intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Ứng dụng nirads trong hình ảnh đầu cổ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Ứng dụng nirads trong hình ảnh đầu cổ" trình bày các nội dung chính như sau: tổng quan; phân nhóm NIRADS; mẫu kết quả NIRADS; quy trình theo dõi; phân nhóm NIRADS 3; phân nhóm NIRADS 4;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Ứng dụng nirads trong hình ảnh đầu cổ

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG XI - 2024 ỨNG DỤNG NIRADS TRONG HÌNH ẢNH ĐẦU CỔ Ths. BS. Nguyễn Anh Huy Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh Bệnh viện Ung Bướu TPHCM 1 RSHCM 2024
  2. TỔNG QUAN  Được phát triển để theo dõi hình ảnh bệnh nhân có u ác tính vùng đầu cổ đã điều trị. [1]  Nhiệm vụ của ACR trong việc chăm sóc BN theo hướng lấy BN làm trung tâm, dựa trên dữ liệu và kết quả.  Được xây dựng dựa trên hệ thống BI-RADS. 2
  3. TỔNG QUAN - Cung cấp con số về mức độ nghi ngờ giúp hướng dẫn điều trị. - Chuẩn hóa phương thức tiếp cận với bằng cách khuyến nghị hướng xử trí tương ứng. - Tạo được các báo cáo chuẩn hóa giúp khai thác được số liệu  tương lai có thể tối ưu hóa quy trình theo dõi. 3
  4. TỔNG QUAN Theo dõi: - CT cản quang đồng thời với PET để theo dõi lần đầu vào 12 tuần sau điều trị u đầu cổ. - Các tiêu chuẩn này có thể ứng dụng vào MRI. Các lựa chọn xử trí: - Tiếp tục theo dõi bệnh nhân thường quy nếu hình ảnh âm tính. - Khuyến nghị soi trực tiếp hoặc theo dõi sát. - Làm thêm hình ảnh học: PET, MR,… - Sinh thiết. 4
  5. Phân nhóm NIRADS NIRADS 1: Không nghi ngờ. NIRADS 2: Nghi ngờ thấp (tổn thương không rõ, bắt FDG nhẹ hoặc vừa). NIRADS 3: Nghi ngờ cao (tổn thương rõ, mới xuất hiện hoặc tăng kích thước, bắt FDG mạnh). NIRADS 4: Chắc chắn tái phát (có bằng chứng giải phẫu bệnh, tổn thương chắc chắn tái phát trên lâm sàng và hình ảnh). NIRADS 0: Có hình nền nhưng không có 5 hinhanhykhoa.com
  6. Phân nhóm NIRADS Theo nghiên cứu[5]: NIRADS 1: 3,5% ác tính. NIRADS 2: 17% ác tính. NIRADS 3: 59,4% ác tính. NIRADS 4: 100% (trong nghiên cứu đã có GPB) 6
  7. Mẫu kết quả NIRADS Chỉ định: [ ]  Phân vùng tổn thương & HPV : [ ]  Phẫu thuật & hóa xạ trị: [ ] Kỹ thuật: Dấu hiệu:  Không có bằng chứng bệnh tái phát ở vị trí u nguyên phát.  Không có hạch bệnh lý, không có hạch tăng kích thước, không có hạch hoại tử hoặc hạch có tính chất bất thường khác. 7
  8. Mẫu kết quả NIRADS Các thay đổi sau điều trị: phù niêm mạc thượng thanh môn và dày da, mô dưới da.  Tổn thương nguyên phát thứ hai: không có dấu hiệu nghi ngờ tổn thương nguyên phát ở đường tiêu hóa và đường dẫn khí.  Các vùng quan sát được: Não, hốc mắt, cột sống, phổi trong vùng khảo sát không thấy tổn thương nghi ngờ hoặc tái phát. Cảm nghĩ:  Nguyên phát: [1] Thay đổi sau điều trị vùng cổ, không có bằng chứng bệnh tái phát.  Hạch: [1] Không có bằng chứng hạch bất thường. 8
  9. Quy trình theo dõi 9
  10. Quy trình theo dõi 10 hinhanhykhoa.com
  11. NIRADS 0 Hình nền mới + không có hình ảnh trước để so sánh. Hạn chế sử dụng NIRADS 0 (?) 11
  12. NIRADS 1 12
  13. Phân nhóm NIRADS 1 13
  14. Phân nhóm NIRADS 1 14
  15. Phân nhóm NIRADS 1 15
  16. Phân nhóm NIRADS 1 16
  17. Phân nhóm NIRADS 2 17
  18. Phân nhóm NIRADS 2 18
  19. Phân nhóm NIRADS 2 19
  20. Phân nhóm NIRADS 2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2