Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................ - 1 - DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ - 2 - DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... - 3 - DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................. - 4 - 1. Thông tin chung về dự án ....................................................................... - 5 - 1.1. Thông tin chung ............................................................................................... - 5 - 1.2. Tính chất và quy mô hoạt động ...................................................................... - 5 - 2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành ................ - 7 - 2.1. Công trình xử lý nước thải: ............................................................................ - 7 - 2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước phân kỳ đầu tư của dự án đã hoàn thành. .......................................................................................................................... - 7 - 2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp hoàn thành. ......................... - 10 - 2.1.2.1. Nước thải sinh hoạt: .................................................................................... - 10 - 2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung.............................................................. - 12 - 2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải .............................. - 15 - 2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải ....................................................................... - 18 - 2.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải .................................. - 20 - 2.3. Công trình lưu giữ , xử lý chất thải rắn ......................................................... - 22 - 2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................... - 22 - 2.3.2. Chất thải rắn sản xuất ..................................................................................... - 23 - 2.3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ................................................. - 23 - 2.4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác. ...................................................................................................... - 25 - 2.4.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ và hỏa hoạn ................................................. - 25 - 2.4.2. Sự cố rò rỉ nhiên liệu ....................................................................................... - 26 - 2.4.3. Giảm thiểu sự cố tai nạn lao động ................................................................... - 26 - 2.4.4. Giảm thiểu sự cố tai nạn giao thông ................................................................ - 27 - 2.4.5. Giảm thiểu các vẫn đề xã hội phát sinh khác .................................................. - 27 - 3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt: .......... - 28 - PHỤ LỤC I: GIẤY TỜ PHÁP LÝ + HỢP ĐỒNG KINH TẾ .................. - 29 - PHỤ LỤC II: BẢN VẼ NHÀ MÁY ............................................................. - 30 - PHỤ LỤC III: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ........................................... - 31 -

- 1 -

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Thuyết minh quy trình sản xuất ................................................................. - 6 -

Bảng 2.1: Định mức các thành phần đơn vị trong bể tự hoại ................................... - 11 -

Bảng 2.2. Các hạng mục công trình hệ thống XLNT tập trung tại nhà máy ............ - 12 -

Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau HTXLNT ngày 21/03/2016 - 16 -

Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau HTXLNT ngày 03/06/2016- 17 -

Bảng 2.5: Thông số của quạt chuyên dụng xử lý hơi hàn tại nhà máy .................... - 18 -

Bảng 2.6: Thông số của quạt chuyên dụng xử lý nhiệt tại nhà máy:………………- 19 -

Bảng 2.7: Bảng kết quả đo tiếng ồn ngày 05/05/2016 ............................................. - 20 -

Bảng 2.8: Bảng kết quả đo tiếng ồn ngày 03/06/2016 ............................................. - 21 -

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 05/05/2016 ...................... - 21 -

Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 03/06/2016 .................... - 22 -

- 2 -

Bảng 2.11: Bảng liệt kê các chất thải nguy hại…………………………………….- 23 -

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ống thép ............................................ - 6 -

Hình 2.1: Hình ảnh mương thoát nước mưa và hố ga tại Nhà máy. .......................... - 9 -

Hình 2.3: Sơ đồ thu gom nước thải sản xuất của Nhà máy. ..................................... - 10 -

Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ............................................ - 11 - Hình 2.5: Sơ đồ công nghệ HTXLNT tập trung công suất 17m3/ngày.đêm của nhà

máy…………………………………………………………………………………- 14 - Hình 2.6: Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải 17m3/ngày.đêm của Nhà máy .......... - 15 -

Hình 2.7: Hình ảnh cây xanh trong khuôn viên nhà máy ......................................... - 19 -

Hình 2.8: Hình ảnh nhà chứa chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp tại nhà

máy…………………………………………………………………………..….…- 25 -

- 3 -

Hình 2.9: Hình ảnh bể chứa nước PCCC và tủ PCCC tại nhà máy ......................... - 26 -

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày : BOD5

Bộ Tài nguyên Môi trường BTNMT :

COD : Nhu cầu oxy hóa học

KCN : Khu công nghiệp

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT : Quy định – Bộ Y Tế

TSS : Chất rắn lơ lửng

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVS : Tiêu chuẩn Vệ sinh

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải

- 4 -

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NIPPON STEEL & SUMIKIN Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

-------------- VIỆT NAM

-------------------

Số: 23./CV-BCHTMT Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 10 tháng 06 năm 2016

Kính gửi: CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

của Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm” tại

KCN Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1. Thông tin chung về dự án

1.1. Thông tin chung

- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

- Đại diện: Ông HATTA MASAKI Chức vụ: Tổng giám đốc

- Địa chỉ trụ sở chính: Đường D3, KCN Phú Mỹ 2, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Điện thoại liên hệ: 064-393-8781 Fax: 064-393-8786

- Địa điểm thực hiện Dự án: Đường D3, KCN Phú Mỹ 2, thị trấn Phú Mỹ, huyện

Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 116/QĐ-BQL-

MT ngày 05 tháng 11 năm 2010 của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy thép ống

công suất 60.000 tấn/năm” tại KCN Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu do Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3501651953 cấp chứng nhận lần đầu:

ngày 18 tháng 6 năm 2010 chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 07 tháng 08

năm 2015 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

1.2. Tính chất và quy mô hoạt động

 Loại hình hoạt động, công suất của Công ty

- 5 -

Lĩnh vực sản xuất chính của Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Việt Nam hoạt động chủ yếu là sản xuất ống thép.

Công suất thiết kế: 60.000 tấn/năm.

 Quy trình sản xuất

Quy trình sản xuất của Công ty được thể hiện trong hình dưới đây:

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ống thép

Thuyết minh quy trình sản xuất

Bảng 1.1: Thuyết minh quy trình sản xuất

Quy trình Nội dung

Tháo cuộn thép Tháo cuộn thép và cấp vào máy cuộn

Hàn cắt thép Hàn các mép nối đối với quá trìn định hình liên tục

Để quá trình hàn tối ưu, chuẩn bị các mép Phay biên cột thép của cuộn thép là điều kiện tiên quyết

Định hình tấm thép thành ống trên cơ sở sử dụng Định hình máy uốn cong 3 trục lăn.

Hàn Hàn xoắn ốc từ bên trong và bên ngoài ống thép

Kiểm tra bằng Mối hàn được kiểm tra bằng thiết bị siêu âm nhằm tìm ra

máy siêu âm những chỗ chưa kín hặc cắt thiếu hoặc bị bọt khí

Cắt ống Cắt ống theo kích thước mong muốn

Hiện nay công đoạn này đã được chuyển giao cho Sơn phủ công ty TNHH CSWIND Việt Nam thực hiện

Kiểm tra lần cuối,

- 6 -

lưu kho và xuất bán

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành

2.1. Công trình xử lý nước thải:

Căn cứ quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 116/QĐ-BQL-

MT ngày 05 tháng 11 năm 2010 của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy thép ống công

suất 60.000 tấn/năm” tại KCN Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

do Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp bao gồm các nội dung sau:

- Nước thải sinh hoạt: Xử lý cục bộ tại bể tự hoại, rồi dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung 30m3/ngày đêm của dự án để đạt QCVN

40:2011 (cột B), Kq = 1,1 và Kf = 1,2, sau đó thải ra sông Thị Vải;

- Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể

tự hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung 30m3/ngày đêm của dự án để đạt QCVN

40:2011 (cột B), Kq = 1,1 và Kf = 1,2, sau đó thải ra sông Thị Vải;

- Nước thải từ công đoạn vệ sinh máy móc, nhà xưởng đươc thu gom về hệ thống

xử lý nước thải tập trung 30m3/ngày đêm.

- Nước thải từ công đoạn xử lý khí thải tại khu vực sơn thu gom về hệ thống xử

lý nước thải tập trung 30m3/ngày đêm.

- Nước mưa chảy tràn, nước tưới cây xanh, sân đường nội bộ, được thu gom theo

hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, sẽ được

xả thải trực tiếp ra sông Thị Vải.

2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước phân kỳ đầu tư của dự án đã

hoàn thành.

 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:

Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh nhà ăn, nhà làm việc, nhà xưởng, khu

vực sân bãi chứa ống gồm 2 phần:

− Hố ga thu gom nước mưa:

+ Số lượng hố ga:

(1) Hố ga nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 25 cái

+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2

dày 100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát

- 7 -

đệm dày 100 mm. Chiều dài của mương 538m.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

− Mương thoát nước trên mái: Lắp đặt hệ thống máng xối chuyển nước mưa vào

ống nhựa PVC đường kính 114 mm dẫn xuống mương thoát nước dưới đất.

− Mương thoát nước mưa dưới đất: Mương hình chữ U có vuông cạnh 500mm.

Thay đổi so với quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường như sau:

ĐTM đã được phê STT Điều chỉnh Lý do điều chỉnh Ghi chú duyệt

- 8 -

Hệ thống thoát Do diện tích đất rộng và thu mước mưa dưới đất Hệ thống thoát nước gom nhiều khu vực nên chủ là mương thoát mưa dưới đất là mương dự án quyết định làm tăng hình vuông 01 thoát nước hình vuông kích thước đường nước mưa - 500mm, được xây 400mm được xây bằng để nhằm mục đích tiêu thoát bằng bê tông cốt gạch. dễ dàng và nhanh tránh ngập thép, nắp đan bằng úng bê tông cốt thép.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.1: Hình ảnh mương thoát nước mưa và hố ga tại Nhà máy.

 Hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh hoạt

Tại mỗi hạng mục công trình của Nhà máy sản xuất ống thép đều có xây dựng hệ

Hố ga

Sông Thị Vải

Nước mưa chảy tràn, nước tưới cây xanh

Nước thải sinh hoạt

Bể tự hoại

HTXLNT tập trung KCN Phú Mỹ 2

Trạm xử lý nước thải công suất 17m3/ngày.đêm

Nước thải từ khu vực bếp ăn

Bể tách dầu

thống thu gom, xử lý nước thải cho từng công trình đó như sau:

- 9 -

Hình 2.2: Sơ đồ thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt của nhà máy

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

- Hệ thống thu gom và thoát nước thải sản xuất

Nước thải công nghiệp phát sinh từ nhà máy ở khu vực rửa vệ sinh thiết bị và

xưởng toàn bộ nước thải thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Khu vực rửa xưởng

Trạm xử lý nước thải công suất 17m3/ngày.đêm Xưởng bảo dưỡng HTXLNT tập trung của KCN Phú Mỹ 2

Hình 2.3: Sơ đồ thu gom nước thải sản xuất của Nhà máy.

2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp hoàn thành.

2.1.2.1. Nước thải sinh hoạt:

Tháng 11 năm 2011 Nhà máy Nippon Steel đi vào hoạt động thời điểm này số lượng công nhất ít, nước thải sinh hoạt phát sinh tại thời điểm này 12m3/ngày.đêm, nước thải vệ sinh máy móc: 3m3/lần (2 lần vệ sinh/năm), nên Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: 17m3/ngày.đêm. Tại thời điểm này Khu công

nghiệp Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung cho

toàn khu.

lần/năm). Như vậy lượng nước tổng

Tháng 5 năm 2013 Nhà máy đi vào hoạt động ổn định và số lượng công nhân tăng lên vì vậy lượng nước thải phát sinh là: 25m3/ngày đêm. Lượng nước vệ sinh máy móc: 5m3/ngày.đêm (vệ sinh 2 thải 30m3/ngày.đêm. Hệ thống xử lý nước thải có sông suất: 17m3/ngày.đêm. Lượng nước thải dư là 13m3/ngày.đêm được chảy ra ngoài đường ống thu gom nước thải tập trung

toàn khu công nghiệp phú Mỹ 2 để tiếp tục xử lý.

Nước thải được chia làm 2 loại: sau xử lý qua hệ thống xử lý nước thải của nhà

máy và phần nước thải còn lại chưa xử lý tất cả toàn bộ đã được đấu nối vào HTXL

tập trung của KCN Phú Mỹ 2 theo hợp đồng số 16/HĐKT – CNMĐ ngày 13/06/2013

của Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam với Chi nhánh Tổng

công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam – CN Miền Đông. (chi

- 10 -

tiết hợp đồng được đính kèm trong phu lục)

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc

Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng.

Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí các

chất hữu cơ bị phân hủy.

Theo một số tài liệu liên quan bản vẽ tại nhà máy của bể tự hoại 3 ngăn được tóm

tắt trong bảng sau:

Bảng 2.1: Định mức các thành phần đơn vị trong bể tự hoại

STT Các phần trong bể a T Thể tích (%) Kết cấu bể b

1 Phần lắng 20 20 – – Bê tông cốt thép

2 Phần chứa cặn 0,25 240 – – Bê tông cốt thép

3 – – – Ngăn thứ nhất 50 Bê tông cốt thép

4 – – – Ngăn thứ hai 30 Bê tông cốt thép

5 – – Ngăn thứ ba 20 Bê tông cốt thép

Trong đó thể tích các phần như sau: - Thể tích phần lắng: W1 = (a x N x T1)/1.000 m3

a : Thể tích thải vào hệ thống của 1 người trong một ngày (lít/người/ngày)

N : Số lượng sử dụng

T1 : Thời gian lưu tại bể (ngày)

Với a = 120 lít/ngày (Lượng nước thải chiếm khoảng 80% lượng nước cấp. Vì số

người sử dụng cho tính toán 159 người/ngày, N = 159 người, T1 = 19 giờ (0,79 ngày) thì W1 = 15 m3

- 11 -

- Thể tích phần chứa cặn: Wc = (b x N x Tb)/1.000 m3

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

- b : Thể tích cặn vào hệ thống của 1 người trong một ngày (lít/người/ngày)

- N : Số lượng sử dụng

: Thời gian lưu cặn tại bể (ngày)

- Tb Với b = 0,15 lít/người.ngày; N = 159 người; Tb = 150 ngày thì Wc = 3,57 m3 Bể tự hoại có tổng thể tích thiết kế W = W1 + Wc = 18,57 m3 ( 19 m3)

2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung

Bảng 2.2. Các hạng mục công trình hệ thống XLNT tập trung tại nhà máy

Dung tích Ký hiệu Tên Đơn vị của từng bể

HTXL nước thải công suất 17m3/ngày.đêm

T-01 Hố thu gom 5,89

T-02 Hố lắng sơ bộ 5,89

T-03 Bể điều hòa 9,82

T-04 Bể kỵ khí 9,82

T-05 Bể hiếu khí 19,63

T-06 Bể lắng 7,63

T-07 Bể khử trùng 2,95

T-08 Bể nén bùn 2,95 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3

Đơn vị thiết kế, thi công, tiến độ thực hiện

+ Đơn vị thiết kế: Công ty Tư vấn Nhật bản (JPC).

+ Đơn vị thi công: Công ty TNHH Môi trường Công nghệ Công Thành;

+ Thời gian thi công: từ 14/08/2011 đến 14/11/2011.

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ

bộ trước bằng bể tự hoại. Nước thải từ nhà ăn, nhà tắm được lọc rác trước khi đưa về

xử lý tập trung. Nước thải từ nhà vệ sinh, nhà tắm được đưa về bể điều hòa. Bể điều

hòa có 2 chức năng vừa điều hòa lưu lượng và nồng độ đồng thời có chức năng lắng

các thành phần chất rắn lơ lửng theo trọng lực. Hiệu quả lắng tại bể điều hòa là 60% –

65%. Cặn lắng được lấy ra khỏi bể theo định kỳ.

Nước thải sau khi qua bể điều hòa có chức các chất hữu cơ hòa tan và các chất lơ

lửng kích thước hạt nhỏ được dẫn qua bể xử lý Aerotank. Khi trong bể, các chất lơ

- 12 -

lửng đóng vai trò là các tác nhân cơ chất để cho vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát triển

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

dần lên thành các bông cặn (bùn hoạt tính). Vi khuẩn và các vi sinh vật sống dùng chất

nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N,P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành các chất

trơ không hòa tan và thành các tế bào mới.

Quá trình chuyển hóa thực hiện theo từng bước xen kẽ và nối tiếp nhau, biến đổi

các chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp thành các chất hữu cơ có cấu trúc đơn giản hơn,

các chất hữu cơ có cấu trúc đơn giản trở thành thức ăn cho các vi khuẩn khác và quá

trình này được diễn ra theo trình tự cho đến khi không còn thức ăn cho các loài vi sinh

vật nào nữa.

Quá trình làm thoáng bằng khí nén hoặc khuấy trộn bề mặt hỗn hợp nước thải và

bùn hoạt tính có trong bể trong một thời gian đủ dài để lấy oxy cấp cho quá trình sinh

hóa xảy ra trong bể xử lý Aerotank.

Việc xử lý nước thải bằng phương pháp này có ưu điểm là hiệu suất xử lý các

chất hữu cơ tương đối cao (95 – 97%) Sau khi qua bể Aerotank, nước thải được xử lý

tiếp tục tại bể lắng. Tại bể lắng một lượng bùn dư tại đáy sẽ được đưa trở lại bể

Aerotank nhằm duy trì đủ nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể đáp ứng yêu cầu xử

lý đặt ra.

Phần bùn còn lại được thu gom vào bể chứa bùn. Bùn lắng từ bể lắng được bơm

chuyển qua bể chức bùn. Chủ đầu tư đã thuê đơn vị có chức năng hút định kỳ, vận

chuyển đến nơi chôn lấp quy định là công ty TNHH TM & DV Doanh Chính theo hợp

đồng số 2013.03 ngày 16 tháng 10 năm 2013 và gia hạn theo phụ lục hợp đồng số 02

- 13 -

ngày 01/10/2015 (chi tiết hợp đồng được đính kèm trong phụ lục)

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Nước thải sinh hoạt Nước thải vệ sinh xưởng

Bể thu gom

Bể lắng sơ bộ Bùn

Bể điều hòa

Bể kỵ khí

Bùn tuần hoàn Bể hiếu khí Máy thổi khí

Bùn Bể lắng

Bể khử trùng

Chlorin

Hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp Phú Mỹ 2

Hình 2.5: Sơ đồ công nghệ HTXLNT tập trung công suất 17m3/ngày.đêm của nhà máy

Thay đổi so với quyết định phê duyệt ĐTM như sau

Theo DTM đã STT Thay đổi Lý do điều chỉnh Ghi chú phê duyệt

Tại thời điểm đầu tiên

đi vào hoạt động năm Công ty đã làm hồ

HTXLNT HTXLNT 2011 số lượng công sơ nộp cho Chi cục

1 nhân ít nên nhà máy bảo vệ môi trường

công suất 30m3/ngày.đêm công suất 17m3/ngày.đêm đầu tư xây dựng với tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu.

- 14 -

công suất 17m3/ngày.đêm.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.6: Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải 17m3/ngày.đêm của Nhà máy

2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải

Nước thải được thu gom, xử lý sơ bộ bằng hệ thống xử lý hiện tại của Nhà máy

sau đó được đấu nối vào khu thoát nước thải tập trung của KCN Phú Mỹ 2 để tiếp tục

thu gom, xử lý theo hợp đồng số 16/HĐKT – CNMĐ ngày 13/06/2013 của Công ty

TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam với Chi nhánh Tổng công ty Đầu

tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam – CN Miền Đông để đạt Tiêu chuẩn

KCN Phú Mỹ 2 về xử lý nước thải trước khi đấu nối với hệ thống xử lý nước thải

chung của KCN.

i. Tên cơ quan được thuê đo đạc, lấy mẫu, phân tích về môi trường

Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động

- Địa chỉ: 2868A Tô Hiến Thành, P.15, Q10,Tp HCM

- Tel : 08.38680842 Fax : 08.38680869

- 15 -

- Email: trungtamcoshet@gmail.com

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

ii. Thời gian tiến hành đo đạc lấy mẫu, phân tích mẫu

Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động tiến

hành đo đạc lấy mẫu tại vị trí đầu ra của hệ thống xử lý nước thải trong điều kiện nhà

máy hoạt động bình thường.

Thời gian lấy mẫu: ngày 21/03/2016 và ngày 03/06/2016

iii. Thiết bị, phương pháp đo đạc lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng

Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau HTXLNT ngày 21/03/2016

QCVN 40: Kết STT Chỉ tiêu Đơn vị 2011/BTNMT Phương pháp phân tích quả (Cột B)

pH**(29,50C) – 6,84 TCVN 6492:2011 1 5,5 – 9

TSS** mg/l SMEWW-2540D:2012 70 2 100

COD** mg/l SMEWW-5220.C:2012 65 3 150

mg/l TCVN 6001-1:2008 30 4 50 BOD5**

Tổng N** mg/l TCVN 6638:2000 16,2 5 40

Tổng P** mg/l TCVN 6202:2008 3,8 6 6

Amoni** mg/l TCVN 6179-1:1996 7,5 7 10

Fe** mg/l 0,432 TCVN 6177:1996 8 5

Clo dư* mg/l 0,055 SMEWW 4500-Cl.G:2012 9 2

10 Pb** mg/l 0,008 TCVN 6193B:1996 0,5

11 Dầu khoáng* mg/l 1,0 TCVN 5070:1995 10

Màu* Co – Pt 80,6 TCVN 6185-2008 12 150

- 16 -

Tổng MPN 3.000 TCVN 6187-2:2009 13 5000 Coliform* /100 ml

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau HTXLNT ngày 03/06/2016

QCVN 40: Kết STT Chỉ tiêu Đơn vị 2011/BTNMT Phương pháp phân tích quả (Cột B)

1 pH**(30,10C) – 6,52 TCVN 6492:2011 5,5 – 9

2 63 TSS** mg/l SMEWW-2540D:2012 100

3 68 COD** mg/l SMEWW-5220.C:2012 150

4 41 mg/l TCVN 6001-1:2008 50 BOD5**

5 Tổng N** mg/l 21,31 TCVN 6638:2000 40

6 Tổng P** mg/l 5,10 TCVN 6202:2008 6

7 Amoni** mg/l 9,32 TCVN 6179-1:1996 10

8 Fe** mg/l 0,556 TCVN 6177:1996 5

9 Clo dư* mg/l 0,128 SMEWW 4500-Cl.G:2012 2

10 Pb** mg/l 0,036 TCVN 6193B:1996 0,5

11 Dầu khoáng* mg/l 1,9 TCVN 5070:1995 10

12 Màu* Co – Pt 63,2 TCVN 6185-2008 150

Tổng MPN 13 3.800 TCVN 6187-2:2009 5000 Coliform* /100 ml

Ghi chú:

- (*): Chỉ tiêu đã được Tổng Cục MT công nhận.

- (**): Chỉ tiêu đã được Tổng Cục MT và Vilas công nhận.

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

Nhận xét: So sánh kết quả mẫu nước thải ngày 21/03/2016 và ngày 03/06/2016

tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải với QCVN 40:2011/BTNMT cho thấy tất cả

các chỉ số đều nằm trong giới hạn cho phép, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước

- 17 -

thải đạt tiêu chuẩn để xả ra hệ thống XLNT tập trung của KCN Phú Mỹ 2.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải

Căn cứ vào quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số

116/QĐ-BQL-MT ngày 05 tháng 11 năm 2010 của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy

thép ống công suất 60.000 tấn/năm” tại KCN Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu do Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp các công trình

xử lý bụi, khí thải như sau:

- Đối với hơi khói hàn phát sinh từ các quá trình hàn thép xoắn, hàn và cắt ống

được thổi bằng 4 quạt chuyên dụng có công suất lớn (2200 W) để đưa ra ngoài

khu vực nhà máy.

- Đối với bụi từ quá trình phun cát làm sạch bề mặt kim loại có hệ thống lưới

ngăn bụi có kính thước lỗ nhỏ 5 micromet.

- Đối với xử lý bụi và sơn xử lý bằng hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp

ướt.

- Đối với khí thải từ máy phát điện dự phòng có lắp đặt ống khói cao 8m, đường

kính 0,4m

- Đối với khí thải xe ra vào: trồng cây xanh theo đúng mật độ cho phép 25% trên

tổng diện tích của nhà máy.

- Đối với giảm thiểu nhiệt tại khu vực sản xuất: Lắp đặt quạt hút gió công suất

100W (20 cái) tốc độ gió 1–1,5m/s.

Các công trình xử lý bụi, khí thải được lắp đặt hoàn thành tại nhà máy như sau:

+ Đối với hơi khói hàn:

Bảng 2.5: Thông số của quạt chuyên dụng xử lý hơi hàn tại nhà máy

Tần số Công suất Kích thước Trọng lượng Số

(Hz) Lượng gió tối đa (m3/phút) (W) quạt (mm) quạt (kg) lượng

W1062 x 50 460 2200 113 4 D800 x H1312

Thực hiện quan trắc tại khu vực điểm cuối đường ống đẩy khí ra ngoài: 3 tháng/lần

+ Đối với khí thải từ hoạt động giao thông: Bố trí một cách hợp lý hệ thống cây xanh trong khuôn viên nhà máy. Diện tích cây xanh là 25.000 m2, chiếm 25% tổng

- 18 -

diện tích nhà máy.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.7: Hình ảnh cây xanh trong khuôn viên nhà máy

+ Khí thải từ các máy phát điện dự phòng: lắp ống khói cao H = 8m, đường kính 0,4m.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt:

Bảng 2.6: Thông số của quạt chuyên dụng xử lý nhiệt tại nhà máy:

Tần số Lượng gió tối Công suất Kích thước Trọng lượng Số

(Hz) đa (m/S) (W) quạt (mm) quạt (kg) lượng

- 19 -

W102 x D80 x 48 1-1,5 m/s 100 20 40 H131

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Công trình xử lý khí thải, bụi thay đổi so với đánh giá tác động môi trường đã

được phê duyệt.

Theo DTM đã STT Điều chỉnh Lý do điều chỉnh Ghi chú phê duyệt

Không đầu tư Công đoạn này đã được công trình xử lý chuyển giao cho công ty bụi trong quá Phun cát làm sạch Không thực hiện TNHH CSWIND Việt 01 trình phun cát và bề mặt và sơn phủ tại công ty Nam thực hiện (chi tiết hệ thống xử lý hơi hợp đồng được đính kèm dung môi trong trong phụ lục) quá trình sơn phủ.

2.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải

Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động tiến hành đo

đạc lấy mẫu chất lượng không khí và đo tiếng ồn tại nhà máy vào ngày 05/05/2016 và

03/06/2016 trong điều kiện nhà máy hoạt động bình thường. Kết quả đo tiếng ồn và

chất lượng không khí được trình bày trong các bảng sau:

Bảng 2.7: Bảng kết quả đo tiếng ồn ngày 05/05/2016

Điểm đo Cường độ ồn (dbA)

1. Khu vực chứa đường ống thép 63

Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công Từ 6 giờ - 21 giờ: 70

cộng và dân cư (QCVN 26:2010/BTNMT) Từ 21 giờ - 6 giờ: 55

2. Khu vực xưởng sản xuất 84

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ≤ 85 (QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002)

Nhận xét: Thời gian đo chỉ tiêu tiếng ồn là trong lúc nhà máy đang hoạt động

bình thường nên so sánh chỉ tiêu tiếng ồn tại khu vực chứa đường ống thép và giới hạn

tối đa cho phép trong khu vực công cộng và dân cư (QCVN 26:2010/BTNMT) từ 6h –

21h thì cường độ ồn ở khu vực cổng thấp hơn giới hạn tối đa cho phép. Còn tại khu

vực xưởng sản xuất, cường độ ồn không vượt quá 85(dBA) nên đạt Tiêu chuẩn vệ sinh

- 20 -

lao động (QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002).

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Bảng 2.8: Bảng kết quả đo tiếng ồn ngày 03/06/2016

Điểm đo Cường độ ồn (dBA)

1. Khu vực văn phòng 55

2. Khu vực chứa hàng 72

3. Khu vực tạo ống 75

4. Khu vực máy 70

5. Khu vực Silit 58

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ≤ 85 (theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002)

Nhận xét: Thời gian đo chỉ tiêu tiếng ồn là trong lúc nhà máy đang hoạt động

bình thường, so sánh kết quả đo tiếng ồn tại các khu vực khảo sát đều không vượt quá

85(dBA) nên đạt Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002).

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 05/05/2016

Chỉ tiêu

Điểm đo Bụi (mg/m3) CO (mg/m3) SO2 (mg/m3) NO2 (mg/m3)

1. Khu vực chứa đường ống thép 0,21 5,42 0,048 0,027

Quy chuẩn về chất lượng

không khí xung quanh 0,3 30 0,35 0,2

(QCVN 05:2013/BTNMT)

2. Khu vực xưởng sản xuất 0,52 5,97 0,082 0,064

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 6 20 5 5 (QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002)

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực chứa

đường ống thép và khu vực xưởng sản xuất với các Quy chuẩn

QCVN05:2013/BTNMT và QĐ 3733/2002/QĐ-BYT, ta có thể thấy hiện trạng môi

trường không khí tại nhà máy rất tốt. Tất cả các thông số ô nhiễm đều nằm dưới

- 21 -

ngưỡng cho phép của QCVN quy định.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 03/06/2016

Chỉ tiêu

Bụi (mg/m3) CO (mg/m3) SO2 (mg/m3) NO2 (mg/m3) Điểm đo

1. Khu vực văn phòng 0,46 5,63 0,047 0,031

2. Khu vực chứa hàng 0,41 5,22 0,056 0,036

3. Khu vực tạo ống 0,49 5,49 0,051 0,028

4. Khu vực máy 0,45 5,78 0,063 0,046

5. Khu vực silit 0,43 5,65 0,055 0,032

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 6 20 5 5 (QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002)

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lượng không khí tại các khu vực khảo

sát với QĐ 3733/2002/QĐ-BYT, ta có thể thấy hiện trạng môi trường không khí tại

nhà máy rất tốt. Tất cả các thông số ô nhiễm đều nằm dưới ngưỡng cho phép của

QCVN quy định.

2.3. Công trình lưu giữ , xử lý chất thải rắn

2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt

Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Công ty bố trí các thùng rác nhỏ kích thước 50

x 30 x 30 cm có nắp đậy kín, bố trí dọc theo khu vực sản xuất, văn phòng, nhà ăn, nhà

vệ sinh và phân bố rải rác trong khuôn viên khu vực xưởng sản xuất… Hằng ngày 3

công nhân vệ sinh sẽ thu gom lượng chất thải rắn sinh hoạt từ các thùng chứa nhỏ này

trong các thùng nhựa dung tích 240 lít có nắp đập và có bánh xe để di chuyển dễ dàng.

Toàn bộ lượng chất thải sinh hoạt của nhà máy sẽ được thu gom và vận chuyển đi xử

lý bởi Công ty TNHH TM & DV Doanh Chính.

Công ty đã ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt với Công ty TNHH TM &

DV Doanh Chính để thu gom toàn bộ rác thải vào thứ 2 và thứ 5 hàng tuần để mang đi

xử lý phù hợp theo Hợp đồng SC12 – NPV ngày 26/09/2014 và gia hạn theo phụ lục

Thùng rác

Chất thải rắn sinh hoạt từ khu văn phòng, nhà ăn

Công ty TNHH TM & DV Doanh Chính thu gom và xử lý hàng ngày

- 22 -

hợp đồng số 01 ngày 26/09/2015 (chi tiết hợp đồng được đính kèm trong phụ lục)

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

2.3.2. Chất thải rắn sản xuất

Nhóm kim loại

Nhóm giấy

Chất thải rắn sản xuất

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý

Nhóm nhựa

Quy trình thu gom:

+ Chất thải công nghiệp từ xỉ hàn: Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH Xử

lý Môi Trường Sạch Việt Nam để vận chuyển và xử lý theo hợp đồng số:

18/2016/HĐXLCTNH/MTSVN – NP (chi tiết hợp đồng được đính kèm trong phụ lục)

+ Sắt thép phế liệu thải: Công ty đã hợp đồng mua bán với Công ty TNHH

Thương Mại Dịch Vụ Thúy Duy theo hợp đồng số NPV – TD 04/2015 (chi tiết hợp

đồng được đính kèm trong phụ lục)

2.3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:

Bảng 2.11: Bảng liệt kê các chất thải nguy hại

Khối lượng Trạng Mã trung bình STT Tên chất thải Thái CTNH (kg/năm)

Lỏng 02 02 01 05 1 Axit Nitric (HNO3)

Mạc kim loại từ mài có nhiễm Rắn 19.000 07 03 11 2 thành phần nguy hại

3 Dây, que hàn thải Rắn 2.000 07 04 01

4 Hộp mực in thải có thành phần nguy hại Rắn 25 08 02 04

5 Bộ lọc dầu đã qua sử dụng Rắn 100 15 01 02

Bóng đèn huỳnh quang 6 Rắn 70 16 01 06 và các loại thủy tinh hoạt tính thải

7 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác Lỏng 1.000 17 01 07

8 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác Lỏng 1.000 17 02 04

- 23 -

9 Bao bì cứng thải bằng kim loại bao gồm cả bình Rắn 2.000 18 01 02

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

chứa áp suất đảm bảo rỗng hoàn toàn (bình sơn,

dầu mỡ có các thành phần nguy hại)

Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc

10 dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ Rắn 4.000 18 02 01

thải bị nhiễm các thành phần nguy hại

11 Pin, ắc quy chì thải Rắn 60 19 06 01

Tổng số lượng 29.257 kg/năm

Nguồn: Công ty TNHH Ống thép Nippon steel & Sumikin Việt Nam

Quy trình quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

- Các chất thải nguy hại được thu gom và chứa tại 3 ô đã được ngăn tại kho chứa

chất thải nguy hại, đối với nhớt thải thu gom và lưu giữ trong thùng chứa có 2 thùng.

Nhà chứa chất thải nguy hại được xây dựng bằng gạch, tường sơn nước màu xám trắng

- 24 -

kích thước cao 3,5m (cao 4,2m tính luôn mái) rộng 6m dài 12m. Tổng diện tích của kho chứa chất thải nguy hại: 35m2

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.8: Hình ảnh nhà chứa chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp tại nhà máy

- Công ty đã có Sổ đăng ký Chủ nguồn thải CTNH, mã số QLCTNH 77.000727.T

cấp lần 2 ngày 13/01/2016 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

cấp.

- Công ty đã ký hợp đồng số 18/2015/HĐXLCTNH/MTSVN – NP với Công ty

TNHH Xử lý Môi Trường Sạch Việt Nam có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý

CTNH. (Hợp đồng chất thải nguy hại đính kèm phụ lục).

Thay đổi so với đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt như sau:

Theo DTM đã STT Điều chỉnh Lý do điều chỉnh Ghi chú phê duyệt

Công đoạn này đã được

chuyển giao cho công ty

Không thực hiện TNHH CSWIND Việt Không phải thu 01 Cát phun tại công ty Nam thực hiện (chi tiết gom để xử lý.

hợp đồng được đính kèm

trong phụ lục)

2.4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ

môi trường khác.

- 25 -

2.4.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ và hỏa hoạn

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

Hình 2.9: Hình ảnh bể chứa nước PCCC và tủ PCCC tại nhà máy

Hiện tại công ty đã được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa

cháy số 66/TD – PCCC ngày 24 tháng 8 năm 2010 do Bộ Công An tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu cấp (chi tiết giấy chứng nhận và sơ đồ mặt bằng bố trí phương tiện PCCC

được đính kèm trong phụ lục)

2.4.2. Sự cố rò rỉ nhiên liệu

Các đường ống dẫn khí của Nhà máy sau khi được hàn và lắp ráp được kiểm tra

sự cố rò rỉ bằng máy siêu âm và được thử bằng khí nén từ áp thấp đến áp cao nhiều

lần, phải đảm bảo không có sự cố rò rỉ thì mới được vận hành do đó trong quá trình

hoạt động thì sự cố rò rỉ có thể nói là hoàn toàn không xảy ra.

Nhà máy cũng trang bị 01 bộ kiểm tra khí di động để thường xuyên kiểm tra, nếu

phát hiện trên đường ống có rò rỉ phải dừng lại để xử lý kịp thời.

2.4.3. Giảm thiểu sự cố tai nạn lao động

Chủ dự án cần áp dụng các biện pháp ngăn ngừa sự cố tai nạn lao động xảy ra:

- Công nhân khi làm việc phải mang đầy đủ trang bị phòng hộ lao động.

- Công nhân không được di chuyển, có mặt trong vùng hoạt động của cần cẩu.

- 26 -

- Không lắp móc mã hàng vào dây đai cuộn tole để nâng chuyển.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phương tiện vận

chuyển trước khi đưa vào vận hành và vận chuyển.

- Đảm bảo quy trình bốc xếp nguyên vật liệu và sản phẩm:

+ Quy trình xếp nguyên vật liệu vào kho an toàn: Công tác này được thực hiện

bằng xe nâng, xe nâng di chuyển hàng vào vị trí lập đống hàng trong kho, sẽ được sắp

xếp theo hàng, theo dãy với lối đi phù hợp, thuận tiện cho công tác nhập và rút hàng ra

khỏi kho chứa nguyên vật liệu, xếp 1 lớp theo chiều cao, hàng có palet thì xếp đứng,

còn hàng không có palet thì xếp nằm.

+ Quy trình bốc xếp sản phẩm lên xe bằng cách dùng càng xe nâng hoặc cần cẩu

để nâng chuyển đặt lên sàn phương tiện vận chuyển. Khi chất hàng lên sàn xe hàng

được chất đều, chỉ xếp 1 lớp và chèn chống lăn, đi xa phải chằng buộc.

2.4.4. Giảm thiểu sự cố tai nạn giao thông

- Thiết lập các biển báo, hướng dẫn lưu thông cho các phương tiện giao thông

trong nhà máy.

- Các chủ phương tiện giao thông yêu cầu tuân thủ tuyệt đối các hướng dẫn giao

thông khi ra vào nhà máy, không được điều khiển phương tiện trong trạng thái say

rượu.

- Xe ra vào phải lưu ý chạy đúng tốc độ cho phép.

- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy móc, phương tiện, đảm bảo luôn trong

điều kiện hoạt động tốt nhất.

- Yêu cầu công nhân khi di chuyển trong khu vực nhà máy phải thường xuyên

chú ý do các loại phương tiện thường xuyên ra vào khu vực nhà máy.

2.4.5. Giảm thiểu các vẫn đề xã hội phát sinh khác

- Thiết lập đội bảo vệ đảm bảo tình hình an ninh trật tự trong khu vực nhà máy.

- Tuyên truyền ý thức công dân, thực hiện nếp sống văn minh đối với cán bộ,

- 27 -

công nhân viên làm việc tại nhà máy.

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so

với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt:

Theo DTM đã STT Điều chỉnh Lý do điều chỉnh Ghi chú phê duyệt

Công ty đã làm hồ

Đấu nối phần nước sơ nộp cho Chi cục

thải còn lại vào hệ bảo vệ môi trường

thống XLNT tập tỉnh Bà Rịa – Vũng 1 HTXLNT 30m3/ngày.đêm HTXLNT 17m3/ngày.đêm trung của khu CN Tàu và chưa nhận

Phú Mỹ 2 được công văn trả

lời

Công đoạn này đã

được chuyển giao

cho công ty TNHH Phun cát làm sạch Không thực hiện tại CSWIND Việt Nam – 2 bề mặt và sơn phủ công ty thực hiện (chi tiết

hợp đồng được đính

kèm trong phụ lục)

Hệ thống thoát

Hệ thống thoát mước mưa dưới đất

nước mưa dưới đất là mương thoát hình

là mương thoát vuông 500mm, 3 – – nước hình vuông được xây bằng bê

400mm được xây tông cốt thép, nắp

bằng gạch. đan bằng bê tông

cốt thép.

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có

gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

- 28 -

TỔNG GIÁM ĐÓC

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

PHỤ LỤC I: GIẤY TỜ PHÁP LÝ + HỢP ĐỒNG KINH TẾ

- 29 -

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

PHỤ LỤC II: BẢN VẼ NHÀ MÁY

- 30 -

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án: Đầu tư nhà máy thép ống công suất 60.000 tấn/năm – Công ty TNHH Ống thép Nippon Steel & Sumikin Việt Nam

PHỤ LỤC III: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

- 31 -