếp cận của lực lƣợng chữa cháy. Khoảng cách từ nơi tập trung ngƣời tới lối thoát nạn, thang thoát nạn gần nhất đối với các phòng đều nhỏ hơn 20m.
104
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
- Ngoài ra phải đáp ứng các yêu cầu về biển báo chỉ dẫn thoát nạn, chiếu sáng
khẩn cấp và khống chế khói.
b/. Giảm thiểu sự cố tụt áp trong cầu thang máy
Nhằm đảm bảo hệ thống điều áp trong thang máy hoạt động ổn định, khói, lửa và khí độc cách xa lối cầu thang bộ, con ngƣời trong vùng cháy có thể theo lối thang bộ để thoát hiểm và tìm đƣợc chỗ ẩn nấp an toàn khi sự cố cháy, nổ xảy ra. Để đảm bảo tính mạng con ngƣời, bảo vệ tài sản và công trình khi xảy ra sự cố cháy, nổ, các biện pháp giảm thiểu sự cố tụt áp cầu thang bộ sau đƣợc thực hiện:
- Hệ thống điều áp cầu thang gồm quạt, đƣờng ống dẫn gió, các cửa cấp, các van đóng mở, các cảm biến, tủ cấp nguồn và điều khiển, do đó trong quá trình vận hành, chủ đầu tƣ sẽ định kỳ kiểm tra hệ thống và khắc phục kịp thời các lỗi trong hệ thống;
- Để hệ thống hoạt động trong tất cả các điều kiện, ngay cả sự cố cháy, nổ do chập
điện xảy ra thì nguồn điện cung cấp cho hệ thống điều áp là nguồn điện ƣu tiên;
- Tất cả các cáp cấp nguồn điện và điều khiển là cáp chống cháy;
- Các cảm biến và van đóng mở của hệ thống luôn đƣợc kiểm tra, bảo trì nhằm
đảm bảo hệ thống luôn ở trong tình trạng hoạt động tốt;
- Sự vận hành của tất cả hệ thống điều áp sẽ đƣợc điều khiển trực tiếp từ tủ báo cháy tự động bất cứ khi nào có tín hiệu báo cháy từ trung tâm báo cháy. Ngoài ra, có thể sử dụng nút nhấn khẩn cấp để khởi động hệ thống điều áp, nút nhấn đƣợc lắp đặt không quá 1m tính từ cửa ra vào cầu thang, bên ngoài lồng thang. Hệ thống không đƣợc ngừng trừ khi có chế độ ngắt bằng tay.
c/. Hệ thống chống sét
Vào mùa mƣa thƣờng có những trận mƣa to kèm theo sấm chớp. Đây là hiện tƣợng không khí giữa các đám mây hoặc giữa các đám mây với mặt đất bị điện áp cực cao xuyên qua, gây ra sự phóng điện cực mạnh, năng lƣợng điện rất lớn. Nếu sự phóng điện xảy ra với các công trình cao tầng chúng sẽ phá hoại và gây cháy. Chính vì vậy, để bảo vệ chung cƣ khỏi bị sét đánh sử dụng hệ thống chống sét cho khu vực dự án.
Chủ đầu tƣ sử dụng hệ thống chống sét chủ động với kim thu sét phóng điện sớm ESE. Vị trí kim chống sét sẽ đƣợc bố trí ở vị trí thích hợp và cao nhất của công trình sao cho cung cấp vùng bảo vệ bao phủ lấy toàn bộ khuôn viên công trình. Khi bắt đầu xuất hiện những đám mây, điện tích dƣơng tại ranh giới vùng bảo vệ, kim thu sét lập tức hoạt động, phóng tia tiên đạo về phía có dòng điện và chuyển toàn bộ năng lƣợng dòng điện sét xuống các cọc tiếp địa theo đƣờng cáp thoát sét và tản ra nhanh chóng trong đất.
Ngoài ra, chủ đầu tƣ còn trang bị hệ thống chống sét lan truyền trên đƣờng dây nguồn sử dụng thiết bị cắt lọc sét loại gắn song song với nguồn điện, không phụ thuộc vào dòng tải.
d/. Biện pháp giảm thiểu sự cố đối với hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
105
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
* Biện pháp khắc phục các sự cố hệ thống xử lý nước thải do hệ thống bị quá tải:
- Khi xác định lƣu lƣợng toàn bộ các công trình phải kể đến trạng thái công tác tăng cƣờng, tức là một trong các công trình của hệ thống ngừng sửa chữa hoặc đại tu. Phải đảm bảo khi ngừng hoạt động một công trình thì số còn lại phải hoạt động đƣợc với lƣu lƣợng trong giới hạn cho phép;
- Phải có tài liệu hƣớng dẫn về sơ đồ công nghệ của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải và cấu tạo của từng công trình. Trong đó ngoài các số liệu về mặt kỹ thuật, còn cần chỉ rõ lƣu lƣợng thực tế và lƣu lƣợng thiết kế của các công trình;
- Kiểm tra thƣờng xuyên việc vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải để tránh tình
trạng vi phạm quy tắc quản lý;
- Khi công trình bị quá tải thƣờng xuyên do tăng lƣu lƣợng và nồng độ của nƣớc
thải thì phải báo cáo với cấp trên và cơ quan có chứa năng để có biện pháp xử lý.
* Biện pháp khắc phục do lưu lượng lớn bất thường:
- Điều chỉnh chế độ bơm cho phù hợp với công suất của trạm xử lý;
- Tiến hành tẩy rửa cống thoát nƣớc đều đặn; - Để tránh sự cố ngắt nguồn điện, ở trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện độc lập
hoặc trang bị máy phát điện dự phòng;
- Các thiết bị xử lý phải có thiết bị dự phòng.
e . Phòng chống sự cố bão, lũ lụt
Để giảm thiểu thiệt hại và dự phòng các sự cố do thiên tai nhƣ bão, lũ lụt, Chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Tháo dỡ các công trình có khả năng gây ngã đổ nhƣ: bạt quay, dù che nắng, bảng hiệu, đèn trang trí…
- Tiến hành gia cố các đối tƣợng không thể di dời nhƣ: cây xanh, bảng chỉ dẫn…
- Để hạn chế tác động do gió bão, các công trình trong khu dự án đều đƣợc tính toán kết cấu chịu lực do bão.
- Thành lập đội phòng chống bão lụt và trƣớc các mùa mƣa bão sẽ xây dựng các phƣơng án phòng chống bão lụt tại khách sạn.
- Thƣờng xuyên liên lạc với Ban chỉ huy phòng chống bão lụt tại địa phƣơng để cập nhật thông tin và phối hợp ứng phó.
4.2. Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng.
1/. Trong giai đoạn xây dựng
a/. Đối với nƣớc thải công nhân thi công công trƣờng: Dự án trang bị 2 nhà vệ sinh di động phục vụ dự án xây dựng.
106
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Hình 4-8: Hình ảnh nhà vệ sinh di động
+ Nguyên liệu: Nhà vệ sinh di động là một sản phẩm hoàn chỉnh đƣợc sản xuất bằng nguyên liệu nhựa composite cốt sợi thủy tinh cao cấp (FRP) và kết hợp chịu lực gia cƣờng từ các khung thép.
+ Thông số kỹ thuật: Nhà vệ sinh di dộng có kích thƣớc cụ thể nhƣ sau: Rộng,dài,
cao: 90x130x242 (cm)
+ Đơn giá: 13.500.000 chiếc x 2 = 27.000.000 VNĐ
2/. Trong giai đoạn vận hành.
a. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt:
Bảng 4.3: Dự toán kinh phí hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt công suất: 45 m3/ngàyđêm
STT Hạng mục Đặt tính kỹ thuật SL Đơn giá Thành tiền Đơn vị
A 1 Phần xây dựng Thi công đào đất Thi công bằng máy 110 100.000 11.000.000 m3
2 Vận chuyển đất 110 50.000 5.500.000 m3
3 Ngày 30 1.000.000 30.000.000 Thi công hút nƣớc ngầm ở độ sâu -3,6m
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <1000km Hệ thống máy bơm đƣờng ống hút nƣớc ngầm hỗ trợ thi công ở độ sâu - 3,6m
4 m 60 310.000 18.600.000 Đào đất, khoan cắt bê tông thi công ống dẫn
Thi công hệ thống ống thu gom tự chảy nhà bếp về bể điều hòa uPVC 140
107
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
m 30 320.000 9.600.000 5
Đào đất, khoan cắt bê tông thi công ống dẫn Thi công hệ thống ống dẫn về bể điều hòa uPVC 140
6 Bể điều hòa Bể 1 47.328.000 47.328.000
Bể 1 17.353.600 17.353.600 7 Bể Anoxic (thiếu khí khử nitơ)
Bể 1 48.960.000 48.960.000 8 Bể Aerotank (hiếu khí)
9 Bể lắng 2 Bể 1 27.657.300 27.657.300
10 Bể khử trùng Bể 1 8.932.000 8.932.000
11 Bể chứa bùn Bể 2 8.932.000 17.864.000
12 Nhà 1 26.437.500 26.437.500
Nhà điều chứa thiết bị máy móc và tủ điện điều khiển, chống ồn Vật liệu: BTCT Kích thƣớc: LxWxH = 3,00x1,70x3,30m Vật liệu: BTCT+GẠCH Kích thƣớc: LxWxH =1,70x1,10x3,30m Vật liệu: BTCT Kích thƣớc: LxWxH = 3,00x1,70x3,30m Vật liệu: BTCT Kích thƣớc: LxWxH = 1,70x1,70x3,30m Vật liệu: BTCT+GẠCH Kích thƣớc: LxWxH = 1,40x1,10x2,00m Vật liệu: BTCT+GẠCH Kích thƣớc: LxWxH = 1,40x1,10x2,00m Vật liệu: BTCT+GẠCH Kích thƣớc: LxWxH = 2,50x3,00x2,50m
269.232.400
B
Cộng phần xây dựng Phần thiết bị công nghệ Thiết bị B1
Đo mực nƣớc 1 bộ 3 450.000 1.350.000 Loại: phao cơ Bộ điều khiển
108
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
2 bộ 12 850.000 10.200.000 Đĩa phân phối khí
3 cái 2 32.500.000 65.000.000
Máy thổi khí bể sinh học hiếu khí
4 cái 2 7.200.000 14.400.000
Bơm nƣớc thải bể điều hòa lên bể thiếu khí
5 bộ 2 7.200.000 14.400.000 Bơm bùn bể lắng 2
6 Bơm cột lọc bộ 2 8.500.000 17.000.000
7 Bơm Clo bộ 1 7.300.000 7.300.000
8 Cột lọc áp lực Bộ 1 24.500.000 24.500.000
9 Vật liệu lọc Bộ 1 6.000.000 6.000.000
10 Bộ 1 17.000.000 17.000.000 Tháp hấp thụ mùi
11 Bộ 1 11.500.000 11.500.000 Quạt hút khử mùi Loại: đĩa tinh Lƣu lƣợng thiết kế : 2 – 6 m3/h Diện tích bề mặt hoạt động: 0.037 m2 Đƣờng kính tổng: 268 mm Chiều cao đĩa : 60 mm Suất xứ: Germany Loại: Roots Công suất: 0,85m3/phut Điện năng: 380V/3ph/50Hz Loại: Bơm chìm Công suất: 3m3/h@6m, 0.5Hp Điện năng: 380V/3ph/50Hz Loại: Bơm chìm Công suất: 2m3/h@6m, 0.5Hp Điện năng: 380V/3ph/50Hz Loại: Bơm chìm Công suất: 4m3/h@6m, 1Hp Điện năng: 380V/3ph/50Hz Loại: Bơm màng Công suất: 15Lit/H Điện năng: 220V/1ph/50Hz Loại: Thiết bị lọc Công suất: 40m3/ngay Vật liệu: Inox Sỏi đỡ, Cát thạch anh, Than hoạt tính Loại: Thiết bị hấp thụ Vật liệu: Inox Loại: quạt công nghiệp Công suất: 2Hp
109
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
12 Ống trung tâm 5.000.000 5.000.000 Bộ 1
13 3.700.000 3.700.000 Bộ 1 Loại: Cầu Vật liệu: Inox 304 Loại: Răng cƣa Vật liệu: Inox 304
197.350.000
Máng răng cƣa thu nƣớc Tổng cộng B1 B2 Điện điều khiển
1 1 36.500.000 36.500.000 hệ thống Hệ thống tủ điện điều khiển trạm xử lý thay mới
2 1 16.300.000 16.300.000 hệ thống Hệ thống cáp điện
Loại: trong nhà, tiêu chuẩn Việtnam, vỏ tủ sơn tĩnh điện, linh kiện: Nhật, EU, Hàn Quốc... Chế độ vận hành: "tự động & bằng tay". Thiết bị đƣợc điều khiển bằng PLC trong chế độ tự động. PLC: EU/G8 Ống nhựa luồng cáp PVC Máng cáp sơn tĩnh điện và các vật tƣ phụ lắp đặt máng cáp, hố cáp bêtông, mƣơng cáp, vật tƣ phụ khác … Cảm biến mực nƣớc
52.800.000
B3 Tổng cộng B2 Đƣờng ống công nghệ
1 18.500.000 18.500.000 1 hệ thống Đƣờng ống công nghệ
1 14.300.000 14.300.000 2 hệ thống Đƣờng ống cấp khí a. Hoá chất: uPVC b. Nƣớc thải và bùn thải: uPVC c. Ống dẫn khí: - Trên cạn: Inox 304 - Chìm: uPVC
3 Van và phụ kiện 1 6.000.000 6.000.000 hệ thống
38.800.000
288.950.000
C
1 5.000.000 5.000.000 1 hệ thống Tổng cộng B3 Cộng (B1+B2+B3) Chi phí khác Chi phí hóa chất vận hành chạy
110
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
thử
2 Vi sinh hệ thống 1 16.000.000 16.000.000 hệ thống Chủng vi sinh chuyên xử lý nƣớc thải sinh hoạt
3 1 10.000.000 10.000.000
4 1 15.000.000 15.000.000
5 1 3.000.000 3.000.000
6 1 22.000.000 22.000.000 hệ thống hệ thống hệ thống hệ thống
71.000.000
629.182.400
Thiết kế chuyển giao công nghệ Nhân công lắp đặt Chi phí vận chuyển Hồ sơ nghiệm thu hệ thống Tổng cộng chi phí khác C CỘNG (A+B+C) LÀM TRÒN 692.000.000
Tổng chi phí cho việc xây dựng và mua thiết bị máy móc vận hành hệ thống
XLNT sinh hoạt là: 692.000.000 đồng.
b/. Hệ thống xử lý khí thải máy phát điện:
- 01 Bộ phận hấp thụ.
- 01 Ống khói cao 10m, vật liệu kẽm 60
- Chi phí lắp đặt hệ thống khí thải phát sinh từ máy phát điện
Chi phí mua và lắp đặt khoảng 20 triệu đồng.
- Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý khí thải máy phát điện
Do máy phát điện chỉ hoạt động trong trƣờng hợp có sự cố về nguồn cung cấp điện bị gián đoạn, do vậy hoạt động của máy phát điện không thƣờng xuyên, không liên tục, tuy nhiên định kỳ Chủ dự án phải tiến hành công tác duy tu, bảo dƣỡng định kỳ nhằm đảm báo cho hệ thống xử lý khí thải luôn vận hành tốt với chu kỳ khoảng 03 tháng/lần. Kinh phí của hoạt động này khoảng 1 triệu đồng/lần, tức khoảng 4triệu/năm.
c/. Chi phí vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải
+ Chi phí nhân công
Trạm xử lý nƣớc thải hoạt động 02 ca/ngày mỗi ca 01 ngƣời. Lƣơng trung bình
một công nhân vận hành là 4.000.000 đồng/ngƣời.tháng.
Tiền lƣơng phải trả cho công nhân mỗi năm là: 4.000.000 đồng/ngƣời/tháng x 12
tháng x 02 ngƣời = 96.000.000 đồng/năm.
+ Chi phí hoá chất
Chi phí hoá chất (Chlorine) mỗi ngày là:
15 kg/ngày x (10.000 đồng/kg ) = 150.000 đồng/ngày.
Chi phí Sô Đa Na2CO3 mỗi ngày là:
111
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
12 kg/ngày x (5.000 đồng/kg) = 60.000 đồng/ngày.
Chi phí PAC (Poly Aluminium chloride) polime mỗi ngày là:
12 kg/ngày x (20.000 đồng/kg) = 240.000 đồng/ngày.
Hóa chất sẽ đƣợc mua từ các cơ sở có chức năng cung cấp hóa chất xử lý môi trƣờng.
Tổng chí phí sử dụng hóa chất: 150.000 + 60.000 + 240.000 + 2 5.000 = 475.000 đồng/ngày.
d/. Hệ thống thu gom chất thải rắn.
Bảng 4.5. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn
Số Hạng mục xây dựng Diện tích, thể tích Số lƣợng Giá thành (đồng) TT
1 Xe chở rác (xe đẩy) 6.000.000 2
2 Thùng chứa CTNH 2.000.000 1
3 Thùng rác sinh hoạt 0,125m3 200 10.000.000
4 1.000.000 2 Thùng chứa chất thải nguy hại loại lớn
Tổng 19.000.000
Chủ dự án hợp đồng với Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu thu gom vận chuyển rác dự toán kinh phí khoảng 3 triệu đồng/tháng.
112
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 5 Ơ CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
Với tầm quan trọng của công tác quản lý môi trƣờng nêu trên, phần nội dung này
cần đề cập đến các hoạt động của dự án dƣới góc độ bảo vệ môi trƣờng.
Giám sát, quan trắc môi trƣờng cần phải đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên và liên tục trong suốt quá trình thi công, xây dựng dự án và cả ở giai đoạn đƣa công trình vào sử dụng.
5.1.1. Giai đoạn thi công
- Lập báo cáo ĐTM trình cơ quan chức năng phê duyệt.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng nêu trong báo cáo ĐTM đã đƣợc phê
duyệt và tuân thủ các tiêu chuẩn môi trƣờng;
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu;
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho công nhân xây
dựng;
- Thực hiện chế độ báo cáo về môi trƣờng theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trƣờng;
- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trƣờng.
5.1.2. Giai đoạn vận hành
- Công tác giám sát nguồn thải và quản lý chất thải;
- Xây dựng, thiết lập kế hoạch ứng cứu sự cố;
- Đào tạo về an toàn và môi trƣờng cho CBCNV;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng cho CBCNV làm việc tại
Khách sạn và du khách tham quan.
- Theo dõi, lƣu trữ kết quả các hoạt động có liên quan đến an toàn môi trƣờng của
Khách sạn;
- Thƣờng xuyên xem xét, kiểm tra lại hiệu quả của kế hoạch quản lý môi trƣờng và
chỉnh sửa lại kế hoạch khi cần thiết.
Chƣơng trình quản lý môi trƣờng trong quá trình thi công, vận hành khai thác và ƣớc tính kinh phí đầu tƣ chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án đƣợc tóm tắt tổng hợp nhƣ trong bảng 5.1.
113
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
114
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Bảng 5.1: Chƣơng trình quản lý môi trƣờng
Tác động
Cơ quan giám sát
Kinh phí thực hiện
Stt Các hoạt động
Biện pháp giảm thiểu các tác động /phòng chống sự cố
Thời gian thực hiện
Cơ quan thực hiện
I – Giai đoạn xây dựng
xe 10
Môi trƣờng không khí nhƣ: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2, THC.
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
01
Thuê bồn: triệu đồng/tháng
Trong quá trình chuẩn bị và xây dựng
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
san lấp mặt bằng
- Phun nƣớc chống bụi, dùng bạt che kín thùng xe khi vận chuyển đất đá san lấp, rửa dải ngập nƣớc bánh xe
Ngập úng do nƣớc mƣa chảy tràn
- Quy hoạch hợp lý hƣớng thoát nƣớc.
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Chủ đầu tƣ
100 triệu
- Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa tạm.
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
Trong quá trình chuẩn bị xây và dựng
xe
phối tiện
các vận
- Điều phƣơng chuyển ra vào hợp lý.
02
Thuê bồn:10 triệu đồng/tháng
trƣờng không khí Môi nhƣ: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2, THC.
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Vận chuyển nguyên vật liệu
- Phòng TNMT TP
- Phun nƣớc chống bụi, dùng bạt che kín thùng xe khi vận
Trong quá trình chuẩn bị và xây dựng
Sức khỏe của các hộ dân sống hai bên đƣờng vận
115
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tác động
Cơ quan giám sát
Stt Các hoạt động
Kinh phí thực hiện
Biện pháp giảm thiểu các tác động /phòng chống sự cố
Thời gian thực hiện
Cơ quan thực hiện
chuyển
Vũng Tàu
chuyển nguyên nhiên liệu
- Thời gian thi công hợp lý.
triệu
03
- Thi công theo đúng thiết kế kỹ thuật
Môi trƣờng không khí nhƣ: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, CO2, độ rung.
50 đồng
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
công Thi dựng xây cơ sở hạ tầng
Trong quá trình chuẩn bị và xây dựng
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
- Mua sắm, trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động
05
Nƣớc thải: 5 m3/ngày
Thuê nhà vệ sinh di động
triệu 02
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
27 đồng/ nhà
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
Trong quá trình chuẩn bị xây và dựng
Sinh hoạt công của nhân xây dựng
Trang bị thùng chứa
Chất thải rắn sinh hoạt: 25kg/ngày
thùng 2
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Mua chứa: triệu đồng
Thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử lý
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
Trong quá trình chuẩn bị xây và dựng
thu Phí gom xử lý: triệu 1
116
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tác động
Cơ quan giám sát
Stt Các hoạt động
Kinh phí thực hiện
Biện pháp giảm thiểu các tác động /phòng chống sự cố
Thời gian thực hiện
Cơ quan thực hiện
đồng/tháng
triệu
Thiệt hại về kinh tế và xã hội
100 đồng
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và thiết bị PCCC
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
06 Sự cố môi trƣờng nổ, (cháy tai nạn lao động, rò rỉ)
Trong quá trình chuẩn bị và xây dựng
II – Giai đoạn hoạt động
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
- Hệ thống thông gió cho khu nhà bếp.
Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng
Suốt thời gian hoạt động của dự án
Môi trƣờng không khí nhƣ: Bụi, độ ồn, SO2, NOx, CO, NH3, H2S, CH4, mercaptan
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
- Hạn chế sử dụng máy điều hòa không khí
01 Sinh hoạt của CBCNV và du khách nghỉ ngơi
- Hệ thống xử lý nƣớc thải
Lƣu lƣợng nƣớc thải : 36 m3/ngày đêm
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
117
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tác động
Cơ quan giám sát
Stt Các hoạt động
Kinh phí thực hiện
Biện pháp giảm thiểu các tác động /phòng chống sự cố
Thời gian thực hiện
Cơ quan thực hiện
Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt 99kg/ngày
Thuê đơn vị chức năng
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Mua thùng chứa: 101 triệu đồng.
Suốt thời gian hoạt động của dự án
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu
Phí thu gom xử lý: triệu 3 đồng/tháng.
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
Chất thải rắn nguy hại: 15kg/năm
02 Hoạt động của Khách sạn
Suốt thời gian hoạt động của dự án
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
Phí thu gom xử lý: triệu 10 đồng/năm.
Xây dựng kho chứa chất thải đúng quy cách và thuê đơn vị chuyên môn có chức năng thu gom, xử lý
triệu
trƣờng không khí,
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
200 đồng
Môi đất, nƣớc và Khách sạn.
03 Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu
Suốt thời gian hoạt động của dự án
- Hệ thống kho chứa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn.
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
Thiệt hại về tính mạng và kinh tế
- Thực hiện nghiêm ngặt quy định kỹ thuật an toàn trong quá trình
118
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Tác động
Cơ quan giám sát
Stt Các hoạt động
Kinh phí thực hiện
Biện pháp giảm thiểu các tác động /phòng chống sự cố
Thời gian thực hiện
Cơ quan thực hiện
xuất nhập
- Phối hợp với cơ quan chức năng lập phƣơng án xử lý sự cố
04 Sự cố cháy
Lắp đặt thiết bị PCCC và hệ thống báo cháy
nổ
Chủ đầu tƣ
- Sở TNMT tỉnh BR - VT;
trƣờng không khí, Môi đất, nƣớc và hệ sinh thái khu vực
1,2 tỷ đồng Suốt thời gian hoạt động của dự án
- Phòng TNMT TP Vũng Tàu;
Thiệt hại về tính mạng và kinh tế
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng hợp (năm 2016).
119
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với các cơ quan chuyên môn lập chƣơng trình giám sát môi trƣờng, tiến hành thu mẫu giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại các nguồn phát sinh ô nhiễm trong giai đoạn tiến hành xây dựng và hoạt động hằng năm của Khách sạn nhằm đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng, cung cấp thông tin môi trƣờng trong khu vực cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, góp phần vào công tác quản lý môi trƣờng của tỉnh. Kế hoạch giám sát môi trƣờng cụ thể nhƣ sau:
5.2.1. Giám sát môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng
5.2.1.1. Giám sát chất thải rắn
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt sẽ đƣợc thống kê hàng tháng. Định kỳ (6
tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trƣờng.
5.2.1.2. Giám sát môi trường xung quanh
Thông số chọn lọc: Bụi, SO2, NO2, CO, tiếng ồn, độ rung Địa điểm đặt vị trí giám sát: 02 điểm giám sát. Trong đó 01 điểm giám sát tại các
khu vực thi công và 01 điểm khu vực cổng ra vào Tần số thu mẫu và phân tích: 03 tháng/lần; Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 05:2013/BTNMT ,
QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT).
5.2.2. Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động
5.2.2.1. Giám sát nước thải
Thông số chọn lọc: pH, BOD5, SS, Amôniac, Phophat, Clorua, Sunfua (tính theo H2S), tổng chất rắn hòa tan, dầu mỡ động thực vật, chất hoạt động bề mặt, tổng Coliform;
Địa điểm giám sát: 01 điểm tại hố ga thoát nƣớc thải Tần suất giám sát: 03tháng/lần; Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B, K=1,0).
5.2.2.2 Giám sát chất thải rắn
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại sẽ đƣợc thống kê hàng ngày.
Định kỳ (06 tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trƣờng.
120
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Căn cứ Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT, Hộ kinh doanh - Ông Phan Văn Hòa đã
có công văn ý kiến cộng đồng gửi tới Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trận Tổ quốc
phƣờng 2, thành phố Vũng Tàu, nơi thực hiện dự án để thông báo về những nội dung
cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trƣờng của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị cho ý kiến phản hồi bằng văn bản. Sau
đây là các ý kiến của các cơ quan trên về Dự án.
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Uỷ ban nhân dân cấp xã, các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Sau khi đã lập báo cáo ĐTM của “Khách sạn Vũng Tàu Rivage”. Ngày
19/08/2016 Chủ dự án gửi văn bản số 01/YKCĐ-ĐTM ngày 19 tháng 12 năm 2016 về
việc xin tham vấn ý kiến cộng đồng cho dự án tới UBND Phƣờng 2 theo đúng hƣớng
dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT. Sau khi xem xét, UBND Phƣờng 2 đã
đƣợc UBND Phƣờng 2 ra văn bản số 1787/UBND-MT ngày 26/12/2016 về việc tham
vấn báo cáo ĐTM của dự án kèm biên bản tham vấn ý kiến cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động
trực tiếp bởi dự án
Chủ dự án phối hợp với đơn vị tƣ vấn thực hiện công việc báo cáo nội dụng cuộc họp
theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND Phƣờng 2. Đơn vị tƣ vấn trình bày các tác động đến
môi trƣờng, các biện pháp giảm thiểu cho đại diện cộng đồng dân cƣ nghe. Về thành
phần và nội dung phiên họp đƣợc thể hiện tại biên bản họp đính kèm phần phụ lục của
báo cáo
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của UBND Phƣờng 2
Sau khi xem xét tài liệu này, UBND Phƣờng 2 có ý kiến nhƣ sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế xã hội và
sức khoẻ cộng đồng: Đồng ý với các đánh giá đã nêu trên trong báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng và những tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh
tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng.
121
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự
nhiên, kinh tế - xã hội và sức khoẻ cộng đồng: Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã
nêu và trình bày khá đầy đủ, chi tiết các tác động môi trƣờng trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án sau này. Đã đề ra đƣợc các biện pháp giảm thiểu tác động khả
thi, phù hợp với thực tế tại địa phƣơng.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Trong quá trình triển khai xây dựng cũng nhƣ việc đƣa dự án đi vào hoạt
động. Chủ dự án phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nhƣ đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng;
- Chủ dự án lƣu ý thực hiện các biện pháp an toàn trong thi công, thời gian thi
công và các biện pháp không làm ảnh hƣởng đến sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh dự án;
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng ra vào công trình, trong quá
trình thi công phải đảm bảo các biện pháp vệ sinh môi trƣờng, thƣờng xuyên kiểm tra
và sửa chữa các tuyến đƣờng giao thông bị hƣ hỏng do chủ dự án gây ra.
6.2.2. Ý kiến của UBMTTQVN Phƣờng 2
Ngày 09 tháng 09 năm 2016 Ủy ban nhân dân Phƣờng 2 đã tổ chức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động của dự án. Cuộc họp đƣợc diễn ra tại Ủy ban nhân dân Phƣờng 2
1/. Thành phần tham dự:
+ Đại diện: Ông: - Bùi Anh Thƣơng Bộ phận môi trƣờng phƣờng 2
+ Chủ dự án: Ông Phan Văn Hòa
+ Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
+ Đại biểu tham dự: Chi tiết ở biên bản cuộc họp
2/. Nội dung và diễn biến cuộc họp đƣợc thể hiện chi tiết ở biên bản lấy ý kiến
cộng đồng dân cƣ đính kèm phụ lục I báo cáo.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị,
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc tham vấn
Sau khi xem xét các ý kiến của UBND; UBMTTQ Phƣờng 2, Cuộc họp tham vấn
ý kến cộng đồng dân cƣ Phƣờng 2, Chủ dự án xin tiếp thu và thực hiện những ý kiến trên cũng nhƣ cam kết nghiêm túc thực hiện tất cả các giải pháp, biện pháp giảm thiểu
122
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng theo đúng phƣơng án đã nêu
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc phê duyệt và những yêu cầu theo
quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, nếu để xảy ra sự cố ảnh
hƣởng đến môi trƣờng và con ngƣời cũng nhƣ kinh tế xã hội, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật.
123
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
KẾT LUẬN - CAM KẾT - KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá tác động môi trƣờng cho Dự án đầu tƣ xây dựng “Khách sạn Vũng Tàu Rivage” với diện tích 547,6 m2 tại đƣờng Thùy Vân, TP Vũng Tàu có một số kết luận nhƣ sau:
(1). Hiệu quả kinh tế
Dự án sẽ mang lại tổng thu nhập từ thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế GTGT
và tiền sử dụng đất cho Ngân sách Nhà nƣớc;
Gián tiếp thúc đầy các ngành cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng, các
dịch vụ tài chính tại khu vực dự án phát triển, tăng thu nhập;
(2). Hiệu quả về mặt xã hội
Việc thực hiện dự án sẽ hình thành một khu đô thị với môi trƣờng khí hậu trong
lành, công trình kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên hài hòa, tốt đẹp;
Góp phần quan trọng trong việc hình thành một khách sạn mới với đầy đủ các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn và phù hợp với quy hoạch chung của TP Vũng Tàu, tạo mỹ quan chung cho Khách sạn, đồng thời nâng cao giá trị đất khu vực và thúc đẩy mức độ phát triển đô thị theo phƣơng hƣớng chung mang tính bền vững của địa phƣơng theo chủ trƣơng của Nhà nƣớc;
Góp phần giải quyết việc làm và chỗ ở cho lao động tại địa phƣơng;
Tuy nhiên, dự án có thể gây ra những tác động tiêu cực tới kinh tế xã hội và môi trƣờng nếu không áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại. Các tác động đó là:
+ Gây ô nhiễm không khí do bụi, tiếng ồn do hoạt động giao thông, vận tải, các
hoạt động san lấp, giải tỏa mặt bằng;
+ Ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc thải sinh hoạt,...
Chủ đầu tƣ cam kết phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm nhằm đạt Tiêu chuẩn/Quy chuẩn môi trƣờng theo quy định và phòng chống sự cố môi trƣờng khi xảy ra.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trƣờng đã đƣợc đƣa ra trong báo cáo là những biện pháp khả thi, đảm bảo Tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
(3). Hiệu quả về mặt môi trường
Kiến trúc và phân bố công trình phải đảm bảo hài hoà với các yếu tố tự nhiên, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ có chất lƣợng cao và đồng bộ.
124
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Bên cạnh đó việc xây dựng, quản lý vận hành khách sạn sẽ góp phần quản lý, kiểm soát và bảo vệ tài nguyên sinh vật trong phạm vi khu vực dự án. Tuy nhiên dự án cũng là một trong những nguồn phát sinh các chất ô nhiễm gây tác động đến môi trƣờng nƣớc, không khí, đất,.. Do đó, Chủ đầu tƣ cam kết sẽ xây dựng các công trình khống chế và giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng tự nhiên do các chất ô nhiễm gây ra.
2. CAM KẾT
(1). Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu
Chủ dự án Ông Phan Văn Hoà cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công nhƣ đã nêu cụ thể trong báo cáo này. Cụ thể nhƣ sau:
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong quá trình san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng của dự án: các biện pháp tổ chức thi công xây dựng, các biện pháp thu gom, xử lý chất thải trong quá trình thi công xây dựng;
Chủ dự án cam kết trong quá trình thi công, giai đoạn hoạt động không để nƣớc -
thải, rác thải đƣợc thải trực tiếp xuống biển;
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân xây
dựng;
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động;
(2). Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định về bảo vệ môi trường có liên quan đến dự án
Chủ dự án cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định về bảo vệ môi trƣờng
có liên quan đến dự án. Bao gồm:
Cam kết tuân thủ các biện pháp an toàn hoá chất đƣợc quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế thải; Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
Cam kết thực hiện các chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng định kỳ trong quá trình thi công của dự án theo quy định tại thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiếm lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Cam kết thực hiện tuân thủ Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh.
Cam kết xây dựng hoàn chỉnh trạm xử lý nƣớc thải tập trung và các công trình xử
lý môi trƣờng, ứng phó sự cố môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào vận hành chính thức;
Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp các sự cố rủi
125
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
ro môi trƣờng xảy ra khi triển khai dự án cũng nhƣ trong quá trình vận hành và sử dụng dự án;
Chủ dự án tiến hành thành lập đội vệ sinh chuyên trách nhằm tiến hành các công tác bảo vệ môi trƣờng trong khu vực dự án (thu gom, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải…)
Chủ dự án cam kết hoàn thành các công việc nêu trong báo cáo ĐTM đƣợc phê
duyệt, và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh về kiểm tra sau ĐTM theo quy định.
(3). Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam
Chủ dự án cam kết tất cả các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam sẽ đƣợc
tuân thủ trong suốt giai đoạn thi công của dự án. Bao gồm:
Chất lƣợng không khí xung quanh: Các chất ô nhiễm trong khí thải của dự án khi
phát tán ra môi trƣờng bảo đảm đạt các quy chuẩn hiện hành;
Tiếng ồn: Tiếng ồn sinh ra trong suốt giai đoạn thi công và vận hành của dự án sẽ tuân thủ tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
Rung động: Rung động sinh ra trong suốt giai đoạn thi công của dự án sẽ tuân
thủ tiêu chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về độ rung;
Nƣớc thải: Trong giai đoạn hoạt động nƣớc thải sinh hoạt sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt, cột B,.
Chất thải rắn:
+ Chất thải rắn phát sinh sẽ đƣợc phân loại. Các chất thải rắn có khả năng tái sử dụng sẽ đƣợc tận dụng hoặc bán lại cho đơn vị có nhu cầu sử dụng. Chất thải rắn không có khả năng tái sử dụng sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý;
+ Chất thải rắn sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng
yêu cầu an toàn vệ sinh;
+ Chất thải nguy hại sẽ đƣợc Công ty phân loại, thu gom và lƣu trữ an toàn, sau đó thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý an toàn đảm bảo đúng các quy định tại Thông tƣ 36/2015/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
3. KIẾN NGHỊ
Trong thời gian qua Ông Phan Văn Hoà đã thực hiện đúng các quy định về đầu tƣ và xây dựng trong việc lên kế hoạch cho dự án “Khách sạn Vũng Tàu Rivage” Hiện tại dự án đang trong giai đoạn hoàn thành các thủ tục pháp lý cuối cùng để chuẩn bị tổ chức đấu thầu các gói công trình của dự án. Trong thời gian còn lại của quá trình thẩm định và chuẩn bị cho các quá trình xây dựng sau này kính mong sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, ban ngành có liên quan để đảm bảo tiến độ và chất lƣợng
126
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
Dự án.
Hộ Kinh doanh – ông Phan Văn Hoà kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng xem xét, tổ chức thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án để ông Phan Văn Hoà có cơ sở triển khai các hạng mục tiếp theo của Dự án.
127
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
PHỤ LỤC I: VĂN BẢN PHÁP LÝ
128
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
PHỤC LỤC II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
129
Báo cáo ĐTM dự án “Khách Sạn Vũng Tàu Rivage” tại Đƣờng Thuỳ Vân, Phƣờng 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh BR -VT
PHỤC LỤC III: BẢN VẼ LIÊN QUAN
130