ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẤT ĐỎ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG --------------------
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN “SỬA CHỮA, NÂNG CẤP NHÀ LỒNG CHỢ CHÍNH CHỢ PHƢỚC HẢI”
ĐỊA ĐIỂM: TT PHƢỚC HẢI, HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tháng 02/2017
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẤT ĐỎ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG --------------------
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN “SỬA CHỮA, NÂNG CẤP NHÀ LỒNG CHỢ CHÍNH CHỢ PHƢỚC HẢI” ĐỊA ĐIỂM: TT PHƢỚC HẢI, HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ DỰ ÁN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 02/2017
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Xác nhận: Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án: sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đƣợc phê duyệt bởi Quyết định số............................ ngày..... tháng..... năm 2017 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày.......tháng... ..năm 2017 GIÁM ĐỐC
i
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
MỤC LỤC
Trang
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG............................................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN .............................................................................................................1 1.1.Tóm tắt xuất xứ dự án .......................................................................................................1 1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo dự án đầu tƣ. .............................2 1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển của tỉnh ........................2 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG .................................................................................................2 2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trƣờng ...........................................................2 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập đƣợc sử dụng trong ĐTM ...............5 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.......................................................................................... 5 3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ...................................5 3.2. Danh sách những ngƣời trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ..................6 4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM .................6 4.1. Các phƣơng pháp ĐTM: ..................................................................................................6 4.2. Các phƣơng pháp khác .....................................................................................................7 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................... 9 1.1.Tên dự án ............................................................................................................................9 1.2.Chủ dự án ............................................................................................................................9 1.3.Vị trí địa lý của dự án ........................................................................................................9 1.4.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 15 1.4.1.Mục tiêu của dự án ...................................................................................................... 15 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án ....................................................................................................................... 24 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ................................................................................. 28 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án .................................................... 28 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu phụ vụ dự án ...................................................................... 29 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................................. 29 1.4.8. Vốn đầu tƣ ................................................................................................................... 30 1.4.9. Tổ chức và quản lý thực hiện dự án ......................................................................... 30 CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ..............34 2.1.Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ...................................................................................... 34 2.1.1.Điều kiện về địa hình, địa chất................................................................................... 34 2.1.2.Đặc điểm về khí hậu, khí tƣợng ................................................................................. 35 2.1.3.Điều kiện về thủy văn/hải văn. .................................................................................. 40 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên khu vực Dự án: ......................... 40 2.2.Điều kiện kinh tế - Xã hội.............................................................................................. 42 2.2.1. Điều kiện về kinh tế:. ................................................................................................. 42 2.2.2. Điều kiện về xã hội..................................................................................................... 44 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ....46 3.1. Đánh giá, dự báo tác động ............................................................................................ 46 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ..................... 46 3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ........... 52
i
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành ...................................... 65 3.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo .............. 87 CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG ..............................................89 4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ......................................................................................................................... 89 4.1.1. Đối với môi trƣờng nƣớc ......................................................................................... 89 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng. ................................................................................................................................ 91 4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành. ....................................................................................................................... 97 4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn tháo dỡ chợ tạm. ................................................................................................................................ 112 4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án ..................... 112 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn xây dựng...................................................................................................................... 112 4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành ...................................................................................................................... 115 CHƢƠNG 5: CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ....... 122 5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ...................................................... 122 5.1.1. Giai đoạn thi công .................................................................................................... 122 5.1.2. Giai đoạn vận hành................................................................................................... 123 5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG .................................................... 129 5.2.1.Giám sát môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng ...................................... 129 5.2.2.Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động .................................................... 129 CHƢƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..................................................... 131 6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................. 131 6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Uỷ ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án. .............................................................................................. 131 6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án ....................................................................................................................... 131 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ...................................................................................... 131 6.2.1. Ý kiến của UBND TT Phƣớc Hải .......................................................................... 131 6.2.2. Ý kiến trong quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án ............................................................................................................... 132 KẾT LUẬN - CAM KẾT - KIẾN NGHỊ ......................................................................... 134 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 134 2. CAM KẾT........................................................................................................................ 134 3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 136
ii
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20oC - đo trong 5 ngày.
BOD5 BTCT - Bê tông cốt thép
CBCNV - Cán bộ công nhân viên.
CHXHCN - Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
CP - Cổ phần
CTR - Chất thải rắn.
DO - Oxy hòa tan.
- Đánh giá tác động môi trƣờng. ĐTM
TMDVKT - Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ Thuật
GPMB - Giải phóng mặt bằng
MPN - Số lớn nhất có thể đếm đƣợc
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
QCVN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
SS - Chất rắn lơ lửng.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
THC - Tổng hydrocacbon.
UBMTTQVN - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
UBND - Ủy ban Nhân dân.
VLXD - Vật liệu xây dựng.
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
XD - Xây dựng
iii
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
DANH MỤC BẢNG
Trang Bảng 1.1: Tọa độ địa lý khu đất triển khai Dự án ...............................................................9 Bảng 1.2: Bảng cân bằng đất đai của dự án ....................................................................... 14 Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nƣớc của Khách sạn..................................................... 17 Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng ............................................ 28 Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ dự án .......................................................... 28 Bảng 1.7: Khái toán kinh phí xây dựng dự án ................................................................... 29 Bảng 1.8: Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án.............................................. 30 Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (ĐVT: 0C) ..................................... 33 Bảng 2.2: Độ ẩm tƣơng đối bình quân các tháng trong năm (ĐVT: %) ....................... 34 Bảng 2.3: Số giờ nắng các tháng trong năm (ĐVT: giờ) ................................................. 35 Bảng 2.4. Lƣợng mƣa các tháng trong năm (ĐVT: mm) ................................................. 35 Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) ............................................................. 36 Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (PASQUILI) .............................................. 37 Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu đánh giá môi trƣờng không khí xung quanh. .......................... 38 Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lƣợng không khí. ........................................................ 38 Bảng 3.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng. ................................................................................................................................................. 40 Bảng 3.2: Hệ số khuếch tán khu vực .................................................................................. 42 Bảng 3.3: Nồng độ bụi do san lấp tại các vị trí khác nhau............................................... 42 Bảng 3.4. Tải lƣợng các chất ô nhiễm từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu ..... 43 Bảng 3.5: Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm từ phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực dự án. ................................................................................................................ 43 Bảng 3.6. Số lƣợng máy móc, thiết bị cần thiết cho công trƣờng ................................... 44 Bảng 3.7. Hệ số và tải lƣợng ô nhiễm của máy đầm xăng ............................................... 45 Bảng 3.8: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí. ............................................... 47 Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày sinh hoạt đƣa vào môi trƣờng (nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý).............................................................................................. 48 Bảng 3.10: Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt (chƣa qua xử lý) trong giai đoạn thi công xây dựng dự án. ........................................................................... 48 Bảng 3.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt.................................... 49 Bảng 3.12: Định mức hao hụt và khối lƣợng vật liệu hao hụt do thi công. ................... 50 Bảng 3.13: Bảng tính mức ồn từ các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới........................................................................................................................................... 52 Bảng 3.14: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trƣờng trong quá trình xây dựng dự án. ............................................................................................................................................ 55 Bảng 3.15. Hệ số và tải lƣợng ô nhiễm của các khí phát thải .......................................... 56 Bảng 3.16: Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong khí thải từ hoạt động đun nấu bằng gas. ................................................................................................................................................. 56 Bảng 3.17. Nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện ........................ 58 Bảng 3.21. Mức ồn của các loại xe cơ giới ........................................................................ 59 Bảng 3.22. Mức ồn tối đa từ các phƣơng tiện giao thông ở khoảng cách 50 m ............ 60 Bảng 3.23. Mức ồn của máy phát điện ............................................................................... 60 Bảng 3.24: Tải lƣợng các chất ô nhiễm sinh ra từ NT sinh hoạt (chƣa qua xử lý). ...... 61 Bảng 3.25. Thành phần đặc trƣng của rác thải sinh hoạt ................................................. 64 Bảng 3.26: Tóm tắt các tác động môi trƣờng tổng hợp trong giai đoạn vận hành .Error! Bookmark not defined.
iv
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Bảng 3.27: Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM đã sử dụng. ..................................... 87 Bảng 4.3. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn ............... 121 Bảng 5.1: Chƣơng trình quản lý môi trƣờng.................................................................... 124
v
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Vị trí khu vực dự án trên Google map............................................................... 10 Hình 1.2: Mối tƣơng quan của dự án với các đối tƣợng xung quanh ............................. 11 Hình 1.3: Sơ đồ quản lý chất thải rắn ................................................................................. 24 Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án ............................................................................... 30 Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý mùi hôi khu vực nhà bếp... 98 Hình 4.2: Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn .......................................................................... 100 Hình 4.3. Bể tách dầu đặt nằm........................................................................................... 101 Hình 4.4: Phƣơng án thoát nƣớc của Chợ ........................................................................ 102 Hình 4.5: Hình ảnh thùng chứa chất thải nguy hại (Minh họai).................................... 110 Hình 4 .6: Sơ đồ quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại ......................................... 111 Hình 4.7: Hình ảnh nhà vệ sinh di động ........................................................................... 120
vi
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 1.1.Tóm tắt xuất xứ dự án
Chợ Phƣớc Hải đƣợc đầu tƣ xây dựng và đƣa vào sử dụng năm 1994. Qua quá trình sử dụng lâu dài với sự ảnh hƣởng của môi trƣờng vùng biển. Hiện nay nhà lồng chợ chính đã xuống cấp trầm trọng, mái tôn và xà gồ thép, vì kèo thép đã gỉ sét một số khu vực của nhà lồng chợ chính đã bị thấm dột nhiều nơi kết cấu chợ không còn đảm bảo để có thể cải tạo lại để sử dụng (tháng 06/2016 đã có báo cáo kết quả kiểm định chất lƣợng công trình của đơn vị tƣ vấn ở cấp độ nguy hiểm) làm ảnh hƣởng đến việc kinh doanh mua bán của bà con tiểu thƣơng tại chợ.
Qua đó, nhu cầu cần thiết và cấp bách hiện nay là xây dựng chợ mới để tránh tình trạng tiếp tục xuống cấp công trình nhằm bảo vệ hàng hóa kinh doanh của tiểu thƣơng và đảm bảo an toàn tính mạng cho ngƣời dân mua bán tại nơi đây, phục vụ tốt nhất đời sống, góp phần nâng cao đời sống kinh tế của ngƣời dân địa phƣơng.
Việc xây dựng mới chợ Phƣớc Hải còn góp phần thúc đẩy kinh tế ngành du lịch tại địa phƣơng, do thị trấn Phƣớc Hải là nơi tập trung nhiều khu du lịch ven biển, nên lƣợng khách lƣu trú và đến chợ tham quan mua sắm là rất lớn.
Với những phân tích nêu trên, việc Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính là cấp
bách, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phƣơng.
Với những phân tích nêu trên, việc Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính là cấp
bách, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phƣơng.
Theo hƣớng dẫn tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ v/v quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 quy định tại mục a,d, khoản 2, điều 25 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng: “a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án đối với các đối tượng quy định tại Điều 18 của Luật này trong trường hợp pháp luật quy định dự án phải quyết định chủ trương đầu tư; d) Cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với dự án có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng”. Do đó, Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đất Đỏ đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn môi trƣờng - Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ thuật Thành Nam Á tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải” để trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thẩm định và UBND Tỉnh phê duyệt trƣớc khi tiến hành xin giấy phép xây dựng công trình [áp dụng cho mục 7 thuộc n m các dự án xây dựng dự án chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị trấn, thị xã được quy định tại Phụ lục II - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đán giá môi trường chiến lược, đán giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường].
1
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện báo cáo ĐTM đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo xử lý các chất thải phát sinh từ các hoạt động của dự án đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định.
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo dự án đầu tƣ.
- Loại dự án đầu tƣ: nâng cấp, sửa chữa.
- Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ: Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển của tỉnh
Dự án đầu tƣ xây dựng “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải” nằm trên TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ. Vị trí khu đất xây dựng dự án nằm cách bãi biển TT Phƣớc Hải chỉ khoảng 250m, khu vực này là nơi đánh bắt cá từ biển lên, thu hút các lái thƣơng từ thập phƣơng đến nơi này, ngoài ra khu vực biển Phƣớc Hải có nhiều nhà nghỉ, khu du lịch thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nƣớc đến tham quan, nghỉ dƣỡng, đây là một trong những khu vực quy hoạch phát triển du lịch mũi nhọn của Thị trấn Phƣớc Hải.
Xung quanh vị trí dự án hiện nay tập trung rất nhiều dân cƣ, khu du lịch nằm đƣờng ven biển đi Phƣớc Hải…Do đó vị trí thực hiện dự án xây dựng “ Nâng cấp, sửa chữa nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” là rất phù hợp với loại hình kinh doanh, buôn bán, phát triển kinh tế - xã hội.
Dự án phù hợp với quyết định số: 1858/QĐ-UBND ngày 24 tháng 08 năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đất Đỏ đến năm 2020. Dự án xây dựng “Nâng cấp, sửa chữa nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải” sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nghành du lịch tại huyện nói riêng và Tỉnh nói chung theo chiến lƣợc phát triển của Tỉnh.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trƣờng
a. Văn bản pháp luật
- Luật bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nƣớc:17/2012/QH13 Căn cứ Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
- Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 đƣợc Quốc hội ban hành ngày 29/6/2001;
2
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của luật
phòng cháy và chữa cháy.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;
- Luật Đầu tƣ số: 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khoá
XIII thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật Thƣơng Mại số: 36/2005/QH11 ngày 22 tháng 07 năm 2005;
- Luật chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010;
- Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2005 về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 quy định chi tiết một số điều Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nƣớc và
xử lý nƣớc thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nƣớc.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về việc quản lý
chất thải và phế liệu.
- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng - Quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
3
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tƣ số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với chất thải rắn;
- Thông tƣ số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 19/09/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trƣờng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/08/2011 của của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b). Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng:
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải
nguy hại đối với bùn từ quá trình xử lý nƣớc thải.
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu cho thiết kế;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 - Tiêu chuẩn thiết kế - Cấp nƣớc bên
trong;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1998 - Hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 quy định về các yêu cầu đối với thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động bằng nƣớc, bọt (sprinkler);
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 - Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 - Cấp nƣớc - Mạng lƣới
đƣờng ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. Các văn bản liên quan đến dự án
4
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Căn cứ vào quyết định số: 49/HĐND-VP ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Hộ đồng nhân dân huyện Đất Đỏ về việc quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dự án Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính chợ Phƣớc Hải, TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Văn bản số : 1089/TN-PTĐT-Kt ngày 4 tháng 11 năm 2014về việc đấu nối thoát
nƣớc thải sinh hoạt tại khu chợ Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập đƣợc sử dụng trong ĐTM
Căn cứ nguồn tài liệu chính gồm các định hƣớng về kinh tế xã hội, du lịch, quy hoạch xây dựng có liên quan và các số liệu khảo sát điều tra đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất.
- Hiện trạng xây dựng và định hƣớng xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu vực lập
quy hoạch.
- Các tài liệu, số liệu kinh tế xã hội do địa phƣơng và các ngành liên quan cung
cấp.
* Căn cứ kỹ thuật:
- Căn cứ vào hồ sơ thuyết minh dự án đầu tƣ của Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây
dựng huyện Đất Đỏ do Công ty
- Các bản vẽ kỹ thuật liên quan.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng do Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đất Đỏ đại diện làm chủ đầu tƣ chủ trì thực hiện với sự tƣ vấn của Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ thuật Thành Nam Á. Trong quá trình thực hiện, chủ dự án đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:
- Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban MTTQ TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ.
Địa chỉ liên hệ đơn vị tƣ vấn ĐTM:
- Tên đơn vị tƣ vấn: CÔNG TY TNHH TM DV KT THÀNH NAM Á
- Địa chỉ : 100/42/2A Bình Giã, Phƣờng 8, TP Vũng Tàu
- Tel : 064.3 59 27 19 Fax: 064.3 59 27 19
- Đại diện là : Phạm Thế Vũ Chức danh : Giám Đốc
Trên cơ sở yêu cầu của Ban quản lý, Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
thực hiện lập báo cáo ĐTM theo các bƣớc nhƣ sau:
- Đo đạc, lấy mẫu phân tích môi trƣờng;
- Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án;
- Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy văn;
5
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Lấy ý kiến cộng đồng;
- Viết báo cáo và báo cáo trƣớc Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Chỉnh sửa, bổ sung các yêu cầu của Hội đồng thẩm định ĐTM.
3.2. Danh sách những ngƣời trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự án đƣợc
nêu trong bảng sau:
Số TT
Họ và tên
Chức vụ, trình độ
Chữ ký
Cơ quan công tác, nhiệm vụ
1
Chủ đầu tƣ
Ông Cam Quốc Bình
P. Giám Đốc
2
Ông Đồng Nhựt Bình
Giám Đốc
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đất Đỏ Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Đất Đỏ
Cơ quan tƣ vấn – Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
2
Ông Lâm Văn Hiền
Chủ biên
Phó Giám đốc – Kỹ sƣ công nghệ môi Trƣờng
Phạm Thị Yến
Kỹ sƣ môi trƣờng
3
Đào Hữu Tý
4
Thạc sỹ CNMT – Cộng tác viên
Nguyễn Ngọc Hải
Kỹ sƣ MT
5
Nguyễn Thị Trang
6
Chuyên viên CNMT
Tổ chức khảo sát thực địa, thu thập, xử lý số liệu, viết và biên soạn báo cáo - Khảo sát thực địa. - Thu thập và xử lý số liệu. - Viết báo cáo từng phần. - Đề xuất các biện pháp xử lý và giảm thiểu.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Lý do sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: Mặc dù có rất nhiều phƣơng pháp khác nhau, mỗi phƣơng pháp đều có ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng. Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra. Cụ thể, các phƣơng pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phƣơng pháp ĐTM:
P ương p áp n ận dạng:
- Mô tả hệ thống môi trƣờng;
- Xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng;
6
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Mục đích: Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
P ương p áp p ân tíc ệ t ống:
- Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng khá phổ biến trong môi trƣờng;
- Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải;
- Mục đích: Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tƣợng bị tác động…nhƣ các phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động.
P ương p áp liệt kê:
- Đƣợc sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Quốc gia ra đời ở một số nƣớc - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ƣu điểm nhƣ trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống;
- Bao gồm 2 loại chính:
+ Bảng liệt kê mô tả: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng cần
nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
+ Bảng liệt kê đơn giản: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng
cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
P ương p áp so sán :
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, đƣợc sử dụng rộng rãi
trên thế giới;
- Thông thƣờng, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng theo 2 cách tiếp cận:
+ So sánh với giá trị quy định trong Quy chuẩn quy định;
+ So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tƣơng tự.
P ương p áp đán giá n an :
- Đây là phƣơng pháp phổ biến trong công tác ĐTM;
- Phƣơng pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lƣợng và tải
lƣợng các chất ô nhiễm (không khí, nƣớc…) dựa trên các số liệu có đƣợc từ Dự án;
- Mục đích: Phƣơng pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã đƣợc thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chƣơng trình có uy tín lớn trên thế giới nhƣ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (USEPA), chƣơng trình kiểm kê chất thải của Öc (National Polutant Inventory-NPI).
4.2. Các phƣơng pháp khác
P ương p áp điều tra, k ảo sát iện trường:
7
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Khảo sát hiện trƣờng là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng nhƣ làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chƣơng trình quản lý môi trƣờng, giám sát môi trƣờng…Do vậy, quá trình khảo sát hiện trƣờng càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tƣợng bị tác động cũng nhƣ đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
P ương p áp đo đạc, t u mẫu và p ân tíc mẫu:
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trƣờng là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nền tại khu vực triển khai Dự án;
- Sau khi khảo sát hiện trƣờng, chƣơng trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ đƣợc lập ra với nội dung chính nhƣ: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…;
- Các phƣơng pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần
môi trƣờng (nƣớc, không khí) đƣợc trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.
P ương p áp k ác được áp dụng là P ương p áp kế t ừa và tổng ợp tài liệu:
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trƣờng
nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung;
- Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa đƣợc các kết quả đã đạt trƣớc đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt càng hạn chế và tránh những sai lầm;
- Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án.
8
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT
1.1. Tên dự án
SỬA CHỮA, NÂNG CẤP NHÀ LỒNG CHỢ CHÍNH PHƢỚC HẢI
- Vị trí thực hiện dự án: thị trấn Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR –VT.
1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tƣ: Ủy Ban Nhân Dân huyện Đất Đỏ
- Đại diện chủ đầu tƣ: Ban quản lý dự án ĐT XD huyện Đất Đỏ
- Địa chỉ: Tỉnh lộ 52, TT hành chính Huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Ngƣời đại diện: Ông Cam Quốc Bình Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 064. 3688274 Fax: 064. 3 691 679
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án xây dựng “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải” có tổng
diện tích đất 12.773 m2. Vị trí khu đất đƣợc giới hạn nhƣ sau:
Phía Đông nam giáp : Tỉnh lộ 44A;
Phía Tây bắc giáp : Khu đất khác;
Phía Đông bắc giáp : Đƣờng nhựa nội bộ;
Phía Tây nam giáp : Đƣờng nhựa nội bộ.
Hình 1.1. Vị trí dự án thể hiện trên Google Map
1.3.1. Mối tƣơng quan vị trí của dự án với các đối tƣợng khu vực xung quanh
1.3.1.1. Mối tƣơng quan của vị trí dự án với các đối tƣợng tự nhiên.
9
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Mối tương quan của dự án với hệ thống giao thông
Khu đất triển khai nằm trong khu vực trung tâm của thị trấn Phƣớc Hải và là khu vực tập trung phát triển mạnh về kinh tế - xã hội. Do đó về hạ tầng giao thông trên các tuyến đƣờng xung quanh đã hoàn thiện, phía trƣớc chợ là đƣờng tỉnh lộ 44 đi ven biển, là tuyến đƣờng lớn giao với các tuyến nhánh đi vào khu trung tâm kinh tế, khu du lịch nằm ven biển của biển Long Hải và cũng là tuyến đƣờng đi về thành phố Bà Rịa và các huyện thị lân cận. Toàn bộ các tuyến đƣờng đã xây dựng hoàn chỉnh rất thuận tiện cho các phƣơng tiện giao thông ra vào trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng dự án, cũng nhƣ thuận tiện cho lƣu thông xe trở hàng hóa du trong giai đoạn hoạt động của chợ.
Mối tương quan của dự án đối với sông, suối, ao, hồ.
Cách dự án 250m phía Đông Nam là bãi biển Phƣớc Hải của huyện Đất Đỏ. Đây là một trong những bãi biển đẹp nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hàng năm thu hút rất nhiều khách du lịch đến tham quan nghỉ dƣỡng, và chính vì vậy khu vực này rất phát triển về nghành nghề kinh doanh dịch vụ du lịch.
Xung quanh khu đất dự án không có ao, hồ, sông, suối.
Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp, thoát nước:
Qua khảo sát xung quanh khu vực dự án đã có hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc đô thị của thị trấn nằm trên đƣờng tỉnh lộ 44. Hiện nay khu vực chợ Phƣớc Hải hiện hữu đã đấu nối sử dụng nƣớc cấp và thoát nƣớc thải của hệ thống cấp thoát nƣớc tại thị trấn.
Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
Khu vực nâng cấp dự án đã có hệ thống đƣờng cấp điện và thông tin liên lạc hoàn chỉnh, Chủ dự án sẽ liên hệ với các đơn vị quản lý để đấu nối và sử dụng cho công trình.
1.3.1.2 Mối tƣơng quan của dự án đối với các dự án với các đối tƣợng kinh tế - xã hội.
Mối tương quan của dự án đối với khu dân cư.
Đối với khu vực dân cƣ lân cận: Khu vực thực hiện dự án là khu vực quy hoạch
phát triển chợ kết hợp nhà ở.
- Khu vực dự án cách Nhà nghỉ Phƣơng Vy: m
- Dự án cách Hải sản Thành Đức 2: m
- Dự án cách nhà nghỉ Thu Thảo: m
- Dự án cách Xí nghiệp chế biến Thủy sản: m
- Dự án cách Ủy ban nhân dân TT Phƣớc Hải: m
- Dự án cách nhà nghỉ Velabita: m
- Dự án cách THCS Phƣớc Hải: m
10
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Dự án cách trung tâm văn hóa: m
- Dự án cách khu nhà liên kế (nằm ở vị trí trái, phải của dự án) : m
Khi dự án thực hiện nếu không có các biện pháp thi công hợp lý sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống, hoạt động kinh doanh, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến hoạt động buôn bán khu vực này. Do đó, chủ dự án cần quản lý chặt chẽ từ các khâu trong quá trình thi công xây dựng dự án, nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng xung quanh.
Mối tương quan của dự án đối với các công trình văn hoá, di tích lịch sử.
- Dự án cách chùa Bửu Long : m
- Dự án cách chùa Thiên Ấn – Trái Bầu: m
- Dự án cách Thánh thất Phƣớc Hải: m
- Dự án cách Nhà thờ Phƣớc Hải: m
Dự án khi thực hiện sẽ không gây ảnh hƣởng tới hoạt động của khu vực này, do vị trí đƣờng vào tham quan công trình cách khá xa so với dự án. Do đó các tác động tiêu cực của dự án đến công trình này là không có.
Xung quanh khu vực dự án không có các khu di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên
nhiên nào.
Hình 1.2: Mối tƣơng quan của dự án với các đối tƣợng xung quanh
1.3.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của chợ hiện hữu và sử dụng đất của dự án
a/. Hiện trạng chợ Phƣớc Hải :
- K u n à c ợ bán t ịt, cá: diện tích 2.078 m2 hiện tại khu vực đang hoạt động buôn bán cá, thịt, đồ hàng ăn. Hiện trạng kèo tôn lợp mới, xung quanh 4 phía nhà để
trống, hạ tầng đều mới. Trong nhà chợ chính có: 260 hộ. Vì vậy khu nhà chợ bán thịt ,
cá , rau sẽ đƣợc giữ lại.
- Nhà lồng c ợ c ín : diện tích: 2.396 m2 (Khu vực bán vải, quần áo, bánh kẹo, đồ khô). Hiện nay nhà lồng chợ chính số 2 đã xuống cấp trầm trọng, mái tôn và xà gồ
thép, vì kèo thép đã gỉ sét một số khu vực của nhà lồng chợ chính đã bị thấm dột nhiều
nơi kết cấu chợ không còn đảm bảo để có thể cải tạo lại để sử dụng (tháng 06/2016 đã
có báo cáo kết quả kiểm định chất lƣợng công trình của đơn vị tƣ vấn ở cấp độ nguy
hiểm) làm ảnh hƣởng đến việc kinh doanh mua bán của bà con tiểu thƣơng tại chợ.
Tổng số hộ: 132 hộ. Hiện trạng nhà lồng chợ chính cụ thể nhƣ sau:
11
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
+ Nền gạch bông đã hƣ hỏng
+ Tƣờng 2 mặt chính xây gạch dày 200 tô đá rửa, quét đã bị rêu mốc, xuống cấp
rêu mốc.
+ Tƣờng mặt bên và trong chợ xây dựng gạch dày 200 quét vôi màu đã bị mốc.
+ Mái lợp tôn tráng kẽm, vì kèo thép, xà gồ đã rỉ sét xuống cấp.
+ Cửa đi là cửa sắt xếp đã bị rỉ sét xuống cấp.
+ Cửa quầy là cửa sắt thép, cửa cuốn đã bị rỉ sét.
+ Cửa sổ là khung sắt kính lấy sáng tất cả đã bị rỉ sét, hƣ hỏng xuống cấp.
- Khu vực trung c uyển cá: Khu vực này ngoài trời không có mái che, nền bê tông hóa toàn bộ. Khu vực này thƣờng hoạt động mua bán cá cho các lái thƣơng. Không thực hiện việc sơ chế hay hoạt động gì ở khu vực này. Toàn bộ cơ sở hạ tầng còn mới, xung quanh có hệ thống thu gom và thoát nƣớc hoàn chỉnh. Vì vậy hạng mục này vẫn còn giữ nguyên.
Tổng số hộ kinh doanh khoảng 150 hộ.
Diện tích buôn bán 2.255m2. Diện tích bãi đậu xe 660m2.
01 Bể xửa lý nƣớc thải ba ngăn diện tích 18m2
- Khu vực bán Hoa quả : diện tích 672 m2; Tồng số hộ kinh doanh khoảng 36 hộ.
- Ban quản lý c ợ: nhà bằng cấp 4, vẫn còn sử dụng đƣợc vì vậu giữ nguyên vị trí
ban quản lý chợ tại khu vực này.
b/. Hiện trạng công trình môi trƣờng
- Bể c ứa nước cấp: 60m3 vẫn giữ nguyên. Số lƣợng: 1 bể
- N à bơm nước: vẫn giữ nguyên. Số lƣợng 1 nhà
- N à vệ sin : 1 nhà diện tích:44 m2. Toàn bộ cơ sở vật chất vẫn còn sử dụng đƣợc
vì vậy vẫn giữ nguyên.
- K u vực c ứa rác t ải cuối cùng của c ợ: vẫn giữ nguyên vị trí, cuối buổi hằng
ngày sẽ thu gom và xử lý theo đúng quy định.
- K u xử lý nước t ải: Hiện nay toàn bộ nƣớc thải phát sinh từ khu vực bán thịt cá, rau củ quả, khu vực trung chuyển cá đƣợc xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát ra vào đƣờng ống chung nằm trên tỉnh lộ 44.
c/. Hiện trạng hạ tầng:
- Hiện trạng cấp nước: Hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu chợ đã đầu tƣ
hoàn chỉnh.
- Hiện trạng t oát nước: Hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu chợ đã đầu
tƣ hoàn chỉnh.
12
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Hiện trạng cấp điện: Hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu chợ đã đầu tƣ hoàn chỉnh. Riêng khu vực nhà lồng chợ chính thì hệ thống điện đã cũ, hƣ hỏng nhiều chỗ.
- Hiện trạng PCCC: Khu vực nhà lồng chợ chính PCCC đã cũ, hƣ hỏng nhiều
chỗ.
- Hiện trạng c ống sét: Chƣa có hệ thống chống sét.
- Hiện trạng t ông tin liên lạc: Kết nối mạng lƣới thông tin điện thoại v.v… chung
của huyện.
d/. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
Tổng cộng diện tích đất của dự án khoảng : 12.773 m2. Chi tiết đƣợc thống kê
nhƣ sau:
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
STT Hạng mục Đơn vị Diện tích đất Tỷ lệ %
m2 m2 m2 m2 m2 m2 1 2 3 4 5 6 Diện tích đất nhà lồng chợ chính Diện tích khu chợ ăn uống, rau, cá thịt Diện tích khu trung chuyển cá Diện tích khu bán hoa quả Diện tích cây xanh Diện tích sân bãi, đƣờng Diện tích đất 2.396 2.078 2.255 672 2.457 2.915 12.773 18,75 16,26 17,65 5,26 20 22,8 100
( Nguồn: Ban quản lý dự án ĐT XD uyện Đất Đỏ)
Một số hình ảnh hiện trạng của dự án
13
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
14
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
a/. Mục tiêu chung
Đầu tƣ xây dựng công trình nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải, thị trấn Phƣớc
Hải nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu kinh doanh, mua bán, giao dịch, tiêu thụ sản phẩm
và các hoạt động của chợ, thu hút sự giao lƣu giữa các địa phƣơng với nhau, đáp ứng
nhu cầu về thƣơng mại của nhân dân tại địa phƣơng, đồng thời cải thiện bộ mặt khu
trung tâm thị trấn Phƣớc Hải, thúc đẩy quá trình đô thị hóa của khu vực thị trấn Phƣớc
Hải, huyện Đất Đỏ nói riêng và cả nƣớc nói chung. b/. Mục tiêu cụ thể của dự án
- Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính chợ Phƣớc Hải, thị trấn Phƣớc Hải xây
dựng tại Thị trấn Phƣớc Hải, Huyện Đất Đỏ , tỉnh BR-VT. Công trình với qui mô:
+ Tháo dỡ 1983m2 chợ cũ và xây dựng chợ tạm: 520m2 + Nhà lồng chợ chính: 2.683m2 gồm 38 lô (mỗi lô từ 4-6 kios), 188 ki ốt. + Kios và nhà vệ sinh: 324 m2 gồm 10 ki ốt và 2 nhà vệ sinh.
+ Các hạng mục khác: Sửa chữa đƣờng số 4.2, điện chiếu sáng bên ngoài và sân đƣờng nội bộ
- Công trình Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính chợ Phƣớc Hải, thị trấn Phƣớc Hải đƣợc thiết kế có tổng diện tích toàn bộ khuôn viên là: 12.773m2. Đây là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ của địa phƣơng. 1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Quy mô của dự án
Quy mô công trình:
- Tổng diện tích đất: 12.773 m2
- Quy mô chợ thuộc chợ hạng 2.
- Quy mô công trình: nâng cấp nhà lồng chợ chính từ 132 hộ lên 188 hộ. Nhƣ vậy
tổng số các hộ kinh doanh toàn khu vực chợ phƣớc hải là 664 hộ. Trong đó:
Khu nhà chợ bán thịt, rau, cá: 260 hộ
Khu vực nhà lồng chợ chính ( bán đồ tiêu dùng khô, vải, quần áo): 188hộ.
Khu trung chuyển cá: 150 hộ
Khu vực hoa quả: 36 hộ
Khu vực cà phê, giải khát: 30 hộ
Các hạng mục công trình của dự án đƣợc thể hiện cụ thể tại bảng sau:
STT Hạng mục công trình
Nội dung
Sửa chữa, nâng cấp
15
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Giữ nguyên
Không
1
Khu vực nhà chợ bán thịt, cá, khu vực hàng ăn. Hiện tại có gian hàng bán bằng bệ bê tông đúc sẵn. Hiện tại có 260 hộ đang kinh doanh.
2
Nhà lồng chợ chính: Khu vực bán vải, quần áo,đồ khô. Hiện tại có 132 hộ kinh doanh
Nâng cấp Nhà lồng chợ chính: 2.683m2 gồm 38 lô (mỗi lô từ 4-6 hộ), 188 hộ.( kiot)
Tháo bỏ toàn bộ 1.983m2 tôn, vì kèo, xây mới
Khu vực trung
Giữ nguyên
Không
3
chuyển cá. Có 150 hộ đang hoạt động mua bán tại khu vực này
4
Khu vực kiot bán hoa quả
Giữ nguyên
Không
4
Khu vực đất trống diện tích 510 m2
Làm nhà lồng chợ tạm để di dời các hộ buôn bán từ nhà lồng số 2 sang. Sau khi nhà lồng số 2 hoàn thiện xong sẽ chuyển qua đó kinh doanh. Khu vực này sẽ đƣợc làm thành khu vực xe ra vào. Hai bên trái, phải của khu vực này sẽ xây hai kiot bán nƣớc, nhà vệ sinh với diện tích 324m2
5
Sửa chữa, lắp đèn chiếu sáng, đƣờng cấp thoát nƣớc để kết nối với các đƣờng nội bộ đã hiện hữu
Hạng mục đƣờng nội bộ 4.2 dài 610m, thi công đèn chiếu sáng, cải tạo mặt đƣờng.
Về mặt bằng công năng:
Các tiêu chí chung cho toàn bộ công trình:
- Mặt bằng tổ chức dựa trên các tiêu chuẩn, qui phạm về diện tích, thể tích, kích
thƣớc…
- Về công năng: sắp xếp phân luồng giao thông không chồng chéo, thuận tiện cho hoạt động của mua bán của ngƣời dân và khách du lịch đến khu vực này nghỉ dƣỡng và hoạt động nội bộ của nhân viên chợ.
N à lồng c ợ c ín : 1 tầng chia thành nhiều kiot nhỏ: 188 kiot thực hiện việc buôn bán vải, quần áo, đồ hải sản khô, gạo....
K u vực xây dựng c ợ tạm: sau khi nhà lồng chợ chính xây xong di dời các hộ kinh doanh từ chợ tạm vào bên trong. Tại khu vực này sẽ đƣợc tháo dỡ toàn bộ để xây dựng chỗ để xe với diện tích: 320 m2. Hai bên cánh gà của khu vực đất sẽ đƣợc xây các kiot để bán đồ uống, giải khát và khu vệ sinh cho ngƣời dân và khách thập phƣơng.
Các khu vực đƣợc bố trí phân khu hợp lý, không làm ảnh hƣởng chức năng đến
16
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
nhau nhƣng vẫn đảm bảo tính kết nối cho toàn bộ khu.
Bảng 1.3: Bảng cân đối diện tích đất sau khi xây mới
STT Loại đất sử dụng Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
A Diện tích xây dựng công trình N à lồng c ợ c ín Ki ốt ngoài trời Công trìn iện ữu B Diện tích vỉa hè và cây xanh Bãi đậu xe và đƣờng nội bộ C D Diện tích đƣờng nhựa E Diện tích đất trống Tổng diện tích khu đất 5.917,00 2.683,00 324,00 2.910,00 2.055,00 1.412,00 1.715,00 1.674,00 12.773,00 46,32 16,09 11,05 13,43 13,11 100,00
Nguồn: T uyết min dự án đầu tư của dự án
1.4.2.2. Khối lƣợng các hạng mục công trình của dự án
a. Các hạng mục công trình chính.
- Xây dựng Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính chợ Phƣớc Hải, thị trấn Phƣớc
Hải với qui mô là 1 tầng, gồm: 38 lô (mỗi lô từ 4- 6 ki ốt) có 188 ki ốt bên trong nhà
lồng chính, 10 ki ốt bên ngoài và 2 nhà vệ sinh; Các hạng mục khác nhƣ tháo dỡ
1983m chợ cũ và lắp dựng 40 kios (tận dụng kết cấu chợ tạm cũ), lắp mới 12 kios với diện tích xây dựng khu chợ tạm khoảng 520m2. Sữa chữa đƣờng số 4.2 và điện chiếu sáng bên ngoài, sân đƣờng nội bộ. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.4: Hạng mục công trình tại khu vực thực hiện dự án
Nội dung
Diện tích
Đơn vị
STT
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH CỦA DỰ ÁN
I
Nhà lồng chợ chính
1
Diện tích sàn sử dụng Ki ốt 3x3m (9m2x92 kiốt) Ki ốt 3x2,6m (7,8m2x24 kiốt) Ki ốt 3x1,7m (5,1m2x48 kiốt) Ki ốt 3x1,5m (4,5m2x24 kiốt) Hành lang, giao thông nội bộ
2.683,00 828,00 187,20 244,80 108,00 1.315,00
m2 m2 m2 m2 m2 m2
Kiốt ngoài trời
2
Diện tích sàn sử dụng Ki ốt cà phê (10x4,5x5,4m) Nhà vệ sinh nam (4,5x5,4m) Nhà vệ sinh nữ (4,5x5,4m) Sảnh, hành lang
324,00 243,00 24,30 24,30 32,40
m2 m2 m2 m2 m2
17
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ CỦA DỰ ÁN
II
Sửa chữa đƣờng 4.2 (60,4x10,8m) Điện chiếu sáng bên ngoài
Diện tích vỉa hè và cây xanh Bãi đậu xe và đƣờng nội bộ Diện tích đƣờng nội bộ Diện tích đất trống
652,00 525,00 2.055,00 1.412,00 1.715,00 1.674,00
m2 m m2 m2 m2 m2
Phƣơng án kiến trúc công trình Nhà lồng chợ chính: Diện tích xây dựng là 2.683 m2. - Kết cấu chính: Hệ kết cấu móng đơn, cột, dầm, mái, sê nô bằng BTCT đá 1x2
M250, phía trên mái là hệ vì kèo, xà gồ thép mạ kẽm cƣờng độ cao, lợp tôn mạ màu
bảo vệ chống mƣa nắng. Hệ thống cửa cuốn kết hợp lam nhôm bao che cùng hệ tƣờng
xây gạch không nung dày 20cm vữa xây M75, gạch bông gió 300x300mm. Tƣờng bả
matit và sơn nƣớc. Nền chợ bằng BTCT M250 dày 10cm, lát gạch Porcelain, các nền
quầy chợ ốp gạch ceramic. Nền hành lang lát gạch ceramic 400x400mm, vỉa hè lát
gạch Terrazo. Các quầy chợ cao 3.8m gồm 38 lô (mỗi lô từ 4-6 kios): kết cấu chính
khung sắt hình mái tole, cửa sắt cuốn, vách ngăn giữa các kios bằng khung thép hình
bọc tole. Mỗi quầy có ổ cắm điện, và một đồng hồ điện. Ki ốt ngoài và nhà vệ sinh: DTXD = 324m2 - Kết cấu gồm móng cột, đà kiềng, dầm BTCT, phía trên là kèo bê tông cốt thép
M250, gác xà gồ thép, lợp tôn chống nóng dày 0.45mm. Tƣờng xây gạch không nung
vữa chuyên dụng, tô trát vữa, bã mastic sơn nƣớc 1 lớp lót 2 nƣớc hoàn thiện. Nền nhà
Kios lát gạch Ceramic 400x400mm, nền hành lang lát gạch Terrazo 400x400mm, lớp
đá 4x6 bê tông lót đá 4x6, M100, dày 100, đất tự nhiên dầm chặt k=0.95. Nền nhà vệ
sinh lát gạch Ceramic nhám 250x400mm, tƣờng trong ốp gạch 250x250mm cao 1.6m,
lớp đá 4x6 bê tông lót đá 4x6, M100, dày 100mm, đất tự nhiên dầm chặt k=0.95. Mỗi
quầy có ổ cắm điện, và một đồng hồ điện. Các ki ốt đều bố trí cửa sắt cuốn. b. Các hạng mục công trình phụ trợ
Xây dựng chợ tạm:
- Tháo dỡ toàn bộ kết cấu nhà lồng chợ chính hiện hữu bao gồm khung BTCT,
tƣờng, kios, vì kèo, xà gồ, mái tole cũ và kios bên trong.
- Tận dụng kết cấu chợ tạm cũ lắp dựng 40 kios , lắp mới 12 kios với diện tích xây dựng khu chợ tạm khoảng 520m2 kết cấu khung thép mái tole, cửa, vách ngăn giữa các kios bằng khung thép bọc tole. Đƣờng nội bộ xung quanh chợ tạm lát gạch terazzo.
(b1). Hệ thống cống t oát nước
18
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
+ Cấp nƣớc sinh hoạt: Hệ thống cấp nƣớc công trình đƣợc lấy từ nguồn nƣớc sạch
nông thôn (chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn) sau đó chia ra làm hai đƣờng. Một
đƣờng ống HDPE D50 chảy vào bể nƣớc ngầm và đƣợc bơm lên két mái, sau đó nƣớc
từ két mái chảy vào hệ thống sử dụng cho các thiết bị vệ sinh.
+ Thoát nƣớc sinh hoạt và nƣớc thải: Gồm hai hệ thống thoát nƣớc riêng biệt, thoát
nƣớc mƣa và thoát nƣớc sinh hoạt.
- Hệ thống nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải tại quầy và nền của khu vực lồng chợ
chính số 2 và một số ikot bên ngoài đƣợc thu về các hố ga bởi độ dốc của nền (nền chợ
thiết kế có độ dốc 2% về hai bên). Sau đó nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn ra ngoài bằng đƣờng
ống D114, trƣớc khi hòa chung vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
+ Thoát nƣớc mƣa: Nƣớc mƣa từ mái chảy xuống hố ga qua ống D90, sau đó thoát ra ngoài hố ga của khu vực bằng đƣờng ống D114.
(b2). Điện chiếu sáng
- Sử dụng nguồn cấp điện 3 pha do lƣới điện khu vực cung cấp, dẫn vào tủ điện
chính MSB cáp đƣợc chôn ngầm trong mƣơng cáp, từ đây tủ MSB sẽ phân phối đến tủ
điện các khu đƣợc đặt trong ống PVC đặt ngầm trong mƣơng cáp, đi trong hộp gen
điện, máng cáp.
- Phần nối đất an toàn: Để đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị, công trình đƣợc
thiết kế với hệ thống nối đất là TN-S 1 pha 2 dây, dây bảo vệ và dây trung tính là riêng
biệt. Qua đó, tất cả các thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải nối qua dây nối
đất này. Đây là điều kiện kiên quyết bắt buộc đối với an toàn điện.
- Đối với điện sinh hoạt: từ tủ điện của từng khu sẽ cấp điện bằng dây dẫn thích
hợp, đi trong hộp gen, máng cáp cấp đến từng khu vực, đối với hệ điện trong phòng
dây dẫn đƣợc luồn trong ống PVC đi âm sàn BTCT cung cấp đến các thiết bị điệ n
(đèn, quạt, ổ cắm, máy vi tính, …).
- Tất cả hệ thống điện tủ điện chính, tủ điện khu vực, chiếu sáng, ổ cắm, …. đƣợc
bảo vệ ngắn mạch, quá tải bằng các MCCB hoặc MCB) thích hợp tƣơng ứng. Mỗi khu
đƣợc cấp nguồn từ các tủ DB riêng nhằm thuận tiện cho việc thi công cải tạo, sử dụng
cũng nhƣ công tác bảo trì sau này.
- Toàn bộ MCCB và MCB, các đèn chiếu sáng, cáp điện đƣợc lựa chọn tính toán
theo các thông số của các tiêu chuẩn hiện hành.
Hệ thống điện chiếu sáng:
- Hệ thống chiếu sáng trong chợ đƣợc tính toán đủ ánh sáng theo tiêu chuẩn hiện
hành về chiếu sáng cho chợ. Tất cả các bóng đèn Led 36W, màu ánh sáng trắng, tuổi
thọ trung bình 20000 giờ đƣợc sử dụng bên trong các kios và đèn Led High Bay 150W
19
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
chóa nhôm tán xạ đƣợc sử dụng chiếu sáng trong chợ, nhiệt độ màu 5000/6500K, tuổi
thọ trung bình 25000 giờ, máng đèn phải đƣợc thiết kế dạng có máng quang.
- Chiếu sáng ngoài chợ: Hệ thống chiếu sáng ngoài công trình đƣợc thiết kế với độ
sáng 15 Lux. Toàn bộ dùng loại đèn Led Bulb 9W - 220V/50Hz, màu ánh sáng trắng,
tuổi thọ trung bình 15000 giờ, kết hợp đèn Led pha 150W -250V/50Hz, nhiệt độ màu
5000K, tuổi thọ trung bình 50000 giờ, lắp cao 6m và trụ đèn cao 6.0m, 7.5m.
Các quầy bán hàng độ rọi 300-450 Lux hoặc hơn.
Khu hành lang độ rọi tối thiểu 75Lux.
Điện áp sử dụng cho tất cả các loại đèn sử dụng trong công trình là 220V/50Hz nếu sử đèn có máng tản quang bằng kim loại phải có dây E nối đất.
Ổ cắm :
- Ổ cắm ở các quầy đƣợc bố trí số lƣợng và khoảng cách hợp lý tùy theo tinh chất
công việc từng quầy để tạo thuận tiện cho ngƣời sử dụng và có tính kinh tế. Sử dụng ổ
cắm đôi và ổ cắm đơn loại 16A.
- Tất cả các thiết bị sử dụng điện một pha phải đƣợc thiết hiện cân bằng pha khi
thực hiện thi công.
(b4). Hệ t ống p òng c áy
- Công trình chợ nên có nhiều nguy cơ xảy ra cháy nổ, thiết kế phòng chống cháy
cho công trình tuân theo các quy định về phòng cháy, phòng nổ, thiết bị biến áp đƣợc
treo trên trụ bê tông và đi dây ngầm hạ thế vào công trình. Hệ thống điện chiếu sáng,
điện hạ thế đƣợc xử lý hỷ thuật bằng các hố cáp, dây tải điện đƣợc đặt trong ống PVC,
hệ thống đƣờng giao thông khép kín thuận lợi cho các xe chữa cháy tiếp cận khi có sự
cố, hệ thống cấp nƣớc chữa cháy gồm:
+ Ống cấp nƣớc từ bể nƣớc ngầm đến công trình STK đk 90.
+ Ống cấp nƣớc từ công trình đến họng cứu hoả STK đk 50-67.
+ Họng cứu hoả.
+ Vòi cuộn ống mềm lăng phun
+ Máy bơm cấp nƣớc chữa cháy đặc chủng TOHASU V75
+ Bình CO2
(b5). Cây xanh
Đoạn đƣờng đô thị bố trí trồng trồng cây xanh hai bên vỉa hè. Trên giải phân cách giữa trồng cỏ hoa
Chủng loại cây trồng là cây Me Ta, cao tối thiểu 3m, đƣờng kính gốc cây trồng ≥ 5cm.
(b5). Cấp nước
20
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Đối với đoạn đƣờng đô thị: Hai bên tuyến bố trí hệ thống cấp nƣớc D160 để cấp
nƣớc sinh hoạt cho dân cƣ dọc theo hai bên tuyến. Đối với đoạn đƣờng ngoài đô thị, không bố trí hệ thống cấp nƣớc chỉ tính di dời (nếu có đƣờng ống hiện hữu)
(b6). Hệ thống giao thông liên lạc
Do kinh phí khó khăn, tính cấp thiết không cao nên hạng mục thông tin, liên lạc để đầu tƣ giai đoạn 2. Hiện tại chỉ di dời vào phần lề đƣờng và vỉa hè.
Đối với đoạn đƣờng đô thị: Bố trí thêm 2 bên vỉa hè mỗi bên 01 đƣờng ống uPVC phòng hạ ngầm tuyến cáp thông tin sau này.
(b6). Hệ thống an toàn giao thông
Cấu tạo, cách bố trí biển báo, vạch kẻ đƣờng đƣợc bố trí theo đúng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
Biển báo sử dụng: bằng thép, sơn biển bằng sơn phản quang. Cột đỡ biển báo bằng thép ống Ø90, ngoài sơn phản quang.
c. Giải pháp thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
(1).Thiết kế hệ thống cấp, thoát nƣớc
Các tiêu c uẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1996 - TCVN 33:2006 – Cấp nƣớc - Mạng lƣới đƣờng ống và công trình bên ngoài.
Tiêu chuẩn thiết kế. - TCVN 7957 : 2008 – Thoát nƣớc. Mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế. - TCVN 2622: 1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu
thiết kế - Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và công trình 2008.
Cấp nước.
Tính toán nhu cầu dùng nƣớc cho chợ
Căn cứ vào hóa đơn điện nƣớc tháng 10 + tháng 11 + tháng 12 năm 2016 của chợ ( cấp cho hoạt động sinh hoạt của các hộ buôn bán và khu vực buôn bán rau, thịt, cá + cấp nƣớc rửa sàn cho khu vực trung chuyển cá: m3/tháng tƣơng đƣơng m3/ngày. ( Hóa đơn nƣớc đính kèm phụ lục báo cáo).
Nhu cầu cấp nƣớc bổ sung sau khi chợ nâng cấp, sửa chửa lại chợ mới.
- Lồng nhà chợ chính ( Từ 132 hộ tăng lên 188 hộ) :
56 hộ x 0,12 m3/ngày/hộ= 7 m3/ngày đêm
- Khu vực bán đồ nƣớc giải khát: 30 hộ 30 hộ x 0,12 m3/ngày = 3 m3/ngày đêm
- Hiện tại chợ tiếp nhận: 1.500 ngƣời đến mua bán tại chợ. Sau khi chợ đƣợc nâng cấp đi vào hoạt động dự tính lƣợng ngƣời đến mua bán tại chợ sẽ tăng lên 20% tƣơng đƣơng: 300 ngƣời. Lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động vệ sinh của ngƣời dân đến chợ: 300 ngƣời x 40 lít/ngày = 12 m3/ngày đêm.
21
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Vậy tổng lƣợng nƣớc bổ sung khi nâng cấp, sửa chữa chợ: 22 m3/ngày đêm
Bảng 1.5: Bảng nhu cầu sử dụng nƣớc của chợ
Đối tƣợng dùng nƣớc Số TT Quy mô Nhu cầu cấp nƣớc (m3/ngđ)
1 Cấp nƣớc chợ hiện hữu 578 hộ
2 10 86 sạp ( tăng thêm)
3 300 ngƣời Tiêu chuẩn cấp nƣớc Theo hóa đơn điện nƣớc 86 x 0,12 m3/ngày 40 lít/ngày 12
3 48
Bổ sung cấp nƣớc thêm cho dự án đi vào hoạt động Cấp nƣớc bổ sung WC cho ngƣời dân đến khu vực chợ mua bán Cấp nƣớc phòng cháy chữa cháy Tổng làm tròn 664 hộ
Sơ đồ ệ t ống cấp nước
Nƣớc đƣợc lấy từ mạng lƣới cấp nƣớc của Thị trấn Phƣớc Hải, dẫn vào bể chứa nƣớc sạch. Từ đó nƣớc đƣợc bơm lên trên két nƣớc và cấp xuống các khu vệ sinh, các khu nhà chợ bán thịt, cá rau, đồ ăn, đồ uống giải khát.
Hệ thống xử lý nước thải, thoát nước thải và nước mưa
Tín toán ệ t ống t oát nước t ải
Hệ thống thu gom nƣớc thải của chợ thu nƣớc từ các khu vệ sinh, gồm 3 hệ thống:
- Hệ thống thoát nƣớc phân, tiểu xuống các bể tự hoại các hộ buôn bán và khách
đến mua bán.
- Hệ thống thoát nƣớc rửa sàn, khu vực chế biến cá, bán thịt, rau.
Bảng 1.6: Nhu cầu xả nƣớc thải tại chợ Phƣớc Hải
Đối tƣợng dùng nƣớc Số TT Quy mô Nhu cầu cấp nƣớc (m3/ngđ)
Nhu cầu xả nƣớc thải ( Nƣớc thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp) 1 578 hộ
2 10 10 86 sạp ( tăng thêm)
3 300 ngƣời 12 12
0 3 48
Cấp nƣớc chợ hiện hữu Bổ sung cấp nƣớc thêm cho dự án đi vào hoạt động Cấp nƣớc bổ sung WC cho ngƣời dân đến khu vực chợ mua bán Cấp nƣớc phòng cháy chữa cháy Tổng làm tròn 664 hộ
( Căn cứ vào nghị định 80/2014/NĐ-CP quy định về thoát nƣớc và xả nƣớc thải)
22
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Hạng mục trạm xử lý nước thải tập trung
Toàn bộ nƣớc thải sau trạm xử lý nƣớc thải tập trung của dự án sẽ đƣợc đấu nối thoát ra cống thoát nƣớc chung trên đƣờng tỉnh lộ 44 và đƣờng nội bộ EC bên hông cổng chợ theo văn bản số: 1089/TN&PTĐT-KT ngày 4/11/2014 ( Văn bản cho phép đƣợc đấu nôi đính kèm phụ lục báo cáo)
Mạng lưới thoát nước mưa
Xác định lƣu lƣợng tính toán nƣớc mƣa trên mái :
Lƣu lƣợng nƣớc mƣa tính theo công thức: Q = K (l/s)
Trong đó:
+ Q_Lƣu lƣợng nƣớc mƣa (l/s).
+ F_Là diện tích thu nƣớc mƣa.
+ K_ Là hệ
số lấy bằng 2,
+ Q5_Là cƣờng độ mƣa (l/s) cho từng địa phƣơng (Tra trong p ụ lục TCVN 4474 :1987), lấy giá trị tại nơi lân cận gần địa điểm xây dựng, đối với Sài Gòn Q5 = 496 l/s - Để bảo đảm mỹ quan theo quan điểm của kiết trúc tất cả các đƣờng ống đứng phải đặt tại các hộp kỹ thuật, xả ra rãnh ngoài nhà theo lối gần nhất.
- Đƣờng kính các quả cầu thu nƣớc mƣa phải lớn hơn đƣờng kính ống đứng, tất cả độ dốc mái phải dốc vào cầu thu nƣớc mƣa.
- Toàn bộ nƣớc mƣa mái đƣợc bố trí thu gom và cho thoát thẳng vào hệ thống
thoát nƣớc mƣa chung nằm trên đƣờng tỉnh lộ 44.
(2). Đối với chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ: khu vực bán hoa quả, khu vực ăn uống, khu vực, nhà lồng chợ chính, khu vực trung chuyển và khách đến mua bán phát sinh khoảng 99 kg/ngày (198 ngƣời x 0,5kg/ngày) đƣợc thu vào các thùng chứa dung tích 120 lít có nắp đậy tại cuối các khu vực buôn bán. Sau đó vào cuối buổi thì nhân viên vệ sinh của chợ sẽ đi thu gom và phân loại rác thải đƣa về kho chứa rác thải sinh hoạt tập trung hiện hữu cuối khu đất của chợ. Đối với rác thải thông thƣờng có khả năng tái sử dụng sẽ bán cho đơn vị thu mua, còn lại rác thải sinh hoạt thì Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu và Công ty Môi Trƣờng tỉnh Hợp đồng 03 bên tiến hành thu gom, xử lý theo quy định.
23
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Rác thải sinh hoạt phân loại rác thải Khu chứa rác thải sinh hoạt hiện hữu cuối khu đất
Xe chở rác chuyên dụng đem xử lý theo quy định
Hình 1.2: Sơ đồ quản lý chất thải rắn Bảng 1.7: Trang thiết bị thu gom rác tại dự án đang hoạt động
STT Phƣơng tiện đã đƣợc trang bị tại dự án Số lƣợng
(3). Đối với chất thải nguy hại
Đối với loại hình kinh doanh chợ thì loại chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu gồm có: bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin, mực in, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu... với khối lƣợng ƣớc tính khoảng 15 kg/năm. Tất cả các loại chất thải nguy hại trên đƣợc thu gom vào lƣu chứa vào thùng chứa có nắp đậy và đƣợc dán nhãn cảnh báo, thùng chứa chất thải nguy hại đƣợc lƣu chứa trong kho chứa riêng đƣợc bố trí tại tầng hầm. Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý các loại chất thải nguy hại trên và thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo đúng thông tƣ 36/2015/BTNMT.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án Quá trình thực hiện dự án sẽ bao gồm các giai đoạn: Tháo dỡ mặt bằng, xây dựng chợ
tạm, quá trình xây dựng cơ bản, hoàn thiện công trình, lắp ráp trang thiết bị, máy móc,
vận hành thử và đi vào hoạt động phục vụ ngƣời dân. Quy trình thi công đƣợc tóm tắt
qua sơ đồ khối sau:
24
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chất thải rắn
Tháo dỡ chợ cũ, xây chợ tạm Tiếng ồn, rung Thép, bê tông
Bụi
Gia công thép
Tiếng ồn, rung
Nƣớc thải
Thi công móng đơn
Bụi Bê tông
Chất thải rắn
Gia công thép
Tiếng ồn, rung
Nƣớc thải Thi công phần thân Bê tông
Bụi
Gạch thẻ, đá... ... Chất thải rắn
Tiếng ồn, rung Gạch, granit 25 Nƣớc thải Thi công hoàn thiện Máy lạnh, ...
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ thi công
1.4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Nội dung thực hiện
Tháo dỡ nhà lồng chợ chính: mái tôn, vì kèo, dây điện….sau đó thi công chợ tạm tại khu vực đất trống nằm phía trƣớc nhà lồng giáp với đƣờng tỉnh lộ 44. Sau đó di dời các hộ kinh doanh vào khu vực chợ tạm. Rồi tiến hành tháo dỡ.
Công tác tháo dỡ cụ thể nhƣ sau:
+ Tháo dỡ toàn bộ mái tôn.
+ Tháo dỡ hệ vì kèo théo I-300x200.
+ Tháo dỡ toàn bộ giằng thép hộp 40x80 x2
+ Tháo dỡ toàn bộ cửa sắt kéo.
+ Tháo dỡ toàn bộ khung sắt kính lấy sáng.
+ Đập bỏ tƣờng, dầm, phá bỏ gạch nền.
+ Tháo dỡ toàn bộ hệ thống thu gom nƣớc trên mái.
Công tác xây chợ tạm:
Toàn bộ mái tôn, vì kèo, cửa sắt kéo đƣợc tận dụng để xây: 40 kiot Làm mới: lắp mới 12 kios với diện tích xây dựng khu chợ tạm khoảng 520m2
- San lấp mặt bằng: Theo mặt bằng quy hoạch tổng thể Nhà lồng chợ chính chợ
Phƣớc Hải đƣợc xây dựng trên nền đất hiện trạng có cao độ cao hơn ngòai đƣờng giao
thông là 1.4m. Nên không cần san lấp mặt bằng cho công trình.
1.4.3.2. Giai đoạn xây dựng
(a). Nội dung cần thực hiện
a1. Giải pháp thi công nền móng
– Công trình đƣợc xây dựng trên nền đất hiện hữu nên không cần san lấp trƣớc khi thi công.
Công tác đào đất: Nhà lồng chợ chính, khu vực bán nước giải khát, cà phê
Khối lƣợng đất, cát đào móng đơn đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Đào đất diện tích 2.683 m2 tới độ sâu cos – 1m là: 2.683m3
26
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Phƣơng án tận dụng phần đất dôi dƣ sẽ sử dụng một phần dùng để đắp, chủ dự án sẽ liên hệ Phòng Tài nguyên khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để đƣợc hƣớng dẫn thực hiện theo đúng quy định của Luật Tài nguyên khoáng sản năm 2010.
Giai đoạn thi công móng đơn
Thiết bị thi công:
Các loại máy móc phục vụ chủ yếu: máy đào, máy khoan, máy đầm bàn, máy
đầm dùi, máy hàn, máy cắt, máy uốn sắt, máy hàn điện, hệ thống cốt pha gỗ kết hợp
với cốt pha thép địa hình.
P ương án t i công:
Móng đơn là móng bê tông cốt thép đổ đơn lẻ từng cái theo cột. Cốt thép móng
đƣợc gia công ngay tại công trƣờng. Sử dụng ván khuôn loại ván khuôn gỗ, thép để đổ
bê tông móng.
Để tránh lƣu lƣợng nƣớc ngầm, nƣớc mƣa vào trời mƣa làm cản trở quá trình thi công nên trong thi công bố trí những mƣơng nhỏ, hố thu nƣớc quanh chu vi hố
móng,dùng bơm bơm nƣớc để thoát nƣớc làm sạch hố móng.
Đào móng từng khu vực của từng khối thành một hố móng chung. Sau khi đào
đất xong sẽ tiến hành đầm nén đáy móng và đổ bê tông lót móng. Bê tông lót móng đá
4 x 6, mác 100, dày 100 mm, rộng hơn đế móng theo mỗi phƣơng là 100 mm.
Dùng bê tông tƣơi, đƣợc chở từ nhà máy sản xuất bê tông loại xe bê tông có
dung tích 6 m3.
Thép dùng làm vĩ móng đơn là thép đƣợc đan thành lƣới để sẵn ở ngoài, khi đổ
bê tông móng thì đem vào lắp đặt.
Đổ bằng thủ công, dùng đầm dùi đầm kỹ bê tông.
Đối với đất đào móng sau khi đào lên đƣợc đổ tạm ở khu vực trống trong khuôn
viên chợ. Sau khi đào móng xong, lấy đất đã đào lấp phần móng này. Giai đoạn thi công thân công trình
Thiết bị thi công:
Các loại máy móc phục vụ chủ yếu: máy đầm bê tông, máy hàn, máy cắt, máy
uốn thép, cốt pha, máy khoan.
P ương án t i công:
Giai đoạn thi công thân công trình gồm có các hoạt động nhƣ đổ bêtông trụ, xây
tƣờng, và quá trình lắp đặt các kết cấu khung kèo sắt, thép, mái tole. Cùng với giai
đoạn xây dựng cơ bản sẽ có các hoạt động nhƣ phối trộn nguyên vật liệu, đóng tháo
coppha và quá trình cắt, gò, hàn các chi tiết kim loại,… Các hoạt động này có thể tiến
hành ở độ cao nguy hiểm, sử dụng nguồn điện năng cho một số máy móc thiết bị điện. Giai đoạn hoàn thiện công trình
27
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Quá trình này bao gồm quét vôi, sơn tƣờng, lắp ráp hệ thống điều hòa không
khí, hệ thống M&E, xây dựng hệ thống cấp thoát nƣớc, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn mặt bằng, trồng cây xanh…
- Tháo dỡ công trình chợ tạm di dời các hộ kinh doanh vào trong khu vực nhà
lồng chợ chính. Dọn dẹp mặt bằng để thi công và hoàn thiện bãi đậu xe.
1.4.3.3. Giai đoạn hoạt động
(a). Nội dung hoạt động
Trong giai đoạn hoạt động dự án sẽ diễn ra các hoạt động nhƣ sau:
Hoạt động sinh hoạt cán bộ công nhân viên ban quản lý
Hoạt động mua bán cho các lái thƣơng tại khu vực trung chuyển cá
Hoạt động mua bán thịt, cá, ra, củ quả tại khu vực chợ
Hoạt động mua bán hàng thủy sản đồ khô, quần áo, đồ gia dụng.
Hoạt động ăn uống, dịch vụ giải khát tại chợ
Hoạt động giao thông ra vào khách và các lái thƣơng
Hoạt động của trạm xử lý nƣớc thải, máy phát điện dự phòng.
Vệ sinh khu vực tập kết rác của toàn dự án.
Song song với các hoạt động sinh hoạt thì các công tác an toàn về phòng cháy chữa cháy sẽ đƣợc giám sát thực hiện. Những công tác về an toàn rủi ro, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trƣờng cũng sẽ đƣợc thực hiện trong giai đoạn hoạt động.
(b). Máy móc, thiết bị tham gia thực hiện
- Phƣơng tiện giao thông, máy phát điện,…
- Nguyên vật liệu, năng lƣợng: điện, dầu DO, nhớt, ….
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Do tính chất của dự án thuộc loại hình chợ, không thuộc dự án sản xuất nên không có công nghệ sản xuất gây tác động đến môi trƣờng. Các hoạt động chính của dự án là đáp ứng nhu cầu buôn bán, tham quan, ăn uống của ngƣời dân và các lái thƣơng. Hoạt động này làm phát sinh nƣớc thải sinh hoạt, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thƣờng, chất thải nguy hại, khí thải máy phát điện, các phƣơng tiện giao thông vận tải và các sự cố môi trƣờng: cháy nổ, tai nạn,.... Các tác động này sẽ đƣợc trình bày cụ thể trong Chƣơng 3. Từ đó đƣa ra các biện pháp giảm thiểu khả thi tại cấu phần của Chƣơng 4.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án
Danh mục máy móc, thiết bị trong giai đoạn thi công xây dựng dự án đƣợc trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.8: Danh mục máy móc, thiết bị thi công xây dựng
TT Loại Số lƣợng Xuất xứ
28
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
1 Vận thăng 0,8 tấn 2 Đầm dùi 3 Máy hàn 4 Máy cắt đá cầm tay 5 Máy uốn thép + cắt thép 6 Ô tô 2,5 tấn 7 Máy đào gầu 1,25 m3 01 cái 2 cái 05 cái 10 cái 02 cái 03 chiếc 01 chiếc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Nhật Trung Quốc Hàn Quốc Nhật
Các máy móc, thiết bị trong giai đoạn hoạt động của chợ Phƣớc Hải chủ yếu
phục vụ cho sinh hoạt, công tác của cán bộ nhân viên ban quản lý chợ, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.9: Danh mục máy móc, thiết bị trong giai đoạn hoạt động
TT Loại 1 Giƣờng ngủ 1,2m 2 Tủ quần áo 3 Tủ lạnh 4 Tivi LCD 26 inch 5 Salon (6 ghế) 6 Xe đẩy rác loại lớn 7 Xe đẩy rác loại nhỏ 8 Thùng chứa rác 9 Cuốc, sẻng. 10 Quẩn áo 11 Khẩu trang, mũ đội Số lƣợng 2 1 1 1 1 1 1 Đơn vị cái cái cái cái Bộ Bộ Cái Bộ Bộ Máy Máy Xuất xứ Việt Nam Trung Quốc Nhật-Việt Nam Nhật-Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam Nhật
Nguồn: Ban Quản lý chợ
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu phụ vụ dự án
STT Bảng 1.10: Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ dự án Đơn vị tính Loại nguyên vật liệu Khối lƣợng
I. Giai đoạn xây dựng
Cát xây dựng Xi măng 1 2 m3 tấn 4.000 5.000
Sắt thép, tôn, vì kèo Sỏi, đá 3 4 10.000 15.000
Sơn 5 tấn m3 Thùng 89
II. Giai đoạn hoạt động
1 Kg Hải sản các loại: tôm , cá mực, cua, ghẹ
2 3 Lƣơng thực các loại: gạo, bắp, đậu… Rau các loại Kg
4 Trái cây các loại
Nguồn: Ban quản lý dự án ĐT XD huyện Đất Đỏ
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
29
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Lập và trình dự án khả thi, khảo sát, thiết kế công trình, và phê duyệt thiết kế,
hoàn chỉnh thủ tục chuẩn bị đầu: Quý IV/2016.
- Tổ chức đấu thầu : Quý II/2017.
- Khởi công công trình : Quý II/2017.
- Hoàn chỉnh công trình và bàn giao đƣa vào sử dụng : Quý II/2018.
- Gói thầu thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị hoàn thành trong vòng 14 tháng kể
từ khi có lệnh khởi công.
21.468.831.640 14.154.546 281.996.700
1.071.033.217
421.075.722
1.4.8. Vốn đầu tƣ
: : : : : : : : :
1.700.000.000 2.325.709.182 331.360.950 27.614.161.956
Tổng mức đầu tƣ dự án Chi phí xây lắp - - Chi phí thiết bị - Chi phí QLDA - Chi phí tƣ vấn ĐTXD - Chi phí khác - Chi phí đền bù các Kios - Dự phòng phí + Do khối lƣợng phát sinh (10%) + Do yếu tố trƣợt giá (1,42%) Tổng mức đầu tƣ đồng đồng đồng đồng đồng đồng đồng đồng đồng
(Bằng c ữ: Hai mươi bảy tỷ, sáu trăm mười bốn triệu, một trăm sáu mươi mốt ng ìn, c ín trăm năm mươi sáu đồng c ẵn)
* Nguồn vốn: Ngân sách huyện
1.4.9. Tổ chức và quản lý thực hiện dự án Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của dự án nhƣ sau:
- Tổng số lao động dự kiến : 15 ngƣời
Nguồn nhân lực chủ yếu để phục vụ cho chợ vẫn đƣợc giữ nguyên nhƣ hiện nay.
BAN QUẢN LÝ DA ĐT XD
Chủ dự án trực tiếp quản lý dự án.
BAN QUẢN LÝ CHỢ
Bộ phận vệ sinh Bộ phận thu phí Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận bảo vệ 30
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Hình 1. 2: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án
Bảng 1.11: Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án
Các hoạt động của dự án Tiến độ thực hiện Cách thức thực hiện
Các yếu tố môi trƣờng có khả năng phát sinh
Các giai đoạn của dự án 1. Giai đoạn chuẩn bị IV Quý năm 2016 đến quý II năm 2017
Xe
2. Giai đoạn xây dựng Quý II/2017 cho đến quý II năm 2018
1.1. Hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục pháp lý của dự án. 1.2. Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. 1.3. Lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán. 1.4. Thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán. 1.5. Làm các thủ tục pháp lý và giao nhận thầu, chuẩn bị và giao nhận mặt bằng cho các nhà thầu đƣợc lựa chọn để tiến hành thi công xây dựng. 2.1. Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị máy móc tập kết dự án 2.2. Hoạt động tập kết, lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu tại dự án 2.3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, hệ thống cấp thống thoát nƣớc, hệ nƣớc, điện, hệ thống xử lý nƣớc thải. 2.4. Xây dựng nhà lồng chợ chính
- chuyên chở theo đúng quy định. - Thể hiện mục biện pháp thi công, khối lƣợng thi công xây dự dựng án công trình Sinh - của hoạt cán bộ công nhân viên đƣợc lấy nƣớc sinh hoạt sạch.
Trong giai đoạn xây dựng phát sinh các tố môi yếu trƣờng nhƣ sau: - Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu. -Tiếng ồn, độ quá từ rung trình gia cố nền thải - Nƣớc phát từ sinh hoạt động của công nhân - Phát sinh chất thải sinh hoạt, thải nguy chất hại, chất thải xây dựng + Sự cố môi trƣờng có thể ra nhƣ xảy
31
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
suốt gian
3.1. Hoạt động phƣơng tiện ra vào trong khu vực dự án. Trong thời vận hành
3. Giai đoạn hoạt động vật theo tải
suốt gian Trong thời vận hành 3.2. Hoạt động của máy phát điện dự phòng; nấu nƣớng; hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải
Xe chuyên chở liệu trọng quy định Thể hiện mục công sản nghệ xuất dự án
thừa
Các hoạt động buôn bán
thải
3.3. trong dự án nhƣ sau: - Tổng số hộ tham gia buôn bán khu vực chợ: 664 hộ - Các hoạt động buôn bán chia theo khu vực nhƣ sau: + Đối với khu vực nhà chợ bán hàng: thịt, cá, ăn uống,rau. + Đối với nhà lồng chợ chính: bán vải, quần áo, đồ gia dụng, đồ điện, đồ thủy sản khô,… + Đối với khu vực hoa quả: buôn bán tất cả các loại hoa, quả. + Đối với khu vực bán nƣớc giải khát, cà phê.
sau: - Tai nạn lao động. - Sự cố sụt lún trong quá trình thi công - Sự cố cháy nổ. - Làm phát sinh khí (bụi, thải CO, SO2, NOx, VOCs) và tiếng ồn, tai nạn giao thông. - Phát sinh khí thải, tiếng ồn từ máy phát điện khi hoạt động. sinh Phát - nhiệt từ hoạt động nấu nƣớng. - Mùi hôi phát hệ từ sinh lý xử thống nƣớc thải Trong giai đoạn vận hành dự án các yếu tố môi trƣờng phát sinh nhƣ sau: - Chất thải rắn sinh hoạt của khách đến mua và nhân viên - Chất nguy hại. - Nƣớc thải từ sinh phát hoạt động của khách và khu vực buôn bán trong dự án + Sự có môi trƣờng có thể xảy ra nhƣ sau: - Sự cố tai nạn
32
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
xử
giao thông - Sự cố cháy nổ - Sự cố về hệ thống lý nƣớc thải
33
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất
a. Điều kiện địa hình:
Nhìn chung địa hình khu vực thực hiện dự án tƣơng đối bằng phẳng. Cao độ khu đất dự án so với đƣờng tỉnh lộ 44 cao hơn 1,4m. Vì vậy đây là điều kiện thuận lợi thi công xây dựng, dự án không cần phải san lấp mặt bằng.
b. Điều kiện địa chất công trình:
Đất nền tại công trình Nhà lồng chợ chính chợ Phƣớc Hải thông qua các hố khoan gồm các lớp đất nhƣ sau:
- Lớp 1: Gạch + đá + cát san lấp (không lấy mẫu). Xuất hiện ở HK 1 độ sâu từ
0.0m đến 1.4m, HK2 độ sâu từ 0.0m đến 1.2m.
- Lớp 2: Cát thô vữa đến thô màu xám vàng, kết cấu rời đến chặt vừa. Xuất hiện ở
HK1 độ sâu từ 1.4m đến 9.6m, HK2 độ sâu từ 1.2m đến 9.2m. + Cƣờng độ chịu tải cho phép quy ƣớc: R0 = 1.5kG / cm2 + Số búa tiêu chuẩn (SPT): N30 = 12 - Lớp 3A: Cát mịn màu xám xanh, kết hợp chặt vừa. Xuất hiện ở HK 1 độ sâu từ
9.6 m đến 11.0m, HK2 độ sâu từ 9.2m đến 11.0m
+ Cƣờng độ chịu tải cho phép quy ƣớc: R0 = 1.6kG / cm2 + Số búa tiêu chuẩn (SPT): N30 = 22 - Lớp 3B: Cát mịn có vỏ sò màu xám xanh, kết cấu rời. Xuất hiện ở HK1 độ sâu từ 11.0m đến 13.5m, HK2 độ sâu từ 11.0m đến 13.5m
+ Cƣờng độ chịu tải cho phép quy ƣớc: R0 = 1.2kG / cm2
+ Số búa tiêu chuẩn (SPT): N30 = 06
- Lớp 4: Á sét màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. Xuất hiện ở HK1
độ sâu từ 13.5m đến hết chiều sâu khoang khảo sát.
+ Cƣờng độ chịu tải cho phép quy ƣớc: R0 = 1.5kG / cm2
+ Số búa tiêu chuẩn (SPT): N30 = 09
- Lớp 5: Sét màu xám xanh, xám vàng, trạng thải nửa cứng. Xuất hiện ở HK2 độ sâu từ 11.6m đến hết chiều sâu khoang khảo sat 15.0m
+ Cƣờng độ chịu tải cho phép quy ƣớc: R0 = 2.1kG / cm2
+ Số búa tiêu chuẩn (SPT): N30 = 15
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất
34
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Lôùp 2 Lôùp 3A Lôùp 3B Lôùp 4 Lôùp 5 Thaønh phaàn haït &ø caùc chæ tieâu cô lyù Kyù hieäu Ñôn vò
- %
HL haït seùt HL haït buïi Soá TT 1 Thaønh phaàn haït 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 23.4 10.5 35.9 4.7
HL haït caùt 95.2 99.0 99.1 54.2 56.7
W 4.8 20.2 1.0 22.2 0.9 24.2 3.1 19.0 0.0 17.9
HL daêm saïn 2 Ñoä aåm töï nhieân Dung troïng
3
w
Töï nhieân % (g/cm 3) 1.93 1.98 1.89 1.90 1.97
Khoâ 1.60 1.62 1.52 1.59 1.67
k ’
Ñaåy noåi 1.00 1.01 0.95 1.00 1.05
Khoái löôïng rieâng
2.66 2.66 2.66 2.68 2.69
e n (g/cm 3) % 0.658 40 0.642 39 0.753 43 0.683 41 0.610 38
% 82 92 86 75 79
% % - - - - - - 23.0 14.9 34.8 17.6
% - - - 8.1 17.2
- -
- 30°25' 30°28' 26°49' 0.51 18°36' 0.02 19°39' 4 5 Heä soá roãng 6 Ñoä loå roãng 7 Ñoä baõo hoøa 8 Giôùi haïn chaûy 9 Giôùi haïn deûo 10 Chæ soá deûo 11 Ñoä seät 12 Goùc ma saùt trong G Wl Wp Ip B
13 C 0.029 0.031 0.025 0.170 0.221
Löïc dính keát Heä soá neùn luùn 14 0.019 0.018 0.023 0.042 0.020 a1-2
15 Moâ ñun bieán daïng E Ñoä kG/c m2 cm2/k G kG/c m2 252.65 270.42 193.27 142.22 189.84
Kiến nghị về giải pháp nền móng:
Khu vực công trình Nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải gồm những lớp đất có đặc điểm sau: Đất nền yếu là gạch + đá + cát san lấp (không lấy mẫu) (lớp 1); Cát thô vừa đến thô màu xám vàng, kết cầu rời đến chặt vừa (lớp 2); cát mịn màu xám xanh, kết cấu chặt vừa (lớp 3A); cát mịn có vỏ sò màu xám xanh, kết cấu rời (lớp 3B); Á sét màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng (lớp 4); Sét màu xám xanh, xám vàng, trạng thải nửa cứng (lớp 5). Mực nƣớc ổn định xuất hiện cách mặt đất tự nhiên ở độ sâu trung bình là 4,8m. Giải pháp cho dự án sẽ sử dụng móng đơn ho công trình.
2.1.2. Đặc điểm về khí hậu, khí tƣợng
35
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Các yếu tố khí tƣợng trình bày trong báo cáo đƣợc tham khảo trên cơ sở số liệu đo đạc tại Trạm khí tƣợng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh BR – VT năm 2016 và đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí:
Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dao động tƣơng đối lớn. Nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 29,100C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25,000C (tháng 2). Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình năm: 27,510C
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bìn các t áng trong năm (ĐVT: 0C) Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Năm 2011 26,5 26,3 25,4 26,7 26,30 27,10 25,80 26,00 26,20 25,00 Tháng 1 Tháng 2
26,9 28,7 28,30 27,30 28,30 Tháng 3
29,1 28,3 29,3 28,3 29,50 30,80 27,70 29,00 27,70 29,10 Tháng 4 Tháng 5
28,6 28,9 29,50 28,30 27,60 Tháng 6
28,3 27,7 28,40 27,80 28,00 Tháng 7
27,9 28,7 27,90 28,20 28,60 Tháng 8
27,8 27,8 28,60 27,80 26,30 Tháng 9
28,4 27,5 27,30 27,80 28,00 Tháng 10
27,3 27,6 27,30 27,70 27,40 Tháng 11
26,8 26,5 26,70 26,30 27,90 Tháng 12
28,14 27,48 27,68 27,76 27,51 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2016.
2.1.2.2. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm là 78,71%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 83,90% (tháng 9) và tháng có độ ẩm thấp nhất là 72,50% (tháng 12).
Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bìn quân các t áng trong năm (ĐVT: %)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
76,00 74,00 78,00 78,00 78,00 Tháng 1
72,00 78,00 80,00 76,00 78,40 Tháng 2
75,00 75,00 75,00 76,00 77,00 Tháng 3
75,00 78,00 76,00 78,00 79,30 Tháng 4
80,00 84,00 75,00 80,00 79,00 Tháng 5
79,00 81,00 79,00 82,00 78,90 Tháng 6
78,00 83,00 81,00 83,00 80,90 Tháng 7
36
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
80,00 81,00 83,00 82,00 79,60 Tháng 8
80,00 85,00 81,00 82,00 83,90 Tháng 9
80,00 84,00 85,00 83,00 78,80 Tháng 10
80,00 79,00 83,00 80,00 78,20 Tháng 11
76,00 77,00 79,00 79,00 72,50 Tháng 12
77,58 79,75 79,58 79,92 78,71 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2016.
Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đƣợc thống kê: 79,11%.
2.1.2.3. Gió:
Có 3 chế độ gió điển hình tại khu vực nghiên cứu:
- Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu mùa khô có tốc độ 1 - 5m/s;
- Gió chƣớng xuất hiện vào mùa khô có tốc độ 4 - 5m/s;
- Gió Tây và Tây Nam có tốc độ 3 - 4 m/s thƣờng xuất hiện vào mùa mƣa.
Khu vực nghiên cứu cũng nhƣ toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ít bị ảnh hƣởng của bão lớn nhƣng chịu ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới. Tần suất bão là 5-10% (20 năm có một trận bão vừa và 100 năm có một trận bão lớn).
2.1.2.4. Nắng:
Chế độ nắng trong khu vực này đƣợc phân chia theo hai mùa rõ rệt, tổng số giờ nắng vào mùa khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong mùa mƣa. Số giờ nắng trung bình trong năm 2015 là 2.586 giờ, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 4 (265 giờ) và tháng có số giờ nắng thấp nhất là 132 giờ (tháng 1).
Bảng 2.3: Số giờ nắng các t áng trong năm (ĐVT: giờ)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
209 205 138 158 132 Tháng 1
211 209 274 244 250 Tháng 2
286 303 289 203 256 Tháng 3
249 231 308 250 265 Tháng 4
203 223 171 215 257 234 222 194 250 196 Tháng 5 Tháng 6
240 196 206 203 199 Tháng 7
196 232 174 238 243 Tháng 8
152 158 211 151 139 Tháng 9
207 216 124 221 217 Tháng 10
164 186 169 200 214 Tháng 11
168 252 142 150 225 Tháng 12
2.508,0 2.580 2.526 2.434 2.586 Cả năm
37
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2016.
2.1.2.5. Lƣợng mƣa
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến 11. Mƣa nhiều tập trung vào 7 tháng mùa mƣa, chiếm 90% tổng lƣợng mƣa cả năm và 10% tổng lƣợng mƣa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm. Khu vực Dự án nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc vùng có lƣợng mƣa và số ngày mƣa thấp nhất trong toàn tỉnh. Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.198,70mm năm 2015. Trong năm lƣợng mƣa trong mùa mƣa là chủ yếu, chiếm khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm và tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình là 57-258 mm/tháng.
Bảng 2.4. Lượng mưa các t áng trong năm (ĐVT: mm)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tháng 1 4,2 - 52,60 1,2 0,20
Tháng 2 1,2 8 - - 35,90
Tháng 3 - 1,6 5,20 1,5 30,60
Tháng 4 44,8 70,2 - 80,10 236,90
Tháng 5 199,4 276,9 57,20 193,00 74,20
Tháng 6 285,2 96,7 240,30 120,40 141,50
Tháng 7 201,7 203,3 155,90 258,40 198,10
Tháng 8 201,8 71,7 258,90 144,30 161,70
Tháng 9 133,7 165,9 119,60 234,20 190,00
Tháng 10 194,8 244,7 473,30 143,20 97,70
Tháng 11 121,5 22,7 57,50 171,50 11,10
Tháng 12 0,2 0,2 1,40 35,50 20,80
Cả năm 1.389,5 1.161,9 1.421,9 1.383,30 1.198,70
Nguồn: Niên giám t ống kê tỉn BR-VT năm 2016.
2.1.2.6. Bức xạ mặt trời:
Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hƣởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hƣởng đến quá trình phát tán và chuyển hoá các chất ô nhiễm.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mƣa không nhiều, có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nƣớc. Tổng số giờ nắng đo đƣợc trong năm 2015 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18 giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.
1 Bảng 2.5: Số giờ nắng các t áng trong năm (giờ) 9 10 11 5 8 2 3 4 6 7
Tháng Số giờ nắng 12 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225
38
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nguồn: Niên giám t ông kê năm 2016 của Cục T ống kê tỉn Bà Rịa – Vũng Tàu.
2.1.2.7. Gió và hƣớng gió
Gió có ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trƣờng hợp tốc độ gió nguy hiểm.
Khu vực xây dựng Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mƣa chịu ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy nhiên khi vào sâu trong đất liền hƣớng gió có thay đổi do chịu ảnh hƣởng của địa hình khu vực gây nên, hƣớng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu còn chịu ảnh hƣởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh hƣởng của gió đất và gió biển đổi hƣớng trong ngày.
2.1.2.8. Độ bền vững khí quyển
Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban đêm độ bền vững khí quyển là E, F.
Khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thƣờng ít mây nên khí quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mƣa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại D, E.
Bảng 2.6: P ân loại độ bền vững k í quyển (PASQUILI)
Ít mây> 3/8 Tốc độ gió tại độ cao (m/s) Bức xạ mặt trời ban ngày Biên độ vừa 35- 60 Biên độ yếu 15- 35 Biên độ mạnh > 60 Độ che phủ mây ban đêm Nhiều mây <4/8
A A – B B E F < 2
A-B B C C B B – C C – D D C C D D D D D D E D D D 2 4 6 > 6
* Ghi chú:
A - Rất không bền vững B -Không bền vững loại yếu
C - Không bền vững loại trung bình D - Trung hoà
E - Bền vững yếu F - Bền vững loại trung bình
2.1.2.9. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt
Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12,
39
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
hƣớng di chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.
Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có khoảng 35- 40 ngày/năm có giông tập trung chủ yếu vào mùa mƣa. Mùa Đông ở Vũng Tàu thƣờng bắt đầu vào cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thƣờng có gió giật mạnh, mƣa lớn và hay kèm theo hiện tƣợng phóng điện trong khí quyển (sấm chớp).
2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn.
Dự án cách bờ biển Phƣớc Hải là 250m, do đó dự án chịu tác động của chế thủy
văn/hải văn khu vực này .
Thuỷ triều biển Đông có biên độ rộng (3,5-4,0 m), lên xuống ngày 2 lần (bán nhật triều), với hai đỉnh xấp xỉ nhau và hai chân lệch nhau khá lớn. Hàng tháng, triều xuất hiện 2 lần nƣớc cao (triều cƣờng) và 2 lần nƣớc thấp (triều kém) theo chu kỳ trăng.
Trong năm, đỉnh triều có xu thế cao hơn trong thời gian từ tháng 12 và tháng 1 và chân triều có xu thế thấp hơn trong khoảng từ tháng 7- 8. Nhƣ vậy, thủy triều biển Đông có thể xem là tổng hợp của nhiều dao động theo các sóng với chu kỳ ngắn (chu kỳ ngày), vừa (chu kỳ nửa tháng, năm), đến rất dài (chu kỳ nhiều năm).
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên khu vực Dự án:
Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng tự nhiên tại khu vực Dự án, ngày 20/02/2017 Chủ đầu tƣ đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng tiến hành khảo sát thực tế, lấy mẫu để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trƣờng nền tại khu vực triển khai Dự án. Kết quả quan trắc và phân tích chất lƣợng môi trƣờng đƣợc Trung tâm tƣ vấn công nghệ môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động thực hiện.
a/. Môi trƣờng không khí
Để đảm bảo tính khoa học của số liệu, chúng tôi tiến hành lấy mẫu không khí tại 03 vị trí tại khu vực dự án lần lƣợt tại khu vực đầu khu đất Dự án, khu vực trung tâm khu đất Dự án và khu vực cuối khu đất Dự án. Vị trí lấy mẫu không khí đƣợc trình bày trong bảng 2.7:
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu đán giá môi trường k ông k í xung quan .
Ký hiệu Vị trí lấy mẫu
KK1 Vị trí đầu dự án giáp với đƣờng tỉnh lộ 44.
KK2 Tại vị trí giữa thi công dự án
KK3 Tại cuối đất khu vực bán: thịt, rau, cá
Nguồn: Trung tâm tư vấn công ng ệ môi trường và an toàn vệ sin lao động
Thời gian đo đạc: mẫu KK1, KK2, KK3 đo ngày 25/11/2016, các thông số đánh
40
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
giá gồm: Bụi, SO2, NOx, CO, Độ ồn. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí đƣợc trình bày tại Bảng 2.8:
Bảng 2.8: Kết quả p ân tíc c ất lượng k ông k í.
Kết quả
STT
Đơn vị
KK1 KK2 KK3
Thông số
QCVN 26:2010/BTNMT
QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ)
1
Bụi
(mg/m3)
0,24
0,18
0,17
0,3
-
2
(mg/m3) 0,059 0,044 0,049
0,35
-
SO2
3
(mg/m3) 0,055 0,029 0,027
0,2
-
NOx
4
CO
(mg/m3)
6,32
5,17
5,04
30
-
5
Độ ồn
dBA
-
70
67
60
65
Nguồn: Trung tâm tư vấn công ng ệ môi trường và an toàn vệ sin lao động
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy c uẩn kỹ t uật quốc gia về k ông k í xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy c uẩn kỹ t uật quốc gia về tiếng ồn
N ận xét: Các chỉ tiêu đo đạc, phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại 03 vị trí trong khu vực dự án đều đạt quy chuẩn cho phép, điều đó cho thấy môi trƣờng không khí tại Dự án còn rất tốt.
b/. Chất lƣợng nƣớc thải
Hiện tại toàn bộ nƣớc thải của chợ hiện hữu đang xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát ra ngoài môi trƣờng. Vì vậy chúng tôi sẽ lấy 01 mẫu nƣớc thải đầu ra bể tự hoại 3 ngăn để đánh giá chất lƣợng nƣớc thải làm cơ sở thiết kế và đƣa giải pháp tr ạm xử lý nƣớc thải tập trung phù hợp với thực tế. Kết quả phân tích nƣớc thải sau bể tự hoại 3 ngăn của chợ đƣợc trình bày trong bảng 2.8:
Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại đầu ra hố gas tháng 2/2017
QCVN 14:2008/BTNMT STT Chỉ tiêu Kết quả Cột B
6,53 1 pH
120 2 TSS –mg/l
1.126 3 BOD5 –mg/l
1.300 4 COD - mg.l
45,5 5 T-N- mg.l
18,4 6 T-P- mg.l 20
41
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
7 Amoni –mg/l 29,3 10
8 As- mg/l 0,11 -
9 Nitrit-mg/l 1,72 -
10 Nitrat –mg/l 38,4 50
11 Sufua-mg/l 4.550 4,0
12 Dầu mỡ động vật 18,9
Ơ
Tổng Coliform- 9.800 13 mg/l
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT: Quy c uẩn kỹ t uật quốc gia về c ất lượng nước t ải sin oạt.
N ận xét: Các chỉ tiêu đo đạc, phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại 03 vị trí trong khu vực dự án đều đạt quy chuẩn cho phép, điều đó cho thấy môi trƣờng không khí tại Dự án còn rất tốt.
Đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng
Môi trường k ông k í: Từ kết quả phân tích trên cho thấy, chất lƣợng môi trƣờng không khí trong khu vực còn tốt, khả năng tiếp nhận các chất thải trong khí thải từ các cơ sở đã thực hiện các biện pháp xử lý đạt quy chuẩn môi trƣờng.
C ất lượng nước t ải: Do nƣớc thải hiện hữu của chợ chỉ xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát ra ngoài môi trƣờng, vì vậy nồng độ các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi tr ƣờng nƣớc đều vƣợt so với quy chuẩn quy định trƣớc khi xả thải. Vì vậy sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận và môi trƣờng đất khi nƣớc thải rò rỉ ra bên ngoài. Vì vậy yêu cầu chủ dự án cần phải có biện pháp và lên kế hoạch xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý triệt để trƣớc khi xả thải nguồn tiếp nhận.
2.2. Điều kiện kinh tế - Xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế: [Nguồn: Số liệu đƣợc biên hội và thu thập từ Báo Cáo tình hình thực hiện kế hoạch Kinh Tế - Xã Hội năm 2016 và phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển năm 2017 của UBND huyện Đất Đỏ vào ngày 24 tháng 12 năm 2017].
a. Nông nghiệp
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp: 761,77 tỷ đồng, đạt 112,03% KH, tăng
19,1% so năm 2016.
b. Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm 15.916 ha, đạt 108,63% KH, bằng 109,84% so năm 2016; trong đó: lúa 9.959 ha, đạt 114,33% KH, tăng 16,62% so 2016; bắp 2.312 ha, đạt 100,52% KH, tăng 1,63% so 2014. Tổng sản lƣợng lƣơng thực lấy hạt 65.872 tấn, đạt 120,87% KH, tăng 22,23% so năm 2016; trong đó, lúa: 54.097
42
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
tấn, đạt 125,81% KH, tăng 27,29% so năm 2014; bắp: 11.755 tấn, đạt 102,39% KH, tăng 3,38% so năm 2016. Nhìn chung, diện tích gieo trồng và sản lƣợng thu hoạch các loại cây hàng năm đều tăng so với năm 2016. Công tác điều tiết nƣớc tƣới đƣợc đảm bảo. Trên cây trồng xuất hiện một số sâu bệnh gây hại với mật số thấp, diện tích nhỏ, đã đƣợc phát hiện và phòng trừ kịp thời, không xuất hiện dịch bệnh trên diện rộng. Kịp thời đầu tƣ xây dựng, sửa chữa các công trình kênh mƣơng thủy lợi đảm bảo công tác tƣới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Về công tác khuyến nông: Tiếp tục thu hồi vốn dự án phát triển nông nghiệp từ năm 2004-2009 và tiếp tục triển khai thực hiện các mô hình dự án phát triển nông nghiệp năm 2017. Trong năm, triển khai các mô hình trồng mãng cầu, nhãn xuồng cơm vàng, xoài, mô hình trồng hoa vạn thọ, mô hình nuôi gà ta thả vƣờn, trồng rau an toàn trong nhà lƣới, hỗ trợ giống lúa chịu mặn cho các hộ dân tại xã Lộc An. Hiện đang tiếp tục triển khai mô hình san phẳng đồng ruộng bằng tia laser. Triển khai mô hình trồng bắp cung cấp nguyên liệu làm thức ăn gia súc.
Chăn nuôi: Quy mô đàn vật nuôi trên địa bàn huyện với 12.500 con trâu, bò đạt 108,7% KH, tăng 8,7% so CK; 48.795 con heo, đạt 113,48% so KH, tăng 17,01% so CK; 775 ngàn con gia cầm, đạt 101,97% so KH, tăng 3,33% so CK. Nhờ chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh nhƣ: Thực hiện thƣờng xuyên công tác kiểm soát giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm; triển khai 02 đợt tiêm vacxin phòng, chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm; rà soát tiêm phòng bổ sung cho đàn gia súc, gia cầm; triển khai 02 đợt vệ sinh tiêu độc, khử trùng môi trƣờng chăn nuôi nên tình hình dịch bệnh trên đàn vật nuôi ổn định, không xuất hiện bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, chỉ xuất hiện một số bệnh thông thƣờng đã đƣợc điều trị kịp thời.
Ngƣ nghiệp: Giá trị sản xuất 1.259,48 tỷ đồng, đạt 104,09% KH, tăng 7,09% so năm 2014 . Sản lƣợng khai thác 44.124 tấn, đạt 105,42% KH, tăng 5,57% so CK; sản lƣợng nuôi trồng 2.925 tấn, đạt 100% KH, tăng 7,54% so CK. Số lƣợng ghe thuyền các loại hiện nay có 711 chiếc với tổng công suất 153.705 CV, trong đó: Tàu thuyền có công suất trên 90 CV là 473 chiếc.
Tổ chức lễ kỷ niệm 56 năm ngày truyền thống Nghề cá Việt Nam (01/4/1959- 01/4/2015) tại thị trấn Phƣớc Hải. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hƣớng dẫn ngƣ dân tham gia chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa ; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản. Tăng cƣờng vận động các phƣơng tiện tàu thuyền tham gia Tổ đoàn kết đánh bắt hải sản trên biển .
Tổ chức kiểm tra chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng và chế biến thủy sản. Tổ chức 07 lớp tập huấn tuyên truyền pháp luật trong quản lý, khai thác thủy sản tại thị trấn Phƣớc Hải, xã Lộc An với 351 lƣợt ngƣời tham dự. Tăng cƣờng tuyên truyền, cung cấp thông tin cho ngƣ dân về pháp luật của In-đô-nê-xi-a trong hoạt
43
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
động khai thác hải sản, kịp thời ngăn chặn, xử lý các trƣờng hợp đƣa tàu cá đi khai thác hải sản trái phép tại các vùng biển của In-đô-nê-xi-a. Vận động 12 phƣơng tiện tàu thuyền tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo, trong đó đã tổ chức thẩm định 05 phƣơng tiện. Theo dõi tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện, kịp thời kiểm tra, hỗ trợ hóa chất và hƣớng dẫn các hộ dân cách thức xử lý ao nuôi tôm bị nhiễm bệnh, không để dịch bệnh lây lan ra diện rộng.
Lâm nghiệp
Triển khai thực hiện nghiêm túc công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2015-2016. Phối hợp Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, Hạt Kiểm lâm liên huyện Long Điền - Đất Đỏ tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy rừng tại xã Long Mỹ. Trong mùa khô 2015-2016, trên địa bàn huyện đã xảy ra 05 vụ cháy rừng, chủ yếu là rừng sản xuất. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tết Trồng cây nhớ ơn Bác năm 2016, tổng số cây đƣợc trồng là 10.000 cây. Triển khai trồng, theo dõi, chăm sóc cây phi lao tại khu vực bãi bồi xã Lộc An và dọc đƣờng ven biển từ Lộc An đến cầu Sông Ray (Xuyên Mộc) với số lƣợng 13.560 cây. Thẩm định phƣơng án phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô; tổ chức kiểm tra các trang thiết bị phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô năm 2015-2016.
Thƣơng mại dịch vụ
Doanh thu Thƣơng mại - Dịch vụ: 3.260 tỷ đồng, đạt 106,89% KH, tăng 24,1% so năm 2016. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng và các hoạt động thƣơng mại. Nhìn chung giá cả thị trƣờng ổn định, không xảy ra tình trạng tăng giá đột biến, nguồn cung phong phú, đa dạng đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân trong huyện.
Hoạt động du lịch: Có khoảng 386.000 lƣợt khách tham quan vui chơi giải trí, giảm 2% so năm 2016 (trong đó có khoảng 5,590 lƣợt khách quốc tế, giảm 11,27%). Tổng doanh thu du lịch 300 tỷ đồng, đạt 103,45% KH, tăng 17,65% so năm 2014. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện nghiêm túc việc đăng ký giá, niêm yết công khai và bán đúng giá niêm yết, không xảy ra tình trạng “gian lận, chặt chém” đối với khách du lịch.
Công nghiệp – xây dựng
Giá trị sản xuất Công nghiệp - Xây dựng: 1.913,56 tỷ đồng, đạt 108,42% KH, tăng 16,99% so năm 2014. Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp - TTCN 1.424,59 tỷ đồng, đạt 111,64% KH, tăng 22,18% so năm 2016 . Các sản phẩm chủ yếu đều tăng so với năm 2016.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Giáo dục
Cơ sở vật chất, trƣờng, lớp đƣợc quan tâm đầu tƣ, đảm bảo nhu cầu học tập. Tỷ lệ huy động cháu đi nhà trẻ so nhóm tuổi đạt 28,3%, mẫu giáo so nhóm tuổi đạt 96,36%. Số học sinh phổ thông đầu năm học: Tiểu học là 6.098 học sinh, trung học cơ sở là 3.968 học sinh; số học sinh trung học phổ thông hệ giáo dục phổ thông là 1.531
44
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
học sinh. Tính đến thời điểm hiện tại, toàn huyện có 19/28 trƣờng đƣợc công nhận chuẩn Quốc gia (tăng 03 trƣờng) đạt tỷ lệ 67,9 %. Công tác khuyến học khuyến tài, xã hội hóa giáo dục đƣợc chú trọng và quan tâm thực hiện. Đã vận động và trao nhiều suất học bổng cho học sinh với số tiền 1,858 tỷ đồng.
Y tế
Công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân đƣợc đảm bảo. Thực hiện khám, chữa bệnh cho 152.007 lƣợt ngƣời. Hiến máu tình nguyện 1.050 đơn vị máu. Triển khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên ngƣời, chƣa xảy ra trƣờng hợp mắc bệnh H5N1, H5N6, H7N9; phát hiện và điều trị kịp thời 46 ca bệnh tay chân miệng (giảm 22 ca so cùng kỳ) và 55 ca sốt xuất huyết (tăng 26 ca so cùng kỳ). Tổ chức buổi truyền thông phòng, chống dịch bệnh MERS-CoV và cách phòng, chống dịch bệnh MERS-CoV trên địa bàn huyện. Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng nhẹ cân dƣới 9%. Triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căn tin và kinh doanh dịch vụ ăn uống. Số ngƣời mới sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại là 4.988 ngƣời đạt 95,28% KH.
45
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Khu vực triển khai dự án tiếp giáp với đƣờng giao thông tỉnh lộ 44 trục chính của TT Phƣớc Hải là điểm nút đi Long Hải (huyện Long Điền) đến các khu du lịch nằm ven biển, điểm nút đi TP Bà Rịa và huyện Đất Đỏ vì vậy rất thuận tiện cho việc lƣu thông hàng hóa, nguyên vật liêụ trong quá trình thực hiện dự án.
Khu vực thực hiện dự án nằm trong khu vực đông dân cƣ, gần biển vì vậy lƣu lƣợng ngƣời qua lại khu vực dự án lớn, thuận tiện cho các hoạt động kinh doanh buôn bán dịch vụ.
Khu vực triển khai dự án nằm trên nền chợ cũ nên tập quán sinh hoạt ngƣời dân ít bị ảnh hƣởng khi dự án đi vào hoạt động, việc bố trí đất chợ phù hợp với quy hoạch, cảnh quan kiến trúc, tạo không gian thông thoáng cho khu vực.
Mặt khác khu vực triển khai dự án đã có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật: điện, nƣớc,
giao thông vì vậy rất thuận lợi cho quá trình thi công và hoạt động dự án
Tuy nhiên khi dự án triển khai sẽ ảnh hƣởng tới tình hình an toàn giao thông và an toàn trật tự xã hội của khu vực. Tuy nhiên chủ dự án sẽ có biện pháp khắc phục đƣợc thể hiện rõ chƣơng 4 báo cáo.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng dự án đi vào hoạt động sẽ thuận lợi về điều kiện kinh tế
- xã hội.
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân tái định cƣ.
Toàn bộ diện tích đất của khu vực dự án đƣợc xây dựng trên nền cũ của chợ hiện hữu vì vậy không xảy ra việc chiếm dụng đất của dân. Dự án chỉ di dời các hộ kinh doanh bên trong nhà lồng chợ cũ sang chợ tạm, số hộ di dời là 132 hộ. Vì vậy phƣơng án hỗ trợ cho các hộ kinh doanh để di dời sẽ đƣợc thể hiện Chƣơng 4 báo cáo.
3.1.1.3. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng.
3.1.1.3.1/. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Trong giai đoạn chuẩn bị dự án, các nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động c liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị dự án
TT
Nguồn gây tác động - Bụi phát sinh từ hoạt động giải phóng, 1 Hoạt động - Giải phóng, tháo dỡ nhà lồng chợ cũ diện tích tháo dỡ: 1.983 m2 tháo dỡ chợ cũ.
46
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Bụi, khí thải phát sinh từ xe vận chuyển
đất san lấp, xe ủi.
- Chất thải rắn từ hoạt động giải phóng
mặt bằng.
- Nƣớc thải sinh hoạt của 20 công nhân
tại công trƣờng. - Hoạt động sinh hoạt của công nhân 2 tại công trƣờng. - Rác thải sinh hoạt của 20 công nhân tại
công trƣờng.
Đánh giá tác động môi trƣờng
a. Tác động đến môi trƣờng không khí
Trong quá trình giải phóng, tháo dỡ, di dời chất lƣợng môi trƣờng không khí bị
tác động do những nguyên nhân sau:
- Bụi phát sinh do công tác giải phóng, tháo dỡ nhà lồng chợ cũ;
- Bụi và khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển xà bần;
- Mùi hôi phát sinh từ nơi tập trung rác thải sinh hoạt của công nhân;
- Tiếng ồn, rung phát sinh từ máy móc.
Trong các tác động này, tác động do bụi, khí thải của phƣơng tiện giao thông
vận chuyển và tiếng ồn, độ rung từ thiết bị hộ trợ cho việc tháo dỡ, dọn dẹp mặt bằng là các tác động chủ yếu của quá trình chuẩn bị mặt bằng. Các tác động này sẽ đƣợc
đánh giá chi tiết nhƣ sau:
Quá trình tháo dỡ và vận chuyển xà bần phát sinh do phá dỡ chợ cũ
Để đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân trong khu vực, chủ dự án sẽ vừa tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của chợ mới tạm đồng thời duy trì hoạt động của chợ cũ. Khi xây dựng xong chợ mới Chủ dự án sẽ di chuyển các hộ kinh doanh buôn bán từ chợ tạm sang chợ mới. Trong quá trình phá dỡ chợ cũ sẽ phát sinh lƣợng xà bần (Chất thải rắn xây dựng). Chủ dự án sẽ vận chuyển và xử lý lƣợng xà phần này theo đúng quy định. Diện tích tháo dỡ nhà lồng chỡ cũ: 1.983 m2, lƣợng xà bần phát sinh ƣới tính khoảng 990 tấn (phát sinh 0,5 tấn xà bần/m2). Lƣợng xe ô tô cần thiết để vận chuyển khối lƣợng trên quy ra khoảng 66 lƣợt xe ( xe có trọng tải 15 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu diêzl). Khối lƣợng xà bần nà đƣợc chuyên chở tập trung trong vòng 15 ngày, lƣu lƣợng xe ra vào dự án trong giai đoạn này là:13 xe/ngày. Tƣơng tự nhƣ cách tính toán cho quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đƣợc lƣợng tải bụi và các khí thải phát sinh nhƣ sau:
Bảng 3.2 : Hệ số p át t ải do 1 p ương tiện t am gia giao t ông
Chỉ tiêu Hệ số Quãng Thời gian Số xe Lƣợng phát
47
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
(kg/1000km) đƣờng (km) ( phút) (vào/ra) sinh (g/phút)
Bụi 0,9 5 8 1 0,5625
SO2 4,15 x S 5 8 1 0,0128
NOx 14,4 5 8 1 9,0000
CO 2,9 5 8 1 1,8125
HC 0,8 5 8 1 0,5000
S: Nồng độ lƣu huỳnh trong dầu, S = 0,5%
(Nguồn WHO: Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nƣớc, không khí- Tập 1, Geneva, 1993)
Bảng 3.3 : Lượng k í p át t ải và bụi tương ứng với số xe vận c uyển
Bụi
CO
HC
SO2
NOX
Số xe
10
(g/phút) 5,26
(g/phút) 0,0128
(g/phút) 90
(g/phút) 18,25
(g/phút) 5
20 11,252 0,256 180 36,25 10
Nhận xét:
+ Tác động của bụi:
Quá trình tháo dỡ, vận chuyển xà bần đã phát sinh ra lƣợng bụi. Mức độ phát tán bụi trong giai đoạn này có sự biến động, mức độ ô nhiễm phục thuộc và nhiệt độ, hƣớng và tốc độ gió trong khu vực. Do dự án cách bờ biển 250m vì vậy chịu ảnh nhiều của chế độ gió: Gió Tây Nam và Đông Bắc vì vậy trong quá trình tháo dỡ bụi sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh khu vực bán thịt cá, hoa quả, nhà dân sống xung quanh hai bên gần chợ. Vì vậy cần phải có biện pháp che chắn, tháo dỡ trong thời gian nhanh gọn, cuốn chiếu để không ảnh hƣởng đến xung quanh. Biện pháp giảm thiểu sẽ đƣợc trình bày chi tiết Chƣơng 4 báo cáo.
T ời gian tác động: 20 ngày.
Đối tượng bị tác động: khu vực bán thịt cá, khu vực hoa quả, nhà dân sống bên cạnh gần khu chợ.
Đánh giá ồn, rung phát sinh từ máy móc thiết bị thi công trong quá trình
tháo dỡ mặt bằng và vận chuyển xà bần.
Các kết quả khảo sát về mức độ ồn của các phƣơng tiện nhƣ sau:
Bảng 3.4: Mức ồn sin ra từ oạt động của các t iết bị t i công trên công trường
TT Thiết bị
1 Máy ủi 1 Máy đầm nén (xe lu) 2 Máy xúc gầu trƣớc Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m Tài liệu (2) Tài liệu (1) - 93,0 72,0 - 74,0 - 72,0 - 84,0 -
48
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
TT Thiết bị
3 Xe tải 4 Máy phát điện Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m Tài liệu (2) Tài liệu (1) 82,0 - 94,0 - 72,0 - 82,5 -
(Nguồn: - Tài liệu (1) - Nguyễn Đìn Tuấn và cộng sự; - Tài liệu (2) - Mackernize, L.da,
1985)
QCVN 26:2010/BNTNMT 70 dBA (Khu vực thông thƣờng từ 6 giờ đến 21 giờ)
So với mức ồn cho phép tại khu vực thông thƣờng từ 6 giờ – 21 giờ (theo QCVN 26:2010/BTNMT) thì các phƣơng tiện thi công nêu trên đều gây ồn vƣợt mức cho phép (70 dBA).
Do đó, Chủ dự án sẽ yêu cầu các chủ thầu áp dụng các biện pháp khống chế, giảm thiểu tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị san gạt mặt bằng để không ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ, các công trình lân cận trong quá trình xây dựng dự án. Mức rung của các phƣơng tiện, máy móc thi công và vận chuyển đƣợc tổng hợp
từ các tài liệu kỹ thuật nhƣ sau
.0
:
Bảng 3.5: Mức rung p át sin từ máy m c t iết bị t i công và vận c uyển
TT Máy móc, thiết bị
1 Máy xúc 2 Xe tải Mức rung cách máy 10m 77 86 Mức rung cách máy 60m 57 66
(Nguồn: D.J. Martin, "Ground Vibrations from Impact Pile Driving during Road Construction," Supplementary Report 544, United Kingdom Department of the Environment, Department of Transport, Transport and Road Research Laboratory, 1980).
QCVN 27:2010/BTNMT Mức rung cách máy 30m 67 76 75 dB (Khu vực thông thƣờng từ 6 giờ đến 21 giờ)
N ận xét:
So với mức rung cho phép trong QCVN 27:2010/BTNMT tại khu vực thông
thƣờng trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ tại vị trí cách nguồn 10m thì chỉ có
một vài phƣơng tiện thi công, máy móc vƣợt giới hạn rung cho phép 75dB nhƣng không đáng kể, còn mức rung cách nguồn 30m, 60m thì đều nằm trong giới hạn quy
chuẩn cho phép. Nhƣ vậy, đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng cho ngƣời dân khu vực
xung quanh dự án.
b. Tác động đến môi trƣờng nƣớc Nước mưa chảy tràn
Công việc tháo dỡ, di dời, dọn dẹp mặt bằng dự kiến đƣợc tiến hành vào quý II
năm 2017. Theo tài liệu đặc điểm khí tƣợng thủy văn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, lƣợng
mƣa trung bình vào quý II từ năm 2017 là khoảng 95 mm. Lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn
đƣợc tính nhƣ sau:
49
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Q = K x I x F
Trong đó:
K: hệ số dòng chảy (K = 0,6);
I : cƣờng độ mƣa (mm); F : diện tích khu vực (F = 12.773 m2).
Vậy tổng khối lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực dự án trong quý II/2017
là 728m3. Nƣớc mƣa chảy tràn có thể kéo theo đất, cát, rác thải và các loại cặn khác,
Nƣớc thải sinh hoạt
Tác động đến môi trƣờng nƣớc do quá trình giải phóng, san lấp mặt bằng chủ yếu do nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công nhân làm việc tại dự án. Số lƣợng công nhân trong giai đoạn giải phóng, san lấp mặt bằng khoảng 20 ngƣời, tất cả các công nhân đều tự túc chỗ ăn ở, chỉ có 02 bảo vệ ở lại tại công trƣờng ...
Nƣớc cấp cho công nhân giai đoạn tháo dỡ, san gạt mặt bằng chủ yếu là phục vụ cho nhà vệ sinh và rửa tay chân. Ƣớc tính lƣợng nƣớc sử dụng cho mỗi công nhân khoảng 50 lít/ngày. Khi đó tổng lƣợng nƣớc cấp cho công nhân: 20 x 50 lít/ngày = 1 m3/ngày.
Lƣợng nƣớc cấp không phục vụ ăn uống do đó lƣợng nƣớc thải ƣớc tính bằng
100% lƣợng nƣớc cấp.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng (khi nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý) đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.6: Hệ số ô nhiễm do nước thải sinh hoạt (c ưa qua xử lý)
TT Chất ô nhiễm Hệ số (g/ngƣời/ngày) Hệ số (g/ngƣời/ngày)
1 2 3 4 5 6 45 – 54 72 - 102 70 – 145 10 – 30 6 – 12 0,6 – 4,5 (trung bình) 49,5 87 107,5 20 9 2,55 BOD5 COD Chất rắn lơ lửng (TSS) Dầu mỡ Tổng nitơ (N) Tổng photpho (P) (Nguồn: Assessment of sources of air, water and land pollution, WHO, 1993)
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm tính toán nhanh nêu trên, có thể dự báo tải lƣợng
các chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn này bằng nhƣ đƣợc
trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.7: Tải lượng c ất ô n iễm trong nước t ải sin oạt (c ưa qua xử lý)
Chất ô nhiễm
TT 1 Tải lƣợng (g/ngày) 2.475 BOD5
50
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chất ô nhiễm
TT 2 3 4 5 6 COD Chất rắn lơ lửng (TSS) Dầu mỡ Tổng nitơ (N) Tổng photpho (P) Tải lƣợng (g/ngày) 4.350 5.375 1.000 450 127,5
Tải lƣợng các chất ô nhiễm lớn, Nhà thầu xây dựng sẽ trang bị nhà vệ sinh di động để sử dụng. Do thời gian tháo dỡ, di dời chỉ diễn ra 20 ngày, với khối lƣợng 1 m3/ngày đêm. Tác động đến môi trƣờng ở mức nhỏ.
c. Tác động do chất thải rắn
Trong quá trình tháo dỡ, di dời, dọn dẹp mặt bằng nguồn phát sinh chất thải rắn
bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt.
- Chất thải rắn từ hoạt động giải phóng mặt bằng.
- Chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công
nhân làm việc tại công trƣờng. Theo ƣớc tính, mỗi công nhân làm việc tại dự án thải ra
khoảng 0,3 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 20 công nhân thì tổng lƣợng rác
thải sinh hoạt phát sinh khoảng 6 kg/ngày.
Thành phần rác thải sinh hoạt này là thực phẩm dƣ thừa, vỏ trái cây, ….Với
khối lƣợng rác thải sinh hoạt nhƣ trên, cần có biện pháp thu gom hợp lý, tránh khả
năng gây tích tụ trong thời gian giải phóng, san lấp mặt bằng và gây tác động đến chất
lƣợng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ gây mùi hôi. Ngoài ra, việc tồn đọng
rác còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh
và lây truyền mầm bệnh ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân thi công và các khu
dân cƣ lân cận. Do đó, chủ dự án sẽ có phƣơng án thu gom và xử lý hợp vệ sinh.
Chất thải rắn từ hoạt động giải phóng mặt bằng
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình giải phóng chủ yếu là vật liệu xây dựng
dỡ bỏ từ những công trình hiện hữu bao gồm: Tôn, xà gồ, vì kèo, đất cát, tƣờng gạch khoảng 990 tấn ( Trung bình 0,5tấn/m2, diện tích: 1.983 m2)
Tuy nhiên, đối với loại chất thải rắn là vật liệu xây dựng dỡ bỏ nhƣ: Tôn, xà gồ,
vì kèo sẽ đƣợc tái sử dụng để làm chợ tạm. Còn phần đất, cát, tƣờng gạch sẽ thuê đơn
vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình giải phóng chủ yếu là:
- Dầu nhớt thải trong quá trình bảo trì máy móc, thiết bị thi công tại công trƣờng;
- Giẻ lau nhiễm dầu nhớt lau chùi máy móc, thiết bị.
51
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều, khoảng 6kg, nhƣng nếu
không có biện pháp thu gom, quản lý sẽ là nguồn gây ô nhiễm.
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng, các nguồn gây tác động có liên quan đến
chất thải đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.8: Các hoạt động và nguồn gây tác động c liên quan đến chất thải trong giai
đoạn thi công xây dựng.
Hoạt động
TT 1 Đào móng.
Nguồn gây tác động - Bụi phát sinh từ hoạt động đào móng; - Bụi, khí thải phát sinh từ xe vận chuyển đất đào móng. Bụi, khí thải từ xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng vào ra công trƣờng. - Bụi, khí thải từ các máy móc, thiết bị
3 sử dụng trong quá trình thi công;
- Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy, …;
- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động xây dựng.
4
2 Vận chuyển nguyên, vật liệu, thiết bị, máy móc thi công xây dựng dự án. - Xây dựng chợ tạm - Xây dựng nhà lồng chợ chính - Xây dựng hệ thống cấp thoát nƣớc; - Xây dựng hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc, ... Hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công trƣờng.
5 Hoạt động dự trữ, bảo quản nguyên
nhiên liệu phục vụ công trình. - Nƣớc thải sinh hoạt của khoảng 50 công nhân; - Rác thải sinh hoạt của khoảng 50 công nhân. Bụi, chất thải rắn từ rạp, trại chứa nguyên vật liệu (nhƣ bao bì, nguyên vật liệu bị hỏng...).
1/. Tác động tới môi trƣờng không khí
Nguồn gây tác động:
Trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình cho dự án, chất lƣợng môi trƣờng
không khí bị tác động do những nguyên nhân sau:
- Bụi phát sinh do công tác đào móng;
- Bụi và khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu ra vào dự
án;
- Bụi và khí thải phát sinh từ các máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng;
- Bức xạ nhiệt phát sinh từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (nhƣ
quá trình cắt sắt, thép, hàn để lắp ráp thiết bị,…);
- Mùi hôi phát sinh từ nơi tập trung rác thải sinh hoạt của công nhân;
- Tiếng ồn, rung phát sinh từ máy móc, thiết bị thi công.
Trong các tác động này, tác động do bụi, khí thải phƣơng tiện giao thông vận chuyển
52
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
và tiếng ồn, độ rung từ thiết bị thi công là các tác động chủ yếu của quá trình thi công
xây dựng. Các tác động này sẽ đƣợc đánh giá chi tiết nhƣ sau:
Đánh giá bụi phát sinh từ công tác đào móng
Nhƣ tính toán ở trên, hệ số ô nhiễm bụi là 0,0158 kg bụi/tấn.
Tính toán khối lƣợng bụi phát sinh từ việc đào móng của dự án theo công thức
sau:
W = E x Q x d
Trong đó:
W : Lƣợng bụi phát sinh bình quân (kg);
E : Hệ số ô nhiễm (kg bụi/tấn đất); Q : Lƣợng đất đào đắp (m3); D : Tỷ trọng đất đào đắp (d = 1,5 tấn/m3).
Theo dự án “Chợ Phƣớc Hải” TT Phƣớc Hải, tổng diện tích xây dựng các công trình kiến trúc của chợ là 2.683m2. Chiều sâu đào móng khoảng 1m thì khối lƣợng đất đào móng trong công đoạn này khoảng 2.683 m3 đất.
Vậy tổng lƣợng bụi phát sinh trong suốt quá trình đào móng là:
W = 0,0158 × 2.683 × 1,5 = 64 kg
Lƣợng bụi phát sinh trong một ngày: W1ngày =W/(txn) = 64/(1x30) = 2,1 (kg/ngày) Với:
t: thời gian đào móng t = 1 tháng;
n: số ngày làm việc trong 1 tháng n = 30ngày. Nồng độ bụi trung bình là 1.573 g/m3 (tính toán theo thể tích lớp không khí gần mặt đất tại khu vực dự án V = H x S, với S = 12.773 m2 là diện tích mặt bằng khu vực dự án, H = 10 m là chiều cao đo các yếu tố khí tƣợng).
Nhận xét: Hầu hết loại bụi này có kích thƣớc lớn nên lắng ngay tại vị trí phát sinh
bụi, ít có khả năng phát tán xa. Vì vậy, bụi phát sinh trong hoạt động đào móng chủ
yếu ảnh hƣởng trực tiếp đến công nhân tham gia thi công và một số hộ dân sát khu vực
dự án.
Đánh giá lượng bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật
liệu ra vào dự án.
Địa hình khu vực tƣơng đối bằng phẳng và kết nối thuận lợi với các tuyến giao thông nên việc cung cấp nguyên vật liệu vào công trƣờng đƣợc sử dụng bằng hƣớng đƣờng bộ. Hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu nhƣ đất, đá, xi măng, sắt, thép,… sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ nhƣ: bụi, NOx, SO2, CO, VOC.
53
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Để đáp ứng tiến độ thi công của công trình, hàng ngày cần có khoảng 4 xe (tải trọng 10 tấn) để vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng dự án, dự án thực hiện thi công trong thời gian 14 tháng.
Theo hệ số đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới WHO, tải lƣợng bụi và các chất ô nhiễm tính cho loại xe có tải trọng từ 3,5-16 tấn, với xe chạy dầu Diezen, tốc độ trung bình 8-10Km đƣợc xác định nhƣ sau:
Bảng 3.9. Tải lượng các c ất ô n iễm từ p ương tiện vận c uyển nguyên vật liệu Tải lƣợng ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm 1xe Tải lƣợng ô nhiễm Khí thải (Kg/10km đƣờng dài) (kg/4xe/10km) (g/m.s)
0,0429 0,1716 8,8.10-6 SO2
0,118 0,56 2,9.10-5 NOx
CO 0,06 0,24 1,23.10-5
Bụi 0,009 0,036 1,9.10-6
VOC 0,026 0,104 5,3.10-6
G i c ú: S = 0,25% là àm lượng lưu uỳn trong dầu DO (T eo Petrolimex)
Để tính toán nồng độ khí thải của các phƣơng tiện giao thông, chúng tôi sử dụng
công thức sau:
Trong đó:
C : Nồng độ khí thải
M : Tải lƣợng nguồn thải
u : Vận tốc gió (lấy u= 3,2m/s)
: Hệ số khuếch tán theo phƣơng thẳng đứng. z
H
Hệ số khuếch tán z là hàm số theo khoảng cách (x) và độ ổn định khí quyển, đƣợc tính theo công thức Slade: z=0,53.x0,73 : Chênh lệch chiều cao giữa mặt đƣờng so với mặt đất xung quanh (H=0,5m)
Bảng 3.10: Kết quả tín toán nồng độ các c ất ô n iễm từ p ương tiện giao t ông ra vào k u vực dự án.
Khoảng cách Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)
54
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
x (m) Bụi SO2 NOx CO VOC
0.000116 0.000539 0.001777 0.000754 0.000325 1
0.000090 0.000419 0.001380 0.000585 0.000252 2
0.000078 0.000361 0.001190 0.000505 0.000218 3
0.000065 0.000300 0.000988 0.000419 0.000181 5
0.000050 0.000233 0.000767 0.000325 0.000140 10
0.000039 0.000181 0.000595 0.000253 0.000109 20
0.000028 0.000129 0.000426 0.000181 0.000078 50
0.000022 0.000100 0.000331 0.000140 0.000060 100
0.000017 0.000078 0.000257 0.000109 0.000047 200
0.000012 0.000056 0.000184 0.000078 0.000034 500
0,3 0,35 0,2 30 - QCVN 05:2009/BTNMT
N ận xét:
Từ kết quả tính toán tại bảng 3.10 cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra vào công trình từ các khoảng cách khác nhau đều nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2013/BTNMT – quy chuẩn môi trƣờng không khí xung quanh, do đó mức độ tác động đến môi trƣờng không khí xung quanh dự án là không nhiều.
Tuy nhiên bụi, khí thải phát sinh trong thời gian dài (14 tháng) sẽ gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp thi công dự án và các khu buôn bán năm trong khuôn viên chợ, khu vực dân cƣ lân cận công trình cũng nhƣ làm mất thẩm mỹ cảnh quan khu vực.
Bụi phát sinh từ quá trình thi công, hoàn thiện từng hạng mục công trình
Trong quá trình hoàn thiện công trình thì bụi phát tán từ quá trình trộn nguyên vật liệu, chà nhám, bốc dỡ nguyên vật liệu,... là không thể tránh khỏi. Bụi này có khối lƣợng riêng lớn nên không có khả năng phát tán xa. Vì vậy, bụi chỉ gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực dự án, đặc biệt là khu vực cuối hƣớng gió. Theo kết quả tham khảo, chất lƣợng môi trƣờng không khí tại các công trƣờng xây dựng, nồng độ bụi ngay trên công trƣờng thƣờng dao động trong khoảng 1,1 mg/m3 - 2,5 mg/m3. Tại những nơi xe chuyên dùng đổ cát, đá, vật liệu xây dựng dễ phát sinh bụi khác, nồng độ bụi có thể lên đến 10 - 20 mg/m3, cao hơn gấp 30 - 60 lần so với tiêu chuẩn cho phép (QCVN 05:2013/BTNMT là 0,3 mg/m3).
Dự án nằm ở khu vực TT Phƣớc Hải, nằm sát tuyến đƣờng giao thông du lịch tỉnh lộ 44 nên có khả năng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí tại khu vực nếu
55
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
không có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời. Tuy nhiên mức tác động của dự án đối với môi trƣờng không khí trong hoạt động này gián đoạn và không liên tục nên có thể kiểm soát, giảm thiểu đƣợc bằng các biện pháp đƣợc thể hiện chi tiết tại chƣơng 4.
Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí đƣợc thể hiện qua bảng 3.11 dƣới đây.
Bảng 3.11: Tác động của các c ất gây ô n iễm k ông k í.
Stt Tác động Chất gây ô nhiễm
- Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thƣ phổi 01 Bụi - Gây tổn thƣơng da, giác mạc mắt, bệnh ở đƣờng tiêu hoá
- Gây ảnh hƣởng hệ hô hấp, phân tán vào máu
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu
Khí axít 02 - Tạo mƣa axít ảnh hƣởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng (SOx, NOx)
- Tăng cƣờng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa
- Ảnh hƣởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon
Oxyt cacbon 03 (CO) - Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin
- Gây rối loạn hô hấp phổi Khí cacbonic - Gây hiệu ứng nhà kính 04 (CO2) - Tác hại đến hệ sinh thái
- Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhƣợc, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong 05
Tổng hydrocarbons (THC)
Đánh giá chung:
Qua khảo sát hiện trạng giao thông, hoạt động của các phƣơng tiện ra vào khu vực dự án và kết hợp với các kết quả tính toán ở trên, có thể kết luận mức độ tác động của các phƣơng tiện đến môi trƣờng tại khu vực dự án nhƣ sau:
- Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông vận tải, thiết bị thi công có nồng
độ thấp hơn nhiều so với quy chuẩn cho phép.
- Đây là các nguồn ô nhiễm di động nên rất khó kiểm soát và sẽ có thể gây các tác động xấu đến môi trƣờng xung quanh nếu các phƣơng tiện không đƣợc bảo dƣỡng
56
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
tốt cũng nhƣ không có những biện pháp quản lý thích hợp.
- Nồng độ bụi phát sinh trên thực tế có thể cao hơn so với kết quả tính toán nếu
mặt đƣờng giao thông tại dự án bị phủ đất, cát.
- Nhìn chung, ô nhiễm môi trƣờng không khí do các loại khí thải (NOx, SO2, CO) mang tính tạm thời và cục bộ (tại khu vực có các hoạt động xây dựng hoặc dọc theo đƣờng giao thông). Do đó, các biện pháp giám sát tại các vị trí có khả năng bị ô nhiễm không khí sẽ giúp chủ dự án đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đã thực hiện và yêu cầu các biện pháp tăng cƣờng nếu cần thiết.
- Tác động do hoạt động của phƣơng tiện vận chuyển ra vào khu vực dự án có
thể giảm thiểu đƣợc. Các biện pháp giảm thiểu cụ thể sẽ đƣợc đề cập trong chƣơng 4.
2. Tác động tới chất lƣợng nƣớc
Các tác nhân gây ô nhiễm nƣớc trong giai đoạn xây dựng dự án là:
Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân;
Nƣớc mƣa chảy tràn qua toàn bộ khu đất dự án cuốn theo bụi, đất, cát, đá,
nguyên nhiên vật liệu nhƣ xi măng, xăng dầu, sơn,… rơi vãi, rò rỉ.
Ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng
Tác động đến môi trƣờng nƣớc do quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu do nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dƣỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa lƣợng lớn các khuẩn Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác nên có thể gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm nếu không đƣợc xử lý.
Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán trên cơ sở định mức nƣớc thải và số lƣợng công nhân. Theo tiêu chuẩn xây dựng, định mức nƣớc cấp sinh hoạt là 120 lít/ngƣời.ngày. Tổng lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt trung bình cho 50 công nhân trong giai đoạn xây dựng là 6m3/ngày.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng (khi nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý) nhƣ đƣợc trình bày trong bảng 3.12.
Bảng 3.12: Hệ số ô n iễm do mỗi người àng ngày sin oạt đưa vào môi trường (nước t ải sin oạt c ưa qua xử lý).
Stt Chất ô nhiễm Hệ số (g/ngƣời/ngày)
01 30 - 35 BOD5
57
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chất rắn lơ lửng (SS) 8 02
3,3 03 Amoni (N-NH4)
10 04 Photphat (P2O5)
Cl- 2,0 - 2,5 05
Nguồn: TCXD 51-2008.
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm nêu trên, có thể dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án nhƣ đƣợc trình bày trong bảng 3.13.
Bảng 3.13: Tải lượng c ất ô n iễm sin ra từ nước t ải sin oạt (c ưa qua xử lý) trong giai đoạn t i công xây dựng dự án.
Stt Chất ô nhiễm Tải lƣợng (kg/ngày)
4,5 - 5,25 01 BOD5
Chất rắn lơ lửng (SS) 1,2 02
0,5 03 Amoni (N-NH4)
1,5 04 Photphat (P2O5)
Cl- 0,3 - 0,38 05
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng ợp (năm 2016).
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán dựa trên tải lƣợng ô nhiễm, lƣu lƣợng nƣớc thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại (3 ngăn), kết quả đƣợc trình bày trong bảng 3.14.
Bảng 3.14. Nồng độ các c ất ô n iễm trong nước t ải sin oạt
Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Stt Chất ô nhiễm Không qua Xử lý bằng QCVN 14:2008/BTNMT Xử lý bể tự hoại (Cột B, K=1)
312-365 187- 219 50 01 BOD5
02 Chất rắn lơ lửng (SS) 83 25 100
35 21 10 03 Amoni (N-NH4)
104 42 50
04 Photphat (P2O5) 05 Cl- 21 - 26 21-26 -
Nguồn: Công ty TNHH TMDVKT Thành Nam Á tổng ợp (năm 2016).
Ghi chú: Tiêu c uẩn áp dụng:QCVN 14:2008/BTNMT Quy c uẩn kỹ t uật Quốc gia
58
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
về nước t ải sin oạt (cột B, K =1)
N ận xét:
Khi nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm nhƣ BOD5, amôni,
Photphat đều vƣợt quy chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K=1);
trong nƣớc
Sau khi đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (3 ngăn), các chỉ tiêu BOD5, amôni, photphat thải sinh hoạt vẫn vƣợt quy chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K=1). Nếu lƣợng nƣớc thải không đƣợc xử lý mà xả thẳng ra ngoài môi trƣờng sẽ gây ô nhiễm đến chất lƣợng nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm xung quanh khu vực dự án.
Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án
Trong quá trình thi công xây dựng, lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên diện tích
dự án có thể gây nên các tác động tiêu cực nhƣ:
- Nƣớc mƣa gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy cục bộ trên khu đất dự án;
- Nƣớc mƣa cuốn theo rác thải, cặn dầu mỡ, bụi, đất đá… xuống đƣờng thoát nƣớc
mƣa chung của khu vực dự án.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới WHO thì ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa nhƣ sau.
: 0,5 - 1,5 mg/l – Tổng Nitơ
: 0,004 - 0,03 mg/l – Phospho
: 10-20 mg/l – Nhu cầu oxi hoá học (COD)
: 10-20 mg/l. – Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tại khu vực dự án nói riêng cũng nhƣ khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, với lƣu lƣợng mƣa lớn nhất tại khu vực là 110mm/ngày, thì lƣợng mƣa chảy qua khu vực dự án tƣơng đƣơng là 0,11 x 2.683= 29.5 m3/ ngày.
Nƣớc mƣa không phải là nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng, khi thi công xây dựng vào mùa mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo đất, cát, rỉ sắt thép, dầu mỡ… chảy tràn vào hệ thống thoát nƣớc của khu vực. Nếu nguồn nƣớc này không đƣợc quản lý tốt sẽ gây ô nhiễm đến nguồn nƣớc ngầm, gây tắc nghẽn đƣờng ống thoát nƣớc chung Do vậy nƣớc mƣa cần đƣợc thu gom quản lý trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải xây dựng công trình
Hoạt động của dự án sử dụng nguyên liệu là bê tông thƣơng phẩm đặt hàng từ các đơn vị bên ngoài, do đó trong quá trình xây dựng hạn chế đƣợc rất nhiều lƣợng nƣớc thải phát sinh từ công đoạn trộn bê tông. Nƣớc thải xây dựng phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là nƣớc rửa xe, máy móc thi công nên nƣớc thải có thể chứa lẫn đất cát, rác thải, dầu mỡ thải… Lƣợng nƣớc này phát sinh khoảng 2m3/ngày.
3. Tác động do chất thải rắn
59
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chất thải rắn xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng, chất thải rắn bao gồm: Xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, vụn nguyên liệu,...hoặc việc tập trung nhiều công nhân xây dựng làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trƣờng. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon).
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng công trình là không nhiều. Định
mức hao hụt vật liệu trong thi công xây dựng công trình nhƣ trong bảng 3.15.
Bảng 3.15: Địn mức ao ụt và k ối lượng vật liệu ao ụt do t i côn g.
Stt Loại vật liệu Mức hao hụt thi công theo khối lƣợng gốc (%)
01 Cát vàng 2,0
02 Cát mịn 2,0
03 Cáp các loại 2,0
04 Sơn 2,0
05 Sỏi, đá 2,0
06 Sắt, thép 0,5
07 Xi măng 1,0
08 Tà vẹt gỗ 0,5
09 Ván 3,0
Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng chủ yếu là các giẻ lau dính dầu, mỡ trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công và các dụng cụ đựng nguyên, nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công (xăng, dầu, dầu mỡ, nhựa bitum,..), ƣớc tính khoảng 15 – 20 kg/ngày. Chủ đầu tƣ sẽ đặt các thùng chứa trên công trình để thu gom các chất thải này và thuê các đơn vị chức năng thu gom, xử lý an toàn lƣợng chất thải này.
Ngoài ra, khối lƣợng đất phát sinh từ hoạt động đào móng đơn lƣợng đất này sẽ
đƣợc tận dụng để tôn sân nền của dự án.
Chất thải rắn sinh hoạt
Theo ƣớc tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vậy với 50 công nhân lao động tại công trƣờng mỗi ngày thì tổng lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án là khoảng 15- 25 kg/ngày .
Mặc dù khối lƣợng rác thải rắn sinh hoạt không nhiều nhƣng nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lƣợng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ cũng nhƣ tác động đến nguồn nƣớc mặt đó là nƣớc biển ven bờ do tăng độ đục nguồn nƣớc,
60
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
ô nhiễm khu vực biển. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân thi công và xa hơn là các khu dân cƣ. Vì vậy, số lƣợng rác thải này sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ thuê Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu đến thu gom rác theo định kỳ và vận chuyển xử lý theo quy định.
Chất thải rắn nguy hại
Trong quá trình thi công xây dựng sẽ phát sinh các hóa chất xây dựng nhƣ: sơn, chất chống thấm, dẻ lau dính dầu mỡ… Chất rắn thải bỏ chủ yếu là thùng đựng sơn, hóa chất chống thấm với khối lƣợng khoảng 20-30 kg/ngày, tuy nhiên chỉ tập trung vào công đoạn hoàn thiện Dự án (khoảng 4 tháng) nên mức độ tác động đến môi trƣờng là không lớn. Đây là nguồn chất thải gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trƣờng tại khu vực dự án nếu không có biện pháp giảm thiểu, quản lý hiệu quả.
Ngoài các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải, hoạt động thi công
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
xây dựng của dự án còn có nguồn tác động không liên quan đến chất thải đƣợc trình
bày trong bảng sau:
Bảng 3.16: Các hoạt động và nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong
giai đoạn thi công xây dựng
TT 1 2 Hoạt động Phƣơng tiện vận tải và thi công cơ giới. Công nhân xây dựng.
3 Sự cố. Nguồn gây tác động -Tiếng ồn, độ rung từ các phƣơng tiện giao thông và thi công cơ giới. -Gây xáo trộn đời sống xã hội của địa phƣơng. -Thay đổi trật tự an ninh khu vực dân cƣ gần dự án. -Xảy ra dịch bệnh dễ lây lan. -Cháy nổ do chập điện. -Sụt lún công trình, ...
1/. Tác động do tiếng ồn và độ rung từ các phương tiện thi công
Tiếng ồn trong giai đoạn này chủ yếu là do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới. Việc sử dụng máy móc thi công, xe vận tải... sẽ gây tiếng ồn và rung cho các khu vực lân cận, dọc đƣờng giao thông dẫn đến công trƣờng và khu vực dự án.
Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hƣởng và có thể ƣớc tính nhƣ sau:
Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
Trong đó:
Lp(xo): Mức ồn cách nguồn 1m (dBA)
61
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
xo = 1m
Lp(x): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)
x: Vị trí cần tính toán (m)
Mức ồn của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đƣợc trình
bày trong bảng dƣới.
Bảng 3.17: Bảng tín mức ồn từ các p ương tiện vận c uyển và t iết bị t i công cơ giới
Các
TT
phƣơng tiện
Mức ồn cách nguồn 1m Lp(xo)
93
1 Máy ủi
Mức ồn cách nguồn 10m Lp(x1) 73,00
Mức ồn cách nguồn 20m Lp(x2) 66,98
Mức ồn cách nguồn 40m Lp(x3 60,96
Mức ồn cách nguồn 80m Lp(x4) 54,94
Mức ồn cách nguồn 100m Lp(x5) 53,00
73
2 Xe lu
53,00
46,98
40,96
34,94
33,00
86.5
3 Cẩu trục
66,50
60,48
54,46
48,44
46,50
86.5
4 Máy xúc
66,50
60,48
54,46
48,44
46,50
88
5 Xe tải
68,00
61,98
55.96
49,94
48,00
81
6 Máy nén khí
61,00
54,98
48,96
42,94
41,00
TC Bộ Y tế
85
70
QCVN 26:2010 (6-21h)
Nhận xét: Mức ồn tối đa do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới tại vị trí cách nguồn 20m nhỏ hơn giới hạn tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Từ bảng trên ta thấy, giả sử các thiết bị thi công tại khu vực là một nguồn điểm
(T eo P ạm Ngọc Đăng - Môi trường k ông k í, 1997)
thì tổng mức ồn của các thiết bị thi công là:
Lo=10.log
Trong đó: Lo: Nguồn ồn tổng hợp; n: Tổng số nguồn ồn; Li: Nguồn ồn thứ i.
Từ công thức trên có thể tính đƣợc mức ồn tổng hợp lớn nhất tại công trình so
với khoảng cách máy 20 m là: 69,78 dBA.
Nhận xét: Từ kết quả tính toán trên ta thấy: Trong phạm vi bán kính 20m trở lại tiếng ồn vƣợt quy chuẩn cho phép đối với khu vực thông thƣờng vì vậy khu vực nhân làm việc trực tiếp trên công trƣờng, khu vực buôn bán thịt, cá, khu vực bán hoa quả, khu vực dân cƣ sống dọc hai bên hông của chợ, cũng nhƣ ngƣời dân đến khu vực này mua bán sẽ chịu tác động bởi tiếng ồn tại khu vực công trƣờng.
62
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Tuy nhiên, đây là dự báo trong giai đoạn thi công xây dựng tập trung nhiều máy móc, thiết bị. Đối với công trình có tính chất và quy mô nhỏ nhƣ Dự án thì số lƣợng máy móc, thiết bị tham gia thi công là không nhiều nên mức ồn tƣơng đối thấp và nguồn gây ô nhiễm này có thể kiểm soát, giảm thiểu đƣợc bằng các biện pháp đƣợc thể hiện chi tiết tại chƣơng 4.
2/. Tác động qua lại giữa hoạt động thi công xây dựng và hoạt động của chợ
Để đảm bảo nhu cầu mua bán của ngƣời dân khu vực chủ dự án duy trì hoạt động chợ cũ và xây dựng chợ tạm. Trong quá trình chợ hoạt động sẽ phát sinh nƣớc thải và chất thải rắn. Nếu chất thải rắn không đƣợc thu gom và xử lý đúng nới quy định không những ảnh hƣởng tới các hộ kinh doanh trong chợ mà còn ảnh hƣởng tới công nhân tại công trƣờng do chất thải rắn không đƣợc thu gom và xử lý sẽ bị phân hủy và bốc mùi hôi thối ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí của khu vực và ảnh hƣởng tới sức khỏe của ngƣời công nhân khi hít thở không khí bị ô nhiễm.
Nƣớc thải phát sinh từ các hoạt động của chợ có nồng độ các chất hữu cơ cao nhƣ: COD, BOD5 cao, hiện tại chợ hiện hữu vẫn chƣa có trạm xử lý nƣơc thải tập trung. Chính vì vậy nƣớc thải chợ thải thẳng ra đƣờng tỉnh lộ 44 và đƣờng nội bộ EC của khu vực, việc tiếp nhận nƣớc thải chƣa qua xử lý ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm của khu vực. Trong tƣơng lai khi nhà lồng chợ chính đi vào hoạt động, nƣớc thải phát sinh từ chợ sẽ đƣợc thu gom hết về trạm xử lý nƣớc thải tập trung xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng.
Cũng tƣơng tự nhƣ giai đoạn tháo dỡ mặt bằng và san gạt, khi xây dựng những hạng mục công trình của dự án sẽ phát sinh các chất ô nhiễm. Nhƣ đối với môi trƣờng không khí: Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và rác thải xây dựng ra vào dự án, hoạt động của các máy móc trên công trƣờng sẽ phát sinh lƣợng bụi và khí thải tƣơng đối lớn. Nếu chủ dự án không có biện pháp khắc phục thì bụi và khí thải sẽ phát tán ra môi trƣờng xung quanh. Mặt khác mật độ xe cộ và ngƣời qua lại đây rất lớn. Nhƣ vậy bụi và khí thải sẽ ảnh hƣởng tới sức khỏe của các hộ kinh doanh trong chợ và mọi ngƣời trong khu vực.
Do lƣu lƣợng ngƣời và xe ra vào chợ lƣu thông và buôn bán hàng hóa khá lớn nên quá trình vận chuyển nguyên vật liệu cùng với hoạt động của chợ làm ảnh hƣởng tới tình hình an toàn giao thông khu vực. Để hạn chế tác động này chủ dự án sẽ bố trí tuyến đƣờng vận chuyển hợp lý, có chỉ dẫn cụ thể, tránh vận chuyển vào những giờ cao điểm có nhiều ngƣời qua lại.
e. Tác động về kinh tế - xã hội
- Gia tăng mật độ giao thông tại khu vực dự án: Trong quá trình xây dựng các hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị làm gia tăng mật độ giao thông tại
63
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
khu vực, mặt khác dự án đƣợc xây dựng tại vị trí trung tâm thị trấn nên mật độ lƣu thông lại càng cao.
- Các tác động đến kinh tế xã hội và sức khoẻ cộng đồng
Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải trong thời gian thi công sẽ làm tăng mật độ giao thông trong khu vực, do đó làm giảm chất lƣợng đƣờng sá, ảnh hƣởng đến an toàn giao thông trong khu vực.
Bên cạnh đó, quá trình thi công tại công trƣờng sẽ tập trung một số lƣợng lớn công nhân, vì vậy các rủi ro khác ngoài dự kiến cũng phải đƣợc tính đến để kiểm soát trong quá trình thi công nhƣ các tệ nạn xã hội: cờ bạc, rƣợu chè, xung đột giữa công nhân với nhau, giữa công nhân với ngƣời dân khu vực…
- Các tác động đến người công nhân trực tiếp thi công tại công trường
Quá trình thi công xây dựng đƣợc thực hiện bằng thủ công hoặc bằng cơ giới, có khả năng gây ra những ảnh hƣởng đến ngƣời lao động nếu không đƣợc trang bị đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động. Các tác động có thể tóm tắt nhƣ sau:
+ Các ảnh hƣởng do ô nhiễm bụi, khí thải: gây ra các bệnh bụi phổi, các bệnh
về đƣờng hô hấp, các loại bệnh về mắt.
+ Các ảnh hƣởng do tiếng ồn: ảnh hƣởng trực tiếp đến thính giác của cơ thể và ảnh hƣởng đến một vài cơ quan khác trong cơ thể. Trong quá trình thi công công nhân sẽ đƣợc trang bị các thiết bị chống ồn nhƣ: nút tai, mũ bảo hiểm... nên ảnh hƣởng này không lớn.
+ Các ảnh hƣởng do ô nhiễm nhiệt lên ngƣời lao động: Ngƣời lao động sẽ bị ảnh hƣởng của các bức nhiệt phát sinh từ các thiết bị thi công và bức xạ mặt trời, các bức xạ này sẽ làm cho con ngƣời nhanh chóng mỏi mệt, mất nƣớc, gây nhức đầu chóng mặt làm giảm năng suất lao động, dễ xảy ra tai nạn lao động.
+ An toàn lao động trong khi thi công: Công trƣờng thi công sẽ có nhiều phƣơng tiện vận chuyển đi lại có thể dẫn đến tai nạn do các xe cộ trên gây ra. Trong những ngày có mƣa thì khả năng xảy ra tai nạn lao động có thể tăng cao, do đất trơn dẫn đến trƣợt ngã cho ngƣời lao động, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn…
3.1.2.3. Đối tượng bị tác động Đối tƣợng và quy mô bị tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án đƣợc trình bày trong
bảng sau:
Bảng 3.18: Đối tượng bị tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
TT Đối tƣợng bị tác động
1 Môi trƣờng không khí.
2 Môi trƣờng nƣớc. Quy mô bị tác động Khu vực dự án: Khu vực buôn bán thịt, cá, khu vực bán hoa quả, khu vực dân cƣ sống bên cạnh. Tác động đến ngƣời dân đi mua bán tại khu vực. Nƣớc dƣới đất khu vực trong và ngoài dự
64
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chất thải rắn. 3
Công nhân xây dựng. 4
5 Môi trƣờng địa chất khu vực thực hiện dự án án. Ảnh hƣởng đến cảnh quan và sức khỏe công nhân và ngƣời dân khu vực lân cận. Ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân. Địa chất khu vực thực hiện dự án sẽ bị ảnh hƣởng do thi công xây dựng móng của công trình.
Đánh giá tổng hợp tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Các tác động môi trƣờng do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng dự
án đƣợc tổng hợp trình bày tóm tắt trong bảng 3.19.
Bảng 3.19: Đán giá tổng ợp các tác động môi trường trong quá trìn xây dựng dự án.
Quy mô bị tác động Stt Đối tƣợng bị tác động
- Ô nhiễm bụi, chấn động ảnh hƣởng đến các công trình lân cận đã đi vào hoạt động xung quanh dự án 01
Các công trình đã xây dựng lân cận, khu vực buôn bán trong chợ, khu vực nhà ở lân cận
Bán kính ảnh hƣởng khoảng 250m từ tâm vị trí dự án 02 Bầu khí quyển xung quanh khu vực dự án
03 Công nhân làm việc tại công trƣờng Ảnh hƣởng đến sức khoẻ của 50 công nhân tham gia xây dựng tại công trƣờng nhƣng chỉ tạm thời, trong giai đoạn ngắn
04 Môi trƣờng đất, nƣớc mặt Ô nhiễm do chất thải rắn, nƣớc thải sinh hoạt, sạt lở đất do nƣớc mƣa chảy tràn.
Hệ sinh thái Hầu nhƣ không gây ảnh hƣởng 05
Ảnh hƣởng do hoạt động của 50 công nhân làm việc tại dự án 06 Môi trƣờng kinh tế - xã hội
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành
Vấn đề lớn nhất tại khu vực dự án là xử lý nƣớc thải vì môi trƣờng nƣớc thải hiện tại đã ô nhiễm nặng nhiều thông số vƣợt nồng độ cho phép của QCVN 14:2008/BTNMT. Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nghiêm trọng hơn khi dự án đi vào hoạt động.
Vấn đề an toàn giao thông tại đây cũng hết sức quan trọng bởi vì dự án nằm tại nút điểm giao thông đi vào TP Bà Rịa, đi vào các khu du lịch nằm ven biển, giáp với hộ dân sinh sống, buôn bán đông đúc khu vực này.
Đây là những nguồn tác động chính khi dự án đi vào hoạt động và gây ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng và xã hội nếu chủ dự án không có biện pháp giảm thiểu.
65
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
3.1.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải Trong giai đoạn dự án hoạt động, các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.20: Các hoạt động và nguồn gây tác động c liên quan đến chất thải trong giai
đoạn hoạt động
TT Các hoạt động Nguồn gây tác động
1 - Thức ăn thừa, nƣớc thải từ quá trình rửa chén bát.
Hoạt động ăn uống của khách đến mua bán tại khu vực chợ
2 Hoạt động nấu nƣớng của khu vực bán hàng ăn
- Phát sinh chất thải rắn là các bộ phận bỏ đi của các loại thực phẩm, rau,... - Phát sinh mùi do quá trình nấu nƣớng. - Khí thải từ quá trình đốt gas phục vụ công tác nấu nƣớng
3 - Phát sinh nƣớc thải từ quá trình làm sạch thực phẩm nhƣ cá, thịt, rau, quả.
Hoạt động mua bán tại khu vực bán thịt cá, rau, củ quả, trao đổi hàng hóa tại khu vực trung chuyển cá.
4 Giao thông nội bộ. - Khí thải và bụi từ các phƣơng tiện giao thông sử dụng xăng, dầu: xe gắn máy, xe tải, xe ô tô, ...
5 - Phát sinh nƣớc thải, chất thải rắn sinh hoạt Sinh hoạt của cán bộ quản lý chợ, các hộ tiểu thƣơng.
6 Hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải, chất thải rắn
- Gây ô nhiễm môi trƣờng nếu hệ thống khống chế ô nhiễm không hiệu quả hoặc gặp sự cố, các hệ thống này phát sinh các chất thải nhƣ bùn thải, các chất khí phân hủy kỵ khí.
7 - Phát sinh khí thải từ máy phát điện khi hoạt động.
Hoạt động của máy phát điện dự phòng. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG:
1/. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn
a-. Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện giao thông.
Hoạt động giao thông khu vực chợ có thể phát sinh các chất gây ô nhiễm nhƣ:
bụi, SO2, NO2 , CO, VOC…
+ Nhân viên làm việc trong Ban quản lý chợ: 15 ngƣời, ƣớc tính lƣu lƣợng xe
+ Ngƣời dân: ƣớc tính khoảng 1.800 ngƣời/ngày, lƣợng xe lƣu thông phát sinh
Với diện tích 12.773 m2 trung bình mỗi ngày mỗi phƣơng tiện chạy khoảng
Giả thiết phƣơng tiện vận chuyển, đi lại trong khu vực chợ Phƣớc Hải là loại xe gắn máy và xe hơi có động cơ < 1.400cc. Từ đó ƣớc lƣợng đƣợc tổng khối lƣợng xe di chuyển trong vực chợ nhƣ sau: lƣu thông trong khu vực là 15 lƣợt xe gắn máy. là 1.700 lƣợt xe gắn máy và 100 lƣợt xe hơi động cơ <1.400cc trong ngày. 1km trong khu vực chợ.
66
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nhƣ vậy tổng lƣợng nhiên liệu cần cung cấp cho các phƣơng tiện lƣu thông
trong khu vực chợ đƣợc tính nhƣ bảng sau:
Bảng 3.21: Lưu lượng nhiên liệu cần cung cấp trong một ngày
Số lượng (lượt xe)
1.700 100 Định mức tiêu thụ (lít/km) 0,03 x 1 km 0,15 x 1 km Thể tích xăng (dầu) tiêu thụ (lít) 51 15
Xe gắn máy Xe hơi động cơ < 1.400cc
Trọng lƣợng riêng của xăng là 800kg/m3. Tính đƣợc khối lƣợng xăng cần thiết
cho hoạt động giao thông trong chợ Phƣớc Thái là:
+ Xe gắn máy : 33,84kg
+ Xe hơi động cơ < 1.400cc chạy xăng : 12 kg
Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của WHO đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.22: Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu) TT Động cơ
1 Xe gắn máy trên 50cc 2 Xe hơi động cơ < 1.400cc VOC 80 35,25 CO 525 248,3 SO2 20S 20S Bụi - 1,1
NO2 8 23,75 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993. Có thể dự báo đƣợc tải lƣợng ô nhiễm không khí do các phƣơng tiện giao thông
trong khu chợ nhƣ sau:
Bảng 3.23: Dự báo tải lượng ô nhiễm k ông k í do các p ương tiện giao thông
TT Động cơ CO
285
1 Xe gắn máy trên 50cc 2 Xe hơi động cơ < 1.400cc Tổng cộng Tải lƣợng ô nhiễm (g/ngày) NO2 270,72 17.766 2.980 555,72 20.746 SO2 0,34 0,12 0,46 Bụi - 13,2 13,2 VOC 2.707 423 3.130
Ghi chú : (-) Tải lượng nhỏ k ông đáng kể
Nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trƣờng không khí khu vực chợ (tính toán
theo thể tích lớp không khí gần mặt đất tại khu vực dự án V = H x S, với S = 12.773 m2 là diện tích mặt bằng khu vực dự án, H = 10 m là chiều cao đo các yếu tố khí tƣợng) đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.24: Nồng độ các chất ô nhiễm k ông k í do các p ương tiện giao thông
TT Động cơ
1 Xe gắn máy trên 50cc và Xe hơi Nồng độ ô nhiễm (µg/m3) NO2 SO2 179,5 0,24 CO 7.760 VOC 1.005 Bụi 4,67 động cơ < 1.400cc
So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT thì nồng độ trung bình các chất ô nhiễm
QCVN 05:2013/BTNMT 300 350 200 30.000 -
phát sinh do các phƣơng tiện giao thông trong khu vực dự án trong thời gian hoạt động
67
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
của dự án đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Nhƣ vậy, hoạt động của các phƣơng tiện giao
thông ảnh hƣởng không đáng kể đến môi trƣờng không khí xung quanh khu vực dự án.
b-. Khí thải từ khu vực nhà bếp.
Các quán ăn trong khu chợ sử dụng khí gas hóa lỏng LPG để chế biến, nấu
nƣớng thức ăn phục vụ khách hàng. Khi dự án chợ Phƣớc Hải đƣợc nâng cấp đi vào
hoạt động thì lƣợng LPG tiêu thụ khoảng: 320kg LPG/tháng. Hệ thống bếp của chợ
hoạt động khoảng 8h/ngày, do đó lƣợng gas tiêu thụ là 1,33 kg/h. Tải lƣợng ô nhiễm
trong quá trình đốt LPG cấp nhiệt cho cho hoạt động đun nấu đƣợc trình bày trong
bảng sau:
Bảng 3.25: Hệ số và tải lượng các chất ô nhiễm quá trìn đốt LPG
Chất ô nhiễm
Hệ số kg/tấn
Bụi SO2 NOx CO VOC
Tải lƣợng ô quá trình đốt LPG cho quá trình chế biến thức ăn (g/h) 0,016 0 0,12 0,04 0,006
0,012 0 0,09 0,03 0,0045 (Nguồn: World Health Organization Geneva, 1993) Qua tính toán cho thấy tải lƣợng ô nhiễm từ quá trình đốt LPG là rất thấp, do đó
LPG đƣợc coi nhƣ nguồn nhiên liệu sạch. Để giảm thiểu ô nhiễm do khí thải từ quá
trình đốt LPG chỉ cần xây ống khói có chiều cao nhƣ tính toán tại chƣơng 4.
c-. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động máy phát điện
Khi bị mất điện hay có sự cố về điện, tại dự án sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng để cung cấp nguồn điện cho các phụ tải quan trọng và duy trì tạm thời hoạt động của chợ. Dự kiến máy phát điện đƣợc trang bị tại dự án có công suất 350 KVA.
Tính toán tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm đối với máy phát điện
Tùy thuộc vào công suất vận hành, công nghệ sản xuất và tình trạng của các loại máy phát điện mà thực tế các loại thiết bị này có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau, tham khảo mức tiêu thụ nhiên liệu của máy phát điện sử dụng nhiện liệu bằng dầu DO từ các trang thông tin điện tử đáng tin cậy nhƣ:
http://en.wikipedia.org/wiki/Diesel_generator;http://www.dieselserviceandsupp ly.com/Diesel_Fuel_Consumption.aspx, nhiên liệu cần thiết để máy phát điện hiện đại sản xuất ra 1KVA là 0,24 - 0,4 lít dầu DO.
Theo điều kiện tiêu hao nhiên liệu tối đa là 0,4 lít/KVA thì khối lƣợng dầu DO cần thiết để tạo ra 350KVA là 140 lít (tƣơng ứng 140 lít dầu DO tạo ra 350KWh) . Nhƣ vậy, lƣợng dầu DO cần thiết để tạo 350KVA là 140 lít/h.
Khối lƣợng riêng của dầu DO là 0,85 kg/lít.
Khối lƣợng dầu DO sử dụng trong 1h là:
68
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
M = 140 lít/h x 0,85 kg/lít = 119 kg/h
Lƣợng khí lý thuyết cần để đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu DO là:
= 13,49 kg không khí/kg dầu DO.
Lƣợng khí thải tạo thành
mf = 1 mNC = 0,001 (độ tro trong nguyên liệu)
Vt = (1- 0,001) + 13,49
= 14,49 kg khí thải/kg dầu DO = 19,4 m3 khí thải/kg dầu DO (tỷ trọng không khí khô ở 2000C là 0,746kg/m3)
m3 khí thải/kg dầu DO
Lƣợng khí thải phát sinh tính ở điều kiện nhiệt độ 273 0K và hệ số không khí thừa là 1,15 đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣợng khí thải do máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO phát sinh khi đốt 1 kg dầu DO là là 38m3. Nhƣ vậy, lƣu lƣợng khí thải khi vận hành máy phát điện tại Dự án là:
QK = 38 (m3/kg dầu DO) x 119 (kg dầu DO/h) = 4.522 m3/h
Khi máy phát điện hoạt động sẽ phát sinh ra khí thải, trong đó có các thành phần ô nhiễm chính là: bụi, SO2, SO3, NOx, CO, VOC. Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm phát thải đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.26. Nồng độ các k í ô n iễm trong k í t ải của máy p át điện
Đơn vị tín bằng mg/m3 ở điều kiện tiêu c uẩn
QCVN 19 : 2009/BTNMT,
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm(*) kg/tấn Tải lƣợng ô nhiễm g/h Nồng độ khí thải mg/m3 Cột B (KP = 1; Kv = 0,8) mg/Nm3
CO 0,710 84,49 18,68 800
2,840 337,96 74,74 680 NOx
20S 595 131,58 400 SO2
69
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
0,28S 8,33 1,84 40 SO3
Bụi 0,28 84,49 7,37 180
VOC 0,035 337,96 0,92 -
(*) Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution -WHO, 1993.
Trong đó:
- S là hàm lƣợng lƣu huỳnh trong nhiên liệu.
- Theo tài liệu của Petrolimex, hàm lƣợng lƣu huỳnh có trong dầu (0,25%).
Kết quả tính toán cho thấy rằng nồng độ các khí ô nhiễm trong khói thải máy phát điện tất cả đều đạt tiêu chuẩn cho phép: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (KP = 1; Kv = 0,8). d- Mùi hôi từ khu vực bán thịt, cá, rau, buôn bán gi a cầm
Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động, ô nhiễm mùi có thế phát sinh do quá trình lên men và phân hủy chất hữu cơ có trong rác thải, do thức ăn bị ôi thiu, thối rữa tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát triển. Khu vực kinh doanh các mặt hàng nhƣ: gia cầm, khu vực gà vịt, khu vực thực phẩm, hoa quả, khu vực cửa hàng ăn uống là nơi phát sinh rác thải. Nếu rác thải không thu gom và xử lý sẽ phát sinh mùi hôi.
Ngoài ra ô nhiễm mùi còn có thể phát sinh từ khu vực vệ sinh công cộng, từ hệ thống hố gas trong khu vực dự án. Ngoài mức độ phát tác của các khí thải này không lớn các hố gas luôn đƣợc đóng nắp kín và nhà vệ sinh luôn đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
Nhƣ vậy cần phải thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu đƣợc trình bày tại
chƣơng 4 sẽ hạn chế đƣợc tác động ô nhiễm mùi tới môi trƣờng không khí.
e- Mùi hôi, khí thải từ khu vực nhà vệ sinh, kho chứa chất thải rắn.
Ô nhiễm mùi hôi còn phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, khu vực vệ sinh… Qua khảo sát thực tế tại một số chợ mới đang hoạt động tại Vũng Tàu, Bà Rịa cho thấy: Khu vực nhà vệ sinh, khu vực để rác của chợ đƣợc quy hoạch biệt lập, khu vệ sinh đƣợc dọn dẹp hằng ngày sạch sẽ. Khu vực gom rác cuối ngày đƣợc vận chuyển đi xử lý tránh để qua ngày gây ra mùi hôi thối cho xung quanh. Hiện tại các chợ đang hoạt động trên địa bàn tỉnh chƣa có trạm xử lý nƣớc thải tập trung. Do các chợ hoạt động lâu đời nên chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hợp vệ sinh. Chỉ riêng có Chợ mới Long Sơn làm mô hình mới, đã đầu tƣ trạm xử lý nƣớc thải hiện đại.
Các nguồn gây ô nhiễm bên ngoài từ khu xử lý nƣớc thải, thùng chứa rác thải, khu chứa rác thải đầu gây ra mùi. Vì vậy cần phải có biện pháp xử lý triệt để đồng bộ tại những khu vực hoạt động chợ. Biện pháp giảm thiểu chúng tôi thể hiện chi tiết Chƣơng 4 báo cáo.
h. Bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển và tập kết hàng hóa ra vào dự án
Quá trình vận chuyển tập kết hàng hóa ra vào khu vực dự án cũng phát sinh lƣợng bụi. Tuy nhiên quá trình này chủ yếu diễn ra vào ban đêm hoặc sáng sớm nên
70
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
ảnh hƣởng của bụi tới ngƣời dân trong khu vực dự án đƣợc hạn chế. Nhận thức đƣợc tác hại của bụi tới sức khỏe con ngƣời. Chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án nhằm cải thiện vi khí hậu trong khu vực và giảm thiểu các tác động có hại đối với môi trƣờng và con ngƣời.
3.1.3.1.2. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm nƣớc
a- Nước thải chợ
Nguồn phát sinh: nƣớc thải chợ phát sinh từ các hoạt động: khu vực nhà vệ sinh của hộ kinh doanh và ngƣời dân đến mua bán, khu vực kinh doanh cá, thịt, gia súc, gia cầm, rau, hoa quả. Khu vực trung chuyển cá. Theo tính toán chƣơng 1 báo cáo, lƣợng nƣớc thải phát sinh tại chợ nhƣ sau:
Bảng 3.27: Nhu cầu xả thải nƣớc thải tại chợ dự án
Đối tƣợng dùng nƣớc Số TT Quy mô Nhu cầu cấp nƣớc (m3/ngđ)
Nhu cầu xả nƣớc thải ( Nƣớc thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp) 1 578 hộ
2 10 10 86 sạp ( tăng thêm)
3 300 ngƣời 12 12
0 3 48
Cấp nƣớc chợ hiện hữu Bổ sung cấp nƣớc thêm cho dự án đi vào hoạt động Cấp nƣớc bổ sung WC cho ngƣời dân đến khu vực chợ mua bán Cấp nƣớc phòng cháy chữa cháy Tổng làm tròn 664 hộ
( Căn cứ vào nghị định 80/2014/NĐ-CP quy định về thoát nƣớc và xả nƣớc thải)
Đánh giá tác động: Để đánh giá đƣợc đầy đủ tác động của nƣớc thải loại này tới môi trƣờng xung quanh, chúng tôi đã tiến hành quan trắc và phân tích nƣớc thải tại khu vực chợ hiện hữu đang hoạt động. Nƣớc thải tại chợ chỉ đƣợc xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn. Kết quả phân tích đƣợc trình bày nhƣ sau: Bảng 3.28: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại đầu ra hố gas tháng 2/2017
QCVN 14:2008/BTNMT STT Chỉ tiêu Kết quả Cột B
1 pH 6,53
2 TSS –mg/l 120
3 BOD5 –mg/l 1.126
71
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
COD - mg.l 1.300 4
5 T-N- mg.l 45,5
6 T-P- mg.l 18,4 20
7 Amoni –mg/l 29,3 10
8 As- mg/l 0,11 -
9 Nitrit-mg/l 1,72 -
10 Nitrat –mg/l 38,4 50
11 Sufua-mg/l 4.550 4,0
12 Dầu mỡ động vật 18,9
Tổng Coliform- 9.800 13 mg/l
Ghi chú: - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt. - Cột B: áp dụng khi nƣớc thải sinh hoạt thải vào các nguồn nƣớc không dùng cho mục đích sinh hoạt. N ận xét: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải với QCVN 14:2008/BTNMT chi thấy hầu hết các chỉ tiêu môi trƣờng đều vƣợt quy chuẩn nhiều lần. Đây là nguồn ô nhiễm cần phải đặc biệt quan tâm, nếu không đƣợc quản lý và xử lý triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đến môi trƣờng nƣớc, không khí và đất. Ý thức đƣợc vấn đề này chủ dự án đã có biện pháp xử lý triệt để đƣợc trình bày chi tiết chƣơng 4 báo cáo. Đánh giá tác động tiêu cực của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hoá diễn ra trong tự nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ nhƣ trong các hệ thống nƣớc. Những thay đổi về nhiệt độ của nƣớc có thể ảnh hƣởng đến nhiều mặt của chất lƣợng nƣớc. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nƣớc rất nhạy cảm với nhiệt độ. Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển một cách ƣu thế trong hệ sinh thái nƣớc. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hƣởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ và dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ trong nƣớc, nồng độ ô xy hoà tan (DO) và cuối cùng là dây chuyền thức ăn.
+ Dầu mỡ:
Dầu mỡ khi xả vào nguồn nƣớc sẽ loang trên mặt nƣớc tạo thành màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nƣớc hoặc tồn tại trong nƣớc ở dạng nhũ tƣơng. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại nhƣ các dẫn suất của phenol, gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, có tác động tiêu cực đến đời
72
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
sông thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hƣởng tới mục đích cấp nƣớc sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lƣợng dầu trong nƣớc cao hơn 0,2 mg/l nƣớc có mùi hôi không dùng đƣợc cho mục đích ăn uống.
Ô nhiễm dầu gây cạn kiệt oxy, dẫn đến giảm khả năng tự làm sạch của các nguồn nƣớc do giết chết các sinh vật phiêu sinh, sinh vật đáy tham gia vào quá trình tự làm sạch.
Khi hàm lƣợng dầu trong nƣớc 0,1 - 0,5mg/l sẽ làm giảm năng suất và chất lƣợng của việc nuôi cá. Tiêu chuẩn dầu trong các nguồn nƣớc nuôi cá không vƣợt quá 0,05 mg/l, tiêu chuẩn oxy hoà tan là > 4 mgO2/l. Ô nhiễm dầu giàu lƣu huỳnh còn có thể gây chết cá nếu hàm lƣợng Na2S trong nƣớc đạt tới 3 - 4mg/l. Một số loài cá nhạy cảm có thể bị chết ngay khi hàm lƣợng Na2S nhỏ hơn 1 mg/l.
Ngoài ra, dầu trong nƣớc sẽ bị chuyển hoá thành các hợp chất độc hại khác đối với con ngƣời và thuỷ sinh nhƣ phenol, các dẫn xuất clo của phenol. Tiêu chuẩn phenol cho nguồn nƣớc cấp cho sinh hoạt là 0,001 mg/l, ngƣỡng chịu đựng của cá là 10 - 15 mg/l. Kinh nghiệm nhiều nƣớc trên thế giới cho thấy ô nhiễm nguồn nƣớc do dầu và các sản phẩm phân huỷ của nó có thể gây tổn thất rất lớn cho ngành cấp nƣớc, thuỷ sản, du lịch và các ngành kinh tế quốc dân khác.
+ Các chất hữu cơ: Các chất hữu cơ chủ yếu trong nƣớc thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nƣớc để oxy hoá các hợp chất hữu cơ. Việc ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ DO trong nƣớc do vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ. Oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh. Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc nuôi cá, FAO quy định nồng độ oxy hoà tan (DO) trong nƣớc phải cao hơn 50 % giá trị bão hoà (tức cao hơn 4 mg/l ở 250C).
+ Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hƣởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nƣớc) và gây bồi lắng cho nguồn nƣớc mà nó trực tiếp thải ra.
+ Các chất dinh dƣỡng (N, P): Các chất dinh dƣỡng gây hiện tƣợng phú dƣỡng
nguồn nƣớc, ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc, sự sống thuỷ sinh
+ Tác hại của các loại vi khuẩn gây bệnh: Nƣớc có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh thƣờng là nguyên nhân của các dịch bệnh thƣơng hàn, phó thƣơng hàn, lỵ, tả. Tuỳ điều kiện mà vi khuẩn có sức chịu đựng mạnh hay yếu. Các nguồn nƣớc thiên nhiên thƣờng có một số loài vi khuẩn thƣờng xuyên sống trong nƣớc hoặc một số vi khuẩn của đất nhiễm vào. Coliform là nhóm vi khuẩn đƣờng ruột hình que hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ tiện và đặc biệt là Escherichia Coli (E. Coli). E. coli là một loại vi khuẩn có nhiều trong phân ngƣời, phân động vật. Ngoài ra, E. Coli còn đƣợc tìm thấy trong môi trƣờng đất và nƣớc bị nhiễm phân. Chỉ tiêu phân tích số lƣợng E.Coli là chỉ tiêu rất quan trọng trong nƣớc cấp.
b- Nước mưa chảy tràn
73
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực dự án phục thuộc vào lƣợng mƣa trong năm, khi mƣa xuống kéo theo đất, cát, bụi, bẩn, lá cây, các chất cặn bã, dâu mỡ rơi vãi…từ các sân bãi, đƣờng đi, trên các mái nhà… gây ô nhiễm môi trƣờng.
Lƣu lƣợng và đặc điểm của nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào diện tích vùng mƣa, thành phần và khối lƣợng các chất ô nhiễm trên bề mặt vùng nƣớc mƣa chảy qua.
Lƣu lƣợng nƣớc mƣa trong khu vực dự án đƣợc xác định theo phƣơng pháp cƣờng
độ giới hạn. Lƣu lƣợng mƣa Q (m3/s) tính theo công thức sau:
Q = q.F. (m3/s)
Trong đó: Q: lƣu lƣợng tính toán (m3/s)
q: cƣờng độ mƣa tính toán (l/s.ha)
F: diện tích khu vực dự án (ha)
= 0,8
Nguồn: P ương p áp và kết quả ng iên cứu cường độ mưa tín toán ở Việt Nam. Viện k í tượng t ủy văn- 1979.
Cƣờng độ mƣa q= 365,51 (l/s.ha)
Lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt bằng khu vực dự án
Q = 365,51 x 1,277x 0,8 = 293 ( l/s) = 0,293 m3/s
So sánh với nƣớc thải, nƣớc mƣa nguồn nƣớc thải khá sạch. Theo số liệu thống kê WHO thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn thông thƣờng vào khoảng 0,5-1,5 mgN/l; 0,004-0,3 mgP/l; 10-20 mg COD/l và 10-20 mgTSS/l.
Đánh giá tác động: Theo tính toán ở trên thì tổng lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên toàn khu vực dự án là 0,293 m3/s, bao gồm nƣớc mƣa từ mái nhà, đƣờng giao thông, bãi cỏ. Nƣớc mƣa chảy tràn có thể gây ngập úng cục bộ, làm ảnh hƣởng đến các hoạt động của chợ. Ngoài ra nƣớc mƣa chảy tràn còn kéo theo đất cát, chất rắn lở lửng gây ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc. Nƣớc mƣa chảy tràn nếu cho thải trực tiếp xuống mƣơng sẽ gây ra bồi lắng gây ảnh hƣởng dòng chảy của khu vực. Nhìn chung nƣớc mƣa ít gây ô nhiễm do hằng ngày đã thực hiện công tác vệ sinh tại các khu vực trong dự án. Tác động của nƣớc mƣa chảy tràn chỉ diễn ra theo mùa và theo thời gian có mƣa, không kéo dài trong cả năm.
3.1.3.1.3. Tác động của chất thải rắn
a- Chất thải rắn sinh hoạt
Theo báo cáo của Ban quản lý chợ Phƣớc Hải, hiện tại lƣợng phát thải chất thải
rắn của chợ là 500kg/ngày, với quy mô phát triển tăng 20% trong tƣơng lai, sau khi dự
án hoàn thành và đi vào hoạt động, lƣợng chất thải rắn phát sinh là 600 kg/ngày.
Thành phần rác thải sinh hoạt có thể thống kê trong bảng sau:
Bảng 3. 29: Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt tại chợ P ước Thái
74
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Thành phần Mô tả
Chất thải từ hoạt động mua bán
Rác hoa quả
C ất t ải c t ể p ân ủy sin ọc Các loại rau, cá thịt hỏng
Quả (Chôm chôm, dƣa hấu, thanh long, vải, ...) và hoa (Cúc, hồng, ...hỏng hóc Các loại rau: muống, dền, mùng tơi, cải… Đầu cá, cá thịt các loại đã hỏng Bánh mì, cơm, thịt, rau... Can nhôm Chai, ly bia, nƣớc ngọt
Chai, túi dẻo trong
C ất t ải c t ể tái sin , tái sử dụng
Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo thể Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh...
thể Túi nhựa chết C ất t ải tổng ợp Thức ăn thừa Kim loại Thủy tinh Nhựa có thể tái sinh Giấy có thể tái sinh Giấy không tái sinh Nhựa không tái sinh
Khác Mảnh gỗ, cát, bụi, cao su, vải, quần áo...
+ Đối với k u vực bán rau quả và t ực p ẩm tươi sống: Đây là khu vực phát sinh ra rác thải nhiều nhất trong quá trình dự án đi vào hoạt động. Rác chủ yếu đƣợc thải ra từ hàng nông sản với thành phần chủ yếu là phế thải nông nghiệp nhƣ: rau, củ , trái cây. Phế thải trong quá trình giết mổ gà, vịt. Phế thải khu vực bán cá: nội tạng cá. + K u vực các của àng ăn uống: rác thải bao gồm các loại thực phẩm rau, quả, thức ăn dƣ thừa và bị hƣ, rác thải trong quá trình chế biến thức ăn, các bao bì đựng và gói thực phẩm. Rác thải loại này cần đƣợc thu gom và xử lý triệt để hạn chế ảnh hƣởng tới môi trƣờng xung quanh. + K u vực n à lồng c ợ c ín : Chủ yếu phát sinh túi nylon, giấy loại, thủy tinh sành sứ. Ngoài ra còn có thể phát sinh một lƣợng nhỏ đồ điện tử hỏng không còn dùng đƣợc. Đây là loại chất thải khó phân hủy, ảnh hƣởng tới cảnh quan khu vực. Chủ dự án sẽ có kế hoạch thu gom và phân loại rác thải tại nguồn. + K u vực trung c uyển cá: Đây là khu vực trung chuyển và trao đổi hàng hóa với lái thƣơng. Không thực hiện việc sơ chế. Cá từ biển mang lên khu vực chợ sau đó bán hết cho các hộ kinh doanh trong chợ, hoặc bán cho các lái thƣơng từ các nơi đến. Vì vậy chất thải rắn phát sinh khu vực này chỉ là bao bì, bao nylon, thùng nhựa bị hỏng.
Đánh giá tác động: Ta có thể tổng hợp đƣợc thành phần rác thải phát sinh khi dự án đi vào hoạt động nhƣ sau:
Bảng 3.30 : T àn p ần rác t ải k i dự án đi vào oạt động
STT 1 2 3 4 Thành phần Chất hữu cơ dễ phân hủy Chất vô cơ nhƣ sành, sứ, thủy tinh Bao bì, nylon, cao su Giấy các loại Tỷ lệ (%) 65.5 7,0 7,5 4,0
75
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
5 6 7 Kim loại Gỗ Vải sợi 7,0 5,0 3,0
Biểu đồ tỷ lệ, thành phần rác thải phát sinh tại Chợ Phƣớc Hải
Thông qua bảng tóm tắt trên thấy rằng rác thải khi dự án đi vào hoạt động chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất vô cơ, hữu cơ khó phân hủy chiếm tỷ lệ nhỏ. Tổng khối lƣợng rác thải phát sinh khi dự án đi vào hoạt động: 600 kg. - Tỷ trọng các chợ là: 0,45 tấn/m3 Nhƣ vậy tổng lƣợng chất thải rắn dự án thải ra trong ngày sẽ là
Q rác thải = 0,45 tấn/m3 x 0,6 tấn/ngày = 0,27 m3/ngày Khối lƣợng chất thải rắn phát sinh trung bình, không phải quá lớn. Nhƣng đối với chất thải rắn hữu cơ dù nhiều hay ít nếu không có biện phát thu gom và xử lý triệt để sẽ bị phân hủy làm gia tăng nồng độ các chât dinh dƣỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ độc hại làm ô nhiễm môi trƣờng không khí, nƣớc và đất. Tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và là nguyên nhân gây các dịch bệnh.
b/- Chất thải nguy hại
Bao gồm chai thuốc diệt côn trùng, bao bì đựng keo, sơn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình bảo trì ƣớc tính khoảng 5kg/tháng. (Nguồn: Ban quản lý dự án chợ cung cấp) toàn bộ lƣợng chất thải này đƣợc thu gom, phân loại và lƣu chứa trong các thùng chuyên dụng. Chủ đầu tƣ sẽ ký hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh (nhƣ Công ty TNHH Hà Lộc, Công ty cổ phần Sao Việt) đến vận chuyển và xử lý theo định kỳ.
c/. Chất thải khác
Đối với các nguồn chất thải rắn khác, thì mức độ ảnh hƣởng không nhiều (lá cây, cành cây,…) và sẽ đƣợc thu gom và xử lý chung với rác thải sinh hoạt. Ban quản lý chợ đã có đội vệ sinh, trang bị xe chở rác. Chất thải rắn từ nguồn này đƣợc thu gom
76
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
hàng ngày đƣa về khu lƣu chứa sau đó đƣợc Công ty Môi trƣờng đô thị huyện Đất Đỏ thu gom hàng ngày hoặc định kỳ.
Đánh giá tiêu cực do chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom xử lý kịp thời các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi nhƣ H2S, mercaptan,… ảnh hƣởng đến vệ sinh và cảnh quan toàn khu vực.
- Các loại chất thải rắn là môi trƣờng thuận lợi cho vi trùng phát triển và là nguồn phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột, kiến, gián…),… ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh hoạt của con ngƣời và cảnh quan khu vực. Nếu không đƣợc xử lý tốt, chất thải rắn sẽ gây tác động xấu cho môi trƣờng không khí, nƣớc và đất.
- Mặt khác đây là Chợ vì vậy vấn đề rác thải đƣợc đặc biệt quan tâm.
3.1.3.2 . Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải :
Ngoài các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải, khi chợ đi vào hoạt động còn
có nguồn tác động không liên quan đến chất thải đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.31: Các hoạt động và nguồn gây tác động k ông liên quan đến chất thải trong
giai đoạn hoạt động
Nguồn gây tác động
TT Hoạt động 1 Giao thông nội bộ. - Tiếng ồn từ các phƣơng tiện giao thông.
- Hƣ hỏng về nền móng, đất đai, gây tai nạn giao
thông.
- Phát sinh tiếng ồn
2 Hoạt động ăn uống, mua bán của khách hàng 3 Hoạt động nấu nƣớng của - Phát sinh mùi do quá trình nấu nƣớng. quán ăn
- Phát sinh tiếng ồn từ máy phát điện, trạm điện
4 Hoạt động của hệ thống trạm điện, khi hoạt động. nấu nƣớng, máy phát điện dự phòng
- Phát sinh nhiệt thừa từ hoạt động nấu nƣớng
- Thay đổi trật tự an ninh khu vực trong và ngoài
dự án. 5 Hàng ngày tập trung một lƣợng lớn ngƣời dân đến chợ mua sắm.
- Xảy ra dịch bệnh dễ lây lan.
6 Sự cố. - Cháy nổ do chập điện.
- Sự cố về rò rỉ nhiên liệu nấu nƣớng nhƣ gas và
sự cố về cháy nổ do rò rỉ nhiên liệu
7 Các nguồn khác - Nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực dự án.
77
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG: a/ Đánh giá mức độ ô nhiễm do tiếng ồn và rung động
* Tiếng ồn từ các phƣơng tiện giao thông vận tải, hoạt động mua bán
Tiếng ồn, độ rung gây ra chủ yếu của các phƣơng tiện giao thông vận tải của chính ngƣời dân trong dự án, một số phƣơng tiện vận tải của khách qua lại khác, các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau và tiếng ồn từ hoạt động mua bán. Ngoài ra, máy phát điện, thiết bị ngƣng tụ làm lạnh, máy bơm, ... cũng gây ồn. Mức ồn của phƣơng tiện giao thông và các loại máy móc trong khu chợ đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2: Mức ồn các loại xe cơ giới và các thiết bị phổ biến
TT Loại xe
Tiếng ồn (dBA) QCVN 26:2010/BTNMT (dBA)
6h 21h 21h 6h
70 55
94 1 Xe mô tô 4 thì 80-100 2 Xe mô tô 2 thì 77 3 Xe du lịch 84 4 Xe mini bus 93 5 Xe vận tải >90 6 Máy phát điện 7 Máy bơm 55-105 (Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, Hà Nội, 1997. Nguyễn
Hải, Âm học và kiểm tra tiếng ồn, NXB Giáo dục).
Các phƣơng tiện giao thông và máy móc trong bảng trên đều gây ồn vƣợt giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT. Do đó, cần có biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn của các phƣơng tiện vận tải, các máy móc, các biện pháp này sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 4.
* Tiếng ồn từ máy phát điện
Hoạt động của máy phát điện sẽ làm phát sinh ồn đáng kể. Để có số liệu đánh
giá mức ồn từ hoạt động này, ta có thể tham khảo kết quả đo đạc mức ồn nhƣ sau:
Bảng 3.33. Mức ồn của máy p át điện
Mức ồn (dBA) Stt Tên cơ sở Tại nguồn Khu lân cận (qua lớp cách âm)
1 Chợ TP Vũng Tàu 102 – 107 67 – 72
2 Chợ TP Bà Rịa 102 – 108 65 – 70
Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT T àn Nam Á tổng ợp ( Năm 201 6)
78
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Theo kết quả tham khảo ở trên cho thấy, mức ồn từ máy phát điện đo ngay tại nguồn phát sinh đều vƣợt tiêu chuẩn cho phép, nhƣng đo tại khu vực lân cận đã qua lớp cách âm đa số đều đạt quy chuẩn cho phép của QCVN 26:2010/BNTMT (từ 6 giờ – 21 giờ). Tuy nhiên, với tần suất hoạt động không thƣờng xuyên nên tiếng ồn từ nguồn này cũng không đáng kể và đƣợc hạn chế khi có biện pháp quản lý thích hợp.
b- Ô nhiễm nhiệt
Nhiệt độ cao sẽ gây nên những biến đổi về sinh lý và cơ thể con ngƣời nhƣ mất nhiều mồ hôi, kèm theo đó là mất một lƣợng các muối khoáng (nhƣ các ion K, Na, Ca, Fe và một số sinh tố). Nhiệt độ cao cũng làm cho cơ tim phải làm việc nhiều hơn, chức năng của thận, của hệ thần kinh trung ƣơng cũng bị ảnh hƣởng. Ngoài ra khi làm việc trong môi trƣờng nóng bức, tỷ lệ mắc các bệnh thƣờng cao hơn so với làm việc trong môi trƣờng bình thƣờng. Ví dụ: tỷ lệ mắc bệnh tiêu hóa tăng lên tới 15% so với 7,5% khi làm việc trong điều kiện bình thƣờng, bệnh ngoài da tăng lên 6,3% so với 1,6% khi làm việc trong điều kiện bình thƣờng.
Vì vậy, Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo đảm chống nóng, thông gió tại nhà bếp của khu vực nấu ăn nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực do ô nhiễm nhiệt và bảo đảm sức khoẻ của ngƣời lao động.
c- Tác động đến giao thông vận tải
Hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu, thành phẩm, hoạt động giao thông của con ngƣời,…sẽ làm tăng mật độ giao thông đáng kể tại khu vực triển khai dự án do sự vận hành của các loại phƣơng tiện chuyên chở. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến giao thông nhƣ sau:
- Góp phần làm cho hệ thống đƣờng giao thông mau xuống cấp.
- Tăng lƣợng khí độc thải vào môi trƣờng nhƣ: SO2, NO2, CO,… gây ảnh hƣởng
đến sức khỏe của ngƣời dân xung quanh cũng nhƣ hoạt động của dự án.
- Tăng mật độ giao thông làm gia tăng tai nạn lao động.
- Tăng tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển gây ra.
d- Các tác động đến kinh tế - xã hội
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình chợ Phƣớc Hải đem lại cở sở hạ tầng mỹ
quan cho Thị trấn, thỏa mãn nhu cầu đi lại trao đổi mua bán hàng hóa của ngƣời dân.
Dự án góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển cho các hộ dân và tạo nên xã hội văn minh
hiện đại. Tuy nhiên, việc tập trung một lƣợng lớn ngƣời dân đến mua sắm, tham quan
chợ có thể gây mâu thuẫn nội bộ, nảy sinh các tệ nạn xã hội và khả năng lây lan dịch bệnh.
3.1.4. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn tháo dỡ chợ tạm
3.1.4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng không khí
79
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Môi trƣờng không khí
+ Nguồn phát sinh: chủ yếu do quá trình tháo dỡ, phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn ra ngoài dự án. Diện tích tháo dỡ: 510 m2 + Đánh giá tác động: Diện tích tháo dỡ chợ tạm: 510 m2, lƣợng xà bần phát sinh ƣới tính khoảng 225tấn (phát sinh 0,5 tấn xà bần/m2). Lƣợng xe ô tô cần thiết để vận chuyển khối lƣợng trên quy ra khoảng 15lƣợt xe ( xe có trọng tải 15 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu diêzl). Khối lƣợng xà bần đƣợc chuyên chở tập trung trong vòng 5 ngày, lƣu lƣợng xe ra vào dự án trong giai đoạn này là:3xe/ngày. Tƣơng tự nhƣ cách tính toán cho quá trình vận chuyển nguyên vật liệu đƣợc lƣợng tải bụi và các khí thải phát sinh nhƣ sau:
Bảng 3.34 : Hệ số p át t ải do 1 p ương tiện t am gia giao t ông
Chỉ tiêu Thời gian
Hệ số (kg/1000km) Quãng đƣờng (km) Số xe (vào/ra) Lƣợng phát sinh (g/phút) ( Phút)
Bụi 0,9 5 8 1 0,5625
4,15 x S 5 8 1 0,0128 SO2
NOx 14,4 5 8 1 9,0000
CO 2,9 5 8 1 1,8125
HC 0,8 5 8 1 0,5000
S: Nồng độ lƣu huỳnh trong dầu, S = 0,5%
Nguồn WHO: Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nƣớc, không khí- Tập 1, Geneva, 1993.
Bảng 3.35: Dự báo tải lượng bụi p át sin trong quá trìn vận c uyển
Nguồn phát sinh
Số lƣợt xe
Hệ số phát sinh bụi ( đƣờng nhựa, 1.000 km)
Lƣợng bụi phát sinh (kg/1000km. lƣợt xe)
Tải lƣợng phát sinh trung bình (kg/ngày)
3 3,7 x f 277,5 55,5
Vận chuyển chất thải 5 3,7 x f 166 33
Bảng 3.36 : Lượng k í p át t ải và bụi tương ứng với số xe vận c uyển
Bụi
CO
HC
SO2
NOX
Số xe
(g/phút) 1,68
(g/phút) 0,348
(g/phút) 27
(g/phút) 5,43
(g/phút) 1,5
3
5 2,81 0,64 45 9,06 7,5
Nhận xét:
80
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
+ Tác động của bụi:
Quá trình tháo dỡ, vận chuyển xà bần đã phát sinh ra lƣợng bụi. Mức độ phát tán bụi trong gai đoạn này có sự biến động, mức độ ô nhiễm phục thuộc và nhiệt độ, hƣớng và tốc độ gió trong khu vực. Trong quá trình tháo dỡ bụi sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh khu vực nhà lồng chợ chính, nhà dân sống xung quanh hai bên gần chợ. Vì vậy cần phải có biện pháp che chắn, tháo dỡ trong thời gian nhanh gọn, cuốn chiếu để không ảnh hƣởng đến xung quanh. Biện pháp giảm thiểu sẽ đƣợc trình bày chi tiết Chƣơng 4 báo cáo.
T ời gian tác động: 5 ngày.
Đối tượng bị tác động: khu vực đƣờng tỉnh lộ 44; khu vực nhà lồng chợ chính, nhà dân sống bên cạnh gần khu chợ.
Đánh giá ồn, rung phát sinh từ máy móc thiết bị thi công trong quá trình
tháo dỡ mặt bằng và vận chuyển xà bần.
Các kết quả khảo sát về mức độ ồn của các phƣơng tiện nhƣ sau:
Bảng 3.37: Mức ồn sin ra từ oạt động của các t iết bị t i công trên công trường
TT Thiết bị
1 Máy ủi 1 Máy đầm nén (xe lu) 2 Máy xúc gầu trƣớc Xe tải 3 4 Máy phát điện Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m Tài liệu (2) Tài liệu (1) - 93,0 72,0 - 74,0 - 72,0 - 84,0 - 82,0 - 94,0 - 72,0 - 82,5 -
(Nguồn: - Tài liệu (1) - Nguyễn Đìn Tuấn và cộng sự; - Tài liệu (2) - Mackernize, L.da,
1985)
QCVN 26:2010/BNTNMT 70 dBA (Khu vực thông thƣờng từ 6 giờ đến 21 giờ)
So với mức ồn cho phép tại khu vực thông thƣờng từ 6 giờ – 21 giờ (theo QCVN 26:2010/BTNMT) thì các phƣơng tiện thi công nêu trên đều gây ồn vƣợt mức cho phép (70 dBA).
Do đó, Chủ dự án sẽ yêu cầu các chủ thầu áp dụng các biện pháp khống chế, giảm thiểu tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị san gạt mặt bằng để không ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ, các công trình lân cận trong quá trình xây dựng dự án.
Mức rung của các phƣơng tiện, máy móc thi công và vận chuyển đƣợc tổng hợp từ các tài liệu kỹ thuật nhƣ sau:
Bảng 3.38: Mức rung p át sin từ máy m c t iết bị t i công và vận c uyển
TT Máy móc, thiết bị
1 Máy xúc 2 Xe tải Mức rung cách máy 10m 77 86 Mức rung cách máy 60m 57 66
QCVN 27:2010/BTNMT Mức rung cách máy 30m 67 76 75 dB (Khu vực thông thƣờng từ 6 giờ đến 21 giờ)
81
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
(Nguồn: D.J. Martin, "Ground Vibrations from Impact Pile Driving during Road Construction," Supplementary Report 544, United Kingdom Department of the Environment, Department of Transport, Transport and Road Research Laboratory, 1980 ).
N ận xét:
So với mức rung cho phép trong QCVN 27:2010/BTNMT tại khu vực thông thƣờng trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ tại vị trí cách nguồn 10m thì chỉ có một vài phƣơng tiện thi công, máy móc vƣợt giới hạn rung cho phép 75 dB nhƣng không đáng kể, còn mức rung cách nguồn 30m, 60m thì đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép. Nhƣ vậy, đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng cho ngƣời dân khu vực xung quanh dự án.
3.1.4.2. Đánh giá tác động môi trƣờng chất thải rắn.
+ Nguồn phát sinh: Toàn bộ chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn tháo dỡ chợ tạm
chủ yếu là:
+ Nền gạch chợ và đƣờng.
+ Mái lợp tôn tráng kẽm, vì kèo thép, xà gồ đã rỉ sét xuống cấp.
+ Cửa đi là cửa sắt xếp đã bị rỉ sét xuống cấp.
+ Cửa quầy là cửa sắt thép, cửa cuốn đã bị rỉ sét.
+ Cửa sổ là khung sắt kính lấy sáng tất cả đã bị rỉ sét, hƣ hỏng xuống cấp.
Khối lƣợng phát sinh: khoảng 160tấn.
Tuy nhiên, đối với loại chất thải rắn là vật liệu xây dựng dỡ bỏ nhƣ: Tôn, xà gồ, vì kèo sẽ đƣợc bán cho cơ sở tái chế sắt phế liệu. Còn phần đất, cát, tƣờng gạch sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.
3.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
3.2.1. Những rủi ro trong giai đoạn tháo dỡ, dọn dẹp mặt bằng và giai đoạn xây dựng
a. Sự cố tai nạn lao động
Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động trong giai đoạn thi công xây dựng có thể liệt kê nhƣ sau: - Việc thi công các công trình có độ cao sẽ làm tăng nguy cơ tai nạn do trƣợt té giàn giáo.
- Ngƣời lao động không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể rơi vỡ.
- Trong quá trình thi công, các loại đinh sét, dây kẽm sét, lƣỡi cƣa và những vật kim loại nhỏ khác có thể bị rơi vãi lên đƣờng nội bộ khu vực dự án dễ làm cho ngƣời qua lại dẫm phải.
- Các loại phƣơng tiện cần cẩu, xe tải, xe lu… ra vào có thể dẫn đến các tai nạn
do xe cộ gây ra.
82
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện nhƣ công tác thi công
hệ thống điện, va chạm vào các đƣờng dây điện dẫn ngang qua đƣờng, bão gió gây đứt dây điện…
- Không trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân. - Sự cố ô nhiễm môi trƣờng nhƣ ô nhiễm không khí, ô nhiễm nhiệt do những hoạt động của dự án gây ra có khả năng gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của ngƣời lao động trên công trƣờng và ngƣời dân địa phƣơng.
b. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên vật liệu và cháy nổ
Trong quá trình thi công xây dựng, máy móc thiết bị sử dụng nhiều nhiên liệu nhƣ hóa chất, dung môi, sơn, xăng, dầu DO, dầu FO... Công tác vận chuyển và bảo quản nguyên nhiên vật liệu hay gặp sự cố rò rỉ, dễ dẫn đến những tác hại lớn, nhất là rò rỉ dạng hơi xăng dầu gây độc cho con ngƣời, động thực vật, gây cháy nổ.
Bên cạnh đó hoạt động sử dụng và bảo quản nguyên nhiên liệu, hoặc các công đoạn gia nhiệt trong khi thi công ( hàn xì…), nếu các công nhân vận hành máy móc không đúng kỹ thuật, bất cẩn trong việc dùng lửa sẽ gây cháy nổ, đe dọa trực tiếp đến tính mạng công nhân và tài sản của dự án.
Hệ thống cấp điện tạm thời cung cấp điện cho các máy móc thiết bị thi công có thể bị sự cố gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân. Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt,… bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, nổ.
c. Lũ lụt và gió bão
Ở Nam Bộ nói chung và Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ có gió đạt cấp 9 – 10. Thời kỳ có bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 – tháng 11. Hƣớng di chuyển của bão ảnh hƣởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền.
Lũ lụt và gió bão là vấn đề khá phức tạp, đa dạng và mang tính địa phƣơng sâu sắc, lũ lụt thƣờng gây ra các thiệt hại về ngƣời và tài sản, làm phá vỡ sự cân bằng tự nhiên. Do vậy, Chợ cũng cần phải nâng cao ý thức phòng chống lụt bão trong mùa mƣa bão để tránh gây thiệt hại về ngƣời và của.
3.2.2. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động dự án
Nguy cơ xảy ra rủi ro và sự cố xảy ra trong giai đoạn dự án đi vào vận hành sử dụng có thể ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng khu vực dự án và vùng lân cận đƣợc dự báo nhƣ sau:
1/. Sự cố cháy nổ tại chợ
+ Nguyên nhân gây sự cố:
Một trong những sự cố nguy hiểm nhất có thể xảy ra ở chợ đó là nguy cơ hỏa
83
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
hoạn. Trong nhiều năm trở lại đât đã xảy ra rất nhiều vụ chát chợ lớn nhỏ gây thiệt hại về kinh tế và ảnh hƣởng tới tính mạng của con ngƣời. Có thể kể đến các vụ cháy nhƣ chát chợ Đông Xuân năm 1994, cháy chợ Quy nhơn năm 2006, cháy chợ Hà Đông năm 2005 và gần đây nhất là vị cháy chợ Nhật Tảo – Hồ Chí Minh 2010 gây thiệt hại lớn ngƣời và của.
Mỗi một vụ chát chợ do những nguyên nhan khác nhau những nguyên nhân chính là do sự vi phạm an toàn PCCC nhƣ hệ thống đƣờng dây điện mắc không đúng quy định, quá tải điện dẫn tới cháy chập và do ý thức của hộ kinh doanh và khách hàng ra vào chợ không cao không tuân thủ quy định PCCC.
Trong chợ thƣờng có nhiều kiốt nhỏ, mỗi một kiốt sử dụng nhiều các thiết bị điện nhƣ: bóng đen, kèm theo quạt, ti vi. Việc tập trung nhiều loại thiết bị hoạt động cùng lúc vào giờ cao điểm có thể gây ra sự cố chập điện. Hơn nữa các kiốt thƣờng là một dãy dài liên tục, không có tƣờng rào bao quanh, chợ lại nằm sát khu vực dân cƣ, vì vậy có thể xảy ra nguy cơ cháy lan giữa chợ và nhà dân.
Do diện tích các kiốt thƣờng nhỏ hẹp, hệ thống điện thƣờng đƣợc giăng mắc len lỏi trong các quầy hàng nếu xảy ra sự cố cháy chập điện thì rất dễ xảy ra hỏa hoạn.
Theo thói quen và phong tục tập quán các hộ kinh doanh vẫn thắp hƣơng, đốt vàng mã ngay tại quầy, sạp vào những ngày tuần, ngày rằm hàng tháng. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra cháy nổ.
Các kiốt đều nhỏ, hẹp nhƣng lƣợng hàng hóa chứa trong đó lớn gấp nhiều lần so với quy định. Nhất là các dẫy kiốt chuyên kinh doanh các mặt hàng dễ cháy nhƣ: vài, quần áo, hàng tạp hóa... lại liền kề với nhau, chỉ cần một bất cẩn nhỏ sẽ xảy ra cháy.
- Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ trong chợ.
+ Đánh giá tác động:
Sự cố cháy chợ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm ô nhiễm cả 3 hệ sinh thái: đất, nƣớc, không khí. Hơn nữa còn ảnh hƣởng đến hoạt động của dự án, đe dọa đến tính mạng con ngƣời và tài sản.
Chợ có thể cháy vào bất cứ thời gian nào. Ảnh hƣởng của việc cháy chợ tới con ngƣời tùy thuộc vào thời gian xảy ra hỏa hoạn. Nếu hỏa hoạn xảy ra vào những giờ cao điểm tập trung nhiều ngƣời trong chợ sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới tính mạng của con ngƣời.
Tuy nhiên nếu xảy ra vào thời điểm này do tập trung đông ngƣời sẽ nhanh chóng đƣợc phát hiện hỏa hoạn và vận chuyển hàng hóa kịp thời ra bên ngoài hạn chế đƣợc tối đa thiệt hại về kinh tế.
Nếu hỏa hoạn xảy ra thời gian lƣợng ngƣời ra vào chợ ít thì việc phát hiện ra hỏa hoạn thƣờng rất khó khăn, không kịp thời dập tắt đƣợc hỏa hoạn, hàng hóa lại
84
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
không đƣợc sơ tán vận chuyển ra bên ngoài kịp thời gây thiệt hại lớn tài sản, kinh tế.
Đặc biệt vào dịp lễ tết lƣợng hàng hóa đƣa vào chợ rất lớn, số lƣợng khách hàng ra vào chợ mua bán rất đông. Đây là thời gian có thể dễ xảy ra hỏa hoạn nhất, chỉ cần một sơ suất nhỏ cũng có thể dẫn tới cháy chợ gây ảnh hƣởng lớn tới kinh tế và tài sản, tính mạng của ngƣời dân.
Nhận thức đƣợc mức độ nguy hiểm của sự cố cháy chợ chủ dự án luôn đặt lên hàng đầu công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn, hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra. Mặt khác chủ dự án xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang bị đầy đủ trang thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định của cơ quan PCCC. Nhƣ vậy ảnh hƣởng của sự cố này tới môi trƣờng đƣợc hạn chế mức thấp nhất.
2/. Nguy cơ phát tán dịch bệnh và ngộc độc thực phẩm
Trong những năm gần đây tình hình dịch bệnh ngày càng gia tăng và ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời nhƣ: dịch cúm gia cầm, lở mồn long móng, dịch lợn tai xanh. Chợ là nơi dễ phát tán bệnh dịch nhất vì ở đây là nơi cung cấp hàng hóa, tập trung một số lƣợng lớn ngƣời ra vào chợ mua bán và tập trung nhiều các cửa hàng ăn uống.
Hiện nay thực phẩm đem bán tại các chợ hầu nhƣ không đƣợc kiểm dịch. Việc tập trung một lƣợng thực phẩm lớn mà không đƣợc kiểm dịch sẽ làm lây lan dịch bệnh nếu có thực phẩm mang bệnh truyền nhiễm. Nhƣ vậy nếu công tác kiểm nghiệm dịch bệnh không tốt sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời dân trong khu vực.
Nhiều cửa hàng giết mổ gia cầm ngay tại chợ đổ nƣớc tràn ra xung quanh, các thực phẩm rau quả bày bán trên các tấm gỗ để ngay dƣới đất không đảm bảo vệ sinh thực phẩm.
Do đặc thù của các cửa hàng ăn uống là chế biến thực phẩm vì vậy việc thực hiện vệ sinh trong và ngoài chế biến là rất quan trọng nhằm tránh sự có mặt của các côn trùng và vi khuẩn gây bệnh. Khu xuất hiện các loài mang dịch bệnh chúng sẽ bám vào thức ăn từ đó sẽ gián tiếp truyền bệnh cho khách hàng điều này rất dễ gây ngộ độc thực phẩm và lây lan bệnh dịch trên diện rộng.
Khu vực chứa rác trong dự án nếu không đƣợc vệ sinh và thu gom hằng ngày thì cũng là nguồn phát sinh bệnh dịch vì trong rác thải có chứa nhiều các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, trong điều kiện thời tiết nóng ẩm nhiệt độ cao loại chất thải này phân hủy rất nhanh gây ra các mùi khó chịu. Đây cũng là nơi tập trung ruồi, chuột và là môi trƣờng thuận lợi để vi khuẩn gây bệnh sinh sôi nảy nở ảnh hƣởng đến sức khỏe và đời sống của ngƣời dân.
3/. Sự cố hệ thống xử lý nước thải tập trung
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải bao gồm:
85
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Các thiết bị của hệ thống xử lý nƣớc thải: bơm nƣớc thải, bơm hóa chất, bơm
bùn bị hƣ hỏng, không hoạt động.
- Hệ thống cung cấp khí tại các bể xử lý bị hỏng hóc; vi sinh vật trong hệ thống xử lý sinh học bị tê liệt, chết … có thể dẫn đến sự ngƣng trệ của quá trình xử lý nƣớc thải, làm ứ đọng nƣớc thải, gây mùi hôi, ….
4/. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu, hóa chất và cháy nổ
Sự cố có thể xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và bảo quản nhiên liệu, hệ thống cấp điện gặp sự cố. Sự cố cháy nổ gây nên các thiệt hại về ngƣời và tài sản. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể gây ra sự cố cháy nổ nhƣ sau:
- Do ý thức kém hoặc không tuân thủ nội quy của chợ, khách có thể đốt lửa, hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi, đốt lửa trại, đốt cây trong chợ. Do đó dễ dẫn đến cháy nổ, ảnh hƣởng trên diện rộng và gây thiệt hại lớn.
- Hệ thống cấp điện chợ có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ do tiết diện dây dẫn điện không phù hợp với cƣờng độ dòng, các thiết bị bảo vệ điện bị quá tải. Nhiều loại hình vui chơi hoạt động cùng lúc sẽ gây quá tải về điện, mạng lƣới điện do bị sét đánh trúng dễ dẫn đến cháy nổ.
Nếu không có biện pháp quản lý và kiểm tra tốt (đặc biệt là những hệ thống ống dẫn gas của nhà bếp), sự cố cháy nổ khi xảy ra có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và làm ô nhiễm cả 3 thành phần môi trƣờng cơ bản gồm nƣớc, đất, không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa còn ảnh hƣởng tới tính mạng con ngƣời, hệ sinh vật và tài sản của du khách, Khách sạn và nhân dân trong khu vực lân cận.
Đánh giá tổng hợp các tác động môi trƣờng trong 3 giai đoạn vận hành
Các tác động đến môi trƣờng trong 3 giai đoạn: chuẩn bị, thi công và vận hành đã đƣợc nghiên cứu, phân tích và đánh giá chi tiết ở trên, có thể đƣợc đánh giá tổng hợp theo phƣơng pháp ma trận môi trƣờng không có trọng số nhƣ trình bày trong bảng 3.39.
Bảng 3.39: Bảng tổng hợp các đán giá tác động môi trường
Các yếu tố
Giai đoạn Hoạt động Đất Nƣớc Không khí Kinh tế - xã hội
Sức khỏe con ngƣời
tháo dỡ + + ++ + + Chuẩn bị dự án + + ++ + +
- - ++ + +
Thi công, xây dựng
+ + +++ + + Giải phóng, mặt bằng. Đào móng Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc thi công Xây dựng các hạng mục công trình
86
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
+ ++ + - ++
+ - + - +
+ ++ + - *
Hoạt động/Vận hành dự án + ++ + - *
+
+
+++
++
-
+ + +++ ++ -
Sinh hoạt công nhân tại công trƣờng Giao thông nội bộ Đun, nấu chế biến thức ăn phục vụ khách hàng Hoạt động tham quan, mua bán Tháo dỡ Vận chuyển chất thải ra ngoài
Hoạt động tháo dỡ chợ tạm Ghi chú:
- : Không tác động có hại ++ :Tác động có hại ở mức độ trung bình
+ : Ít tác động có hại +++ :Tác động có hại ở mức độ mạnh
* : Tác động lợi
N ận xét: Qua bảng tổng hợp các tác động môi trƣờng trong 3 gian đoạn: chuẩn bị,
thi công và vận hành của Chợ cho thấy:
- Nguồn ô nhiễm khí thải từ các phƣơng tiện giao thông, khu vực nấu ăn, các trang thiết bị trong 3 quá trình sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trƣờng không khí và kinh tế xã hội tại khu vực nếu không có các giải pháp không chế và giảm thiểu các nguồn tác động trên.
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại trong qua trình vận hành nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định sẽ tác động tiêu cực đến môi trƣờng đất và gây mất vẽ đẹp mỹ quan của Chợ.
- Các nguồn ô nhiễm khác tuy tác động không lớn đến các thành phần môi trƣờng nhƣng cũng góp phần làm tăng thêm mức độ ô nhiễm nếu nhƣ không có cái giải pháp khống chế và giảm thiểu.
3.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo
Mức độ tin cậy của các phƣơng pháp sử dụng đƣợc trình bày trong bảng 3.28.
Bảng 3.28: Độ tin cậy của các p ương p áp ĐTM đã sử dụng.
Stt Phƣơng pháp Nguyên nhân Độ tin cậy
Cao 01 Phƣơng pháp thống kê
Dựa theo số liệu thống kê chính thức của tỉnh.
02 Cao
- Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại
lấy mẫu ngoài Phƣơng pháp hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm
- Dựa vào phƣơng pháp lấy mẫu tiêu chuẩn
87
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Stt Phƣơng pháp Nguyên nhân Độ tin cậy
03
Trung bình
Phƣơng pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm 1993
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chƣa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam
04 Phƣơng pháp so sánh tiêu chuẩn Cao
Kết quả phân tích có độ tin cậy cao
05
Phƣơng pháp lập bảng liệt kê và phƣơng pháp ma trận Trung bình
Phƣơng pháp chỉ đánh giá định tính hoặc bán định lƣợng, dựa trên chủ quan của những ngƣời đánh giá
06 tham vấn cộng Cao
Phƣơng pháp đồng
Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn bản của UBND và UBMTTQ TT Phƣớc Hải.
Báo cáo ĐTM của Dự án nâng cấp, sửa chữa nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải là chủ đầu tƣ xây dựng với sự tƣ vấn của Công ty Thƣơng mại Dịch vụ Kỹ thuật Thành Nam Á. Với kinh nghiệm nhiều năm lập báo cáo ĐTM, Công ty Thành Nam Á đã đánh giá đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất đƣợc các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.
Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận đƣợc các ý kiến tham vấn của Uỷ ban Nhân dân TT Phƣớc Hải tại địa điểm thực hiện dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế của địa phƣơng.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định
lƣợng do chƣa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lƣợng.
88
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 4
BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG 4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của dự án trong giai đoạn chuẩn bị (di dời, tháo dỡ, dọn dẹp mặt bằng)
4.1.1.1. Đối với môi trƣờng không khí
Bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị dự án chủ yếu từ hoạt động giải
phóng, san gạt mặt bằng. Để giảm thiểu các nguồn ô nhiễm này trong quá trình xây
dựng chủ dự án kết hợp cùng đơn vị thi công thực hiện các biện pháp sau:
- Trƣớc tiên cho tiến hành rào bao che khu vực thi công bằng tƣờng rào tole mạ
màu cao 2.5 mét, khung sắt hộp (50 x 100).
- Sau đó cho tiến hành công tác tháo dỡ các kết cấu hiện hữu và có biện pháp che
chắn công trình cẩn thận.
- Sử dụng ống nhựa mềm tƣới nƣớc trong các ngày nắng tại khu vực đƣờng nội
bộ với tần suất: 01 lần/ngày.
- Yêu cầu các loại xe chuyên chở đất, cát , xà bần ra ngoài công trình có bạt che
phủ hợp lý để tránh phát tán bụi.
- Kiểm tra các phƣơng tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở
trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.
- Tất cả các xe ra khỏi công trình đều đƣợc rửa sạch để không mang theo đất cát và không gây ô nhiễm bụi trên các tuyến đƣờng giao thông, đảm bảo mỹ quan đƣờng phố.
4.1.1.2. Đối với môi trƣờng nƣớc
Các nguồn nƣớc thải gây ô nhiễm trong giai đoạn giải phóng mặt bằng là nƣớc
mƣa chảy tràn, nƣớc thải thi công và nƣớc thải sinh hoạt. Biện pháp khống chế ô
nhiễm nguồn nƣớc đƣợc đề xuất nhƣ sau:
a. Nước mưa c ảy tràn
Nƣớc mƣa chủ yếu là đất cát nên ít gây ô nhiễm môi trƣờng nếu thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhƣ sau: Các tuyến thoát nƣớc mƣa, nƣớc rửa xe đƣợc thực
hiện phù hợp với quy hoạch thoát nƣớc của dự án.
b. Nước thải sinh hoạt
Nƣớc thải phát sinh trong quá trình giải phóng mặt bằng là nƣớc thải sinh hoạt
của công nhân, để thu gom lƣợng nƣớc thải này nhằm tránh xả thải làm ô nhiễm môi
trƣờng, các công nhân sẽ đƣợc sử dụng nhà vệ sinh di động, nƣớc thải này sẽ đƣợc
định kỳ hút mang đi xử lý.
89
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
4.1.1.3. Đối với chất thải rắn
Đối với chất thải sinh hoạt
- Thực hiện tốt phân loại rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng.
- Đặt các thùng chứa rác sinh hoạt khu vực công trƣờng để thu gom rác.
- Rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom vào các thùng chứa, sau đó đƣợc Công ty Môi
trƣờng Đô thị thu gom mỗi ngày.
Đối với chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng đƣợc dỡ bỏ từ các công trình hiện hữu nhƣ gạch, ngói
vỡ... đƣợc thu gom vận chuyển đến nơi quy định. Những vật liệu còn nguyên vẹn sau
quá trình giải phóng mặt bằng nhƣ: Tôn, xà gồ, vì kèo sẽ đƣợc tận dụng trong quá trình
xây dựng chợ tạm. Sau khi chợ chính đi vào hoạt động di dời các hộ kinh doanh vào
chợ chính. Khu vực chợ tạm sẽ đƣợc tháo dỡ toàn bộ: Tôn, xà gồ, vì kèo…thu gom
bán cho những đơn vị cá nhân có nhu cầu sử dụng. Các loại chất thải xây dựng khác nhƣ sắt thép vụn hoặc hỏng, ... có khả năng tái chế sẽ đƣợc thu gom và bán phế liệu.
Đối với chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (dầu nhớt thải, giẻ lau nhiễm dầu, ...) đƣợc phân loại riêng,
thu gom và lƣu giữ tại khu vực riêng, có mái che. Định kỳ ký hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu khác
a. Giảm thiểu tác động gia tăng mật độ giao thông khu vực dự án
- Chủ đầu tƣ và nhà thầu hạn chế các phƣơng tiện vận chuyển xà bần đi vào giờ
cao điểm gây ùn tắc tại gần khu vực dự án.
- Có nhân viên bảo vệ, hƣớng dẫn các phƣơng tiện vận chuyển này ra vào công
trình.
b. Giảm thiểu tác động đến hộ kinh doanh bị di dời.
Để giảm thiểu những tác động xấu gây ra do công tác giải phóng mặt bằng, chủ đầu tƣ
sẽ thực hiện một số biện pháp sau:
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi hợp pháp của những ngƣời dân bị mất khu vực buôn
bán; bố trí sang chợ tạm để tiếp tục kinh doanh
- Cung cấp khuôn khổ về chính sách đãi ngộ và thực hiện dự án cho những hộ
dân liên quan.
- Đền bù bằng tiền để các hộ kinh doanh di dời, trang bị các thiết bị mới, tổn thấp do kinh doanh bị gián đoạn, ảnh hƣởng đến thu nhập hằng ngày. Dƣới đây bảng thống kế đền bù tài sản, hỗ trợ kinh doanh cho các hộ di dời.
Giá trị đền bù: Chủ dự án thuê cơ quan giám định tài sản của các hộ và lên kinh phí bồi thƣờng bằng tiền cho các hộ. Hỗ trợ các hộ kinh doanh do bị giám đoạn, ảnh hƣởng đến thu nhập hằng ngày.
90
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Tổng số hộ di dời sang chợ tạm: 132 hộ x 30.000.000/hộ = 3.960.000.000 đồng
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng.
4.1.2.1. Các biện pháp phòng ngừa các tác động liên quan đến chất thải
4.1.2.1.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng không khí, bụi và tiếng ồn
Các biện pháp thi công giảm thiểu ô nhiễm không khí:
* Lập hàng rào thi công: Hiện nay, khu đất triển khai thực hiện dự án đã có hàng
rào cách ly.
- Hàng rào bằng tấm tôn có chiều cao trung bình là 2,5m; - Có kết cấu chắc chắn, đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo tồn tại trong suốt quá
trình thi công.
* Lƣới che bao quanh công trình cao tầng: Trong giai đoạn xây dựng cũng nhƣ giai đoạn hoàn thiện Dự án (trừ các công trình hè đƣờng, đƣờng giao thông, hệ thống cấp thoát nƣớc phải có hàng rào lƣới) đều phải có lƣới che kín trong suốt thời gian thi công và tháo dỡ công trình. Lƣới che vững chắc, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trƣờng, mỹ quan đô thị và cao hơn điểm cao nhất của phần công trình đang thi công tối thiểu 2 mét. Các nội quy này cần đơn vị thi công đƣợc thực hiện nghiêm túc thực hiện và thƣờng xuyên giám sát, xử lý kịp thời.
Đối với Bụi: + Duy trì việc tƣới nƣớc định kỳ bề mặt đất ở những khu vực thi công, che chắn các phƣơng tiện vận chuyển để tránh rơi vãi vật liệu đất đá ra đƣờng trong quá trình vận chuyển và phƣơng tiện vận chuyển nguyên vận liệu phải có bạt che phủ kín.
+ Rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng: bố trí vòi xịt rửa xe ngay tại cổng ra vào công trình (vị trí giáp đƣờng Thuỳ Vân) bên trong khu đất của dự án, nƣớc xịt rửa xe thấm vào đất.
+ Ngoài ra, thƣờng xuyên bố trí công nhân quét dọn vệ sinh trên đoạn đƣờng xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng trên tuyến đƣờng tỉnh lộ 44 nhằm hạn chế bụi, chất thải rắn.
Đối với vấn đề tiếng ồn và rung p át sin tron g quá trìn t i công, tiếp tục áp
dụng các biện p áp: Để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực từ nguồn gây ô nhiễm không khí nêu trên, chủ dự án kết hợp cùng đơn vị thi công thực hiện các giải pháp sau:
- Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo dƣỡng động cơ của các phƣơng tiện, sử dụng nhiên liệu xăng dầu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ để giảm thiểu ô nhiễm không khí và gây ồn.
- Hạn chế các phƣơng tiện vận chuyển qua các tuyến đƣờng có mật độ giao thông
cao, vào giờ cao điểm hay vào thời gian nghỉ ngơi của ngƣời dân;
91
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Không tập trung các phƣơng tiện và thiết bị thi công cơ giới hoạt động cùng
một lúc, tại một vị trí để hạn chế khả năng gây cộng hƣởng về tiếng ồn.
- Tiến hành thi công tuyến theo hình thức cuốn chiếu, theo từng phân đoạn để thu hẹp phạm vi ảnh hƣởng của tiếng ồn do các hoạt động thi công gây ra, tránh gây ảnh hƣởng và tác động trên phạm vi rộng;
- Hạn chế thi công vào các thời gian yên tĩnh (buổi trƣa, ban đêm) để không gây
ảnh hƣởng đến sức khỏe và cuộc sống của ngƣời dân;
- Thông báo trƣớc cho ngƣời dân sinh sống gần khu vực đang thi công đƣợc biết thời gian diễn ra các hoạt động có phát sinh tiếng ồn lớn nhƣ: lu lèn, đầm rung,... để ngƣời dân điều chỉnh thời gian làm việc và nghỉ ngơi cho hợp lý, tránh các tác động và xung đột ngoài ý muốn.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo dƣỡng động cơ của các phƣơng tiện, sử dụng nhiên liệu xăng dầu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ để giảm thiểu ô nhiễm không khí và gây ồn.
Đối với Khí thải: Nhà thầu không sử dụng các thiết bị không đạt tiêu chuẩn,
thƣờng xuyên bảo dƣỡng máy móc để giảm lƣợng khí thải, không để máy móc chạy không tải.
Ngoài ra, trong quá trình hoàn thiện công trình Chủ dự án sẽ áp dụng các biện
pháp nhƣ sau:
Thực hiện thi công hoàn thiện từng phần của thân công trình để dễ dàng kiểm
soát và có giải pháp giảm thiểu phù hợp, không thi công dàn trải, tràn lan.
Trang bị khẩu trang, găng tay cho công nhân thi công, có chế độ nghỉ ngơi, bồi
dƣỡng cho công nhân trực tiếp thi công.
Ƣu tiên mua các thiết bị nội thất đã hoàn thiện sẵn về lắp đặt hoặc yêu cầu đơn
vị thi công thực hiện gia công trƣớc tại các xƣởng chuyên dụng trƣớc khi mang đến lắp đặt tại công trình.
Đánh giá tính khả thi và hiệu quả: Các biện pháp khống chế đối với tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng không khí trên rất thực tế, đƣợc áp dụng phổ biến ở hầu hết các công trình xây dựng do chi phí triển khai thấp, hiệu quả cao và đã đƣợc áp dụng trong suốt quá trình thi công xây dựng khách sạn cho đến nay. Chủ đầu tƣ cũng sẽ duy trì thực hiện cho đến khi kết thúc quá trình xây dựng nên có tính khả thi và hiệu quả cao.
4.1.2.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với nƣớc thải
a. Đối với nước t ải sin oạt của công n ân trên cô ng trường
- Ƣu tiên tuyển chọn công nhân ở gần khu vực dự án để giảm lƣợng công nhân ở trong lán trại, giảm chất thải phát sinh, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án.
- Đặt các thùng nƣớc uống đảm bảo vệ sinh tại các công trƣờng; Mua nhà vệ sinh
92
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
di động để thu gom nƣớc thải sinh hoạt của công nhân; Tiến hành vệ sinh, khơi thông cống rãnh, tránh ứ đọng nƣớc thải.
- Đối với nƣớc thải sinh hoạt của công nhân thi công tại công trƣờng thì chủ dự án đã đầu tƣ 2 nhà vệ sinh di động. Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc chủ dự án thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định nhằm tránh thải ra ngoài môi trƣờng tự nhiên, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trƣờng biển tại khu vực dự án đang thi công.
Nhà vệ sinh di động đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Nguyên liệu: Nhà vệ sinh di động là một sản phẩm hoàn chỉnh đƣợc sản xuất bằng nguyên liệu nhựa composite cốt sợi thủy tinh cao cấp (FRP) và kết hợp chịu lực gia cƣờng từ các khung thép.
T ông số kỹ t uật: Nhà vệ sinh di dộng có kích thƣớc cụ thể nhƣ sau: Rộng,dài,
cao: 90x130x242 (cm)
b. Đối với nước mưa c ảy tràn:
- Tại công trƣờng thi công cần có mƣơng thu gom nƣớc mƣa về hố gom lắng cặn, sau đó nƣớc mƣa sẽ đƣợc bơm thoát ra cống thoát nƣớc mƣa chung của đƣờng tỉnh lộ 44.
- Tại các khu vực tập kết nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn bảo quản cẩn thận để tránh nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo vật liêu. Hạn chế thi công vào ngày mƣa lớn.
Nƣớc mƣa từ khu trộn vật liệu đƣợc dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử lý qua
- song chắn rác, hố ga lắng cặn trƣớc khi thoát vào hệ thống chung.
Thƣờng xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm
- nhập vào đƣờng thoát nƣớc gây tắc nghẽn.
c. Nước t ải xây dựng
- Các phƣơng tiện vận chuyển sẽ đƣợc đƣa về các gara trên địa bàn để sửa chữa, bảo dƣỡng, hạn chế tối đa sửa chữa tại công trƣờng nhằm giảm thiểu nƣớc thải cũng nhƣ chất thải rắn phát sinh.
- Nƣớc thải xây dựng phát sinh chủ yếu từ khu vực trộn vữa sẽ đào 01 hố gom nƣớc thải, đặc điểm loại nƣớc này là các tạp chất vô cơ nên dễ lắng và kết đông do có vữa hồ. Sau khi đã lắng cặn có thể thu gom dẫn thoát ra cống thoát nƣớc chung của khu vực.
4.1.2.1.3.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với chất thải rắn
- Đối với c ất t ải rắn sin oạt: bố trí đặt 02 thùng rác 120 lít và 2 thùng rác ở khu vực nghỉ ngơi của công nhân để thu gom rác thải sinh hoạt, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Đối c ất t ải rắn xây dựng: các vật liệu phế bỏ đƣợc thu gom thƣờng xuyên và
vận chuyển ra khỏi công trƣờng, tập trung vào các khu xử lý chung của khu vực.
Chủ đầu tƣ sẽ tiến hành thu gom và thuê các đơn vị có chức năng trên địa bàn để
93
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
thu gom, xử lý hợp vệ sinh lƣợng rác thải sinh hoạt tại khu vực dự án. Tuyệt đối không vận chuyển ra ngoài khu vực dự án mà chƣa có sự cho phép của các cơ quan chức năng.
- Đối với c ất t ải nguy ại: Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu bao gồm: các thùng sơn, giẻ lau dính dầu mỡ, ..với số lƣợng không đáng kể. Lƣợng chất thải nguy hại trên đƣợc tiến hành thu gom tập trung tại khu vực dự án. Sau đó, Chủ đầu tƣ tiến hành hợp đồng với các cơ quan chức năng vận chuyển và xử lý tại khu xử lý theo đúng quy định của tỉnh.
Chủ đầu tƣ sẽ đặt các thùng chứa trên công trình để thu gom các chất thải này và
thuê các đơn vị chức năng thu gom, xử lý an toàn lƣợng chất thải này.
4.1.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải:
a). Biện pháp an toàn đối với khu vực buôn bán, người dân đến mua, khu vực dân cư xung quanh khu vực dự án
- Trong quá trình thi công xây dựng, công nhân cần tuân thủ chặt chẽ những biện pháp đã quy định nhằm đảm bảo an toàn chi chính công nhân và cộng đồng dân cƣ xung quanh.
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và cát vào khu vực dự án tránh hoạt động vào những giờ cao điểm và thời điểm có cƣờng độ gió lớn để tránh phát tán bụi và khí thải đi xa ảnh hƣởng tới ngƣời dân đến mua bán tại chợ, khu vực bán hàng.
- Vì các khu vực bán của chợ hiện hữu vẫn đang hoạt động Vì vậy cần nhà thầu xây
dựng phải thực hiện đúng quy định nhƣ sau:
+ Xây dựng hàng rào ngăn cách khu vực đang thi công với khu vực bên ngoài, hàng
rào cao tối thiểu 2m, có kết cấu chắc chắn, khi hỏng hóc phải sửa chửa kịp thời.
+ làm sàn che để vật liệu rơi từ trên cao xuống không rơi vãi xuống vỉa hè, lòng
đƣờng và các công trình kiền kề đảm bảo an toàn cho ngƣời qua lại.
+ Trong quá trình tháo dỡ chợ tạm sau khi di dời vào nhà lồng chợ chính phải có
lƣới che kín, lƣới che cao hơn phần cao nhất của công trình là 2m.
- Để giảm thiểu tác động do sụt lún chấn động thì phƣơng án thi công tần hầm bằng cách đóng cừ Laser và thi công bằng cọc BTCT dự ứng lực. Các biện pháp thi công trên công trƣờng phải có sự giám sát chặt chẽ giữa chủ đầu tƣ và đơn vị thi công để không xảy ra các sự cố gây ảnh hƣởng đến các nhà dân xung quanh
b). Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.
- Thiết bị máy móc xây dựng luôn đƣợc kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng.
94
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Xe cơ giới, xe tải nặng, các thiết bị thi công mà Dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn và độ rung, đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trƣờng mới đƣợc phép hoạt động.
- Các công nhân xây dựng sẽ đƣợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút
bịt tai nếu cần thiết.
- Sử dụng dàn giáo và cốt pha đúng cách để giảm thiểu các công việc cần đóng
đinh..., qua đó làm giảm ồn.
- Khi cần đặt các chi tiết âm bê tông, nhà thầu bố trí công nhân trực cùng với đơn vị thi công xây dựng. Ngoài việc bảo đảm chất lƣợng thì cũng sẽ giảm thiểu các sai sót, giúp giảm việc đục phá bê tông gây ồn về sau.
- Các công tác gây ồn trong thi công cơ khí nhƣ khoan cắt kim loại tại hiện trƣờng. Nhà thầu sử dụng thiết bị cắt, khoan phá đúng tiêu chuẩn để giảm thiểu tiếng ồn. Các khu vực thi công sẽ đƣợc che chắn, căng băng cảnh báo và thông báo trƣớc đến chủ đầu tƣ và các đơn vị bạn để tránh làm ảnh hƣởng đến công tác thi công chung.
- Các công tác gia công kết cấu kim loại ống, tôn, thép tấm,... đƣợc tổ chức thành khu riêng biệt, có che chắn để giảm ồn. Ngoài ra, trong trƣờng hợp có thể thu xếp đƣợc khu vực thi công bên ngoài hoặc tại nhà xƣởng thì Nhà thầu tổ chức chế tạo sẵn rồi chở đến công trình, công tác này có thể tăng chi phí nhƣng giúp giảm thiểu ồn trên công trƣờng.
- Các thiết bị nâng hạ, cẩu lắp: Nhà thầu tổ chức để thời gian hoạt động của các thiết bị này không ảnh hƣởng lớn đến công trƣờng và các đơn vị khác, qua đó giúp giảm thiểu ảnh hƣởng ồn.
- Thiết bị vận chuyển, nâng cẩu, lắp thiết bị,... đƣợc kiểm tra định kỳ, trong trạng
thái hoạt động tốt và đƣợc trang bị các thiết còi báo hiệu tiêu chuẩn để không gây ồn.
- Nhà thầu sử dụng thiết bị nâng hạ vật liệu tiêu chuẩn hoặc thuê đơn vị vận
chuyển vật tƣ, vật liệu để bảo đảm an toàn và chống ồn cho công trình.
- Xe cơ giới, xe tải nặng, các thiết bị thi công mà Dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn và độ rung, đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trƣờng mới đƣợc phép hoạt động.
- Hạn chế vận hành máy móc gây ồn lớn nhƣ: máy đào, máy khoan, búa máy,… và điều phối các hoạt động của xây dựng để giảm mức tập trung của hoạt động gây ồn, không thi công vào các giờ nghỉ: ban ngày từ 11h00 đến 13h30 và ban đêm là 18h . 22h00, để tránh các tác động đến sinh hoạt của các hộ dân lân cận, khách du lịch
- Các công nhân xây dựng sẽ đƣợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút
bịt tai nếu cần thiết.
- Bố trí các thiết bị gây ồn cách xa khu dân cƣ. - Định kỳ kiểm tra độ ồn trong khu vực thi công để đặt lịch thi công cho phù hợp
và đạt mức độ ồn cho phép.
- Tiếp nhận và phối hợp để giải quyết bất kỳ khiếu nại nào về ô nhiễm tiếng ồn và
có giải pháp khắc phục.
95
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
c. Biện pháp giảm thiểu an toàn giao thông
- Có hệ thống cọc tiêu, đèn báo nguy hiểm tại lối ra vào công trƣờng, tại những vị
trí dễ xảy ra tai nạn.
- Do khu vực dự án là nơi tập trung đông ngƣời và xe cộ qua lại, mặt khác dự án nằm gần với đƣờng tỉnh lộ 44 tập trung lớn ngƣời qua lại. Chính vì vậy chủ dự án sẽ bố trí tuyến đƣờng vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào giờ cao điểm nhƣ sau:
• Thời gian hoạt động trong ngày: Buổi sáng 8h sáng cho đến 11h trƣa, buồi
chiểu từ 1h cho đến 4h30 chiều. Thời gian giữa các lƣợt xe ra vào công trƣờng: 10 phút
• • Vận tốc xe chạy trong khu vực dự án: 10km/h • Hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những thời điểm có cƣờng độ
gió cao để hạn chế bụi và khí thải phát tán đi xa.
- Khi ách tắc giao thông xảy ra thì phối hợp với cảnh sát giao thông và chính quyền địa phƣơng, ban quản lý chợ để nhanh chóng giải tỏa khu vực bị ách tắc.
d/. Các biện pháp đảm bảo an ninh khu vực
Ban quản lý dự án sẽ ƣu tiên sử dụng công nhân tại địa phƣơng nhằm hạn chế những tác động đến môi trƣờng nhƣ xây dựng lán trại, cũng nhƣ gây ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ, gây tác động xấu đến tính hình văn hóa và trật tự xã hội.
- Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi công quản lý chặt chẽ lao động. - Khai báo tạm trú tạm vắng với địa phƣơng để thực hiện quản lý tốt nhân khẩu. - Phổ biến quá triệt công nhân nghiêm túc thực hiện an nình trật tự không gây
mất đoàn kết với ngƣời dân xung quanh.
- Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cờ bạc, nghiện hút trong đội ngũ công
nhận.
- Chủ dự án kiến nghị với địa phƣơng tăng cƣờng cán bộ quản lý an ninh, trật tự
địa phƣơng.
e/. Giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội
Để giảm thiểu ảnh hƣởng đến nhu cầu phục vụ đời sống nhân dân tại khu vực,
tạo cho tƣ thƣơng có công ăn việc làm, ổn định thu nhập, đảm bảo nguồn thu cho ngân
sách, chủ dự án sẽ xem xét phƣơng án xây dựng chợ tạm nhƣ sau:
Khu chợ tạm nằm trong diện tích khu chợ, chợ tạm xây dựng tại khu vực đất
trống, khu vực đất trống nằm mặt tiền nhà lồng chợ chính và tiếp giáp đƣờng tỉnh lộ 44
Địa điểm này không làm ảnh hƣởng lớn đến an toàn giao thông đô thị hoặc khu
dân cƣ. Tại đây có đủ mặt bằng, điều kiện để phục vụ chợ tạm, đảm bảo lƣu thông hàng hóa trong quá trình kinh doanh, hệ thống thoát nƣớc đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.
96
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Đặc biệt sau khi bố trí chợ tạm vẫn đủ có đủ độ thông thoáng, lối giao thông đi lại,
đảm bảo điều kiện xử lý phòng cháy chữa cháy khi cần thiết …
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành.
Trong giai đoạn hoạt động của dự án Chủ đầu tƣ sẽ quan tâm giảm thiểu và khống chế các tác động có hại, bao gồm:
Kiểm soát và xử lý khí thải, nƣớc thải, chất thải rắn;
Kiểm soát ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn và phòng chống rủi ro sự cố môi trƣờng;
Phối hợp kiểm soát các tác động xã hội tiêu cực về bảo vệ môi trƣờng.
Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp khống chế các tác động có hại nhƣ sau:
4.1.3.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí
a/. Khống chế Mùi hôi
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với cơ sở vệ sinh môi trƣờng địa phƣơng thu gom vận chuyến chất thải đi xử lý 1 lần/ngày, tránh việc lƣu trữ rác tại nguồn trong thời gian dài.
- Điểm tập kết rác đƣợc bố trí ở vị trí thông thoáng và ngăn cách với khu vực bán và đƣợc vệ sinh ngay sau khi thu gom rác.
- Tăng số lần dọn vệ sinh tại khu mua bán trong ngày, đặc biệt với những khu vực kinh doanh các mặt hàng tƣơi sống, thực phẩm, hoa quả.
- Bố trí thêm các thùng rác với dung tích lớn, có nắp đậy ở khu vực rác phân hủy nhanh nhƣ ở khu vực bán cá, lợn, gà, rau quả.
- Các nắp cống, hố gas đƣợc đậy kín để tránh phát tán mùi hôi.
- Ban quản lý Dự án phối hợp với cơ quan quản lý nhà nƣớc tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng cho các hộ kinh doanh và buôn bán trong khu vực.
Trong mùa nắng nóng tốc độ phân hủy rác nhanh sẽ tạo nên mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Ban quản lý sẽ sử dụng thƣờng xuyên chế phẩm vi sinh EM ( dạng nƣớc, dạng bột) di trung tâm công nghệ môi trƣờng Việt Nhật nghiên cứu sản xuất để khắc phục mùi hôi, ngăn cản hoạt động của các vi sinh có hại.
b/. Giảm thiểu lƣợng bụi, khí thải phát sinh hoạt động giao thông
- Khí thải phát sinh do các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực dự án là nguồn không tập trung. Hơn nữa, khu vực dự án đƣợc quy hoạch thông thoáng, diện tích cây xanh đƣợc bố trí hợp lý xung quanh dự án sẽ góp phần làm sạch môi trƣờng. Cây xanh có tác dụng rất lớn trong việc hạn chế ô nhiễm nhƣ: giữ bụi, lọc sạch không khí, giảm và che chắn tiếng ồn, cải thiện các yếu tố vi khí hậu.
- Các phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa ra vào khu vực dự án cũng phát sinh lƣợng bụi nhƣ: xe tải nhỏ, xe gắn máy, xe taxi, sẽ đƣợc khắc phục bằng cách vệ sinh sân bãi thƣờng xuyên nhằm giảm lƣợng bụi phát sinh.
- Bố trí bãi đậu xe và nhân viên hƣớng dẫn ra vào dự án hợp lý, tránh ùn tắc giao thông gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Đối với các phƣơng tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển hàng hóa ra vào dự án sẽ tiến
97
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
hành bảo dƣỡng định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại của các phƣơng tiện này.
c/. Tại khu vực ăn uống, bếp nấu
Đối với khu vực bếp ăn dùng nhiên liệu gas và điện để đun nấu. Dự án sẽ thiết kế khu vực nấu nƣớng sạch sẽ, hệ thống thông gió đƣợc thiết kế nhằm ngăn chặn sự khuyếch tán mùi. Khí thải, mùi thực phẩm sinh ra từ nhà bếp đƣợc thải ra từ trần nhà qua hệ thống ống dẫn.
Quy trình xử lý khí thải, mùi hôi từ khu vực nhà bếp.
Khí thải, mùi thực phẩm chế biến, khu vực chế biến
Chụp hút có lớp than hoạt tính
Thải ra ngoài
Quạt hút
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý oạt động của ệ t ống xử lý mùi ôi k u vực nấu ăn
98
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Nguyên lý hoạt động: Mùi phát sinh trong quá trình nấu thức ăn đƣợc thu vào chụp hút và đi qua lớp lọc bằng than hoạt tính bởi một số quạt hút mùi để khử mùi trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng.
- Hiệu quả xử lý: Hệ thống hút đảm bảo hút thông thoáng > 90% nên đảm bảo
không ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực.
c/. Trạm đặt máy p át điện
Dự án xây dựng trạm máy phát điện tại khu vực riêng biệt có nhà bao che kín, bên trong lắp đặt vật liệu cách âm làm giảm lan truyền tiến ồn ra khu vực xung quanh và không ảnh hƣởng đến hoạt động tại các khu vực khác.
Xây dựng phòng đặt máy hợp lý cho máy phát điện dự phòng.
- Nền móng đặt máy phát điện đƣợc xây dựng bằng bê tông có chất lƣợng cao,
xung quanh có xây dựng mƣơng an toàn để ngăn chặn sự cố chảy tràn dầu ra ngoài.
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su.
- Lắp đặt bộ phận tiêu âm.
- Máy phát điện đƣợc đặt trong nhà kỹ thuật điện nƣớc nằm cuối hƣớng gió chính.
Chiều cao ống khói mày phát điện tối thiểu 10m.
- Trên thực tế hoạt động của máy phát điện là không ảnh hƣởng nhiều đến môi
trƣờng khu vực.
d/. Biện p áp ạn c ế mùi ôi từ ệ t ống xử lý nước t ải tập trung, rác t ải sin oạt
Đối với mùi hôi do chất thải rắn, chất thải rắn sẽ đƣợc thu gom, phân loại và
lƣu trữ an toàn trong thùng đậy kín trƣớc khi Công ty TNHH Môi trƣờng Đô thị thu gom và đem đi xử lý.
4.1.3.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
Vấn đề khống chế ô nhiễm nƣớc thải bao gồm việc kiểm soát và xử lý triệt để nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc mƣa chảy tràn. Chủ đầu tƣ dự án áp dụng các biện pháp khống chế chủ yếu nhƣ sau.
a. Phương án tiêu thoát và xử lý nước thải sinh hoạt
- Nƣớc thải từ các nhà vệ sinh: đƣợc thu gom và xử lý sơ bộ bằng hầm tự hoại (bể không thấm 2 - 3 ngăn), kích thƣớc của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/ngƣời. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dƣới ảnh hƣởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Bể tự hoại sẽ đƣợc xây dựng theo từng cụm khác nhau trong thiết kế chi tiết tại khách sạn.
Mạng lƣới thoát nƣớc thải bao gồm các hố ga và tuyến cống dẫn nƣớc thải có nhiệm vụ thu gom và dẫn nƣớc thải đến các tuyến cống chính của mạng lƣới thoát nƣớc chung của toàn khu vực.
99
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Bể tự hoại 3 ngăn thông dụng đƣợc dùng để xử lý cục bộ nƣớc thải từ các khu
nhà vệ sinh đƣợc đƣa ra trong hình 4.2.
Hình 4.2: Cấu tạo của bể tự oại 3 ngăn
Trong đó:
A: Ngăn tự hoại (ngăn thứ nhất);
B: Ngăn lắng (ngăn lắng (ngăn thứ hai);
C: Ngăn lọc (ngăn thứ ba);
D: Ngăn định lƣợng với xi phông tự động;
1 - Ống dẫn nƣớc thải vào bể tự hoại;
2 - Ống thông hơi;
3 – Hộp bảo vệ;
4 – Nắp để hút cặn;
5 – Đan bê tông cốt thép nắp bể;
6 – Lỗ thông hơi;
7 – Đan rút nƣớc;
8 – Xi phông định lƣợng;
9 – Ống dẫn nƣớc thải nối vào cống thoát nƣớc chung.
Nƣớc thải phát sinh từ các bồn cầu nhà hàng, khách sạn,… sau khi đi qua bể tự hoại sẽ đƣợc thu gom về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 45m3/ngày đêm của khách sạn để xử lý.
Xử lý sơ bộ nƣớc thải từ khu vực ăn uống
100
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nƣớc thải chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ (COD; BOD5), hàm lƣợng cặn lơ lửng (SS) cao. Giá trị COD dao động vào khoảng: 600 - 1200mg/l, BOD5 dao động từ 400 – 800mg/l, hàm lƣợng cặn lơ lửng SS = 350 - 500mg/l, Coliform = 3*106 – 8*106 KLP/100ml, pH = 5,8, dầu mỡ 30 – 90mg/l đƣợc thu gom và đƣa đến hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý. Nƣớc thải từ khu vực ăn, nhà bếp thƣờng có hàm lƣợng dầu tƣơng đối cao. Do vậy trƣớc khi dẫn vào hệ thống thoát nƣớc thải tập trung, nƣớc thải từ khu vực này sẽ đƣợc qua hệ thống bể tách dầu. Cấu tạo của bể này nhƣ sau:
Cấu tạo của bể tách dầu mỡ động thực vật đƣợc mô tả trong hình 4.3.
Hình 4.3. Bể tác dầu đặt nằm
Vị trí xây dựng bể tách dầu phụ thuộc vào vị trí xây dựng bếp nhà ăn và thƣờng đặt tại khu vực bếp nấu để gom toàn bộ nƣớc thải tại khu vực nhà bếp thuận tiện cho việc vớt váng dầu vào các thùng chứa.
Nguyên lý hoạt động của bể tách dầu: bể gồm 2 ngăn tách dầu và lắng cặn. Nƣớc thải tràn vào ngăn thứ nhất đƣợc lƣu trong khoảng thời gian nhất định để lắng bớt cặn rắn có trong nƣớc thải, váng dầu trên mặt sẽ tràn vào máng thu dầu. Nƣớc trong theo cửa thoát nƣớc ở thân bể tràn vào bể thứ 2, tại đây, váng dầu và dầu khoáng còn sót lại trong nƣớc thải sẽ đƣợc tách vào máng thu thứ 2. Phần dầu mỡ động thực vật đƣợc thu gom và xử lý cùng chất thải sinh hoạt.
Nƣớc thải chợ
Nƣớc thải phái sinh từ khu vực bán thực phẩn tƣơi sống, từ khu vực bán rau, củ, quả thu gom về trạm xử lý nƣớc thải tập trung của chợ để xử lý triệt để.
Đối với k u vực trung c uyển cá: do khu vực này không diễn ra hoạt động sơ chế. Toàn bộ cá tƣơi đƣợc mang lên đây bán cho các tiểu thƣơng nhỏ lẻ. Vì vậy nƣớc thải phát sinh khu vực chỉ là nƣớc rửa sàn. Nƣớc thải khu vực này chỉ bị nhiễm bẩn bởi đất, cát. Toàn bộ nƣớc thải khu vực này đƣợc gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát ra đƣờng nội bộ EC.
Toàn bộ Nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý triệt để sau khi đƣợc xử lý đạt QCVN
101
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
14:2008/BTNMT, cột B (hệ số K=1,0) đƣợc xả vào đƣờng tỉnh lộ 44.
Nƣớc thải từ khu vực trung chuyển cá
Nƣớc mƣa chảy tràn
Khu vực ăn uống
Nƣớc thải từ khu vực bán hàng tƣơi sống, rau, quả; khu vực vệ sinh
Bể tự hoại 3 ngăn
Thiết tách dầu
Hệ thống thoát nƣớc mƣa
Sơ đồ nguyên lý thoát nƣớc của khu vực dự án đƣợc trình bày trong hình 4.4.
Khu vực thoát nƣớc nằm trên đƣờng tỉnh lộ 44
Thoát vào hệ thống thoát nƣớc chung tỉnh lộ 44
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung 45m3/ngày đêm. Nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
Hình 4.4: P ương án t oát nước của C ợ
Hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 40 m3/ngày.đêm.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải
Lƣu lƣợng ngày, Q = 40 m3/ngày.
Nƣớc thải khu bếp Nƣớc thải sinh hoạt từ WC
SCR
Bể tách mỡ
Bể điều hòa
Máy thổi khí
Bể sinh học thiếu khí
Máy thổi khí Bùn tuần hoàn Bể sinh học hiếu khí
Bùn dƣ 102 Bể chứa bùn Bể lắng vi sinh
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Nguồn tiếp nhận đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Mức B
Hình 4.4: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Thuyết minh công nghệ:
Bể tách mỡ
Nƣớc thải từ các khu vực nhà vệ sinh sau khi qua bể tự hoại chảy tràn qua bể điều hòa, nƣớc thải khu nhà bếp qua bể tách mỡ hiện hữu của khách sạn theo đƣờng ống chảy vào bể điều hòa.
Bể điều hòa
Kích thƣớc: LxWxH: 3,0x1,7x3,3m Dung tích: 16m3 Thời gian lƣu nƣớc: 6h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý %
mg/L 1.126 1.013 10
BOD5 COD mg/L 1.300 1.170 10
SS mg/L 250 225 10
mg/L 45,5 41 10 Ntổng
Bể điều hòa đƣợc cung cấp nhằm cân bằng dòng chảy, ổn định nồng độ các chất, điều hòa lƣu lƣợng, đồng thời các chất hữu cơ sẽ đƣợc phân hủy một phần nhờ các vi khuẩn cũng nhƣ đặc điểm của nƣớc thải. Bể điều hòa đƣợc chia làm hai ngăn kết hợp tách mỡ từ các khu vực nấu ăn dẫn về.
Bể đƣợc thiết kế tích hợp với tách mỡ nên không cấp khí vào bể để việc tách mỡ
đƣợc hiệu quả.
103
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Trong suốt giờ cao điểm, lƣu lƣợng dƣ sẽ đuợc giữ lại trong bể điều hòa. Hơn
nữa, bể điều hòa còn có một số thuận lợi nhƣ:
- Cân bằng lƣu lƣợng để sự biến động lƣu lƣợng nhỏ nhất.
- Cân bằng tải lƣợng các chất hữu cơ.
- Đảm bảo tính liên tục cho hệ thống.
- Kiểm soát các chất có độc tính cao.
- Khử mùi tƣơng đối.
Sau đó, nƣớc thải từ bể điều hòa đƣợc bơm lên bể Aerotank.
Bể sinh học thiếu khí
Kích thƣớc: LxWxH: 1.1x1.7x3.3m
Dung tích: 6,2m3
Thời gian lƣu nƣớc: 3h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
1.013 1.170 225 41 Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 304 351 292 8 70 70 -30 80
Trên đƣờng ống cấp khí đƣợc lắp đặt hệ thống van điều tiết lƣu lƣợng khí giúp điều chỉnh lƣợng khí thích hợp tạo môi trƣờng thiếu khí khử Nito ở ngăn đầu nhƣ mong muốn.
Ngăn thiếu khí sẽ làm nhiệm vụ khử Nito trong nƣớc thải, sau đó ngăn hiếu khí
sẽ làm việc xử lý triệt để hàm lƣợng chất ô nhiễm còn lại trong nƣớc thải.
Bể sinh học đƣợc thiết kế với vật liệu tiếp xúc làm giá thể bám dinh cho vi sinh giúp tăng hiệu suất xử lý của bể sinh học và tăng khả năng chịu tải khi có giao động về nồng độ và lƣu lƣợng trong nƣớc thải vào những dịp nghĩ lễ và thứ bảy chủ nhật hàng tuần.
Bể sinh học hiếu khí
Kích thƣớc: LxWxH: 3.0x1.7x3.3m Dung tích: 16m3 Thời gian lƣu nƣớc: 8h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
mg/L 85 46 Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 304
104
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
COD mg/L 53 85 351
mg/L 379 -30 292
mg/L 3,2 60 SS Ntổng 8
Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi quần thể vi sinh
vật lơ lững trong nƣớc thải. Các chất hữu cơ có trong nƣớc thải sẽ bị hấp phụ và phân
hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trƣởng và phát triển, sinh khối sẽ tăng
lên. Khí oxy đƣợc cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong
nƣớc thải > 2mg/l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các
chất hữu cơ.
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau :
- Oxy hóa các chất hữu cơ:
Enzyme
CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H
- Tổng hợp tế bào mới:
Enzyme
CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vi khuẩn (C5H7NO2) + CO2 + H2O – H
- Phân hủy nội bào:
Enzyme
C5H7O2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3 H Bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lững có giá thể chịu đƣợc độ dao động lƣu
lƣợng và nồng độ nhờ lƣu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiêu quả. Nƣớc sau khi ra khỏi công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm 80-
95%, đồng thời lƣợng bùn sinh ra cũng không nhiều .
Bể lắng sinh học
Kích thƣớc: LxWxH:1.7x1.7x3.3m Dung tích: 9m3 Thời gian lƣu nƣớc: 4h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
46 53 379 3,2 Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 33 37 152 0,96 30 30 60 30
105
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Hỗn hợp bùn & nƣớc thải rời khỏi bể Aerotank chảy tràn vào bể lắng sinh học
nhằm tiến hành quá trình tách nƣớc và bùn. Một phần bùn sinh học lắng dƣới đáy bể lắng sinh học đƣợc hồi lƣu về bể sinh học dính bám để duy trì mật độ bùn. Phần bùn
dƣ còn lại sẽ đƣợc đƣa về bể điều hòa để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình
loại các hợp chất nitơ. Nƣớc thải sau khi đƣợc tách bùn ở bể lắng đƣợc dẫn qua bể khử
trùng để thực hiện giai đoạn tiếp theo của quy trình xử lý.
Bể khử trùng
Kích thƣớc: LxWxH: 1.4x1.1x2.0m Dung tích: 3.9m3 Thời gian lƣu nƣớc: 1.5h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
46 53 379 3,2 Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra Hiệu quả xử lý % BOD5 COD SS Ntổng 41 47,7 341,1 2,88 mg/L mg/L mg/L mg/L 10 10 10 10
Tại bể khử trùng, nƣớc thải đƣợc trộn với chất khử trùng Clorin đƣợc cung cấp
bởi hệ thống châm chất khử trùng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt
QCVN trƣớc khi thải vào môi trƣờng.
Bể lọc áp lực
Kích thƣớc: DxH: 600x2000mm
Vận tốc lọc: 9m/h
Tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra
Đặc tính Nồng độ Đầu vào Đầu ra
41 47,7 341,1 2,88 QCVN 14:2008 BTNMT, mức B 50 80 100 50 BOD5 COD SS Ntổng mg/L mg/L mg/L mg/L 34,8 40,6 34 2,48 Hiệu quả xử lý % 15 15 90 15
Nƣớc thải sau khi tách bùn và tiếp xúc hóa chất diệt khuẩn sẽ đƣợc bơm lên bể
lọc áp lực. Tại đây những cặn bùn li ti không lắng đƣợc sẽ đƣợc giữ lại ở lớp vật liệu
lọc, dòng nƣớc sẽ xuyên qua lớp vật liệu lọc và chảy ra ngoài.
Bể chứa bùn
Kích thƣớc: LxWxH: 1.4x1.1x2m
Bùn dƣ trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và bùn lắng từ bể lắng sẽ đƣợc bơm về bể chứa bùn. Hỗn hợp bùn này có hàm lƣợng chất rắn trung bình là 1,2%. Khí
106
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
đƣợc cấp vào bể chứa bùn bằng máy thổi khí để khử mùi. Bùn đáy sẽ đƣợc hút định kỳ đem tƣới cây hoặc đƣợc quản lý bởi cơ quan có chức năng.
Toàn bộ nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải sẽ đƣợc đấu nối ra hố ga thu gom sau đó đấu nối thoát ra cống thoát nƣớc thải nằm trên đƣờng tỉnh lộ 44.
b. Phƣơng án thoát nƣớc mƣa
Thu gom bằng hệ thống thoát nƣớc riêng và theo độ dốc địa hình thoát vào hệ thống thoát nƣớc vào đƣờng tỉnh lộ 44; Các hệ thống cống rãnh dẫn nƣớc mƣa chảy tràn đều có hố ga song chắn rác. Các tạp chất vô cơ, rác đƣợc thu giữ trong các hố ga và song chắn rác sẽ đƣợc đội vệ sinh thu gom và lƣu chứa và đƣợc xử lý theo quy định.
Hình 4.5: Sơ đồ t u gom và t oát nước mưa của dự án
4.1.3.3. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm phát sinh do chất thải rắn
a/. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn từ khu vực trong chợ
- Rác từ các quầy buôn bán àng tươi sống: (Chất hữu cơ dễ phân hủy) phát sinh từ quá trình giết mổ gia cầm và tôm, cua, cá... nhƣ lông, da, phân, nội tạng không sử dụng....đƣợc chứa trong các thùng chứa có nắp. Chất thải này đƣợc xử lý bằng cách trộn vôi bột để khử trùng và hạn chế mùi phát sinh trƣớc khi đƣợc đƣa ra ngoài. Đối với các chất thải là gia cầm chết do nhiễm bệnh đƣợc xử lý tiêu hủy theo quy định của Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
- Rác từ các ộ buôn bán và n à àng ăn uống : sẽ đƣợc thu gom và tập trung tại khu vực chứa rác tạm thời của chợ, lƣợng rác cao điểm từ các hộ buôn bán là khoảng 10h sáng và 5-6h chiều. Thành phần chủ yếu là thực phẩm dƣ thừa nên cần đƣợc chuyển đi sau khi đã tập trung tại bãi chứa.
- Rác từ k u vực các quầy sạp, ki ốt: chủ yếu là giấy, nylon, kim loại đƣợc thu gom 2 lần/ngày và chuyển về nơi tập trung rác của dự án, loại rác này đƣợc vận chuyển đi 1 lần vào buổi tối hoặc là sáng sớm của hôm sau.
- Các loại tác thải sinh hoạt của khách hàng sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển đi
107
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
tƣơng tự rác từ các quầy sạp.
Chất thải rắn từ khu vực công cộng
Ở các khu vực công cộng nhƣ: bãi đỗ xe, đƣờng giao thông... trang bị các thùng rác cục bộ, tùy theo lƣợng ngƣời và lƣợng rác thải có thể bố trí các thùng rác chuyên dụng, thùng rác phải đúng quy định, có nắp đậy để tránh gây vung vãi rác, thuận tiện cho việc bỏ rác vào vũng nhƣ lấy rác đi, tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân vệ sinh thu gom hằng ngày.
Phƣơng án kỹ thuật quản lý chất thải rắn phát sinh
Một cách tổng quát, hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải rắn bao gồm các khâu nhƣ hình dƣới đây:
Nguồn phát sinh
Phân loại tại nguồn
Thu gom và vận chuyển
Thu gom và vận chuyển đến nơi quy định
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ t u gom, xử lý c ất t ải rắn
Hiện tại chợ đã có Ban quản lý chợ bao gồm các tổ có chức năng và nhiệm vụ riêng. Trong bộ máy của Ban quản lý chợ có tổ vệ sinh môi trƣờng. Tổ vệ sinh có nhiệm vụ quét dọn, thu gom rác thải trong khu vực dự án. Rác thải sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển tới nới xử lý 1 ngày/lần. Quy định thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn, với 02 loại rác chủ yếu là rác vô cơ và rác hữu cơ. Thùng phân loại rác sẽ có hai màu khác nhau với những ghi chú khác nhau để việc phân loại dễ dàng.
Cuối mỗi buổi tổ vệ sinh môi trƣờng sẽ thu gom rác, chuyển đến nơi thu gom quy định, Rác sau khi phân loại sẽ đƣợc tập kết ở hai nơi khác nhau. Đối với vị trí tập trung rác đƣợc bố trí tại nơi có độ thông thoát tốt, tránh tích tụ mùi hôi thối lâu ngày, các thùng đựng rác đều có nắp đậy. Thƣờng xuyên phun các loại thuốc chống ruồi muỗi với liều lƣợng thích hợp để ngăn chặn không cho chúng phát triển.
Các phƣơng tiện tồn trữ và phân loại tại nguồn
Chất thải rắn sẽ đƣợc phân ra làm 3 loại: chất thải rắn không có khả năng tái chế,
chất thải rắn có khả năng tái chế và chất thải nguy hại.
- Chất thải rắn hữu cơ và không có khả năng tái chế nhƣ: rau quả, vỏ trái cây, đồ
108
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
ăn dƣ thừa, bao nilon bẩn, giấy bẩn,….
- Chất thải rắn không nguy hại có khả năng tái chế: carton, giấy sạch các loại, bao
nilon sạch, chai pet, chai thủy tinh, kim loại, ….
- Chất thải nguy hại: pin, ắc qui, bóng đèn huỳnh quang, bình xịt, linh kiện điện tử;
Quy định màu sắc đối với các phƣơng tiện tồn trữ rác: màu xanh đối với chất thải rắn có khả năng tái chế; màu xám đối với chất thải rắn không có khả năng tái chế và màu cam với chất thải nguy hại.
* Vị trí thu gom, thời gian, tuần suất, phƣơng tiện thu gom
- Vị trí thu gom:
- Thời gian thu gom:
Buổi sáng Từ 7h đến 11h
Ca ngày Buổi chiểu Từ 13h đến 17h
(Nguồn: Ban quản lý c ợ P ước Hải)
- Tuần suất thu gom: 8 ngày/tuần ( Hằng ngày sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định)
- Phƣơng tiện thu gom:
Tên phƣơng tiện Đơn vị
Số lƣợng hiện tại đang có Số lƣợng bổ sung thêm
Ngƣời 8 2 Công nhân
Cái 8 2 Thùng rác
Chiếc 10 2 Xe thu gom nhỏ
Chiếc 6 2 Xe thu gom to
Cuốc, sẻng, chổi
( Nguồn: Ban quản lý c ợ P ước Hải)
- Trang phục lao động phục vụ thu gom rác thải
STT Chỉ tiêu Số lƣợng/ngƣời/năm
1 Quần áo bảo hộ lao động 1
2 Áo mƣa + quần mƣa 1
3 Giầy bata 1
4 Khẩu trang 2
5 Gang tay 2
109
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
( Nguồn: Ban quản lý c ợ P ước Hải)
b/. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải nguy hại:
Tiến hành phân loại và lƣu chứa các chất thải nguy hại (CTNH) theo đúng quy định cụ thể nhƣ sau:
+ Treo biển cảnh báo kho CTNH phía ngoài nhà kho ở vị trí dễ quan sát, dễ nhận
biết.
+ Nhà kho đƣợc xây dựng tuân thủ Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật đối với việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
+ Bố trí đầy đủ các thùng composit chuyên dụng có đế, nắp đậy đúng quy cách. Trên từng thùng có dán nhãn với nội dung cụ thể: Dấu hiệu cảnh báo, mã CTNH, tên chất thải… theo quy định tại Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và môi trƣờng.
Hình 4.6: Hìn ản t ùng c ứa c ất t ải nguy ại (Min ọa)
Ngoài ra, nhằm tăng cƣờng công quản lý và xử lý chất thải rắn theo yêu cầu chung của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Chủ đầu tƣ sẽ chịu sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sơ đồ nguyên lý xử lý chất thải rắn trình bày sơ đồ sau:
110
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CTR
CTR không nguy hại CTR nguy hại
CTR sinh hoạt Lá cây khô, ... Giẻ lau dính dầu mỡ
Bao bì chứa keo, sơn, mực và các CTNH khác
Trạm trung chuyển
Đơn vị thu gom
Vận chuyển đến nơi xử lý
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quản lý c ất t ải rắn và c ất t ải nguy ại
4.1.3.4. Các biện pháp hạn chế tác động đến an ninh trật tự xã hội trong giai đoạn hoạt động.
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình chợ Phƣớc Hải đem lại cở sở hạ tầng mỹ quan cho thành phố, thỏa mãn nhu cầu đi lại trao đổi mua bán hàng hóa của ngƣời dân. Dự án góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển cho các hộ dân và tạo nên xã hội văn minh hiện đại. Tuy nhiên, việc tập trung một lƣợng lớn ngƣời dân đến mua sắm, tham quan chợ có thể gây mâu thuẫn nội bộ, nảy sinh các tệ nạn xã hội và khả năng lây lan dịch bệnh.
4.1.3.5. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm nhiệt
Mục đích của việc khống chế ô nhiễm nhiệt là làm mát không khí, làm sạch bụi
và một số khí độc trong không khí....để tạo môi trƣờng làm việc theo đúng tiêu chuẩn.
Hệ thống thông gió cơ khí sẽ đƣợc thiết kế theo quy định trong TCVN 5687:1992 “Thông gió điều tiết không khí, sƣởi ấm – tiêu chuẩn thiết kế’’. Hệ thống thông gió đảm bảo thƣờng xuyên cung cấp nguồn khí trong sạch, môi trƣờng không khí bên trong luôn thông thoáng với bên ngoài, thỏa mãn yêu cầu điều kiện vi khí hậu của công trình. Ngoài ra còn bố trí các quạt thải một cách hợp lý để tránh hiện tƣợng không khí từ các khu vực vệ sinh lan truyền và hành lang và khu vực kinh doanh.
Khu vực các hàng bán tƣơi sống, dịch vụ ăn uống có nhiều mùi, khói sẽ áp
111
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
dụng biện pháp thổi không khí cƣỡng bức để tăng cƣờng lƣu chuyển không khí, mùi lan tỏa ra các khu vực khác trong dự án
Ngoài ra chủ dự án sẽ trồng cây xanh bao bọc xung quanh khu vực dự án, nhằm
hấp thu bức xạ mặt trời, điều hòa vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ khói bụi và khí thải.
Khống chế ô nhiễm tiếng ồn
Tiếng ồn trong dự án phát sinh chủ yếu từ hoạt động mua bán, vận chuyển hàng hóa, Tuy nhiên, mức độ ồn từ hoạt động mua bán là một đặc trƣng của dự án, không thể khống chế đƣợc và rất khó xác định cụ thể. Tuy nhiên do các khu vực kinh doanh, buôn bán đƣợc bố trí hợp lý trong quy hoạch mặt bằng tổng thể nên mức độ ồn này có thể chấp nhận đƣợc.
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn tháo dỡ chợ tạm.
Các nguồn phát sinh bụi, khí thải, chất thải rắn gần giống với các nguồn phát sinh trong quá trình tháo dỡ, dọn dẹp mặt bằng tại mục 3.1.1 nêu trên. Vì vậy các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải, chất thải rắn và biện pháp phòng ngừa các sự cố cũng đƣợc thực hiện theo đúng quy trình đã nêu mục 4.1.1.
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn xây dựng
a/. Các biện pháp chung
Chủ dự án cùng nhà thầu thi công sẽ thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an
toàn cho ngƣời lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, bao gồm :
- Lập Ban an toàn lao động tại công trƣờng;
- Xây dựng và ban hành các nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trƣờng; nội quy về trang phục bảo hộ lao động; nội quy sử dụng máy móc, thiết bị; nội quy về an toàn điện; an toàn giao thông; an toàn cháy nổ;…
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức
khác nhau nhƣ in nội quy vào bảng treo tại công trƣờng; nhắc nhở tại hiện trƣờng;...
- Trƣờng hợp xảy ra tai nạn lao động, Ban an toàn lao động phải xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.
b/. Trang bị bảo hộ lao động
- Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công
nhân;
- Tăng cƣờng kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kiên quyết đình chỉ công việc đối với công nhân khi không trang bị bảo hộ lao động;
- Xây dựng và ban hành nội quy về an toàn và bảo hộ lao động đối với tất cả các
112
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
hoạt động ở công trƣờng.
c/. Tổ chức y tế tại công trƣờng
- Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm
trọng trƣớc khi chuyển về bệnh viện;
- Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thƣơng cho các nhóm công nhân lao động
tại công trƣờng;
- Xây dựng phƣơng án cấp cứu khẩn cấp khi xảy ra ốm đau nặng hay tai nạn
nghiêm trọng tại công trƣờng.
d/. Biện pháp an toàn khi dùng điện
- Bọc kín các điểm tiếp nối điện bằng vật liệu cách điện;
- Kiểm tra công suất thiết bị phù hợp với khả năng chịu tải của nguồn;
- Công nhân làm việc liên quan về điện có chứng chỉ do cơ quan chức năng cấp;
- Xây dựng và ban hành nội quy an toàn về điện;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, thanh tra định kỳ về an toàn điện.
f. An toàn khi sử dụng máy móc thi công: máy cẩu, xe tải có tải trọng lớn…
- Các xe hoặc máy di chuyển trên công trƣờng gồm các loại nhƣ ôtô, máy xúc, cần cẩu,… Tai nạn lao động do xe hoặc máy di chuyển trên công trƣờng đƣợc đánh giá là tƣơng đối nhiều và nghiêm trọng không những đối với ngƣời lái xe mà còn đối với những ngƣời làm việc ở trên công trƣờng.
- Các nguy cơ gây tai nạn lao động chủ yếu là khi làm việc với xe hoặc máy di
chuyển trên công trƣờng thƣờng là:
- Xe hoặc máy đâm phải ngƣời đi bộ bất ngờ đi qua đƣờng ở các vị trí khuất tầm
mắt do ngƣời lái xe và ngƣời đi bộ không chú ý quan sát.
- Quá trình di chuyển đoạn đƣờng tỉnh lộ 44 vào dự án
- Ngƣời lái xe mắc lỗi trong quá trình điều khiển xe.
- Vật liệu rơi khỏi xe trong khi vận chuyển có thể gây tai nạn.
- Ngƣời không ngồi vào cabin mà ngồi trong thùng xe, do bất cẩn mà bị ngã khỏi
xe khi xe chạy.
- Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trên mặt bằng công trình:
- Đƣờng đi lại cho xe và thiết bị thi công phải đủ rộng để xe ra vào an toàn, cổng
vào dự án rộng khoảng 4m.
- Công trƣờng phải có hàng rào để ngăn cách với bên ngoài, đảm bảo an ninh bên
trong phạm vi công trƣờng.
Về các biện pháp an toàn đối với xe, máy:
- Cấm dùng xe chở hàng để chở ngƣời. - Cấm đứng, ngồi trong ben, trong rơ moóc, nóc xe, nắp ca pô,....
113
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Không đƣợc chở quá tải trọng cho phép của xe vì có thể gây hỏng xe, lật xe khi
đi qua chỗ dốc hoặc khó dừng lại một cách an toàn.
- Các vật liệu chở trên xe phải đƣợc chằng hoặc buộc gọn gàng, cẩn thận hoặc
phải có thành chắn tránh rơi vãi.
- Xe phải đƣợc làm việc sao cho luôn ổn định tại mọi vị trí trên công trƣờng. - Khi rời xe phải tắt máy và rút chìa khóa điện.
Ngƣời lái xe cần chú ý an toàn trong quá trình làm việc, tránh bị vật liệu rơi phải ngƣời trong khi trút vào xe hoặc khi xe đổ vật liệu ra khỏi ben
e/. Biện pháp an toàn cháy nổ tại công trƣờng
- Công nhân trực tiếp làm việc tại công trƣờng sẽ đƣợc tập huấn, hƣớng dẫn các
phƣơng pháp phòng chống cháy nổ;
- Các máy móc, thiết bị thi công sẽ đƣợc quản lý thông qua hồ sơ lý lịch, đƣợc
kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nƣớc;
- Các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ đƣợc lƣu trữ tại các kho cách ly riêng
biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
- Ban hành nội quy cấm công nhân không đƣợc hút thuốc, không gây phát lửa tại
các khu vực có thể gây cháy;
- Trang bị các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hàng hoá nhiên liệu
tại công trƣờng.
g/. Biện pháp giảm thiểu tác động đến cộng đồng xung quanh và hoạt động giao thông
- Đặt các biển báo cần thiết để ngƣời tham gia lƣu thông nhận biết, chủ động khi lƣu thông ngang khu vực ra vào dự án. Bố trí ngƣời điều khiển giao thông tại cổng ra vào dự án;
- Vào các giờ cao điểm sẽ bố trí ngƣời điểu khiển giao thông tại điểm đầu nút của
Nhằm giảm thiểu các tác động của dự án đến tình hình sinh sống của cộng đồng dân cƣ xung quanh và hoạt động giao thông của khu vực, chủ đầu tƣ cùng nhà thầu thi công đã áp dụng các biện pháp sau:
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào các giờ cao điểm để tránh gây tắc
tuyến đƣờng;
- Lập kế hoạch thi công và vận chuyển phế thải đi thải bỏ hợp lý, tránh tập trung phƣơng tiện vận chuyển vào cùng lúc; và hạn chế tập trung các loại xe tải trọng lớn ra vào dự án trong những ngày nghỉ lễ nhằm giảm thiểu ách tắc giao thông, cũng nhƣ hạn chế tai nạn giao thông xảy ra trên tuyến đƣờng tỉnh lộ 44.
- Thƣờng xuyên dọn dẹp mặt đƣờng thi công, các nhà thầu thi công đã bố trí ngƣời dọn dẹp cùng dụng cụ bảo hộ đầy đủ để đảm bảo an toàn cho công nhân khi dọn dẹp mặt đƣờng. Mặt đƣờng trên các tuyến đƣờng nội bộ của dự án và
nghẽn giao thông cho khu vực;
114
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Các xe vận chuyển sẽ đƣợc bao bọc, che phủ kín không để rơi vãi nguyên vật liệu xuống lòng đƣờng gây cản trở giao thông và gây tai nạn cho ngƣời tham gia giao thông;
- Nhà thầu thi công sẽ giám sát việc vận chuyển của các phƣơng tiện, không cho phép chở quá tải hoặc quá thể tích của thùng xe nhằm đảm bảo an toàn cho phƣơng tiện, cho ngƣời tham gia giao thông và không phá hỏng mặt đƣờng vận chuyển;
- Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho ngƣời điều khiển phƣơng tiện vận chuyển,
đƣờng giao thông trong khu vực luôn trong tình trạng sạch sẽ, ít bụi bẩn, bùn đất rơi vãi;
vận chuyển với tốc độ vừa phải, đúng quy định.
h/. Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự địa phƣơng
Để đảm bảo tình hình an ninh trật tự trong suốt quá trình thi công xây dựng tại địa phƣơng, hạn chế mâu thuẫn xung đột giữa cộng đồng dân cƣ và công nhân làm việc của dự án, chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu nhà thầu thi công tuyên truyền ý thức đến công nhân về tình đoàn kết và mối gắn bó về lao động, nghi ngơi và giao lƣu với cộng đồng dân cƣ lâu dài trong thời gian thực hiện dự án.
Đồng thởi chủ đầu tƣ cũng sẽ kết hợp nhà thầu thi công tuyển những công nhân đức tính tốt, công nhân làm việc tại công trƣờng phải có tính kỷ luật cao, thể hiện tinh thần cần cù lao động, cởi mở và thân thiện với nhau, với ngƣời dân xung quanh.
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
a/. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ
+ Trang thiết bị và bố trí trang thiết bị
Hệ t ống c ữa c áy bằng bìn di động:
- Tại các khu trang bị bình bột loại 8 kg và bình chửa cháy CO2 5Kg dạng sách tay
đƣợc bố trí tại các nút giao thông của từng nhà lồng chợ.
- Các bình chữa cháy đƣợc lắp sát tƣờng cách sàn nhà 1200mm.
Hệ t ống c ữa c áy ọng nước vác tường
Hệ thống chữa cháy trong nhà: Dùng họng chữa cháy vách tƣờng.
* Bố trí t iết bị
- Các hộp chữa cháy gồm có: 1 cuộn vòi D50 dài 20m, 1 lăng phun D13, 1 họng
nƣớc D50 đƣợc lắp đặt vào sát tƣờng.
- Đƣờng ống cấp vào mỗi họng chữa cháy vách tƣờng có đƣờng kính là 50mm.
Trên đƣờng ống cấp đƣợc bố trí một van khoá đƣờng kính 50mm, độ cao của họng
nƣớc là 1.25m so với mặt sàn.
Ta có lƣu lƣợng tính toán của toàn hệ thống là:
115
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
HT= 5.2 l/s = 18.72 m3/giờ
Qtt
* T iết bị của ệ t ống bao gồm:
- Máy bơm chữa cháy (01 bơm chính và 01 bơm dự phòng) với lƣu lƣợng và cột áp
theo tính toán để cấp nƣớc cho hệ thống. Bơm hoạt động theo chế độ điều khiển tự
động và bằng tay.
- Các loại bơm và các thiết bị điều khiển đƣợc bố trí tại trạm bơm.
- Hệ thống đƣờng ống thiết kế theo mạng lƣới vòng, kích thƣớc đƣờng kính ống
đảm bảo tốc độ dòng chảy ở đƣờng ống cấp nƣớc không quá 2.5m/s.
- Các phụ kiện khác kết nối hệ thống.
* Nguyên lý làm việc của ệ t ống:
- Hệ thống làm việc trên nguyên lý khởi động bằng tay. Ở trạng thái bình thƣờng
(khi không có cháy) bơm không hoạt động. Khi có tín hiệu báo cháy bơm đƣợc khởi
động. Trong trƣờng hợp máy bơm chính ngừng hoạt động với bất kỳ lý do nào (hỏng,
mất điện lƣới), lập tức khởi động máy bơm dự phòng (chạy bằng diesel).
Bơm chữa cháy v bơm dự phịng Tohatsu V75
MODEL
MÁY BƠM V75
Trọng lƣợng D x R x C (mm)
739 x 663 x 754
Trọng lƣợng
Động cơ Kiểu
98kg Động cơ xăng làm mát bằng nƣớc, 2 kỳ, 2 xylanh thẳng đứng
Dung tích xy lanh Công suất tối đa Tiêu hao nhiên liệu Hệ thống đánh lửa Nhiên liệu động cơ Hệ thống khởi động Đèn chiếu sáng Đèn điều khiển Dung lƣợng ắc quy Kiểu
Bơm
746cc 40.5kW 20l/h Đánh lửa CD và bánh đà Mangeto Xăng pha 30/1 Khởi động đề và tay 12V - 35W 12V – 3.4W 12V – 26Ah Bơm tuốc bin kiểu hút đơn, 1 giai đoạn, áp lực cao
Khớp nối cửa xả
Lƣu lƣợng tối đa Đẩy cao tối đa Chiều cao hút tối đa
Tiêu chuẩn JIS-B-9912, kiểu vít khớp với loại vít 21/2” 108 m3/h 13 kg/cm2 9m
Nguồn nước c ữa c áy .
- Nguồn nƣớc chữa cháy chính: lấy từ đƣờng ống cấp nƣớc huyện dẫn tới bể chứa
nƣớc chữa cháy hiện hữu.
116
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Hệ t ống báo c áy tự động
Hệ thống báo cháy tự động gồm:
Trung tâm báo cháy.
Đầu báo khói.
Đầu báo nhiệt.
Công tắc báo cháy khẩn cấp
Chuông báo cháy.
+ Phƣơng án phòng chống cháy, nổ:
- Bộ Phận phòng cháy chữa chát trong Ban quản lý chợ phải thƣờng xuyên nhắc nhỏ, tập huấn công tác PCCC – chữa chát và thoát nạn ( có sự hƣớng dẫn của Công an PCCC) cho mọi đối tƣợng trong dự án.
- Quản lý việc sử dụng các thiết bị điện trong các khu kinh doanh và các kiot đúng kỹ thuật. Tránh sử dụng điện quá tải làm ảnh hƣởng hệ thống điện toàn công trình.
- Có thể tiết kiệm điện bằng cách sử dụng pin mặt trời, đèn compart thay đèn dây tóc kiểm tra hệ thống quạt tăng áp, hút khí, cấp không khí tƣơi ở các buồn thanh thoát nạn.
- Thiết kế hệ thống chống sét đúng theo quy định của nhà nƣớc.
- Không mua bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng các chất, vật liệu, dụng cụ dễ chát trong phạm vi chợ, không đƣợc lập bàn thờ, thắp nhang, xông trầm, đốt nến, đốt vàng mã, đốt các loại giấy tờ, chất liệu khác.
- Khu vực đƣợc phép sử dụng bếp đun nấu ( nhƣ ở nơi bán hàng ăn), sử dụng bàn là nhƣ cửa hàng may mặc trong phạm vi phải đảm bảo tuyệt đối an toàn về PCCC và an toàn điện, bếp đun phải đảm bảo không khói, không gây ô nhiễm môi trƣờng, khi nghỉ kinh doanh mọi bếp đun nấu phải dập tắt lửa hoàn toàn, phải ngắt bàn là khỏi nguồn điện.
- Không treo hàng, bày hàng vào hành lang an toàn, hệ thống dây điện, thiết bị
Kiểm tra dây dẫn điện tránh sự quá tải trên đƣờng dây.
- Mỗi hộ kinh doanh thƣờng xuyên, cố định trong chợ phải tự trang bị từ 1 đến 2 bình cứu hỏa đúng tiêu chuẩn cho phép để bảo đảm chữa cháy tại chỗ kịp thời, khi hết hạn sủ dụng hoặc không còn tác dụng chữa chát phải thay bình cứu hỏa mới.
điện, lấn chiếm đƣờng đi lại, đƣờng thoát nạn, cửa ra vào, cửa thoát nạn.
- Mọi ngƣời hoạt động, đi lại trong phạm vi chợ phải giữ gìn vệ sinh chung, không phóng uế, vứt rác, đổ nƣớc, chất thải, xác động vật chết, hàng hóa kém phẩm chất, thức căn ôi thiu bừa bãi trong phạm vi chợ.
- Các hộ kinh doanh không đƣa đồ vật bẩn, động vật vào chợ, trừ những loại nhốt
b/. Giảm thiểu an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh
117
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Từng điểm kinh doanh tự trang bị dụng cụ đựng rác riêng, hằng ngày trƣớc khi nghỉ bán hàng hay dọn hàng về phải quét dọn sạch sẽ điểm kinh doanh, việc đổ rác, chất thải, đi vệ sinh các nhân phải đúng nơi quy định.
- Tham gia tổng vệ sinh chung theo lịch do đơn vị quản lý – khai thác chợ quy
trong lồng để kinh doanh. Không chứa chấp, lƣu trữ trong phạm vi chợ những đồ vật gây ô nhiễm và mất vệ sinh, mầm bệnh.
- Thực hiện chặt chẽ công tác kiểm dịch khi nhập thực phẩm, rau quả theo mỗi lô
định.
- Khu vực chế biến thức ăn bố trí xa nơi tập kết rác. Các hố ga trong khu vực này đƣợc đóng kín để tránh trƣờng hợp ruồi muỗi đậu vào thức ăn, gây bệnh và lây bệnh cho ngƣời dân trong khu vực.
- Các điểm kinh doanh hàng thực phẩm, ăn uống phải bảo đảm luôn sạch sẽ, thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nƣớc về kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm, phải có thiết bị, tủ kính che đậy thức ăn, thiết bị chuyên dùng bảo quản thức ăn và dụng cụ đựng rác, chất thải có nắp đậy kín, phải đổ rác, chất thải hằng ngày, dùng nƣớc sạch để đun nấu, ngâm rửa thực phẩm và đồ dùng, dụng cụ phải sạch sẽ và thƣờng xuyên làm vệ sinh, dùng bao gói sạch để gói, đừng hàng cho khách, làm vệ sinh sạch sẽ nơi bày hàng trƣớc và sau bán hàng.
- Đối với thực phẩm bị nhiễm dịch phải đƣợc tiêu hủy theo quy định của Bộ Y tế
hàng.
và Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn.
c/. Hệ thống chống sét
Vào mùa mƣa thƣờng có những trận mƣa to kèm theo sấm chớp. Đây là hiện tƣợng không khí giữa các đám mây hoặc giữa các đám mây với mặt đất bị điện áp cực cao xuyên qua, gây ra sự phóng điện cực mạnh, năng lƣợng điện rất lớn. Nếu sự phóng điện xảy ra với các công trình cao tầng chúng sẽ phá hoại và gây cháy. Chính vì vậy, để bảo vệ chung cƣ khỏi bị sét đánh sử dụng hệ thống chống sét cho khu vực dự án.
Chủ đầu tƣ sử dụng hệ thống chống sét chủ động với kim thu sét phóng điện sớm ESE. Vị trí kim chống sét sẽ đƣợc bố trí ở vị trí thích hợp và cao nhất của công trình sao cho cung cấp vùng bảo vệ bao phủ lấy toàn bộ khuôn viên công trình. Khi bắt đầu xuất hiện những đám mây, điện tích dƣơng tại ranh giới vùng bảo vệ, kim thu sét lập tức hoạt động, phóng tia tiên đạo về phía có dòng điện và chuyển toàn bộ năng lƣợng dòng điện sét xuống các cọc tiếp địa theo đƣờng cáp thoát sét và tản ra nhanh chóng trong đất.
Ngoài ra, chủ đầu tƣ còn trang bị hệ thống chống sét lan truyền trên đƣờng dây nguồn sử dụng thiết bị cắt lọc sét loại gắn song song với nguồn điện, không phụ thuộc vào dòng tải.
+ Hệ thống thoát hiểm: Lối thoát hiểm tuân thủ theo quy định trong tiêu chuẩn phòng
118
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
cháy chữa cháy, đồng thời đảm bảo các yêu cầu về khoáng cách từ vị trí xa nhất đến cửa thoát hiểm.
- Tất cả các phòng làm việc, khu kinh doanh, kho hàng đều có cửa chính thông
với hành lang và lối đi chính.
- Hệ thống chứa chính, cửa phụ của khu chợ chính cần đƣợc kiểm tra định kỳ để
đảm bảo hoạt động đƣợc tốt khi có sự cố xảy ra.
d . Phòng chống sự cố trạm xử lý nƣớc thải tập trung
+ Khi sự cố mất điện: Khi điện lƣới mất, lập tức máy phát điện dự phòng của chợ sẽ tự động hoạt động, các thiết bị công nghệ phục vụ quá trình xử lý sẽ vận hành bình thƣờng.
+ Trƣờng hợp các bơm nƣớc thải trong bể, bể yếm khí xử lý không hoạt động: Trong các bể này đƣợc lắp 2 bơm nƣớc thải làm việc luân phiên nhau. Vì vậy khi 01 trong số các bơm trong 2 bể xảy ra sự cố thì bơm còn lại sẽ lại vẫn hoạt động bình thƣờng để đáp ứng yêu cầu công nghệ. Bơm gặp sự cố đƣa đi bảo hành sửa chữa.
+ Hệ thống cấp khí khi gặp sự cố: Việc cấp khí cho hệ thống đƣợc thực hiện bởi 02 máy thổi khí làm việc luôn phiên, khi một máy cấp khí gặp sự cố phải ngừng hoạt động thì còn lại sẽ lại làm việc bình thƣờng trong thời gian máy kia đi sửa. Hệ thống đƣờng ống dẫn khí đƣợc cung cấp cho các hạng mục: thiết bị xử lý sinh học hiếu khí, bể chứa và phân hủy bàn và bơm vận chuyển bùn, váng nổi từ bể lắng thứ cấp, vận chuyển nƣớc trong từ bể chứa bùn. Lƣợng khí sử dụng cho các hạng mục đƣợc khống chế bởi các van, trong trƣờng hợp một trong các hạng mục gặp sự cố về đƣờng cấp khí cần phải sửa chữa khi có thể khóa van trong các hạng mục khác vẫn hoạt động bình thƣờng.
e . Biện pháp đảm bảo an ninh trật khu vực của dự án.
- Chủ dự án sẽ tiến hành thành lập ban tổ chức quản lý chợ với quy định hiện hành và quy định rõ chức năng nhiệm vụ để từ đó là tổ chúc đấu nối giải quyết các vấn đề giao thông, an toàn xã hội, vệ sinh dịch bệnh, an ninh trật tự ....
- Đồng thời thƣờng xuyên phối kết hợp với các tổ chức chính quyền địa phƣờng, tổ chức xã hội, y tế, công an, thanh tra giao thông, cảnh sát giao thông.... để đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh... khu vực chợ và những khu vực xung quanh.
- Ban quản lý chợ thƣờng xuyên kiểm tra và không để tình trạng cờ bạc, lô đề, các cƣợc, huy động vốn để lừa đảo bạn hàng, trộm cắp, bói toán mê tín dị đoan dƣới bất cứ hình thức nào xảy ra, nghiêm cấm kinh doanh, phổ biến các loại văn hóa phẩm phản động, đồi trụy.
- Lực lƣợng vào làm dịch vụ trong chợ phải đƣợc phép và tuân thủ theo quy định của Ban quản lý chợ.
- Lực lƣợng bảo vệ chợ trong ca trực phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn hàng hóa
119
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
gửi lại chợ nhƣ đã nhận bàn giao với thƣơng nhân và hợp đồng đã ký.
- Liên hệ chặt chẽ với công an khu vực để phối hợp trong công tác bảo vệ an ninh trật tự tại khu vực dự án.
h. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho khu vực
- Mọi ngƣời ra vào chợ phải theo đúng cửa và trong thời gian quy định, phải dừng, đậu, gửi xe đạp, xe máy và các phƣơng tiện chuyên chở, đi lại khác đúng nơi quy định.
- Không tự ý họp chợ ngay ngoài phạm vi chợ và trƣớc cổng, trên trục đƣờng ra vào chợ làm ách tắc giao thông, ảnh hƣởng đến hoạt động trong phạm vi chợ.
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, bốc xếp hàng hóa khi ra vào chợ, xếp dỡ ( lên xuống) hàng trong chợ đều phải tuân theo sự hƣớng dẫn, sắp xếp của Ban quản lý chợ để tránh ảnh hƣởng tới tình hình an toàn giao thông của khu vực. Không đƣợc bốc xếp hàng hóa cồng kềnh có khối lƣợng và kích thƣớc ra vào khu vực chợ. Không đƣợc làm bạt, ô, dù che mƣa che nắng, biến quảng cáo bán hàng lấn chiếm lòng đƣờng gây mất an toàn giao thông và cản trở tầm nhìn của các phƣơng tiện tham gia giao thông qua lại khu vực chợ.
4.2. Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng.
1/. Trong giai đoạn xây dựng
a/. Đối với nƣớc thải công nhân thi công công trƣờng: Dự án trang bị 2 nhà vệ sinh di động phục vụ dự án xây dựng.
Hình 4.7: Hìn ản n à vệ sin di động + Nguyên liệu: Nhà vệ sinh di động là một sản phẩm hoàn chỉnh đƣợc sản xuất bằng nguyên liệu nhựa composite cốt sợi thủy tinh cao cấp (FRP) và kết hợp chịu lực gia cƣờng từ các khung thép.
+ Thông số kỹ thuật: Nhà vệ sinh di dộng có kích thƣớc cụ thể nhƣ sau: Rộng,dài,
cao: 90x130x242 (cm)
+ Đơn giá: 13.500.000 chiếc x 2 = 27.000.000 VNĐ
120
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
2/. Trong giai đoạn vận hành.
a/. Hệ thống xử lý khí thải máy phát điện:
- 01 Bộ phận hấp thụ.
- 01 Ống khói cao 10m, vật liệu kẽm 60
- Chi phí lắp đặt hệ thống khí thải phát sinh từ máy phát điện
Chi phí mua và lắp đặt khoảng 20 triệu đồng.
- Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý khí thải máy phát điện
Do máy phát điện chỉ hoạt động trong trƣờng hợp có sự cố về nguồn cung cấp điện bị gián đoạn, do vậy hoạt động của máy phát điện không thƣờng xuyên, không liên tục, tuy nhiên định kỳ Chủ dự án phải tiến hành công tác duy tu, bảo dƣỡng định kỳ nhằm đảm báo cho hệ thống xử lý khí thải luôn vận hành tốt với chu kỳ khoảng 03 tháng/lần. Kinh phí của hoạt động này khoảng 1triệu đồng/lần, tức khoảng 4triệu/năm.
b/. Hệ thống thu gom chất thải rắn.
Bảng 4.3. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn
Số Hạng mục xây dựng Diện tích, thể tích Số lƣợng Giá thành (đồng) TT
20.000.000 4 1 Xe thu gom rác nhỏ; xe thu gom rác lớn
Thùng chứa CTNH 2.000.000 1 2
Thùng rác sinh hoạt 0,125m3 200 10.000.000 3
1.000.000 2 4 Thùng chứa chất thải nguy hại loại lớn
Tổng 19.000.000
Chủ dự án hợp đồng với Công ty công trình đô thị thành phố Vũng Tàu thu gom
vận chuyển rác dự toán kinh phí khoảng 3 triệu đồng/tháng.
121
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 5
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
Với tầm quan trọng của công tác quản lý môi trƣờng nêu trên, phần nội dung này
cần đề cập đến các hoạt động của dự án dƣới góc độ bảo vệ môi trƣờng.
Giám sát, quan trắc môi trƣờng cần phải đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên và liên tục trong suốt quá trình thi công, xây dựng dự án và cả ở giai đoạn đƣa công trình vào sử dụng.
5.1.1. Giai đoạn thi công
Nhƣ đã trình bày trong Chƣơng 3, trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án mọi hoạt động phục ục cho quá trình xây dựng cơ sở hay ăn ở của công nhân đều có khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng nếu không chấp hành đúng theo biện pháp đề ra. Chính vì vậy, một số biện pháp sau đƣợc thực hiện nhằm bảo vệ môi trƣờng trong giai đoạn thi công:
o Giải thích rõ về các biện pháp bảo vệ môi trƣờng với đối tác thực hiện hợp đồng xây dựng nhƣ che phủ nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển, tƣới nƣớc làm ẩm đƣờngm sử dụng các phƣơng tiện thi công tiên tiến, không chuyên chở
122
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
nguyên vậy liệu quá trọng tải quy định, điều tiết và phân luổng xe hợp lý, thu gom và xử lý chất thải rắn phát sinh đúng quy định, xây dựng hệ thống thoát nƣớc tạm thời.
o Thƣờng xuyên kiểm tra và giám sát hoạt động bảo vệ môi trƣờng tại công trƣờng xây dựng nhƣ việc giám sát việc nhà thầu khi xây dựng kết nối ống thoát nƣớc bên trong khu vực đã xây dựng với hệ thống thoát nƣớc bên ngoài mà công ty đã lắp đặt sẵn phải đúng quy định. Quản lý các sinh hoạt của công nhân tránh làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc, chất thải rắn sinh hoạt, và xây dựng thu gom thải bỏ đúng nơi quy định. Quản lý nhắc nhở các hoat động xây dựng tránh gây nhƣ tiếng ồn, bụi.
o Đề ra chƣơng trình giám sát môi trƣờng.
5.1.2. Giai đoạn vận hành
-Trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, tiên tiến để xử lý các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của chợ. Danh mục các công trình xử lý nhƣ sau
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
Hệ thống thu gom chất thải rắn
Hệ thống cây xanh
- Thu gom và vận chuyển chất thải sinh hoạt đến đúng nơi quy định, xả nƣớc thải vào hệ thống thu gom nƣớc thải.
- Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho các hộ kinh doanh, ngƣời dân mua bán nhằm thực hiện đúng các quy định bảo vệ môi trƣờng
- Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ có tính chất quyết định nhằm làm giảm nguồn làm giảm nhẹ các tác động cho con ngƣời và môi trƣờng, các biện pháp hỗ trợ đƣợc đề xuất góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trƣờng sinh thái nhƣ sau:
Tuyên truyền hƣớng dẫn cho các hộ kinh doanh thực hiện đúng quy định về
môi trƣờng.
Đôn đóc vấn đề an toàn phòng chống cháy nổ Nêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh ở nơi công cộng. Định kỳ tiến hành giám sát chất lƣợng môi trƣờng.
Chƣơng trình quản lý môi trƣờng trong quá trình thi công, vận hành khai thác và ƣớc tính kinh phí đầu tƣ chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án đƣợc tóm tắt tổng hợp nhƣ trong bảng 5.1.
123
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Bảng 5.1: Chƣơng trình quản lý môi trƣờng
Giai đoạn của Dự án
Các hoạt động của dự án
Các tác động môi trƣờng
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
Cơ quan giám sát
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng 5
1
2
3
4
6
7
8
- - Bố trí hàng rào che chắn
xung quanh cao 2,5m.
- - Các xe vận chuyển đất cát san lấp phải đƣợc phủ bạt để hạn chế rơi vãi nguyên vật
15.000.000 Từ kinh phí xây dựng
Giải phóng tháo dỡ, san gạt mặt bằng
liệu, đất, cát,…
Hàng ngày và trong suốt quá giải trình mặt phóng, bằng
Đơn vị thầu thi công xây dựng và chủ dự án.
xe
từ
- Bụi phát sinh từ giải động hoạt phóng, tháo gỡ, san gạt, mặt bằng. - Bụi, khí thải phát sinh vận chuyển đất san lấp, xe ủi.
- - Không sử dụng các loại máy móc, phƣơng tiện thi công quá cũ làm phát sinh nhiều khí
Chuẩn bị
thải.
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
- Chất thải rắn từ hoạt động giải phóng mặt bằng.
- Quy định tốc độ xe và bố trí nhân viên điều tiết giao thông, tránh gây tình trạng ùn tắc xe làm phát sinh nhiều khí thải.
Hoạt động sinh
- Nƣớc thải sinh hoạt của 20 công nhân tại công trƣờng. - Rác thải sinh hoạt
- Sử dụng nhà vệ sinh di động - Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị thu gom rác thải
Hàng ngày và
Đơn vị thầu thi công xây dựng
- Sở Tài Nguyên và Môi
124
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
mỗi ngày
và chủ dự án.
của 20 công nhân tại công trƣờng.
hoạt của công tại công nhân trƣờng.
27.000.000 Từ kinh phí xây dựng
trong suốt quá giải trình phóng, san lấp mặt bằng
Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
Đào móng.
từ
Hàng ngày và trong suốt quá trình đào móng
Đơn vị thầu thi công xây dựng và chủ dự án.
đất
- Bụi phát sinh từ hoạt động đào móng. - Bụi, khí thải phát xe vận sinh chuyển đào móng.
5.000.000 Từ kinh phí xây dựng
- Bố trí ống nhựa phun nƣớc trên công trƣờng để giảm bụi. - Không sử dụng các loại máy móc, phƣơng tiện thi công quá cũ làm phát sinh nhiều khí thải.
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
Xây dựng
5.000.000 Từ kinh phí xây dựng
- Bụi, khí thải từ xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng ra vào khu vực dự án.
Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc thi xây công dựng dự án.
Hàng ngày và trong suốt quá trình đào móng
Đơn vị thầu thi công xây dựng và chủ dự án.
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
- Bố trí ống nhựa phun nƣớc trên công trƣờng để giảm bụi. - Không sử dụng các loại máy móc, phƣơng tiện thi công quá cũ làm phát sinh nhiều khí thải. Các xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, xà bần, đất đá phải đƣợc phủ bạt để hạn chế rơi vãi nguyên vật liệu, đất, cát,… - Quy định tốc độ xe và bố trí nhân viên điều tiết giao thông, tránh gây tình trạng ùn tắc xe làm phát sinh nhiều khí thải. - Bố trí ống nhựa phun nƣớc trên công trƣờng để giảm bụi. - Không sử dụng các loại máy
- Bụi phát sinh từ vận động hoạt
125
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
-Xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Hàng ngày và trong suốt quá thi công trình xây dựng
Đơn vị thầu thi công xây dựng và chủ dự án.
50.000.000 Từ kinh phí xây dựng
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
chuyển nguyên vật liệu trong khu vực dự án. - Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công. - Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy, … - Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động xây dựng. - Tai nạn lao động
móc, phƣơng tiện thi công quá cũ làm phát sinh nhiều khí thải. - Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị thu gom rác thải xây dựng mỗi ngày. -Trang bị đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân xây dựng. -Tập huấn cho công nhân về an toàn lao động trƣớc và trong quá trình thi công xây dựng. -Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại công trƣờng. Lắp đặt các hệ thống biển báo, đèn chiếu sáng,…
- Sử dụng nhà vệ sinh di động - Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị huyện thu gom rác thải mỗi ngày
Đơn vị thầu thi công xây dựng và chủ dự án.
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công trƣờng.
-Nƣớc thải sinh hoạt của 50 công nhân tại công trƣờng. -Rác thải sinh hoạt của 50 công nhân tại công trƣờng.
27.000.000 Từ kinh phí xây dựng
Hàng ngày và trong suốt quá trình thi công xây dựng
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
Hoạt động ăn uống, mua bán
Thức ăn thừa, chất thải rắn phát sinh từ
- Bố trí thùng đựng rác để thuận tiện việc thu gom rác.
20.000.000
- Tài Sở Nguyên và Môi
126
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
của ngƣời dân đến tham quan, mua sắm tại chợ.
Từ kinh phí xây dựng và hoạt động
Chủ dự án
hoạt động mua bán do thực phẩm, rau quả hƣ hỏng...
Hàng ngày và trong suốt quá trình hoạt động dự án
Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
Vận hành
- Bố trí nhân viên thƣờng xuyên quét dọn. - Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị huyện thu gom rác thải mỗi ngày
Hoạt động nấu nƣớng của các quán ăn khu dịch vụ ăn uống.
Chủ dự án
Chủ dự án
- Bố trí thùng đựng rác để thuận tiện việc thu gom rác. - Xây dựng ống khói cho nhà bếp - Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị Nha Trang thu gom rác thải mỗi ngày
Hàng ngày và trong suốt quá trình hoạt động dự án
50.000.000 Từ kinh phí xây dựng và hoạt động
- Phát sinh chất thải rắn là các bộ phận bỏ đi của các loại thực phẩm, rau,... - Phát sinh mùi do quá trình nấu nƣớng. - Khí thải từ quá trình đốt gas phục vụ công tác nấu nƣớng
thông nội
Giao bộ.
- Khí thải và bụi từ các phƣơng tiện giao thông sử dụng xăng, dầu: xe gắn máy, xe tải, xe ô tô, ...
Chủ dự án
500.000.000 Từ kinh phí xây dựng và hoạt động
-Bê tông hóa đƣờng nội bộ trong khu vực dự án. -Xây dựng chế độ chạy của xe vào khu vực chợ -Trồng nhiều cây xanh trong khu vực chợ -Tổ chức đội xe ô tô phun nƣớc, tƣới cây, rửa đƣờng để giảm thiểu ô nhiễm bụi. - Vệ sinh quét dọn thƣờng xuyên khuôn viên chợ. - Các phƣơng tiện giao thông phải đƣợc bảo trì và thay thế nếu không còn đảm
Hàng ngày và trong suốt quá trình hoạt động dự án
- Tài Sở Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
127
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Phát sinh nƣớc thải, chất thải rắn sinh hoạt
Chủ dự án
- Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị huyện thu gom rác thải mỗi ngày. - Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải công suất: m3/ngày đêm
Sinh hoạt của Ban quản lý chợ, các hộ buôn bán trong khu chợ
297.881.000 Từ kinh phí xây dựng và hoạt động
Hàng ngày và trong suốt quá trình hoạt động dự án
- Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
- Xây dựng ống khói cho phòng đặt máy phát điện
Hoạt động của máy phát điện dự phòng.
- Phát sinh khí thải từ máy phát điện khi hoạt động.
Chủ dự án
5.000.000 Từ kinh phí xây dựng và hoạt động
Hàng ngày và trong suốt quá trình hoạt động dự án
- Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng. - Phòng TN và MT huyện Đất Đỏ.
128
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với các cơ quan chuyên môn lập chƣơng trình giám sát môi trƣờng, tiến hành thu mẫu giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại các nguồn phát sinh ô nhiễm trong giai đoạn tiến hành xây dựng và hoạt động hằng năm của chợ nhằm đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng, cung cấp thông tin môi trƣờng trong khu vực cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, góp phần vào công tác quản lý môi trƣờng của tỉnh. Kế hoạch giám sát môi trƣờng cụ thể nhƣ sau:
5.2.1. Giám sát môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng
5.2.1.1. Giám sát chất thải rắn
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt sẽ đƣợc thống kê hàng tháng. Định kỳ (6
tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trƣờng.
5.2.1.2. Giám sát môi trường xung quanh
Thông số chọn lọc: Bụi, SO2, NO2, CO, tiếng ồn, độ rung Địa điểm đặt vị trí giám sát: 02 điểm giám sát. Trong đó 01 điểm giám sát tại các
khu vực thi công và 01 điểm khu vực cổng ra vào Tần số thu mẫu và phân tích: 03 tháng/lần; Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 05:2013/BTNMT ,
QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT).
5.2.2. Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động
5.2.2.1. Giám sát nước thải
Thông số chọn lọc: pH, BOD5, SS, Amôniac, Phophat, Clorua, Sunfua (tính theo H2S), tổng chất rắn hòa tan, dầu mỡ động thực vật, chất hoạt động bề mặt, tổng Coliform;
Địa điểm giám sát: 01 điểm nƣớc thải sau hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung Tần suất giám sát: 03tháng/lần; Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn; Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B, K=1,0).
5.2.2.2 Giám sát chất thải rắn
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại sẽ đƣợc thống kê hàng ngày.
Định kỳ (06 tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trƣờng.
5.2.1.3. Giám sát môi trường xung quanh
Giám sát môi trƣờng xung quanh khu vực dự án là giám sát môi trƣờng không
khí xung quanh, cụ thể nhƣ sau:
129
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
- Số điểm: 3 điểm ( Khu vực chứa rác, khu vực trạm xử lý nƣớc thải tập trung; khu vực
chợ ) - Chỉ tiêu giám sát: Độ ồn, bụi, SO2, CO, NO2, HC, H2S; NH3 - Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN
26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT.
130
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
CHƢƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Căn cứ Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT, Ban quản lý Dự án ĐT XD huyện Đất
Đỏ đã có công văn ý kiến cộng đồng gửi tới Ủy ban nhân dân TT Phƣớc Hải , huyện
Đất Đỏ nơi thực hiện dự án để thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những
tác động xấu về môi trƣờng của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị cho ý kiến phản hồi bằng văn bản. Sau đây là các ý kiến của
các cơ quan trên về Dự án.
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Uỷ ban nhân dân cấp xã, các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Sau khi đã lập báo cáo ĐTM của “Nâng cấp, sửa chữa nhà lồng chợ chính Phƣớc
Hải”. Ngày ......... Chủ dự án gửi văn bản số ................/YKCĐ-ĐTM ngày .... tháng ....
năm 2017 về việc xin tham vấn ý kiến cộng đồng cho dự án tới UBND TT Phƣớc Hải
theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT. Sau khi xem xét, UBND
TT Phƣớc Hải đã ra văn bản số ......../UBND-MT ngày ................ về việc tham vấn báo
cáo ĐTM của dự án kèm biên bản tham vấn ý kiến cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
6.1.2. Tóm tắt về quá trì nh tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động
trực tiếp bởi dự án
Chủ dự án phối hợp với đơn vị tƣ vấn thực hiện công việc báo cáo nội dụng cuộc họp
theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND TT Phƣớc Hải. Đơn vị tƣ vấn trình bày các tác động
đến môi trƣờng, các biện pháp giảm thiểu cho đại diện cộng đồng dân cƣ nghe. Về
thành phần và nội dung phiên họp đƣợc thể hiện tại biên bản họp đính kèm phần phụ
lục của báo cáo
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của UBND TT Phƣớc Hải
Sau khi xem xét tài liệu này, UBND TT Phƣớc Hải có ý kiến nhƣ sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế xã hội và
sức khoẻ cộng đồng: Đồng ý với các đánh giá đã nêu trên trong báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng và những tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh
tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng.
131
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự
nhiên, kinh tế - xã hội và sức khoẻ cộng đồng: Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã
nêu và trình bày khá đầy đủ, chi tiết các tác động môi trƣờng trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án sau này. Đã đề ra đƣợc các biện pháp giảm thiểu tác động khả
thi, phù hợp với thực tế tại địa phƣơng.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Trong quá trình triển khai xây dựng cũng nhƣ việc đƣa dự án đi vào hoạt
động. Chủ dự án phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nhƣ đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng;
- Chủ dự án lƣu ý thực hiện các biện pháp an toàn trong thi công, thời gian thi
công và các biện pháp không làm ảnh hƣởng đến sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh dự án;
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng ra vào công trình, trong quá
trình thi công phải đảm bảo các biện pháp vệ sinh môi trƣờng, thƣờng xuyên kiểm tra
và sửa chữa các tuyến đƣờng giao thông bị hƣ hỏng do chủ dự án gây ra.
6.2.2. Ý kiến trong quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Ngày ... tháng ........ năm 2017 Ủy ban nhân dân TT Phƣớc Hải đã tổ chức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động của dự án. Cuộc họp đƣợc diễn ra tại Ủy ban nhân dân TT Phƣớc Hải
1/. Thành phần tham dự:
+ Đại diện: Ông: Bộ phận môi trƣờng TT Phƣớc hải
+ Chủ dự án: Ông
+ Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
+ Đại biểu tham dự: Chi tiết ở biên bản cuộc họp
2/. Nội dung và diễn biến cuộc họp đƣợc thể hiện chi tiết ở biên bản lấy ý kiến
cộng đồng dân cƣ đính kèm phụ lục I báo cáo.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị,
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc tham vấn
Sau khi xem xét các ý kiến của UBND TT Phƣớc Hải, Cuộc họp tham vấn ý kến cộng đồng dân cƣ, Chủ dự án xin tiếp thu và thực hiện những ý kiến trên cũng nhƣ
132
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
cam kết nghiêm túc thực hiện tất cả các giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng theo đúng phƣơng án đã nêu trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc phê duyệt và những yêu cầu theo quyết định
phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, nếu để xảy ra sự cố ảnh hƣởng đến
môi trƣờng và con ngƣời cũng nhƣ kinh tế xã hội, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trƣớc pháp luật.
133
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
KẾT LUẬN - CAM KẾT - KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá tác động môi trƣờng cho Dự án đầu tƣ xây dựng “Nâng cấp, sửa chữa nhà lồng chợ chính Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ có một số kết luận nhƣ sau:
Việc đầu tƣ xây dựng công trình chợ Phƣớc Hải tạo mỹ quan đẹp, văn hóa, cơ sở
hạ tầng phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên – xã hội của khu vực. Xây dựng chợ
khang trang, phát triển kinh tế, góp phần ổn định đời sống nhân dân và cảng quan đô
thị phù hợp với nhịp sống hiện đại ngày nay.
Tuy nhiên, việc xây dựng và đi vào hoạt động của dự án sẽ gây ra một số tác
động xấu tới môi trƣờng nếu không thực hiện các biện pháp giảm thiểu thích hợp. Các
tác động đó bao gồm:
Gia tăng ô nhiễm môi trƣờng: bụi, ồn, khí thải hoạt động xây dựng và hoạt động
giao thông vận tải trong quá trình chuẩn bị và xây dựng dự án.
Ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng dự án, nhân viên làm việc trong Ban Quản lý chợ, tiểu thƣơng và ngƣời dân đến tham quan, mua sắm tại chợ trong
giai đoạn hoạt động.
Ô nhiễm đất, nƣớc, không khí do chất thải rắn xây dựng và chất thải rắn sinh
hoạt của công nhân, nhân viên trong Ban Quản lý chợ, tiểu thƣơng và ngƣời
dân đến tham quan, mua sắm.
Gây những bất ổn về tình hình an ninh trật tự.
Gây xáo trộn đời sống sinh hoạt hàng ngày của các hộ dân sinh sống do công tác di dời,
giải phóng mặt bằng.
Để giảm t iểu các tác động xấu nêu trên, c úng tôi sẽ t ực iện các biện p áp sau:
Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phƣơng trong công tác quản lý trật
tự an ninh xã hội và PCCC.
Thực hiện nghiêm chỉnh các phƣơng án giảm thiểu các tác động xấu đƣợc nêu
trong chƣơng 4.
Cam kết thực hiện các biện pháp quản lý, giám sát môi trƣờng định kỳ đảm bảo
khống chế ô nhiễm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
2. CAM KẾT
(1). Cam kết t ực iện các biện p áp giảm t iểu tác động xấu
134
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động
trong giai đoạn thi công nhƣ đã nêu cụ thể trong báo cáo này. Cụ thể nhƣ sau:
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong quá trình tháo dỡ, san gạt, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng của dự án: các biện pháp tổ chức thi công xây dựng, các biện pháp thu gom, xử lý chất thải trong quá trình thi công xây dựng;
Chủ dự án cam kết trong quá trình thi công, giai đoạn hoạt động không để nƣớc -
thải, rác thải đƣợc thải trực tiếp ra ngoai môi trƣờng ;
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân xây
dựng;
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động;
(2). Cam kết t ực iện tất cả các biện p áp, quy địn về bảo vệ môi trường c liên quan đến dự án
Chủ dự án cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định về bảo vệ môi trƣờng
có liên quan đến dự án. Bao gồm:
Cam kết tuân thủ các biện pháp an toàn hoá chất đƣợc quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế thải; Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
Cam kết thực hiện các chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng định kỳ trong quá trình thi công của dự án theo quy định tại thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiếm lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Cam kết thực hiện tuân thủ Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh.
Cam kết xây dựng hoàn chỉnh các công trình xử lý môi trƣờng, ứng phó sự cố
môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào vận hành chính thức;
Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp các sự cố rủi ro môi trƣờng xảy ra khi triển khai dự án cũng nhƣ trong quá trình vận hành và sử dụng dự án;
Chủ dự án tiến hành thành lập đội vệ sinh chuyên trách nhằm tiến hành các công tác bảo vệ môi trƣờng trong khu vực dự án (thu gom, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải…).
Chủ dự án cam kết không vận chuyển đất đá dôi dƣ ra khỏi khu vực dự án khi
chƣa có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
Chủ dự án cam kết hoàn thành các công việc nêu trong báo cáo ĐTM đƣợc phê
duyệt, và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh về kiểm tra sau ĐTM theo quy định.
135
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
(3). Cam kết tuân t ủ các tiêu c uẩn, quy c uẩn môi trường Việt Nam
Chủ dự án cam kết tất cả các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam sẽ đƣợc
tuân thủ trong suốt giai đoạn thi công của dự án. Bao gồm:
Chất lƣợng không khí xung quanh: Các chất ô nhiễm trong khí thải của dự án khi
phát tán ra môi trƣờng bảo đảm đạt các quy chuẩn hiện hành;
Tiếng ồn: Tiếng ồn sinh ra trong suốt giai đoạn thi công và vận hành của dự án sẽ tuân thủ tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
Rung động: Rung động sinh ra trong suốt giai đoạn thi công của dự án sẽ tuân
thủ tiêu chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về độ rung;
Nƣớc thải: Trong giai đoạn hoạt động nƣớc thải sinh hoạt sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt, cột B,.
Chất thải rắn:
+ Chất thải rắn phát sinh sẽ đƣợc phân loại. Các chất thải rắn có khả năng tái sử dụng sẽ đƣợc tận dụng hoặc bán lại cho đơn vị có nhu cầu sử dụng. Chất thải rắn không có khả năng tái sử dụng sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý;
+ Chất thải rắn sinh hoạt sẽ đƣợc thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng
yêu cầu an toàn vệ sinh;
+ Chất thải nguy hại sẽ đƣợc Công ty phân loại, thu gom và lƣu trữ an toàn, sau đó thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý an toàn đảm bảo đúng các quy định tại Thông tƣ 36/2015/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
3. KIẾN NGHỊ
Trong thời gian qua Ban quản lý dự án ĐT XD huyện Đất Đỏ đã thực hiện đúng các quy định về đầu tƣ và xây dựng trong việc lên kế hoạch cho dự án “Sửa chữa, nâng cấp Nhà Lồng Chợ chính Phƣớc Hải” Hiện tại dự án đang trong giai đoạn hoàn thành các thủ tục pháp lý cuối cùng để chuẩn bị tổ chức đấu thầu các gói công trình của dự án. Trong thời gian còn lại của quá trình thẩm định và chuẩn bị cho các quá trình xây dựng sau này kính mong sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, ban ngành có liên quan để đảm bảo tiến độ và chất lƣợng Dự án.
Ban quản lý dự án ĐT XD huyện Đất Đỏ kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng xem xét và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án để chúng tôi có cơ sở triển khai các hạng mục tiếp theo của Dự án.
136
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
PHỤ LỤC I: VĂN BẢN PHÁP LÝ
137
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
PHỤC LỤC II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
138
Báo cáo ĐTM dự án “Sửa chữa, nâng cấp nhà lồng chợ chính Chợ Phƣớc Hải” tại TT Phƣớc Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh BR -VT
PHỤC LỤC III: BẢN VẼ LIÊN QUAN
139