CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM -------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING

VIỆT NAM

NĂM 2016

Cơ quan chủ trì: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM

Bình Dương, tháng 02 năm 2017

Page 1

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM -------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING

VIỆT NAM

NĂM 2016

Cơ quan chủ trì: CÔNG TY TNHH CAPCO WAISHING VIỆT NAM

Đại diện Công ty

Bình Dương, tháng 02 năm 2017

Page 2

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

MỤC LỤC

MỤC LỤC BẢNG

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CHƯƠNG I :MỞ ĐẦU ...................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.Mục tiêu của báo cáo ................................................ Error! Bookmark not defined.

1.2.Thông tin chung ........................................................ Error! Bookmark not defined.

Thông tin liên lạc .............................................................................................................. 1

Địa điểm hoạt động ......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.Tính chất và quy mô hoạt động .................................................................................. 1

CHƯƠNG II. ...................................................................... Error! Bookmark not defined.

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC .............. Error! Bookmark not defined.

2.1Tổng quan vị trí quan trắc ............................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.1.Phạm vi thực hiện nhiệm vụ .................................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.2.Kiểu/loại quan trắc ................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.Danh mục các thông số quan trắc theo đợt ....................... Error! Bookmark not defined.

2.3.Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm Error! Bookmark not defined.

2.4.Phương pháp lấy mẫu,bảo quản và vận chuyển mẫu .......... Error! Bookmark not defined.

2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thínghiệm ......................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.6. Mô tả địa điểm quan trắc ............................................ Error! Bookmark not defined.

2.7.Thông tinlấy mẫu ......................................................... Error! Bookmark not defined.

2.8.Công tác QA/QC trong quan trắc .................................. Error! Bookmark not defined.

2.8.1.QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.8.4.QA/QC trong phòng thín ghiệm ............................................................................................. 19

2.8.5.Hiệu chuẩn thiết bị ................................................................. Error! Bookmark not defined.

2.10. Kết quả QA/QC trongphòng thí nghiệm ............ Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮCError! Bookmark not defined.

3.1.Chất lượng không khí xung quanh và bên trong tòa nhàError! Bookmark not defined.

3.2. Chất lượng môi trường nước ................................... Error! Bookmark not defined.

Page 3

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................... Error! Bookmark not defined.

4.1. Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2. Các kiến nghị ........................................................................................................... 29

Page 4

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

MỤC LỤC BẢNG Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện ................................................................ 10

Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc ......................................................................... 12

Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc ......................................................... 12

Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm ............................... 13

Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường ............................................................ 13

Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường ................................................................ 14

Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ....................................... 14

Bảng 8. Phương pháp bảo quản mẫu nước thải ...................................................... 17

Bảng 9. Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm ....................................... 19

Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác ............................................................. 21

Page 5

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD5 BTNMT BVMT COD CTNH CTR CTRSH HTXLNT KT - XH NĐ – CP NTSH PCCC QCVN QĐ-BYT QLNN SS TCVN TCVSLĐ TNHH UBND Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC Bộ Tài nguyên và Môi trường Bảo vệ môi trường Nhu cầu ôxy hóa học Chất thải nguy hại Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt Hệ thống xử lý nước thải Kinh tế - Xã hội Nghị định Chính phủ Nước thải sinh hoạt Phòng cháy chữa cháy Quy chuẩn Việt Nam Quyết định - Bộ Y tế Quản lý nhà nước Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid) Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động Trách nhiệm hữu hạn Ủy ban nhân dân

Page 6

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Danh sách những người tham gia

Những người thực hiện:

1. Ông Lê Công Trung: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường

2. Ông Nguyễn văn Minh: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường

3. Bà Nguyễn Thị Minh: phụ trách phòng thí nghiệm

4. Bà Nguyễn Trúc Linh: phụ trách phòng thí nghiệm

Page 7

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ - Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc

giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để

giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến

môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện

những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.

- Căn cứ theo thông tư 43:2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị

môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi

trường ban hành. Tần suất quan trắc của Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam là 3

tháng/ lần đối với các chỉ tiêu khí thải tại nguồn theo TT43:2015/TT-BTNMT.

- Danh sách đơn vị phối hợp:

+ Trung tâm nghiên cứu – tư vấn môi trường REC. Chứng chỉ kèm theo: chứng chỉ Vilas mã số VILAS 687, Chứng chỉ Vimcert 101

+ Trung tâm phân tích và nghiên cứu ARC. Chứng chỉ kèm theo: Chứng chỉ Vilas mã số VILAS 908, Vimcert 160.

Trong trường hợp các trung tâm không đủ khả năng phân tích một số chỉ tiêu sẽ ký hợp đồng với đơn vị phân tích có chức năng. ( Hợp đồng đính kèm phụ lục)

- Vị trí quan trắc

+ 02 vị trí tại khu vực xưởng sản xuất

+ 01 vị trí tại hố ga trước khi đấu nối về hệ thống xử lý nước thải tâp trung KCN.

- Phạm vi và thời gian thực hiện

+ Quý 1: thời gian quan trắc ngày 17/03/2016

+ Quý 2: thời gian quan trắc ngày 23/06/2016

+ Quý 3: thời gian quan trắc ngày 24/09/2016

+ Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016

- Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực sản xuất các loại móc quần áo nhựa.

Page 8

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện

TT Số lần lấy mẫu Thành phần môi trường quan trắc

Thành phần môi trường không khí I

1 Thông số : Độ ồn

02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 2 Thông số: NO2

02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 3 Thông số: SO2

02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 4 Thông số: Bụi

02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 5 Thông số: CO

02 điểm x 01 lần x 04 đợt = 08 6 Thông số: Nhiệt độ

II Thành phần môi trường nước thải

1 Thông số: pH 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

2 Thông số: TSS 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

3 Thông số: BOD 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

4 Thông số:COD 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

5 Thông số: Tổng N 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

6 Thông số: Tổng P 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

7 Thông số: Tổng Coliform 01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04

1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ

o Giới thiệu chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm.

Trong năm 2016 vừa qua, Công ty đã nghiêm chỉnh chấp hành theo các quy định

của Ban quản lý KCN Bàu Bàng cũng như các luật và thông tin hiện hữu. Thực hiện

quan trắc chất lượng môi trường định kỳ theo đợt ( quý 1, 2, 3, 4) và tiến hành lập báo

cáo quan trắc tổng hợp năm 2016 về Ban quản lý KCN Bàu Bàng. Kết quả phân tích các

chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn 3733, tiêu chuẩn tiếp nhận

nước thải của KCN Bàu Bàng.

o Công ty tiến hành quan trắc theo định kỳ 3 tháng / lần vào các tháng

3,6,9,12 của năm 2016. Cụ thể:

+ Quý 1: thời gian quan trắc ngày 17/03/2016

Page 9

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

+ Quý 2: thời gian quan trắc ngày 23/06/2016

+ Quý 3: thời gian quan trắc ngày 24/09/2016

+ Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016

CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc

- Khu vực quan trắc của Công ty thuộc KCN Bàu BÀng, Huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình

Dương nên đều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội giống như điều kiện tự nhiên và kinh tế xã

hội tỉnh Bình Dương:

Khu vực nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối

đồng đều.

Qua nghiên cứu tài kiệu địa chất chung của các dự án lân cận và khu vực cho thấy

điều kiện địa chất của khu vực như sau: lớp đất phía trên có bề dày từ 7m đến 15m là lớp

đất sét pha màu vàng nhạt lẫn nâu đỏ xám trắng, trạng thái ẩm déo cứng đến nửa cứng,

kết cấu chặt. Dưới lớp này là lớp cuội sỏi lẫn sét pha màu nâu đỏ lẫn xám trắng, nâu

vàng, trạng thái ẩm đến bão hòa nước, kết cấu chặt đến chặt vừa. Kế đến là lớp sét lẫn

màu xám trắng lẫn nâu vàng , nâu đỏ, trạng thái cứng, bão hòa nước, kết cấu chặt vừa.

Khí hậu có tính ổn định cao, không có sự biến động nhiều từ năm này qua năm

khác, không quá lạnh (thấp nhất không dưới 13 độ) và không quá nóng (cao nhất không

quá 40 độ). Không có gió Tây khô nóng, ít trường hợp mưa quá lớn (lượng mưa cực đại

không quá 200mm), hầu như không có bão.

Những sự thay đổi tích cực về kinh tế, dịch vụ, điều kiện cuộc sống của nhân dân

là nhờ tỉnh Bình Dương đầu tư hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đã thu hút một lượng đông đảo

các nhà đầu tư trong và ngoài nước với các dự án sản xuất công nghiệp hiện đại đến với

Bình Dương, làm đòn bẩy để đưa vùng đất xưa vốn là nông thôn nghèo trở thành một

vùng công nghiệp, đô thị trù phú.

Khu dân cư thương mại thị trấn đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử

dụng, tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị, góp phần trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự

đô thị, an toàn giao thông, ổn định kinh doanh của tiểu thương. Đi đôi với sự phát triển

của kinh tế ngoài quốc doanh, kinh tế tập thể cũng được Đảng quan tâm chỉ đạo.

- Kiểu/loại quan trắc: quan trắc chất phát thải.

Page 10

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

- Mô tả địa điểm lấy mẫu

- Giới thiệu điểm quan trắc (Bảng 2)

Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc

Vị trí lấy mẫu STT Tên điểm quan trắc Kiểu/loại quan trắc Kinh độ Vĩ độ Ký hiệu điểm quan trắc Mô tả điểm quan trắc

I Thành phần môi trường không khí

KK1 1 Điểm quan trắc 1 106015.627’ 10011.247’ quan trắc chất phát thải Khu vực đầu xưởng sản xuất

KK2 II Điểm quan trắc 2 106015.626’ 10011.246’ quan trắc chất phát thải

Khu vực cuối xưởng sản xuất

II Thành phần môi trường nước thải

NT Hố ga 1 Điểm quan trắc 1 106015.628’ 10011.248’ quan trắc chất phát thải

- Thông tin về số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc.

Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc

Số lượng mẫu của từng đợt STT Khu vực/vị trí/điểm quan trắc Tổng cộng số mẫu Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4

I Thành phần môi trường không khí

1 Khu vực 1 1 1 1 1

2 Khu vực 2 1 1 1 1 8

2 2 2 2 Tổng cộng số mẫu

II Thành phần môi trường nước thải

1 Khu vực 1 1 1 1 1 4 1 1 1 1 Tổng cộng số mẫu

2.2. Giới thiệu thông số quan trắc

Page 11

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Các thông số lựa chọn cho chương trình quan trắc gồm: Độ ồn, NO2, SO2, CO, Bụi, Nhiệt độ, pH, TSS, BOD, COD, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform

2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm

STT Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm Model thiết bị Tên thiết bị Hãng sản xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn (năm)

I. Thiết bị quan trắc

Máy đo ánh sáng Đài Loan 1 lần Tenmars – Đài Loan 1

1 lần Máy đo độ ồn Sountek-Taiwan Đài Loan 2

Máy đo nhiệt độ Kestrel-Mỹ Mỹ 3

1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 1 lần Không cần WILDCO – Mỹ Mỹ Mỹ Mỹ Rumania Rumania Rumania Mỹ 4 5 6 7 8 9 10

Kestrel- Mỹ Máy đo độ ẩm Kestrel- Mỹ Máy đo tốc độ gió BUCK-USA Bơm thu mẫu khí Rumania Máy đo DO hiện trường Rumania Máy đo pH hiện trường Máy đo TDS hiện trường Rumania Thiết bị lấy mẫu nước II. Thiết bị phòng thí nghiệm

Cân điện tử (04 số) OHAUS- USA Mỹ

Đức Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS HACH - GERMANY

1 lần 1 lần 1 lần Máy phá mẫu COD Mỹ 1 2 3

1 lần Tủ sấy Đức 4

Ý

1 lần Tủ BOD Bếp điện HACH- USA MEMMERT – Đức Velp - Ý Việt Nam Việt Nam 5 6

2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường

TT Thành phần Phương pháp lấy mẫu

Thành phần môi trường không khí I

Thông số độ ồn TCVN 7878-2:20410 1

TCVN 6137:2009 2 Thông số NO2

TCVN 5971:1995 3 Thông số SO2

Page 12

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

4 Thông số Bụi TCVN 5067:1995

5 Thông số nhiệt độ QCVN 46:2012/BTNMT

II Thành phần môi trường nước thải

1 Thông số pH TCVN 6492:2011

2 Thông số TSS TCVN 6625:2000

3 Thông số BOD SMEWW 5210B:2012

4 Thông số Tổng N TCVN 6638:2000

5 Thông số Tổng P SMEWW 4500.P.B&E:2012

6 Thông số Coliform TCVN 6187-2:1996

 Bảo quản và vận chuyển mẫu:

Mẫu nước thải được bảo quản bằng acid H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ từ 1-5 0C và thời gian vận chuyển mẫu từ nơi lấy mẫu về PTN là 2h.

Đối với mẫu khí sau khi thu được vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc chắn. Được bảo quản lạnh và vận chuyển về PTN trong khoảng thời gian 2h. Tiến hành phân tích trong vòng 24h.

2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Giới thiệu sơ lược phương pháp quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường

TT Tên thông Dải đo Ghi chú Phương pháp đo Giới hạn phát hiện số

Độ ồn Độ ồn 1 TCVN 7878- 2:2010 30 ÷ 130 dBA

Nhiệt độ Nhiệt độ 2 0 ÷ 50 oC QCVN46- 2012/BTNMT

Độ ẩm Độ ẩm 3 QCVN46- 2012/BTNMT 10 ÷ 95%RH

Gió Gió 4 QCVN46- 2012/BTNMT 0,6 ÷ 40 m/s

Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

STT Tên thông số Phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện Giới hạn báo cáo Ghi chú

Page 13

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Bụi 1 20µg/m3 TCVN 5067 : 1995

TCVN6137 : 2009 NO2 2

SO2 3 5µg/m3 10µg/m3 TCVN 5971 : 1995

CO QT-PTKCO-29 4 5.000µg/m3

1 mg/L 5 TCVN 6001 : 2008

6 5 mg/L BOD5 (200C) Tổng chất rắn lơ lửng(TSS)

7 TCVN 6625 : 2000 EPA METHOD 350.2 Amoni (tính theo N)

- 8 0,01 mg/L 0,05 mg/L -) Nitrat (NO3 (tính theo N)

9 0,02 mg/L Phosphat (*) (Tính theo P) TCVN 6202 : 2008

10 0,04 mg/L Sunfua (Tính theo H2S) TCVN 6637 : 2000

0,3 mg/L 11 SMEWW5520B.F: 2012 Tổng dầu mỡ ĐTV

2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường

2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc Mục tiêu quan trắc:

Các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước diễn ra ngoài hiện

trường ( lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc một số thông số không bền) và phân tích trong

phòng thí nghiệm. Để thu thập được thông tin cần phải tiến hành một loạt hoạt động

bao gồm từ khâu lập kế hoạch, thiết kế chương trình, thiết kế mạng lưới, lấy mẫu, phân

tích trong phòng thí nghiệm và xử lý số liệu.

Mục tiêu của chương trình đảm bảo chất lượng/ kiểm soát chất lượng (

QA/QC) trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước ( bao gồm nước lục

địa và nước biển) là cung cấp những số liệu tin cậy và đã được kiểm soát về hiện trạng

môi trường nước bao gồm các thông số chủ yếu như: nhiệt độ, Ph, DO, kim loại nặng,

Page 14

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

cặn lơ lửng, đọ đục, COD, BOD5/TOC ( với nước biển), clorua, amoni, tổng P, tổng N,

tổng coliform, trầm tích, phù du, vi sinh vật,…thỏa mãn yêu cầu thông tin cần thu thập,

theo ,mục tiêu chất lượng đặt ra để:

Đánh giá hiện trạng chất lượng nước khu vực/địaphương;

Đánh giá diễn biến chất lượng môitrường nước theo thời gian;

Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;

Theo cácyêu cầu khác của công tác quản lý môi trường và phát triển kinh tế.

2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị Khi lập kế hoạch quan trắc phải bao hàm các nội dung chính như sau:

Xác định nội dung nhiệm vụ đợt quan trắc: địa điểm/trạm vị, các thông số cần đo

đạc, cácloại mẫu cần lấy, thời gian thực hiện.

Xác định yêu cầu về nhân lực tham gia (số lượng,lĩnh vực chuyênmôn).

Yêu cầu về trang thiết bị.

Lập kế hoạch lấy mẫu.

Phương pháp lấy mẫu vàphân tích.

Kinh phí cho chương trình quan trắc và QA/QC

Các vấn đề đảm bảo an toàn con người, thiết bị cho các hoạt động quan trắc nhất

là quan trắc trên sông, bao gồm:

-Các biện pháp, phương tiện bảo đảm an toàn (người và thiết bị);

- Phương áncứu hộ;

-Liệt kê những vùng nước xoáy, bãi cát ngầm trong vùngquan trắc để tàu thuyền né

tránh;

-Những yếu tố thời tiết bất thườngcó thể xẩy ra trong thời gian quan trắc.

2.6.3. QA/QC tại hiện trường Một số thông số không bền như nhiệt độ, pH, DO, chất rắn hòa tan, độ đục cần

được xác định tại chỗ hoặc ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt.

Khi đo, phân tích tại chỗ các thông số không bền,cần phải chú ý:

- Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp để không hoặc ít bị ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài hoặc tạo các điều kiện môi trường thích hợp (như phòng thí nghiệm di động,bố trí buồng làm việc trên tàu ...)để bảo đảm kết quả phân tích.

Page 15

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

- Những thay đổi bất thường khi lấy mẫu.

- Tình trạng hoạt động của thiết bị.

- Ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu:

+ Đo đạc hiện trường:Khi đo đạc các thông số bằng máy móc ngoài hiện trường (ví dụ pH, to,độ mặn,...)không được nhúng trực tiếp các thiết bị đo vào máy lấy nước mà phải lấy cá cmẫu phụ để đo, sau khi đo, mẫu đó phải đổ đi.

+ Chai lọ chứa mẫu phải được rửa sạch theo đúng yêu cầu đối với từng thông số.Không được tận dụng các loại chai lọ đã dùng chứa hoá chất trong phòng thí nghiệm để sử dụng cho việc chứa mẫu.

+ Dụng cụ chứa mẫu phải được bảo quản trong môi trường sạch sẽ,tránh

bụi,khói và các nguồn gây ô nhiễm khác.

+ Các loại giấy lọc,bộ dụng cụ lọc phải được đóng gói cẩn thận, bọc bằng các

chất liệu thích hợp.

Để đảm bảo các thiết bị hoạt động quan trắc ngoài hiện trường làm việc chính xác

ổn định, cần phải định kỳ hiệu chuẩn các thiết bị này theo các quy định của nhà sản

xuất. Tất cả hồ sơ hiệu chuẩn của thiết bị đều được lưu giữ.

Trong trường hợp không có điều kiện hiệu chuẩn thì phải có các biện pháp để

nhận biết tình trạng làm việc của thiết bị đó. Thí dụ:so sánh thường xuyên giữa các

thiết bị giống nhau hoặc cùng loại với nhau theo một chỉ tiêu phù hợp.

Trước mỗi đợt quan trắc cần phải kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị.

Đối với những mẫu được phân tích tại hiện trường (chất rắn lơ lửng, độ đục...)

cũng phải tiến hành phân tích mẫu QC để kiểm soát được chất lượng số liệu.

Mẫu nước thải

Bảo quản mẫu nước

Bảng 8. Bảng phương pháp bảo quản mẫu nước thải

STT Phương thức bảo quản Thời gian tồn trữ tối đa Loại bình chứa

24 giờ Thông số BOD5 (200C) 1

Thuỷ tinh/nhựa

2 24 giờ TSS Thuỷ tinh/nhựa Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C

Page 16

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

3 24 giờ Amoni Thuỷ tinh/nhựa

4 24 giờ Nitrat Thuỷ tinh/nhựa

5 24 giờ Phosphat Thuỷ tinh/nhựa

6 24 giờ Sunfua Thuỷ tinh/nhựa

7 24 giờ Thuỷ tinh/nhựa

8 24 giờ Tổng dầu mỡ ĐTV Tổng các chất hoạt động bề mặt Thuỷ tinh/nhựa

9 8 giờ Coliform Bình chứa tiệt trùng

Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm đặc đến pH<2, 1 – 5 0C Bình chứa tiệt trùng,Làm lạnh 20C đến 50C

Lưu ý: Vận chuyển mẫu. Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng tốt.Phải giữ mẫu ở chỗ tối và nhiệt độ thấp.

Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển. Hóa chất dùng để bảo quản mẫu phải là loại tinh khiết để phân tích. Nhận dạng mẫu. Các bình mẫu cần được đánh dấu rõ ràng và bền.Nếu cần dùng nhiều bình cho một mẫu, thường phải đánh dấu bình bằng mã số theo quy định quản lý mẫu (QD- QLM) và ghi chép đầy đủ chi tiết về mẫu vào biểu mẫu BM02-QT5.7/01/01

Kiểm soát chất lượng

Kiểm soát chất lượng hiện trường yêu cầu phải tiến hành lấy các loại mẫu trắng,mẫu đúp nhằm kiểm tra mức độ tinh khiết của hoá chất dùng làm chất bảo quản, kiểm tra mức độ nhiễm bẩn của dụng cụ lấy, chứa mẫu,giấy lọc hay các thiết bị khác có liên quan đến công việc thu, bảo quản và vận chuyển mẫu. Mẫu lặp cũng được thu nhằm kiểm tra mức độ tái lặp của việc lấy mẫu. Thời gian và tần xuất lấy mẫu trắng, mẫu đúp và mẫu lặp được xác định khi thiết kế chương trình .

Mẫu không khí

Bảo quản và vận chuyển

Page 17

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

- Các phức được tạo thành trong quá trình thu mẫu thường chịu tác động mạnh bởi ánh nắng mặt trời, do vậy Impinger cần được bọc đen trong quá trình thu mẫu.

- Mẫu khí sau khi hấp thụ được chuyển vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc

chắn, ghi nhận thông tin nhận dạngmẫu.

- Đặt ống nghiệm trên giá và chèn cẩn thận trong thùng bảo quản lạnh và phân tích

trong vòng 24 giờ.

- Đối với mẫu bụi sau khi thu mẫu cần cho giấy có chứa bụi vào bao kẹp, đặt trong

các đĩa thủy tinh kín, bảo quản ở điều kiện thường.

- Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng tốt.

- Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển.

Lưu ý: quan trắc viên tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ quy trình thao tác

chuẩn trong lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu.

2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm Mụcđích

Nhằm đưa ra phương thức nhất quán trong việc kiểm tra năng lực thử nghiệm đối

với các phương pháp thử nghiệm do phòng thử nghiệm thực hiện.

b.Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho các phương pháp thử nghiệm.

Bảng 9.Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm

Công việc Người thực hiện

Trưởng PTN - Chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát năng lực thử nghiệm của PTN

- Trình lãnh đạo phê duyệt kế hoạch.

A.Tham gia chương trình kiểm tra năng lực do bên ngoài tổ chức: Trưởng PTN

1.Lập kế hoạch kiểm tra phương pháp thử cho một năm,

2. Nhận thông báo,giấy mời tham gia chương trình.

3. Phân công người thực hiện.

4. Đánh giá kết quả thực hiện:

5. Không đạt: thực hiện hành động khắcphục/ phòng ngừa. Đạt:lưu hồ sơ

Page 18

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Công việc Người thực hiện

B. Gửi mẫu kiểm nghiệm liên phòng

1. Căn cứ vào kế hoạch gửi mẫu liên phòng Trưởng PTN

Trưởng PTN

2.Xác định những PTN phù hợp với yêu cầu theo thủ tục hợp đồng phụ Lưu hồ sơ.

3. Phân công người thực hiện Trưởng PTN

4. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm liên phòng Trưởng PTN

5. Thực hiện gửi mẫu

6.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu. Kiểm nghiệm viên Kiểm nghiệm viên

7. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên kết quả của những PTN khác. Trưởng PTN

C.Chương trình đánh giá tay nghề

Trưởng PTN 1.Phân công người thực hiện, Đảm bảo mỗi KNV phải được đánh giá ít nhất 1 lần/năm.

2. Chuẩn bị mẫu kiểm tra tay nghề

3.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu. 4. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên hiệu suất thu hồi.

D. Kiểm soát kết quả của mỗi loạt mẫu thử nghiệm

1. Thực hiện xây dựng biểu đồ kiểm soát chất lượng Trưởng PTN

2.Mỗi loạt mẫu thử nghiệm cần thực hiện ít nhất một mẫu QC. Báo

Kiểm nghiệm viên cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu

3. Kết quả mẫu QC sẽ được cập nhật. Trưởng PTN

4. Trường hợp không đạt yêu cầu, thực hiện khắc phục, phòng ngừa Trưởng PTN /

Kiểm nghiệm

E.Lưu hồ sơ Trưởng PTN viên

Các yêu cầu chung về năng lực phòng thí nghiệm phân tích môi trường: Để có

thể cung cấp được những số liệu tin cậy, duy trì các hoạt động kiểm soát chất lượng

thường xuyên, một phòng thí nghiệm phân tích môi trường (cố định hoặc di động)

Page 19

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

phải đáp ứng được các yêu cầu về năng lực quản lý và kỹ thuật theo chuẩn mực của

ISO/IEC 17025: 2007.

Các yếu tố quyết định mức độ chính xác và độ tin cậy của phép thử do phòng

thí nghiệm thực hiện, bao gồm:

- Cơ cấu tổ chức phù hợp (người quản lý và người thực hiện).

- Yếu tố con người làm phân tích (công tác tập huấn, kiểm tra tay nghề),

- Trang thiết bị; quản lý, bảo dưỡng, kiểm chuẩn và hiệu chuẩn thiết bị,

- Điều kiện, vật chất, tiện nghi và môi trường,

- Quản lý mẫu thử,

- Phương pháp phân tích và hiệu lực của phương pháp,

- Chất chuẩn, mẫu chuẩn,

Như vậy ngoài yếu tố quản lý, con người, phòng thí nghiệm phải có đủ cơ sở vật chất

để tiến hành các phép thử có chất lượng, thoả mãn mục tiêu chất lượng số liệu.

Phòng thí nghiệm phải tiến hành cácthủ tục kiểm soát chất lượng, baogồm:

- Thường xuyên sử dụng chất chuẩn được chứng nhận trong các phép thử,

- Tham gia các chương trình so sánh liên phòng hoặc thử nghiệm thành thạo,

Tổ chức phân tích mẫu QC theo kế hoạch và duy trì thường xuyên

2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác

Tên thiết bị TT Chỉ tiêu

Nước thải A.

1. pH Máy đo pH -ADVWA

2. Chất rắn hoàtan Máy đo TDS hiện trường CTS-406

3. TSS Cân phân tích OHAUS-USA

4. Amoni (theo N) Máy quang phổ DR3900

5. Máy quang phổ DR3900 NO3

6. Máy quang phổ DR3900 -(theo N) 3-(theo P)

Máy quang phổ DR3900

Model thiết bị PO4 Sunfua Tên thiết (Tính theo H2S) bị Coliform STT 7. 8. Tủ ấm Pol-eko Tần suất hiệu chuẩn Thời gian hiệu chuẩn Đơn vị hiệu chuẩn Hãng sản xuất

Page 20 - Nội bộ Thiết bị quan trắc Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 I Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam 1 Lightmeter 2330Lx Trung quốc 1 lần/ Năm Máy đo ánh sáng 19/10/201 Trung tâm Sound

B Không khí

1. Bụi Cân phân tích OHAUS-USA, Máybơm CF-972T/230

2. Máy quang phổ DR3900,Máybuck SO2

3. Máy quang phổ DR3900,Máybuck NOx

4. CO Máy quang phổ DR3900,Máybuck

5. Độ ồn Sound level meter–IEC61672 TYPEII

6. Nhiệt độ Kestrel – 4500 (USA)

7. Độ ẩm Kestrel – 4500 (USA)

8. Gió Kestrel – 4500 (USA)

9. Ánh sáng Lightmeter2330Lx

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC

Dựa vào phiếu kết quả quan trắc ( đính kèm phụ lục) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đạt quy chuẩn hiện hành, cụ thể:

- Đối với các chỉ tiêu nước thải phát sinh tại công ty đều nằm trong giới hạn cho phép thưo tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN Bàu Bàng.zx

- Đối với các chỉ tiêu của Không khí trong khu vực sản xuất đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVS 3733:2002/QĐ-BYT và QCVN 24:2016/BTNMT- Quy chuẩn ký thuật quốc gia về tiếng ồn.

Qua đó cho thấy công tác bảo vệ môi trường hiện tại ở Công ty đã thực hiện tốt vì vậy cần phát huy các biện pháp hiện nay đồng thời Công ty sẽ có các giải pháp tích cực để chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về Bảo vệ môi trường.

CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC

4.1. Kết quả QA/QC hiện trường

- Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC qua các đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)...

- Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp.

4.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm QA/QC trong tính toán kết quả,ghi chép số liệu phân tích

Các kết quả phân tích trước khi ghi chép vào sổ phải được kiểm tra đối chiếu với các

sổ sách gốc như: nhật ký thực địa,sổ ghi kết quả phân tích.Việc kiểm tra được thực

hiện bởi ít nhất 1 người có trách nhiệm trong phòng thí nghiệm. Kết quả phân tích

Page 21

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

được ghi vào biểu kết quả phải chứa đựng được một số thông tin quan trọng dưới

đây:

Ngày tháng phân tích, phương pháp phân tích.

Ký hiệu mẫu phân tích.

Ký hiệu và kết quả phân tích của mẫu kiểm tra.

Các giới hạn kiểm tra và cảnh báo.

Các sắc đồ, đồ thị(nếucó).

Họ tên người phân tích,người tính toán và người kiểm tra.

Sau khi số liệu đượcđối chiếu, kiểm tra, lúc đó mới có giá trị và được sử dụng vào

các mục đích khác nhau.

QA/QC trong báo cáo kết quả

Bản báo cáo kết quả phân tích đảm bảo chất lượng phải bao gồm các thông tin sau:

-Tiêu đề

-Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm tiến hành phân tích

-Tên, địa chỉ khách hàng

- Ngày, tháng lấy mẫu

- Ngày, giờ phân tích

- Ký hiệu mẫu.

- Tình trạng mẫu khi đưa vào phân tích

- Phương pháp phân tích đã sử dụng

- Sai số cho phép

- Kết quả phân tích mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phòng thí nghiệm, mẫu đúp và

mẫu lặp

- Kết quả phân tích mẫu

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

-Trong năm 2016, Công ty đã hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành quan tắc môi

trường định kỳ theo đúng thời gian quy định, kết quả phân tích các chỉ tiêu đều đạt giới

hạn cho phép của các tiêu chuẩn hiện hành.

Page 22

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

- Đối với hiệu quả xử lý nước thải: Nước thải phát sinh của Côgn ty chủ yếu chỉ có nước

thải sinh hoạt của công nhân, nước thải sau khi qua bể tự hoại đã được đấu nối về hệ

thống xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý.

-Đối với hiệu quả xử lý khí thải: khí thải phát sinh chủ yếu do bụi, hoạt động ra vào nhà

máy của các phương tiện, vì vậy công ty đã tiến hành quy định tốc độ tối đa cho các

phương tiện khi ra vào nhà máy, các phương tiện bốc dỡ nguyên vật liệu sẽ tắt máy trong

quá trình bốc dỡ nhằmg hạn chế phát thải, thường xuyên quét dọn nhà xưorng, khuôn

viên để hạn chế bụi phát tám khi có gió và khi các phương tiện di chuyển.

5.2. Kiến nghị Trong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của Công ty TNHH

Capco Waishing Việt Nam kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục

những tác động, rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức

độ thiệt hại đến môi trường và thiệt hại về vật chất.

Page 23

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuấtkinh doanh, dịch vụ

1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

2. Loại hình sản xuất chính: sản xuất móc nhựa treo quần áo, kẹp quần áo 3. Tổng lượng nước thải (m3/năm): 8.651

Page 24

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc năm

Bảng 1: Kết quả quan trắc thành phần không khí

Nhóm thông số

0C

Bụi CO Độ ồn NO2 SO2 STT Đợt Ký hiệu mẫu Nhiệt độ Ký hiệu điểm quan trắc Độ ẩm Ánh sáng LUX % dBA ( g/m3)

1

2

3

4 1 2 3 4 5 6 7 8 4,32 68-73,7 4,27 65,5-72,2 3,25 66,2-71,9 3,4 65,5-71 5,02 64,5-70,7 5,06 64,8-70,4 5,73 5,6 0,089 0,08 0,09 0,086 0,087 0,079 0,071 0,073 0,092 0,09 0,086 0,082 0,065 0,072 0,06 0,062 30,3 30,1 30,1 30,2 30,8 30,5 30,4 28,1 0,26 0,28 0,28 0,29 0,26 0,28 0,61 0,54 77 75,9 59,5 60,4 67 65,4 71,3 70,7 70,7 74,5 350 348 349 351,3 340 349 212 210 KK1 KK2 KK1 KK2 KK1 KK2 KK1 KK2

KK1 KK2 KK1 KK2 KK1 KK2 KK1 KK2 TCVSLD theo QĐ3733:2002/BYT, QCVN 24:2016/BYT, QCVN 26:2016/BYT, QCVN 26:2010/BTNMT

Bảng 2: Kết quả quan trắc thành phần nước thải

Nhóm thông số

pH TSS BOD Nitrat Photphat Amoni Coliform STT Đợt Ký hiệu mẫu Ký hiệu điểm quan trắc Mg/l

MPN/100m l 4.300 7,21 44 46 4,12 2,55 6,47 1 NT NT

2 1 2 7,29 47 43 2,5 2,38 6,9 4.400 NT NT

Page 25

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam

3 4 3 4 7,31 6,92 64 32 47 51 2,1 12,73 2,05 1,3 7,88 2,56 4.600 3.800 NT NT NT NT

Page 26

Báo cáo kết quả quan trắc năm 2016 Công ty TNHH Capco Waishing Việt Nam