Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 5
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải ............................................ 8
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải .................................................................................... 9
1.2. Hoạt động của cảng Quốc Tế Cái Mép: ................................................................. 10
2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở ........ 11
2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng .............................................................. 11
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong Cảng ................................................ 12
2.2.1. Hệ thống cấp điện ......................................................................... 12
2.2.2. Hệ thống cấp nước ........................................................................ 12
2.2.3. Hệ thống nước cứu hỏa .................................................................. 13
2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng..................................................................................... 13
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải .......................... 13
3.1. Nguồn cấp nước ...................................................................................................... 13
3.2. Nhu cầu sử dụng nước ............................................................................................ 14
3.3. Nhu cầu xả thải ....................................................................................................... 15
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................... 15
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải. ........................................................................................ 15
4.2. Vị trí triếp nhận nước thải sau khi được xử lý........................................................ 19
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải ..................................................... 19
4.3.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ................................................ 19
4.3.2. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp: ........................................... 21
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải ........................................................... 22
6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc
thải vào nguồn nƣớc. ................................................................................................... 23
7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án ................................................................................ 25
8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ........................... 27
CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ............................................................. 30
1
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải ................................................................................ 30
1.1.1. Nước mưa chảy tràn ...................................................................... 30
1.1.2. Nước thải sinh hoạt ....................................................................... 31
1.1.3. Nước thải công nghiệp .................................................................. 33
1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải thu gom trước khi xử lý .................. 33
1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải ......................................................................... 36
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải ........... 36
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa ................................................................. 38
1.4. Hệ thống xử lý nước thải ...................................................................................... 43
1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải vào nguồn tiếp nhận ................................ 55
1.5.1. Phương thức xả thải ...................................................................... 55
1.5.2. Chế độ xả nước thải ...................................................................... 55
1.5.3. Lưu lượng nước xả thải ................................................................. 55
1.5.4. Nguồn tiếp nhận ............................................................................ 55
CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI ............ 57
2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải ............................................................................ 57
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn của khu vực tiếp
nhận nước thải ........................................................................................ 57
2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình ............................................................ 57 2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình ..................................................................................... 57
2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình .................................................................... 58
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn ........................................................................... 58 2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nước thải .................... 62
2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước ................................................... 62
2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ........................................................................................... 65
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải ..................... 66
2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ......................... 68
CHƢƠNG 3 KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC ..... 70
3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận70
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước ................... 70
3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ............................... 71
3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ........................ 73
2
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ....................................... 74
CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƢỚC ........................................................................................................................... 80
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận ..................................... 80
4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
nước thải ........................................................................................................................ 85
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải ................................................................... 92
4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận. ............................................................................... 92
4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải
sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận ....................................... 92
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và
nước nguồn tiếp nhận .............................................................................. 95
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ....................................... 101
5.1. Kết luận................................................................................................................. 101
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 102
5.3. Cam kết ................................................................................................................. 103
PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ....................................................... 105
PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ............................................ 106
PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ .......................................................................................... 107
PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI .................................................................................... 108
3
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Tọa độ khu đất dự án ...................................................................................... 9 Bảng 0.2: Bảng nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng .............................................. 11 Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước ................................................................. 14 Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ................................. 18 Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm .................... 29 Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ............................. 31 Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ........................................... 32 Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý .............. 34 Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý ......... 35 Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ................................. 40 Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước mưa công suất 200m3/ngày.đêm ... 41 Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm ............ 41 Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m3/ngày.đêm ............................................................................................................ 47 Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm48 Bảng 1.10: Các hạng mục của HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm ....... 52 Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm 52 Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải ................................................................... 57 Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C) ..................................... 59 Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) ................................. 59 Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ........................................................ 59 Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) .............................................. 60 Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili) ................................................. 60 Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm) ............................. 63 Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải. ......................................................... 63 Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm (1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải ..................................... 63 Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc .................................. 64 Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt .......................... 66 Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ........................................................... 80 Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ........................ 86 Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ............................................................. 87 Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ......................................................................... 87 Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm ............................ 93
4
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1. Hình ảnh thể hiện vị trí Cảng Quốc tế Cái Mép ............................................ 10 Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 16 Hình 0.3: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép .................. 16 Hình 0.4: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép .................................. 19 Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn ........................................................................................... 20 Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ................... 20 Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ HTXLNT sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép .............. 21 Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép .............. 21 Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ HTXLNT công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép ........... 22 Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 31 Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ........................ 32 Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép ............. 33 Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý ........................... 36 Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý ...................... 36 Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ................................................. 37 Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ........................ 37 Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép ............. 38 Hình 1.9: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 39 Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................ 40 Hình 1.11: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Quốc Tế Cái Mép ...... 44 Hình 1.12: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép. 50
5
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Bể tự hoại BTH
- Nhu cầu ôxy sinh hoá BOD
- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường CESAT
COD - Nhu cầu ô xy hoá học
CP - Cổ phần
HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung
KHKT - Khoa học kỹ thuật
QCCP - Quy chuẩn cho phép
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
TCMT - Tiêu chuẩn môi trường
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn
TM DV KT - Thương mại dịch vụ kỹ thuật
CHXHCNVN - Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
TP - Thành phố
UBND - Uỷ ban Nhân dân
VN - Việt Nam
VSV - Vi sinh vật
XLNT - Xử lý nước thải
BTCT - Bê tông cốt thép
CMIT - Cái Mép International Terminal
KPH - Không phát hiện
LOQ - Giới hạn định lượng của phương pháp
CTNH - Chất thải nguy hại
6
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MỞ ĐẦU
Trong vùng kinh tế động lực phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp.Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An
thì tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là một trong các tỉnh thành phố được thiên nhiên ưu đãi nhất
nước ta, nằm ở vị trí cửa ngõ, có kinh tế hướng mở vào nội địa và ra nước ngoài, đồng
thời là một trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ, giao dịch thương mại của vùng và của
quốc gia, một trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đô thị thực
sự văn minh, hiện đại, có sắc thái và vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam và Á
châu, có ý nghĩa quan trọng về giao thông vận tải đường biển, đường bộ, quan hệ giao
lưu quốc tế, an ninh quốc phòng của vùng Nam Bộ.
Trong xu thế phát triển đó, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thúc đẩy phát triển công
nghiệp mạnh mẽ, và tập trung nhiều nhất tại huyện Tân Thành. Quy hoạch chi tiết
nhóm cảng biển số 5 – hệ thống cảng Tp Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó dự báo nhu cầu hàng hóa (chỉ tính
riêng hàng khô) qua nhóm cảng biển số 5 là 53 triệu tấn vào năm 2010 và 100 triệu
tấn năm 2020. Thực tế thống kê lượng hàng khô qua cảng nhóm 5 năm 2006 đã đạt
53,48 triệu tấn. Với tốc độ tăng trưởng hàng hóa qua cảng trung bình trên 10%/năm,
đặc biệt tăng trưởng hàng container trung bình đạt 20 – 22%/năm thì dự báo nhu cầu
hàng hóa qua cảng số 5 sẽ đạt trên 200 triệu tấn (năm 2020). Với lượng hàng hóa
thông qua các cảng biển ngày càng lớn như vậy, các Tỉnh trong Vùng kinh tế động lực
phía Nam nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng cần phải đầu tư thêm các
cảng biển, đồng thời xây dựng mở rộng các cảng hiện hữu nhằm đáp ứng được các tải
trọng lớn ra vào cảng.
Căn cứ vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định 202/1999/QĐ-TTg ngày
12/10/1999) và căn cứ Quyết định số 791/QĐ-TTg, ngày 12/08/2005 của Thủ Tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển khu vực thành phố
Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu (nhóm cảng biển số 5) đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020 thì việc đầu tư xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép của Công
ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (Liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt
Nam (Vinalines), Cảng Sài Gòn và Tập đoàn Maersk A/S (APMT) là phù hợp với quy
7
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
hoạch chung. Khu vực xây dựng dự án có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây
dựng và khai thác cho tàu container trọng tải đến 80.000 DWT và lớn hơn nữa.
Để dự án hoạt động sản xuất được hiệu quả, đồng thời nhằm tuân thủ Luật bảo
vệ môi trường Việt Nam năm 2014 cũng như bảo vệ được môi trường, Công ty TNHH
Cảng Quốc Tế Cái Mép cũng đã đầu tư xây dựng 2 hệ thống xử lý nước thải để xử lý
nước phát sinh từ hoạt động sản xuất cũng như nước thải sinh hoạt của Cảng đạt Quy
chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Để kiểm soát và xử lý nước thải của cảng CMIT và tuân thủ quy định của Luật
Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN thông qua
ngày 21 tháng 06 năm 2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép
phối hợp với công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tư vấn môi trường lập Hồ sơ
xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải
- Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế
Cái Mép
- Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Fax: 064.3.938.200 - Điện thoại: 064.3.938.222
- Email: Info@cmit.com.vn website: www.cmit.com.vn
- Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) được thành lập ngày 26 tháng 1
năm 2007 trên cơ sở liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam, Cảng
Sài Gòn và APM Terminals (Tập đoàn Maersk A/S).
- Giấy chứng nhận đầu tư số 491022000008 do UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp lần đầu ngày 29 tháng 12 năm 2006, thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm
2012.
8
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải
- Tên cơ sở xả thải: Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT)
- Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại quyết định số 1321/QĐ-
BTNMT ngày 04/09/2007 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Đầu tư xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép.
- Tổng cục Môi Trường cấp giấy xác nhận số 07/GXN-TCMT ngày 15/08/2012
xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án Cảng Quốc Tế Cái Mép.
- Giấy phép xây dựng số 35/GPXD do Sở Xây Dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp
ngày 15 tháng 08 năm 2008.
Bến cảng Quốc tế Cái Mép nằm trong cụm dự án quy hoạch chi tiết nhóm cảng
biển số 5 – hệ thống cảng Tp Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đến năm 2010, tầm nhìn 2020. Cảng Quốc Tế Cái
Mép có chức năng chính là tiếp nhận tàu container có trọng tải tới 132.000 DWT.
Cảng Quốc Tế Cái Mép được xây dựng tại phía hạ lưu rạch Ngã Tư, thuộc xã
Phước Hoà, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nằm trong hệ thống Cảng
trên sông Thị Vải – Cái Mép.
Vị trí xây dựng cảng với diện tích khu đất là 39,60ha, diện tích khu nước là
8,40ha. Trong đó diện tích rừng ngập mặn chiếm khoảng 28,5ha.
Khu đất dự án có vị trí như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp sông Thị Vải.
+ Phía Tây Nam giáp Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.
+ Phía Đông Bắc giáp rạch Ngã Tư.
+ Phía Đông Nam giáp đường liên cảng quy hoạch.
Tọa độ khu đất dự án thể hiện trong bảng sau:
Bảng 0.1: Tọa độ khu đất dự án
STT Điểm mốc
1 2 3 4 SC1 SC2 SC3 SC4 Tọa độ (Hệ tọa độ VN-2000) Y (m) X (m) 418988.302 1162624.533 419695.384 1162250.621 419975.818 1162780.935 419268.737 1163154.848
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép
9
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Ký hiệu: Vị trí Cảng Quốc Tế Cái Mép
Hình 0.1. Hình ảnh thể hiện vị trí Cảng Quốc tế Cái Mép
1.2. Hoạt động của cảng Quốc Tế Cái Mép:
Tọa độ: X = 1162624.533; Y = 418988.302 theo hệ tọa độ VN-2000
Trước bến -17,0 m Độ sâu Lòng sông -15,0m
Loại Có cầu dẫn xa bờ
Dài và Rộng Cầu Cảng Trọng tải tối đa 300m x 30m 4T/m2
Biên độ thủy triều 3-4m
Mớn nước cho phép 12,4m
Chiều dài 300m – 350m
Chấp nhận tàu Mực nước -12,4m
Trọng tải toàn phần tối đa 132.000 DWT
Tàu được phép cập mạn Trái/Phải
Lĩnh vực hoạt động của Cảng: tiếp nhận hàng container vào kho hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng bằng xe container.
10
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở
2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng
Khu Cảng Quốc tế Cái Mép bao gồm 02 bến với tổng chiều dài 600m, tổng diện
tích khu cảng khoảng 48ha, trong đó diện tích khu đất là 39,60ha và khu nước là
8,40ha.
Quy mô đầu tư 02 bến container cho tàu có trọng tải đến 80.000DWT và có thể
lớn hơn, hệ thống bãi chứa container cùng các công trình phụ trợ như nhà kho, đường,
văn phòng… để đáp ứng lượng hàng qua cảng dự báo có thể đạt đến 1.115.000 TEUs.
Cảng được quy hoạch theo tiêu chuẩn một cảng container áp dụng công nghệ
khai thác hàng container trên bến và bãi hiện đại. Mỗi bến có chiều dài 300m, rộng
60m. Bến được nối với bờ bằng 3 cầu dẫn dài 80m, 02 cầu dẫn rộng 20m và 01 cầu
dẫn rộng 25m.
Bảng 0.2: Bảng nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng
STT Cảng Quốc Tế Cái Mép Bến cho tàu
1 Số lượng bến 2
2 Chiều dài mỗi bến 300m; rộng 60 m
Hạng mục công trình trên khu đất cảng:
Phía sau bến, khu cảng được bố trí như sau:
Khu bãi chứa container: Khu bãi được bố trí ngay phía sau cầu tàu, trải dài suốt
chiều dài khu cảng. Giữa khu bãi container và tuyến bờ, bố trí một tuyến đường sau
bến rộng khoảng 22m.
+ Khu bãi bố trí container rỗng: Được bố trí làm 4 khu, diện tích từng khu lần
lượt là 147.5 x 85m và 194.5 x 80m.
+ Khu vực cho xe kéo container đậu chờ: được bố trí gần phía cổng vào khu
cảng.
+ Khu vực neo giữ RTG: Được bố trí gần xưởng sửa chữa.
+ Khu vực vệ sinh container: Bố trí sát với cổng ra.
Tuyến giao thông trong cảng: Gồm 3 tuyến đường chính vuông góc với tuyến
bến. Các tuyến đường có chiều rộng 31m.
Các công trình khác: Toàn bộ khu vực phía sau cảng, chạy dọc theo hàng rào
cảng, bố trí các công trình điều hành hoạt động cảng và các công trình hỗ trợ, bao
gồm:
11
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Trạm xăng dầu: 01
+ Bãi chứa thiết bị: 01 bãi
+ Xưởng bảo dưỡng: 01 bãi
+ KV chứa rác: 01
+ Nhà tiện nghi: 01
+ Nhà bơm chờ: 01
+ Garage xe máy: 01
+ Bãi đậu xe: 01
+ Khu vực trống: 01
2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong Cảng
2.2.1. Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện: Cảng Quốc Tế Cái Mép được cấp điện từ hai tuyến
đường dây điện 3pha, 22KV, 50Hz từ trạm biến thế trung gian TG4 trong Khu Công
Nghiệp Cái Mép.
Nhu cầu cấp điện:
+ Cung cấp cho cẩu, tàu và xưởng sửa chữa:
Các trạm điện được đặt gần khu bến và trong phạm vi cảng. Mỗi trạm có chức
năng riêng và được trang bị các thiết bị bảo vệ và thanh chắn xe ô tô.
Trạm điện phụ cấp điện cho cần trục sử dụng nguồn 22kV, các trạm khác dùng
nguồn điện 380/220V, lấy từ trạm biến thế trung gian gần nhất và dẫn bằng hệ thống
dây ngầm hoặc dây trên không dọc theo bến.
+ Nguồn điện hạ thế 380/220V:
Thiết bị cảng sẽ được cấp điện bằng nguồn điện 380/220V 3 pha 4 dây và cấp
điện từ dây cấp điện hạ thế chính của các trạm biến thế trong cảng.
+ Cung cấp cho hệ thống đường giao thông, nội bộ, sân bãi
- Chiếu sáng ngoài trời: tại các bến tàu, bãi, đường nội bộ.
- Chiếu sáng trong nhà: văn phòng, các công trình dịch vụ, kho, xưởng sửa chữa.
2.2.2. Hệ thống cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Quốc Tế Cái Mép từ nhà máy nước mặt Tóc
Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày.
Theo văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004,
12
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước
cho khu công nghiệp và cảng Cái Mép.
2.2.3. Hệ thống nƣớc cứu hỏa
Nguồn nước cấp cho cứu hỏa đối với các công trình trên bờ và ngoài bãi được cấp trực tiếp từ bồn chứa 300m3. Đối với nguồn nước chữa cháy tại cầu cảng sẽ được bơm trực tiếp từ sông, công suất 96 m3/h, áp suất 4 bar. Máy bơm luôn đặt trong trạng
thái dự phòng.
Sử dụng đường ống D100 cho toàn bộ hệ thống cứu hỏa với 6 bar tại tất cả các
họng cấp.
2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng
Số lượng cán bộ, công nhân viên được lựa chọn vừa đủ và cần thiết cho quản lý
cảng dựa trên phân tích tương quan số lượng nhân viên và số lượng hàng hóa thông
qua. Tổng số cán bộ, nhân viên là 370 người.
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải
3.1. Nguồn cấp nƣớc
Nguồn nước cung cấp cho cảng Quốc Tế Cái Mép từ nhà máy nước mặt Tóc
Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày.
Theo văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004,
UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước
cho khu công nghiệp và cảng Cái Mép.
Công ty TNHH Hải Châu đang quản lý tuyến ống chuyển tải Φ500mm dọc theo
Quốc lộ 51, để cung cấp nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép có thể đấu nối tại giao lộ
Quốc lộ 51 và đường 965, chiều dài khoảng 10km.
Hệ thống cấp nƣớc cho cảng bao gồm:
- Bồn chứa nước (đặt ngầm) có sức chứa: bồn có sức chứa là 300m3 đặt bên cạnh
trạm bơm.
- Hệ thống cấp nước có bơm tăng áp (ít nhất là 4 bar) được chia làm 2 hệ thống:
(a) cho khu bãi trong cảng
(b) cho khối văn phòng, nhà xưởng.
- Kích thước đường ống cung cấp nước dẫn từ bồn sử dụng ống D200, D150,
D100, D50.
13
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Sử dụng loại ống thép D150 cho hệ thống cấp nước cho tàu.
- Bố trí các họng van cấp nước trong nhà xưởng sửa chữa: khu vực chùi rửa
- Bố trí các họng van cấp nước ở bên ngoài khu nhà văn phòng.
3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc
Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cảng, nước
cấp cho khu vực rửa thiết bị và container, nước cung cấp cho các tàu…
- Nước sinh hoạt cấp cho nhân viên cảng: khoảng 1577m3/tháng ~ 52,6m3/ngày - Nước dùng cho việc rửa container, cẩu RTG và thiết bị: khoảng 312m3/tháng ~
10,4m3/ngày
- Nước cấp cho các đơn vị Hưng Thái, cảnh sát đường thủy và trạm bảo đảm
Hàng hải: khoảng 186m3/tháng.
- Nước dùng cho tưới cây (vào mùa khô lượng nước tưới cây chủ yếu là nước
sạch): khoảng 49,4m3/tháng ~ 1,3m3/ngày.
(nguồn: Theo thống kê lượng nước sử dụng từ tháng 05/2016 đến tháng 11/2016 do
cảng Quốc Tế Cái Mép cung cấp )
Theo thống kê hóa đơn tiền nước của Cảng:
Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước
Lƣợng nƣớc tiêu thụ (m3) Tháng
05/2016 2995
06/2016 1679
07/2016 1864
08/2016 1874
09/2016 2050
10/2016 1938
11/2016 2403
Trung bình tháng 2114,7
Trung bình ngày 70,5
(Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2016 của Cảng Quốc Tế Cái Mép)
Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05/2016 đến
tháng 11/2016 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Cảng tính trung bình theo tháng khoảng 2114,7m3/tháng tương đương khoảng 70,5m3/ngày.đêm (tính
cho 30 ngày làm việc).
14
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3.3. Nhu cầu xả thải
Nước thải trong khu vực cảng chủ yếu là nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi,
nước thải sinh hoạt từ tòa nhà hành chính (admin building); tòa nhà phòng kỹ thuật
(Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng
khu sửa Container (Container Repair Office), và nước thải công nghiệp là nước thải
nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và khu vực bảo trì cẩu RTG. Tất cả các loại
nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu gom vào bể tự hoại tại từng khu vực sau đó sẽ dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm để xử lý nước
thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Đồng thời nước thải công nghiệp được thu gom về HTXLNT 50m3/ngày.đêm qua bể tách dầu và xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Sau đó toàn bộ nước thải sau
xử lý của 2 hệ thống xử lý nước thải của cảng xả ra nguồn tiếp nhận là Sông Thị Vải.
Nguồn phát sinh nƣớc thải
Nước thải phát sinh chủ yếu là:
- Nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và
khu vực bảo trì cẩu RTG.
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại tòa nhà hành chính (admin
building); tòa nhà phòng kỹ thuật (workshop); tòa nhà hải quan (pre gate); tòa
nhà cầu cảng (berth office); văn phòng khu sửa container (container repair
office).
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải.
Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của Cảng bao gồm 2 hệ thống :
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
a. Nƣớc mƣa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái
tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom
theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả
thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
15
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo
dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua
hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ
sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không
sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc
Bể lắng, lọc rác Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH 4 cửa xả trên sông Thị Vải
HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng
Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép
Nước mưa đầu vào (200m3/ngày)
Lưới chắn rác
Bể chứa 1 (102m3)
Lọc YD
Bể chứa 2 (205m3)
Nguồn ra, tái sử dụng
Hình 0.3: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép
16
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tọa độ 4 vị trí xả nước mưa của cảng: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Cống xả số 1 419351 1162025
Cống xả số 2 419218 1163111
Cống xả số 3 419220 1162844
Cống xả số 4 419076 1162581
Hệ thống thu gom nước mưa của Cảng gồm 2 phần:
− Hố ga thu gom nước mưa:
+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga D1200 nắp bằng thép mạ kẽm hở: 139 cái;
(2) Hố ga 1500m x 1500m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 73 cái;
(3) Hố ga 1500m x 2250m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 4 cái;
+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2 dày
100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.
− Mương thoát nước mưa:
+ Số lượng:
(1) Ống BTCT đường kính Ø1250 có chiều dài 312,7m
(2) Ống BTCT đường kính Ø1200 có chiều dài 1058m
(3) Ống BTCT đường kính Ø1000 có chiều dài 257,3m
(4) Ống BTCT đường kính Ø900 có chiều dài 263m
(5) Ống BTCT đường kính Ø800 có chiều dài 354m
(6) Ống BTCT đường kính Ø700 có chiều dài 331.,m
(7) Ống BTCT đường kính Ø600 có chiều dài 320,5m
(8) Ống BTCT đường kính Ø500 có chiều dài 2832m
(9) Ống BTCT đường kính Ø400 có chiều dài 221,4m
(10) Ống BTCT đường kính Ø270 có chiều dài 4320m
(11) Ống HDPE: đường kính Ø300 có chiều dài 481m;
(12) Mương hình chữ U 400m x 400m có chiều dài 843,9m;
(13) Mương hình chữ U 400m x 600m có chiều dài 455m;
17
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày
100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.
Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1
Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng
3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97
3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 300mm) m 103,7
3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m
3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 455
3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 843,9
3-D4 Hố ga Cái 216
(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép được
trình bày trong phụ lục của báo cáo)
b. Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước
thải phát sinh chủ yếu là:
- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và
khu vực bảo trì cẩu RTG.
- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại tòa nhà hành chính (admin
building); tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa
nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng khu sửa Container (Container Repair
Office).
Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và công nghiệp hàng ngày của
cảng Quốc Tế Cái Mép sẽ được thu gom vào 2 trạm xử lý nước thải tập trung của cảng
bao gồm:
Nhà hành chính Bể tự hoại
Nhà workshop Bể tự hoại
t ạ o h h n
Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải
Bể tự hoại Nhà hải quan
i s i ả h t c ớ ƣ N
Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container
18
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
p ệ i
Khu vực rửa, sửa container
Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải
Khu vực bãi bảo trì RTG
h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N
Hình 0.4: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép
Nước thải phát sinh của Cảng được thu gom. Sau đó nước thải được đưa về các
trạm xử lý nước thải tập trung của cảng Quốc Tế Cái Mép. Nước thải sinh hoạt sẽ
được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp đạt
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là
Sông Thị Vải.
4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Cảng được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đồng thời nước thải công nghiệp cũng
được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1 ; Kf = 1,2).
- Nước thải sau hệ thống xử lý của Cảng được xả thải ra Sông Thị Vải.
- Nước thải sau xử lý của cảng từ 2 HTXLNT tập trung được xả vào đường dẫn
nước mưa và xả ra cửa xả số 2 trên sông Thị Vải.
- Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Cống xả số 2 419218 1163111
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải
4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại (bể tự hoại 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người. Bể tự
hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ
lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ
bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa
tan.
19
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn
Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất xử
lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hoá học COD và nhu cầu
ôxy sinh hoá BOD từ 50 – 60%.
Bể tự hoại được xây dựng tại 5 khu vực: tòa nhà hành chính (admin building);
tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng
(Berth Office); văn phòng khu sửa Container (Container Repair Office).
Nước thải từ 5 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về trạm xử lý
nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm.
Nhà hành chính Bể tự hoại
Bể tự hoại Nhà workshop
t ạ o h h n
Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải
Bể tự hoại Nhà hải quan
i s i ả h t c ớ ƣ N
Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container
Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép
20
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguồn thải
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể hiếu khí
Bể lắng
Bể phun
Bể chứa bùn Bể chứa
YDC – Hệ thống lọc
Bể khử trùng
Bể chứa nước sau xử lý
Nguồn tiếp nhận
Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ HTXLNT sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép
4.3.2. Hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp:
p ệ i
Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Quốc Tế Cái Mép là nước thải nhiễm dầu ở khu vực sửa, rửa container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG. Nước thải công nghiệp từ 2 khu vực này được thu gom về trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2).
Khu vực rửa, sửa container
Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống xả trên sông Thị Vải
Khu vực bãi bảo trì RTG
h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N
Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép
21
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguồn thải
Bộ phận gạn dầu
Bể điều hòa
Bể điều chỉnh pH
Bể phản ứng
Bể keo tụ
Bể lắng
Bể xử lý Khử trùng UV Bể chứa bùn
Hệ thống bộ lọc YDC
Nguồn tiếp nhận
Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ HTXLNT công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép
5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Do vị trí cảng gần với Sông Thị Vải vì vậy phương án để lựa chọn nguồn tiếp
nhận nước thải của Cảng là Sông Thị Vải. Sông Thị Vải khu vực tiếp nhận nước thải
có địa hình trũng thấp, tạo thành khu chứa nước mặn rộng lớn khi triều cường. Vì thế,
nước sông Thị Vải thường xuyên bị nhiễm mặn, không đạt yêu cầu cho việc khai thác
để sử dụng cho sinh hoạt, tưới tiêu.
Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí
thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích
cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu
22
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng
thủy sản, lấy nước cho làm mát. Nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 50m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B với Kf = 1,2 trước
khi xả ra sông Thị Vải.
Ngoài ra, khu vực này gần cửa sông Thị Vải nên lưu lượng dòng chảy mùa kiệt khoảng 200m3/s, nhỏ nhất là 40 – 50m3/s nên với lưu lượng xả thải lớn nhất của Cảng với cả 2 hệ thống là 150m3/ngày.đêm (0,17x10-2 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến chế độ
thủy văn của sông. Do vậy, nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 50m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với Kq= 1, Kf = 1,2
trước khi xả ra sông Thị Vải là phù hợp.
6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc
thải vào nguồn nƣớc.
Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Cảng đã lắp đồng
hồ đo lưu lượng tại 2 HTXLNT đồng thời định kỳ 04 tháng phối hợp với đơn vị chức
năng xét nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc
phục khi cần thiết.
Khi xảy ra các sự cố, Cảng thực hiện một số biện pháp sau nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:
- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước
tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử
lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,
nhanh chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.
Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường
hợp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ
thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,
chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.
23
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến
tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự
cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.
- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước
thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm
hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị
xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối
lượng lớn nước khác thường ra ngoài.
- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để
tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;
- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công
tác sửa chữa.
- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;
- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để
phân tích;
- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm
này tái phát;
- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo
cáo tình hình xử lý.
Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là
do hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những
nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý
nước thải tập trung bao gồm:
- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;
- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;
- Nước thải tăng đột ngột;
- Hệ thống bơm hư hỏng,…
Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:
24
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động
không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn
cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào
bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là
sông Thị Vải.
Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:
Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động
được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt
động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả
thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử
lý nước thải vận hành trở lại.
Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:
Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về
sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định
nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người
vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ
được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.
Hệ thống bơm bị nghẹt:
Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm
dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ
motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất
nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể
cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt
động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng
phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.
Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước.
7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCNVN, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.
25
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày
12/07/2011;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm
Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí
thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
26
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
Tài liệu để xây dựng báo cáo
- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án
- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2016.
- “Niên giám thống kê 2015”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phát hành
năm 2016.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng –
an ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã
hội của khu vực Dự án.
- Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Vải
của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất đai và môi trường tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo
Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước tại khu đất dự án và khu
vực xung quanh.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn
môi trường Việt Nam.
27
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ
số ô nhiễm của WHO.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham khảo ý
kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện Dự án.
Tổ chức thực hiện báo cáo xả thải vào nguồn nƣớc
- Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo
Báo cáo xả thải vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép do Công ty TNHH
Cảng Quốc Tế Cái Mép phối hợp với đơn vị tư vấn Công Ty TNHH TM DV KT
Thành Nam Á thực hiện, trình tự các công tác thực hiện như sau:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết: báo cáo tiền khả thi, điều kiện tự
nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến Dự án và
địa điểm thực hiện Dự án.
- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án
và các vùng phụ cận.
- Tiến hành đánh giá tác động của dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế xã
hội của khu vực.
- Tổng hợp các số liệu và thành lập báo cáo xả thải sau khi thảo luận thống nhất
trong nhóm công tác thực hiện.
- Chỉnh lý, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo để trình duyệt.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học
nhằm quản lý, bảo vệ môi trường, cũng như xây dựng phương hướng phát triển bền
vững, Chủ đầu tư đã được sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn tiến hành lập Báo
cáo xả thải vào nguồn nước.
- Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn:
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THÀNH NAM Á
Địa chỉ : số 100/42/2A Bình Giã – Phường 8 – TP Vũng Tàu.
Điện thoại (fax): 064.359 27 19
Đại diện là : Ông Phạm Thế Vũ
Chức vụ : Giám đốc.
28
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm
STT Họ Tên Cơ quan Chức vụ
Người chịu trách nhiệm chính
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế 1 Ông Nguyễn Xuân Kỳ Phó Tổng Giám đốc Cái Mép
Công ty TNHH TM DV KT 2 Ông Phạm Thế Vũ Giám Đốc Thành Nam Á
Những người tham gia thực hiện
Công ty TNHH TM DV KT 3 Bà Nguyễn Thị Trang Trưởng phòng môi trường Thành Nam Á
Công ty TNHH TM DV KT 4 Bà Trần Thị Thu Trang Chuyên viên môi trường Thành Nam Á
Công ty TNHH TM DV KT 5 Ông Lâm Văn Hiền Trưởng phòng công nghệ Thành Nam Á
Đơn vị phối hợp
Cơ quan lấy mẫu phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:
+ Tên cơ quan: Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao
động.
+ Địa chỉ: 286/8A Tô Hiến Thành, P.15, Quận 10, Tp.HCM
Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của các cơ quan sau:
- UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu.
Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước ngày 30/05/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất lượng nước của
Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động để thực hiện
Báo cáo.
29
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 1
ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải
Các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động của các quá trình sản
xuất. Tùy theo tính chất, đặc thù, mức độ ô nhiễm của từng khu vực thải và mục đích
dùng nước, nước thải của Cảng Quốc Tế Cái Mép bao gồm:
- Nước mưa: nước mưa thu gom trên bề mặt mái nhà, sân bãi không nhiễm bẩn
được quy ước là nước sạch và được phép xả trực tiếp vào môi trường,…
- Nước thải sinh hoạt: nước sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt của CBCNV
từ tòa nhà hành chính (admin building); tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà
hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng khu sửa Container
(Container Repair Office). Tất cả nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu gom
và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 03 ngăn sau đó được thu gom về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung 100m3/ngày.đêm của Cảng để tiếp tục xử lý.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải nhiễm dầu phát sinh ở khu vực sửa, rửa
container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG. Nước thải này được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm của Cảng.
1.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn
Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch đối với nước
mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thiết kế thoát nước trực
tiếp vào vào môi trường.
Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái
tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom
theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả
thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo
dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua
hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ
sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không
sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
30
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc
Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH
HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng
Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO – 1993) thì nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy
ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
1 Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5
2 Tổng Phospho (P) 0,004 – 0,03
3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 – 20
4 Chất rắn lơ lửng (SS) 10 – 20
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
1.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt
Theo QCVN 14:2008/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt, quy định hệ số K = 1 ứng với loại hình trụ sở cơ quan văn phòng lớn hơn 10.000m2.
Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo 02 bước: Xử lý cục bộ tại bể tự hoại, rồi dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm của
Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).
Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự
hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý
nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm của cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN
14:2008/BTNTM (cột B, K = 1).
31
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước thải sinh hoạt của cảng sau khi xử lý qua HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) được xả vào cống ngầm
BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra điểm xả nước
mưa số 2 trên sông Thị Vải.
Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Quốc Tế Cái Mép đều có xây dựng bể tự
hoại cho từng khu vực. Sau đó, nước thải được thu gom về HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm của cảng.
Nhà hành chính Bể tự hoại
Bể tự hoại Nhà workshop
t ạ o h h n
Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống xả 2 trên sông Thị Vải
Bể tự hoại Nhà hải quan
i s i ả h t c ớ ƣ N
Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container
Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép
Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt có thành phần và tính chất tương tự
như các loại nước thải sinh hoạt khác như chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, các
chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng,… Đặc điểm lý học, hóa học và sinh học
của nước thải sinh hoạt bao gồm: màu, mùi, chất rắn, nhiệt, carbohydrate, dầu mỡ,
protein, chất hữu cơ, nitrogen, photpho, H2S, khí metan, các loại vi sinh vật như:
Eubacteria, Archaebacteria, Viruses…. Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia,
khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Khối lƣợng Tổng tải lƣợng ô nhiễm Chỉ tiêu (Đơn vị/ngƣời.ngày) (Đơn vị/ngày)
SS 70 – 145g 21 – 25kg
45 – 54 39 – 48 kg BOD5
COD 72 – 102g 33 – 68 kg
Dầu mỡ 10 – 30g 4,7 – 14,1kg
Tổng Nitơ 6 – 12g 2,8 – 4,8 kg
32
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Ammonia 2,4 – 4,8g 1,1 – 2,2 kg
Tổng phosphor
Coliform
Feacal Coliform 0,8 – 4,0g 106 – 109 MNP/100mL 105 – 106 MNP/100mL
Trứng giun sán 1.000 trứng 0,4 – 8,2kg 4,7.108 – 4,7.1011 MNP/100mL 4,7.107 – 4,7.108 MNP/100mL 4,7.105 trứng
(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
1.1.3. Nƣớc thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Quốc Tế Cái Mép ở khu vực sửa, rửa
container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG là nước thải nhiễm dầu. Chủ đầu tư đã xây dựng trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm cho Cảng .
p ệ i
Khu vực rửa, sửa container
Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống xả 2 trên sông Thị Vải
Khu vực bãi bảo trì RTG
h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N
Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép
Nước thải công nghiệp của cảng sau khi xử lý qua HTXLNT công nghiệp 50m3/ngày.đêm đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) được xả vào
cống ngầm BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra
điểm xả nước mưa số 2 trên sông Thị Vải.
1.1.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thu gom trƣớc khi xử lý
Yêu cầu chung về nước thải đầu vào của HTXLNT.
- Nước thải sản xuất tập trung về trạm xử lý nước thải phải được loại bỏ các chất
rắn lơ lửng lớn .
- Các cặn bã, có khối lượng, thể tích lớn được tách riêng.
Xử lý sơ bộ
- Tách rác
- Điều hòa nước thải
Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước và sau khi xử lý,
vào ngày 10 tháng 09 năm 2016, Công ty đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ
môi trường và an toàn vệ sinh lao động đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu nước thải trước
33
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và sau xử lý tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm và trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm của Cảng. Kết quả phân tích được trình bày trong các
bảng sau:
Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý
Kết quả QCVN
STT Chỉ tiêu Đơn vị 14:2008/BTNMT Trƣớc Sau
(cột B, K = 1) xử lý xử lý
1 pH** (26,70C) – 5,10 5,68 5 – 9
2 mg/l 125 46 100
3 mg/l 97 46 50 TSS** BOD5 (200C)**
4 Tổng chất rắn hòa tan* mg/l 236 180 1000
5 mg/l 1,5 0,4 4 Sunfua (tính theo H2S)*
6 mg/l 18,4 6,32 10
7 Amoni** (tính theo N) Nitrat* (NO3-) (tính theo N) mg/l 25,7 2,14 50
8 Dầu mỡ động, thực vật* mg/l 15,4 1,2 20
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 1,3 0,045 10
10
3-)
mg/l 2,1 0,098 10 Phosphat** (PO4
11 Tổng coliform* MPN/100ml 7.000 4.000 5.000
(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động)
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 14:2008/BTNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử
lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNTMT (cột B, K = 1) nhận thấy: Chất
lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu đều đạt
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).
34
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý
Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, Kq=1; Kf=1,2)
– 6,24 6,55 1 pH**(30,10C) 5,5 – 9
mg/l 84 36 2 TSS** 100
mg/l 134 50 3 COD** 150
mg/l 79 34 4 50 BOD5**
mg/l 6,12 5,89 5 Tổng N** 40
mg/l 1,86 0,678 6 Tổng P** 6
mg/l 5,81 4,25 7 Amoni* 10
mg/l 6,7 1,8 8 Dầu khoáng* 10
mg/l 20 10 9 E – coli -
10 Tổng coliform* MPN/100ml 6.000 3.200 5.000
(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 40:2011/BTNMMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử
lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1; Kf = 1,2) nhận
thấy: Chất lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột
B; Kq = 1; Kf = 1,2).
Hiệu quả xử lý của công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải
Đối với nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt, các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,
K = 1). Còn đối với nước thải công nghiệp sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý
nước thải công nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN
40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Điều này cho thấy các hệ thống xử lý nước
35
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
thải của Cảng đang làm việc hiệu quả trong quá trình vận hành, xử lý nước thải, Cảng
chúng tôi đã tuân thủ đúng quy trình vận hành.
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý
1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải trong cơ sở xả thải
a/. Nƣớc thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại
(bể không thấm 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người.
- Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự
hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm
36
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM
(cột B, K = 1); sau đó thải ra sông Thị Vải;
Bể tự hoại được xây dựng tại 5 khu vực: Tòa nhà hành chính (admin building);
Tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); Tòa nhà cổng cảng và Hải quan (Pre gate); Tòa
nhà cầu cảng (Berth Office); Văn phòng khu sửa Container (Container Repair Office).
Nước thải từ 5 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm.
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
STT Vật liệu xây dựng Kích thƣớc (m)
Ngăn số 1 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ngăn số 2 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ngăn số 3 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Bể tự hoại Nhà hành chính
Nhà workshop Bể tự hoại
t ạ o h h n
Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống xả trên sông Thị Vải Tòa nhà cầu cảng
Nhà hải quan Bể tự hoại
i s i ả h t c ớ ƣ N
Bể tự hoại
Văn phòng khu sửa Container Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép
Hệ thống đường ống thu gom nước thải sinh hoạt của Cảng:
+ Số lượng:
(1) Ống HDPE đường kính Ø50 có chiều dài 640.000m
37
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(2) Ống HDPE đường kính Ø65 có chiều dài 526m
(3) Ống HDPE đường kính Ø100 có chiều dài 538m
(4) Ống HDPE đường kính Ø150 có chiều dài 44,5m
(5) Ống HDPE đường kính Ø200 có chiều dài 90m
(6) Ống HDPE đường kính Ø300 có chiều dài 652m
b) Nƣớc thải công nghiệp
Theo thiết kế đã được phê duyệt, hệ thống thu gom nước thải công nghiệp là hệ
thống tự chảy. Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại HDPE 150-300 và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung 50m3/ngày.đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) trước khi thải ra Sông Thị Vải. Hệ
thống đường ống thu gom nước thải từ khu vực sửa, rửa container và khu vực bãi bảo
trì cẩu RTG là các đường ống HDPE Ø200-300 có chiều dài 672m.
p ệ i
Khu vực rửa, sửa container
Bể tách dầu Cống xả trên sông Thị Vải Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm
Khu vực bãi bảo trì RTG
h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N
Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa
Hiện tại cảng Quốc Tế Cái Mép đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước
mưa theo đúng các quy định hiện hành.
Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái
tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom
theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả
thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo
dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua
hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ
sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không
sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.
38
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc
Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH
HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng
Hình 1.9: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép
Hệ thống thu gom nước mưa của Cảng gồm 2 phần:
− Hố ga thu gom nước mưa:
+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga D1200 nắp bằng thép mạ kẽm hở: 139 cái;
(2) Hố ga 1500m x 1500m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 73 cái;
(3) Hố ga 1500m x 2250m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 4 cái;
+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2 dày
100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.
− Mương thoát nước mưa:
+ Số lượng:
(1) Ống BTCT đường kính Ø1250 có chiều dài 312,7m
(2) Ống BTCT đường kính Ø1200 có chiều dài 1058m
(3) Ống BTCT đường kính Ø1000 có chiều dài 257,3m
(4) Ống BTCT đường kính Ø900 có chiều dài 263m
(5) Ống BTCT đường kính Ø800 có chiều dài 354m
(6) Ống BTCT đường kính Ø700 có chiều dài 331.,m
(7) Ống BTCT đường kính Ø600 có chiều dài 320,5m
(8) Ống BTCT đường kính Ø500 có chiều dài 2832m
(9) Ống BTCT đường kính Ø400 có chiều dài 221,4m
(10) Ống BTCT đường kính Ø270 có chiều dài 4320
(11) Ống HDPE: đường kính Ø300 có chiều dài 481m;
(12) Mương hình chữ U 400m x 400m có chiều dài 843,9m;
39
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
(13) Mương hình chữ U 400m x 600m có chiều dài 455m;
+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày
100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.
Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1
Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng
3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97
3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 300mm) m 103,7
3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m
3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 455
3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 843,9
3-D4 Hố ga Cái 216
Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXL nƣớc
mƣa 200m3/ngày.đêm
Sơ đồ công nghệ
Nước mưa đầu vào (200m3/ngày)
Lưới chắn rác
Bể chứa 1 (102m3)
Lọc YD
Bể chứa 2 (205m3)
Nguồn ra, tái sử dụng
Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép
40
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thuyết minh công nghệ
- Lưới chắn rác: Lọc rác và chất thải rắn có kích thước lớn
- Bể chứa nước 1: Đây là bể lắng cát và những thành phần chất thải rắn khác trong
nước mưa. Có bơm tự động đầu ra để chuyển nước đầu vào sang bể chứa nước 2
sau khi qua bộ phận lọc YD.
- Lọc YD: lọc các chất bẩn và ô nhiễm trong nước mưa.
- Bể chứa nước 2: nước mưa sau khi qua bộ phận lọc YD được lưu trữ tại bể chứa.
Nước mưa được tuần hoàn tái sử dụng rửa thiết bị, vệ sinh cảng, tưới cây, khu
WC của khối văn phòng…Phần nước mưa không sử dụng hết được xả trực tiếp
ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả
Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho HTXL nƣớc mƣa 200m3/ngày.đêm Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước mưa công suất 200m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa 1 1 bể 102 m3 1 4,8m x 9,7m x 2,2m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa 2 1 bể 205 m3 2 9,6m x 9,7m x 2,2m gia chống thấm
Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm
Số Xuất STT Số ký hiệu Tên Mô tả Loại lƣợng xứ
Bộ lọc nước mưa Hàn 1 WFF – 150 WFF 150 Bộ lọc 01 từ mái nhà Quốc
Hàn 2 P – 101AB Bơm lọc 2 80A*0,03m3/phút*15MH*2,2kW Bơm chìm Quốc
Hàn 3 P – 102AB Bơm đầu ra 02 100A*1m3/phút*15MH*5,5kW Bơm chìm Quốc
Hàn 4 P – 103AB Bơm tăng áp 01 80A*0,45m3/phút*45MH*3,75kW Bơm chìm Quốc
Hàn YD – 101 Lọc YD 01 326A 5 Quốc
F – 101 Đồng hồ 01 65A Loại cánh Hàn 6
41
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đo lưu lượng quạt Quốc
Hàn 7 SF – 101 Quạt cấp 01 31/2*120CMM*15mmAq*3,75kW Quốc
Hàn 8 EF – 101 Quạt xả 01 4*160CMM*25mmAq*5,5W Quốc
Hàn 9 YOS – 392 Hệ thống xả 03 7,4G/h*100W Quốc
Hàn 10 B – 102AB Gạn dầu 01 75L/h*0,2kW Băng tải Quốc
Hàn 11 VS – 101 Lọc rác tinh 01 Kích thước khe 1mm Quốc
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính
Khống chế ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng cơ sở cuốn theo đất, cát,
chất cặn bã. Nhìn chung so với nước thải thì nước mưa khá sạch nhưng lại có lưu
lượng lớn (khi mưa thời gian dài) do vậy biện pháp kiểm soát nước mưa chảy tràn
bằng cách cho thải thẳng vào nguồn tiếp nhận là phù hợp.
42
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hệ thống thoát nước mưa trong công ty được thiết kế kiểu tự chảy theo trọng lực,
được bố trí ống dẫn hợp lý được chôn ngầm để thu nước mưa từ mặt bằng sân bãi và
nước chảy từ trên mái xuống và thoát trực tiếp ra môi trường.
1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải
a. Các căn cứ để lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải:
Hệ thống xử lý nước thải của dự án sẽ được thiết kế dựa trên những căn cứ sau:
- Thành phẩn, tính chất của nước thải;
- Yêu cầu mức độ xử lý;
- Lưu lượng nước thải;
- Tình hình thực tế và khả năng tài chính;
- Quy mô và xu hướng phát triển;
- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý;
- Chi phí đầu tư ban đầu;
- Chi phí quản lý và vận hành;
- Diện tích mặt bằng.
b. Mục tiêu:
- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý đủ công xuất
thiết kế và khả năng vượt tải k = 1,2 .
- Chất lượng nước thải sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả. Hệ thống được
thiết kế phù hợp và kết cấu ổn định, khả năng chịu tải cao.
- Hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.
- Đảm bảo chung cảnh quan khu vực.
- Hệ thống hoạt động sinh mùi không ảnh hưởng tới xung quanh.
c. Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt
43
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguồn thải
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể hiếu khí
Bể lắng `
Bể phun
Bể chứa bùn
Bể chứa
Hệ thống lọc YDC
Bể khử trùng
Bể chứa nước sau xử lý
Nguồn tiếp nhận
Hình 1.11: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Quốc Tế Cái Mép
Thuyết minh công nghệ:
Bể thu gom
- Nhiệm vụ: Thu nước thải.
- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, hệ thống dẫn chảy vào
hố thu
Bể điều hòa
44
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Nhiệm vụ:
Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì
vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải
cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để
hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn
định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.
Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi
hôi.
- Hoạt động: Hai bơm điều hòa bơm nước thải từ bể điều hòa qua máng đo lưu
lượng sau đó tự chảy vào bể hiếu khí.
Bể hiếu khí
- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.
Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý
- Hoạt động:
Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám
dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước
thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các
màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;
Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti
sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ
thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;
Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể hiếu khí nhằm
duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị
giảm.
Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể hiếu khí diễn ra như sau:
- Đồng hóa:
CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng
- Dị hóa:
+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)
- Tự phân hủy:
45
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +
năng lượng
Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:
Nitrosomonas
55NH4 + + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+
Nitrobacter
400NO2
- C5H7NO2 + 400O3
- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2 Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H
H2S + 2O2 SO4
Bể lắng
- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn
- Hoạt động
Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành
những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;
Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm
đến bể chứa bùn.
Bể phun
Bể chứa có chức năng là loại bỏ lớp bọt được sinh ra từ quá trình bể tiếp xúc hiếu
khí, hoạt động tự động ngay khi máy thổi khí vận hành, được lồng vào trong thổi khí
hiếu khí thông qua cài đặt chế độ hẹn giờ tự động (timer).
Bể khử trùng
- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể
khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì
vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi
khuẩn còn lại.
- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.
Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và
Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.
Bể chứa nƣớc sau xử lý
- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.
- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận
46
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bể nén bùn
- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn
- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn
được định kỳ hút xả bỏ.
Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt
100m3/ngày.đêm Bảng 1.8: Các hạng mục của HTXLNT sinh hoạt công suất 100m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ Bể thu gom 1 bể 26,4 m3 1 3,4m x 2,16m x 3,6m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ Bể điều hòa 1 bể 25,21 m3 2 gia chống thấm
BTCT có phụ 3 Bể hiếu khí 8 bể 53,64 m3 gia chống thấm
3,45m x 2,03m x 3,6m 1,8m x 2,1m x 2m = 7,56 m3 1,8m x 2,1m x 2m = 7,56 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,7m x 1,8m x 2m = 6,12 m3
L x W x H = BTCT có phụ Bể lắng 1 bể 3,06 m3 4 1,7m x 1,8m x 1m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ Bể phun 1 bể 5,202 m3 5 1,7m x 1,8m x 1,7m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ Bể khử trùng 1 bể 18,36 m3 6 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm
Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 1 bể 18,36 m3 7 sau xử lý 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa bùn 1 bể 25,92 m3 8 7,2m x 1,8m x 2m gia chống thấm
47
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm
Số Xuất STT Số ký hiệu Tên Mô tả Loại lƣợng xứ
Hàn 1 OS – 101C Gạn dầu 01 75L/HR*0,2 Kw Băng tải Quốc
Bơm chìm Hàn 2 P – 106AB Bơm thu gom 02 50A*0,21m3/phút*8MH*0,75kW cánh cắt Quốc
Bơm điều Bơm chìm Hàn 3 P – 107AB 02 80A*0,21m3/phút*10MH*1,5kW chỉnh cánh cắt Quốc
Hàn 4 P – 108AB Bơm phun xịt 02 80A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc
Hàn 5 P – 109AB Bơm tuần hoàn 02 80A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc
Hàn 6 P – 110AB Bơm lọc 02 50A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc
Bơm nước thải Hàn 7 P – 111AB 80A*0,5m3/phút*20MH*3,75kW Bơm chìm 02 đầu ra Quốc
Bơm chìm Hàn Bơm giảm thể 8 P – 112AB 50A*0,16m3/phút*8MH*0,75kW 02 cánh cắt Quốc tích bùn
Hàn 9 P – 113AB Bơm tăng áp 02 32A*30L/phút*25MH*0,75kW - Quốc
Hàn 10 B – 102AB Thổi khí 02 125A*7,5m3/phút*2500mmaqH*15kW Dạng sò Quốc
AP – 101 – Máy bơm Hàn 11 11 65A*20A - 111 khí nén Quốc
Hàn 12 B – 103AB Thổi khí 02 100A*4m3/phút*2500mmaqH*11kW Dạng sò Quốc
Đồng hồ đo Hàn 13 F – 101 01 32A Bằng cơ lưu lượng Quốc
UV – 104 – Hàn 14 Khử trùng UV 03 39W Bằng cơ 6 Quốc
48
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hàn 15 GF – 102 Lọc YD 01 328A Kính Quốc
Hàn 16 VF – 101 Quạt thông gió 06 720W*720H Trực tiếp Quốc
Hệ thống cung Hàn 17 YOS – 392 05 7,4G/HR*100W - cấp ozone Quốc
Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
- PLC
- Thiết bị điện chính
d. Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp 50m3/ngày.đêm
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm được xây dựng để xử lý
nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa, sửa container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG.
49
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguồn thải
Bộ phận gạn dầu
Bể điều hòa
Bể điều chỉnh pH
Bể phản ứng
Bể keo tụ
Bể lắng
Bể xử lý Khử trùng UV Bể chứa bùn
Hệ thống bộ lọc YDC
Nguồn tiếp nhận
Hình 1.12: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép
Thuyết minh công nghệ:
Bộ phận gạn dầu
- Nhiệm vụ: Tách dầu ra khỏi nước thải
- Hoạt động: Nồng độ dầu giảm đáng kể sau khi nước thải đi qua bộ phận gạn dầu
Bể điều hòa
- Nhiệm vụ
Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì
vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải
cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để
hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn
định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.
Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi
50
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
hôi.
- Hoạt động: Hai bơm điều hòa bơm nước thải từ bể điều hòa qua máng đo lưu
lượng sau đó tự chảy vào bể điều chỉnh pH.
Bể điều chỉnh pH
- Chức năng: điều chỉnh pH đạt tối ưu để dễ dàng làm kết dính, quá trình oxy hóa
và phản ứng phân giải
Bể phản ứng
- Chức năng: bể phản ứng có thể kết các khối chất bẩn, tạp chấp trong điều kiện
clorua và hợp chất kim loại nặng bằng cách thêm vào thành phần hóa học kết
dính với điều điện pH thích hợp nhất. Vì vậy nó có thể dễ dàng lắng do quá trình
hình thành kim loại khi oxy hóa các chất ô nhiễm trong nước
Bể phản ứng
- Chức năng: thêm vào hóa chất polymer như là chất trợ keo tụ và bông bùn nặng
và to sẽ hình thành bởi tốc độ kết dính những hạt vật chất được tạo ra trong quá
trình khuấy trộn.
Bể lắng
- Chức năng: tạo ra những bông bùn sau khi xử lý hóa lý và sinh học được lắng tự
nhiên bởi trọng lực sau đó tách ra và loại bỏ
Bể xử lý
- Chức năng: giảm thiểu, thay đổi nồng độ tính chất nước thải bằng xử lý phương
pháp hóa lý. Ống thổi khí được cố định để cung cấp khí dưới đáy bể để chất hữu
cơ không bị thối rữa và tích lũy thành váng nổi trên bề mặt.
Bể chứa bùn
- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn
- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn
được định kỳ hút xả bỏ.
Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp
50m3/ngày.đêm
51
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 1.10: Các hạng mục của HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm
STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu
L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể điều hòa 1 bể 50,46m3 4,35 x 5,8m x 2m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể điều chỉnh pH 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể phản ứng 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể keo tụ 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể lắng 1 bể 5,76m3 1,6m x 2m x 1,8m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể xử lý 1 bể 8,84m3 1,7m x 2,6m x 2m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 18,36m3 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm
L x W x H = BTCT có phụ 8 Bể chứa bùn 1 bể 25,92m3 7,2m x 1,8m x 2m gia chống thấm
Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm
Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ
OS – Hàn 1 Gạn dầu 02 75L/HR*0,2 Kw BELT 101AB Quốc
Bơm chìm Hàn 2 P – 101AB Bơm thu gom 02 50A*0,21m3/phút*8MH*0,75kW cánh cắt Quốc
Bơm điều Bơm chìm Hàn 3 P – 102AB 02 50A*0,21m3/phút*10MH*0,75kW chỉnh cánh cắt Quốc
Bơm dẫn lọc Hàn 4 P – 103AB 02 50A*0,21m3/phút*12MH*0,75kW Bơm chìm YDC Quốc
Hàn 5 P – 104AB Bơm bùn 02 40A*0,1m3/phút*12MH*1,5kW Ly tâm Quốc
52
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ
Hàn 6 P – 105A Bơm cấp 01 50A*0,21m3/phút*12MH*075kW Bơm chìm Quốc
Bơm trục Hàn 7 P – 105BC Bơm bùn 02 20A*15L/phút*0,75kW ngang Quốc
Bộ truyền Motor giảm Hàn 8 CY – 101 01 2000A*0,637 vòng/phút*0,75kW động trung tốc Quốc tâm
Cánh khuấy Hàn 9 AG – 101 Máy khuấy 01 108 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc
Cánh khuấy Hàn 10 AG – 102 Máy khuấy 01 108 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc
Cánh khuấy Hàn 11 AG – 103 Máy khuấy 01 60 vòng/phút* 0,75kW chân vịt Quốc
Cánh khuấy Hàn 12 CAG – 101 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc
Cánh khuấy Hàn 13 CAG – 102 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc
Cánh khuấy Hàn 14 CAG – 103 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc
CP – Hàn 15 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm 101AB Quốc
CP – 102 Hàn 16 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm AB Quốc
CP – 103 Hàn 17 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm AB Quốc
CT – Việt 18 Bồn hóa chất 03 400L/bồn Nhựa PE 101,102,103 Nam
Hàn 19 B – 101AB Thổi khí 02 80A*2,5m3/phút*2000mmaqH*0,75kW Dạng sò Quốc
53
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ
UV – 101 – Khử trùng Hàn 39W UV&O3 03 20 3 UV Quốc
Thiết bị tách Hàn 21 DH – 101 3000L/Cycle*105kW Máy ép bùn 01 nước Quốc
Hàn 22 GF – 101 Lọc YD 01 326A Kính Quốc
Hàn 23 YOP – 101 Lọc YDC 01 480A 6C Quốc
Đồng hồ đo Hàn 24 FIQ – 101 01 50A Bằng cơ lưu lượng Quốc
Bộ khuếch tán Hàn 25 KK2 04 10EA Loại đĩa không khí Quốc
Thiết bị chuyển Hàn 26 DH – 02 02 - - mực nước Quốc
Máy hiển thị Hàn 27 PHIC 01 220V, pH 0 – 14 chỉ số pH Quốc
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Quốc Tế Cái Mép
+ Các thiết bị khác:
Ống & phụ kiện PVC
- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải
Van bi
: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM
Van 1 chiều
: LD – TAIWAN
Ống & phụ kiện thép, inox
: FIP – ITALY
: VIETNAM
- Hệ điện điều khiển
- Cáp điều khiển
- Cáp động lực
- Tủ điều khiển
- Phao báo mức
- Nguồn
54
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- PLC
- Thiết bị điện chính
Nhu cầu xử dụng hóa chất trong xử lý nƣớc thải:
- Hóa chất chỉnh pH (dd NaOH): Hiện tại pH của nước thải đạt yêu cầu, vì vậy
không cần chỉnh pH.
- Lượng clo châm vào để khử trùng: 600 kg/năm.
1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận
Công trình xả nước thải vào nguồn nước của Cảng bao gồm hệ thống thu gom
nước thải, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống ống dẫn nước thải sau khi xử lý ra
nguồn tiếp nhận. Toàn bộ hệ thống ống dẫn đều được làm bằng đường ống BTCT
Ø200 – Ø500 chuyên sử dụng cho dẫn nước thải, có độ bền cao. Nước thải sinh hoạt
sau khi được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công
nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) được xả vào
cống ngầm BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra
điểm xả nước mưa số 2 trên sông Thị Vải.
(Bản đồ vị trí công trình xả nước thải của Cảng sẽ được đính kèm theo báo cáo)
1.5.1. Phƣơng thức xả thải
Nước thải trong bể khử trùng của hệ thống xử lý nước thải sẽ được xả ra nguồn
tiếp nhận theo phương thức tự chảy.
1.5.2. Chế độ xả nƣớc thải
Nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận liên tục 24/24h.
1.5.3. Lƣu lƣợng nƣớc xả thải
- Lưu lượng nước thải lớn nhất theo công suất 2 HTXLNT: 150m3/ngày.đêm gồm
+ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 100m3/ngày.đêm + Lưu lượng nước thải công nghiệp: 50m3/ngày.đêm
- Chu kỳ xả: liên tục
- Mô tả phương thức xả nước thải: Tự chảy
1.5.4. Nguồn tiếp nhận
Nước thải sau xử lý được thải trực tiếp ra sông Thị Vải tại vị trí xả thải có tọa độ
VN 2000 như sau:
Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
55
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
419218 1163111 Cống xả số 2
Hình ảnh cống xả nước thải trên sông Thị Vải của cảng Quốc Tế Cái Mép
Hình ảnh đồng hồ đo lưu lượng nước thải sinh Hình ảnh đồng hồ đo lưu lượng nước thải công
hoạt tại cảng nghiệp tại cảng
56
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 2
ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI
2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường xung quanh cảng, thu thập
số liệu phục vụ cho việc xây dựng Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Cảng Quốc
Tế Cái Mép”. Nội dung khảo sát bao gồm :
- Khảo sát cảnh quan khu vực cảng.
- Lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực.
- Đối chiếu số liệu đo đạc, phân tích của đoàn khảo sát và số liệu thu thập, các
đặc điểm về môi trường tại khu vực cảng.
* Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép là Sông Thị Vải. Tọa độ
vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Cống xả số 2 0419218 1163111
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tƣợng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận
nƣớc thải
2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình
2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình
Hệ thống Sông Thị Vải bao gồm sông Thị Vải, sông Gò Gia và sông Cái Mép.
Sông Thị Vải – Cái Mép chạy theo hướng Bắc Nam gần song song với đường quốc lộ
51. Độ sâu trung bình từ 15 ÷ 20m, chỗ sâu nhất (ở ngã ba Thị Vải – Gò Gia – Cái
Mép) đạt tới 60m. Bề rộng trung bình 500 – 600m, riêng ở sông Cái Mép có chỗ rộng
tới 1000m. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình, địa chất khu vực Cái Mép – Thị Vải,
địa hình đều là khu vực rừng sú, đước ngập mặn, địa hình bờ tương đối bằng phẳng
xen lẫn sông, rạch nhỏ.
Tại vị trí xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép cao độ khu vực trên bờ thay đổi từ
+3,20m đến +3,70m (hệ cao độ hải đồ). Khu nước xây dựng cảng có lòng sông sâu,
57
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cao độ đáy trung bình từ -15,00 đến -17,00m (hệ cao độ hải đồ), tại khu vực này bề
rộng sông khoảng 800m – 1000m.
2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình
Căn cứ theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại vị trí xây dựng cảng , đặc
điểm địa tầng ở khu vực xây dựng như sau:
- Lớp 1a: (CH) Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám đen, trạng thái chảy.
- Lớp 1b: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy.
- Lớp 1c: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 1d: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo cứng
- Lớp 2: (CL) Sét pha màu xám đen, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng
- Lớp 3: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa.
- Lớp 4: (CH/CL) Sét màu xám trắng, xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Lớp 5a: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn màu xám vàng, kết cấu chặt.
- Lớp 5b: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung màu xám vàng, kết cấu rất chặt.
- Lớp 6a: (SM/SP-SM) Cát bụi phong hóa, hạt mịn đến trung màu xám trắng, kết
cấu rất chặt.
- Lớp 6b: (CL) Sét cát phong hóa màu xám trắng, trạng thái cứng.
2.1.1.2. Điều kiện khí tƣợng thủy văn
Các yếu tố khí tượng trình bày trong báo cáo được tham khảo trên cơ sở số liệu
đo đạc nhiều năm tại Trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm
2014 và được tóm tắt như sau:
a. Nhiệt độ không khí:
Theo kết quả đo đạc, quan trắc của trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu thì nhiệt
độ trong năm 2014, như sau:
+ Nhiệt độ trung bình trong các năm
+ Nhiệt độ trung bình trong năm 2014
+ Nhiệt độ cao nhất năm 2014
: 27,72 oC : 27,51oC : 29,10oC : 25,0oC + Nhiệt độ thấp nhất năm 2014 + Biên độ dao động nhiệt : 4,1oC
58
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 10 Tháng
27,4 27,9 28 Nhiệt độ 26,2 25,0 28,3 27,7 29,1 27,6 28 28,6 26,3
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
b. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí thay đổi giữa các mùa trong năm, cao vào các mùa mưa và thấp
vào các mùa khô. Độ ẩm tương đối trung bình trong năm 2014 là 78,71%. Trong các
tháng mùa khô, độ ẩm không khí tương đối trung bình tháng có giá trị thấp nhất là
72,50%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm cao hơn, tháng cao nhất là 83,90%.
Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
79 78,9 80,9 79,6 83,9 78,8 78,2 72,5 Độ ẩm 78 78,4 77 79,3
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
c. Lƣợng mƣa
Kết quả đo đạc lượng mưa tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong năm 2014 của trạm
khí tượng Vũng Tàu như sau:
- Tổng lượng mưa trong năm 2014 : 1.198,70 mm
- Lượng mưa cao nhất xảy ra trong tháng 4 : 236,90 mm
- Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 : 0,20 mm
- Lượng mưa trung bình trong năm : 99,89mm
Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
Lƣợng mƣa 0,20 35,9 30,6 236,9 74,20 14 198,10 161,7 190 97,7 11,1 20,8
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
d. Bức xạ mặt trời:
Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu
vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình phát tán và
chuyển hoá các chất ô nhiễm.
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mưa không nhiều,
có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nước. Tổng số giờ
59
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
nắng đo được trong năm 2014 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18
giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng
Số giờ nắng 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225
Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
e. Gió và hƣớng gió
Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc
độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi
tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió
nguy hiểm.
Khu vực cảng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa chịu ảnh
hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy
nhiên khi vào sâu trong đất liền hướng gió có thay đổi do chịu ảnh hưởng của địa hình
khu vực gây nên, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu còn chịu ảnh hưởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh
hưởng của gió đất và gió biển đổi hướng trong ngày.
f. Độ bền vững khí quyển
Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời
vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định
khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ
bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban
đêm độ bền vững khí quyển là E, F.
Khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thường ít mây nên khí
quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại
D, E.
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili)
Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ gió
tại độ cao Biên độ Biên độ vừa Biên độ yếu Nhiều mây Ít mây
(m/s) mạnh > 60 35 – 60 15 – 35 < 4/8 > 3/8
< 2 A A – B B E F
60
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
2 A – B B C D E
4 B B – C C D D
6 C C – D D D D
> 6 C D D D D
Ghi chú:
A – Rất không bền vững B – Không bền vững loại yếu
C – Không bền vững loại trung bình D – Trung hoà
E – Bền vững yếu F – Bền vững loại trung bình
g. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt
Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão
và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12, hướng di
chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp
thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.
Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có khoảng 35 – 40 ngày/năm
có giông tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Mùa giông ở Vũng Tàu thường bắt đầu vào
cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thường có gió
giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển (sấm
chớp).
(Theo “niên giám thống kê 2015” – do Cục Thống Kê Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phát hành)
h. Thủy văn
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có các tuyến sông chính sau: sông Ray, sông Dinh, sông
Thị Vải, suối Đu Đủ, hệ thống các sông rạch gần vùng ảnh hưởng thủy triều. Theo chỉ
tiêu phân mùa thông thường, căn cứ vào dòng chảy trung bình hàng tháng so với dòng
chảy trung bình năm và có xem xét khả năng xuất hiện đỉnh nhận thấy mùa lũ vùng dự
án bắt đâu từ tháng 7 – 11 (5 tháng), nghĩa là xuất hiện sau mùa mưa khoảng 2 tháng,
do bị tổn thất sau một mùa mưa khắc nghiệt kéo dài. Tổng lượng dòng chảy trong thời
gian này chiếm khoảng 74% tổng lượng dòng chảy năm. Tuy nhiên có những năm mùa
lũ xuất hiện sớm vào tháng 6 (chiếm khoảng hơn 30%), cũng có năm mùa lũ kết thúc
sớm hơn vào tháng 11 (chiếm khoảng 50%). Có thể nói mùa lũ ổn định nhất vẫn là
trong 4 tháng từ tháng 7 – 10 và lớn nhất thường tập trung vào 3 tháng 8, 9, 10, lượng
dòng chảy trong mỗi tháng này chiếm từ 17 – 18% lượng dòng chảy năm.
61
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Mùa kiệt thường bắt đầu từ tháng 12 năm trước đến tháng 5, 6 năm sau, chiếm
khoảng 25,6% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy nhỏ nhất vẫn là tháng
3, 4 chiếm trên dưới 1,9% lượng dòng chảy năm. Trong tháng 5, tuy đã bước vào mùa
mưa và có lượng mưa tương đối khá nhưng do các lưu vực lớn nhỏ trên toàn tỉnh vừa
trải qua một thời kì khô hạn kéo dài do bị tổn thất bốc hơi và ngấm lớn nên dòng chảy
trên các con sông tăng lên không đáng kể.
2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải của Cảng. Sông Thị Vải bắt nguồn từ suối Bưng Môn (huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai) ở 10028’ vĩ độ Bắc và 107014’ kinh độ Đông ở độ cao so với mực nước biển là 256m và cửa sông ở vị trí 10028’ vĩ độ Bắc và 107000’ kinh độ Đông.
2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nƣớc
Sông Thị Vải có 3 cửa sông, gồm sông Sóc bắt nguồn từ độ cao 175m so với mực nước biển và chiều dài 16 km và diện tích vùng cửa sông là 23 km2, sông Quít bắt
nguồn từ cao độ 125m so với mực nước biển và chiều dài 16 km diện tích vùng cửa sông là 81,8 km2, sông Nước Lớn bắt nguồn từ cao độ 100 m so với mực nước biển và chiều dài 21 km diện tích vùng cửa sông là 96 km2.
Hệ thống sông Thị Vải ăn thông với biển nên phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy
triều bán nhật triều không đều hai lần một ngày từ biển Đông qua Vịnh Gành Rái. Sự
đóng góp của dòng thượng lưu lên tốc độ dòng chảy của sông là không đáng kể.
Thuỷ triều – Mực nƣớc:
Thủy triều khu vực Vịnh Gành Rái – sông Thị Vải và vùng phụ cận thuộc chế độ
bán nhật triều không đều, giá trị độ lớn thuỷ triều đạt đến hơn 4m. Mực nước trung
bình tháng mùa khô cao hơn mùa mưa. Đây là kết quả của hoạt động nước dâng ở
Biển Đông dưới tác động của gió mùa.
Tại sông Thị Vải: Độ lớn thuỷ triều trung bình là 281 cm; cực đại là 415 cm; cực
tiểu là 143 cm. Nói chung độ lớn thuỷ triều tăng dần theo chiều truyền dọc sông Thị
Vải lên phía thượng lưu đạt cực đại 465cm tại Gò Dầu (Long Thành Đồng Nai).
Tại Vũng Tàu: Đặc trưng độ lớn thuỷ triều biến đổi trong khoảng từ 329cm vào
tháng 10 và 407cm vào tháng 6 trong năm. Độ lớn thuỷ triều bình quân cả năm là
368cm.
62
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhìn chung có thể thấy các đặc điểm truyền triều từ Vịnh Gành Rái vào sông Thị
Vải như sau:
- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều có giá trị tăng dần theo khoảng cách từ Cần Giờ
đến Gò Dầu kể cả trong mùa mưa và mùa khô cũng như trong các kỳ triều cường,
triều trung bình và triều kém.
- Đặc trưng mực nước thuỷ triều (đỉnh cao) đều có giá trị tăng dần theo khoảng
cách từ Cần Giờ đến Gò Dầu. Thời gian truyền triều đối với đỉnh cao trên khoảng
cách Cần Giờ – Gò Dầu khoảng từ 30 phút đến 1 giờ. Tốc độ truyền triều khoảng
30 km/giờ.
- Đặc trưng mực nước chân triều (chân thấp) có giá trị biến đổi không đáng kể theo
khoảng cách. Thời gian truyền triều từ Cần Giờ đến Gò Dầu khoảng 0 ÷ 30 phút.
- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều, mực nước đỉnh triều (đỉnh cao) trong thời kỳ
mùa mưa có giá trị lớn hơn mùa khô.
Kết quả tổng hợp chế độ thuỷ triều – mực nước tại khu vực sông Thị Vải và tại
vịnh Gành Rái được tổng hợp tại các bảng sau:
Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm)
Khu vực Cực đại Cực tiểu Trung bình
Vũng Tàu 407 – –
Cảng Thị Vải 415 143 281
Phú Mỹ 445 146 290
Cảng Gò Dầu 465 141 305
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại t rạm đo
Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải.
Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng
(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99
Mực nước giờ 432 421 410 394 367 318 226 145 112 90 62
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm
(1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải
63
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng
(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99
Cao nhất năm 489 486 481 477 470 462 455 449 445 443 438
Thấp nhất năm -66 -60 -58 -48 -38 -27 -18 -9 -4 -5 -1
Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)
Tham khảo số liệu khảo sát Thủy văn trên sông Thị Vải tại khu vực xây dựng
Nhà máy đóng tàu Ba Son cách vị trí xây dựng Cảng Thị Vải khoảng 10km về phía hạ
lưu do Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải thực hiện tháng 10 năm 2005 như
sau:
- Đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc trong thời gian đo từ 11 giờ ngày 03
đến 10 giờ ngày 06 tháng 10 năm 2005 được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc
Đặc trƣng Trung bình Max Min
251 373 85
Mực nước (cm) Lưu lượng (m3/s) 115 7.763 -5.472
Lưu tốc (m/s) 0,807 0,011
Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải
Sóng
Sóng ở khu vực sông Thị Vải không lớn. Theo kết quả quan trắc sóng khu vực
ven bờ trong thời kỳ hay bị ảnh hưởng của bão (tháng 10, 11) cho thấy:
- Sóng chỉ xuất hiện theo các hướng Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam. Tần suất
lớn nhất là hướng Đông Nam (57,47%), tiếp theo là hướng Nam (29,88%), hướng
Đông (8,05%) và hướng Tây Nam (4,6%).
- Độ cao sóng trung bình quan trắc tương ứng với các hướng Đông, Đông Nam,
Nam và Tây Nam là 1,25m; 1,46m; 1,06m và 1,00m.
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cảng Thị Vải
Vật liệu đáy
Tiến hành đo lấy mẫu vật liệu đáy vào tháng 06 và tháng 12 tại tổng cộng 9 điểm
gồm 7 điểm tại dòng chảy đang đo lường và 2 điểm khác ở phía Nam bờ biển Cần Giờ.
Sau đó phân tích để biết cỡ hạt trung bình của vật liệu Vịnh Gành Rái.
64
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kết quả cho thấy cỡ hạt có đường kính thay đổi từ 1,3 mm (phần lớn là hạt thô)
tại cửa vịnh (luồng chạy tàu Vũng Tàu), 0,2 mm ở giữa kênh, 0,1 mm phía trước Cần
Giờ và 0,06 mm (hạt mịn) bên tronvg Vịnh.
Đặc trƣng nƣớc
Nhiệt độ trung bình tháng của nước trên sông Thị Vải và Vũng Tàu dao động từ 260C đến 320C. Nhiệt độ cao nhất được đo là 34,50C, xuất hiện vào tháng 5, và nhiệt độ thấp nhất là 260C, xuất hiện vào tháng 1.
Độ mặn của nước ở Vịnh Gành Rái không khác biệt nhiều so với nước biển,
khoảng 25 – 30 trên mỗi đơn vị. Độ mặn của tháng lớn nhất là 33,5 vào tháng 4, độ
mặn trung bình tháng từ 27 – 34 và độ mặn trung bình tháng nhỏ nhất là 29,8 vào
tháng 7.
Bão và nƣớc dâng.
Khu vực của Thị Vải – Vũng Tàu không chịu ảnh hưởng của lũ lụt, nước dâng,
tuy nhiên thỉnh thoảng khu vực ven biển xuất hiện các cơn bão lớn hoặc gió mùa
mạnh. Mực nước dâng khoảng 45 cm khi có bão Linda vào tháng 10 năm 1997. Vị trí
xây dựng dự án nằm sâu trong sông nên ảnh hưởng sóng tại đây là không đáng kể.
(Nguồn số liệu thủy hải triều lấy từ Nghiên cứu phát triển hệ thống cảng Miền Nam –
Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) lập từ tháng 04/2001 đến
10/2002)
2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận.
Phần sông Thị Vải chảy qua Bà Rịa Vũng Tàu dài 25 km, rộng trung bình 300 –
800m, sâu 30 – 50m, vì vậy có tàu có trọng tải đến 60.000 tấn có thể ra vào được, sông
Thị Vải là tuyến giao thông thủy rất tiện lợi tuy nhiên do nước sông nhiễm mặn nên
không dùng cho mục đích sinh hoạt hoặc tưới tiêu.
Để đánh giá chất lượng nước mặt, ngày 10/09/2016, Công Ty đã phối hợp với
Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động tiến hành lấy mẫu
nước mặt tại khu vực cầu cảng cách cuối cầu cảng 50m (X = 00419121; Y = 1162623)
vào thời điểm triều xuống, buổi trưa chiều.
65
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt
QCVN 08-MT:2015/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả B1 B2
– 1 pH**(29,70C) 6,19 5,5 – 9 5,5 – 9
mg/l 2 TSS** 10 50 100
mg/l 3 12 30 50
mg/l 4 7 15 25 COD* BOD5(200C)**
5 DO** 5,64 ≥ 4 ≥ 2 mgO2/l
mg/l 6 Nitrit** 0,242 0,04 0,05
mg/l 7 Nitrat** 1,52 10 15
mg/l 8 Amoni* 0,13 0,9 0,9
mg/l 9 Pb** 0,025 0,05 0,05
mg/l 10 Fe** 0,822 1,5 2
mg/l 11 Dầu mỡ* 0,7 0,1 0,3
mg/l 12 Phenol* 1 1 KPH (LOQ = 34x10-4)
mg/l 13 Sulfat** 1,116 – –
14 Ecoli* MPN/100ml 5 100 200
15 Tổng coliform* MPN/100ml 1.500 7.500 10.000
Ghi chú:
- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử
- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận
- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải
cho thấy, chỉ có chỉ tiêu Nitrit là vượt quá chỉ tiêu cho phép. Tất cả các chỉ tiêu còn lại
đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí
thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
66
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích
cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu
vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng
thủy sản, lấy nước cho làm mát. Do đó gần khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng trên
sông Thị Vải không có công trình khai thác nước mặt phục vụ sinh hoạt. Chỉ có một số
công trình khai thác nước phục vụ làm mát giải nhiệt thiết bị như:
Khu vực thượng lưu:
Ở khu vực thượng lưu có công trình khai thác nước mặt sông Thị Vải của Công
ty Cổ Phần Hữu Hạn Vedan phục vụ giải nhiệt, làm mát thiết bị
+ Tọa độ trạm bơm lấy nước: X = 1179058; Y = 419592
+ Vị trí: Ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai + Lưu lượng: 6.000.000m3/tháng tương đương 200.000m3/ngày.đêm
+ Chế độ khai thác: 24h/ngày
Khu vực hạ lưu:
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất của nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 1.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172989; Y = 421636
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 23,2m3/s;
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172800; Y = 421083
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
67
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong
quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 4.
+ Tọa độ khai thác: X = 1172997; Y = 421038
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm
- Công ty năng lượng Mê Kông (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong quá trỉnh sản
xuất điện của Nhà máy nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2
+ Tọa độ khai thác: X = 1172971; Y = 421047
+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 17,5m/s
+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 270 ngày/năm
Tuy nhiên, các vị trí khai thác này cách vị trí tiếp nhận nước thải của Cảng
khoảng 10km dưới hạ lưu.
2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải
Qua quá trình điểu tra dọc theo sông Thị Vải và các nhánh sông Thị Vải có các
công trình xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải như sau:
Tại thượng lưu khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng có 3 công trình xả nước
thải vào nguồn nước sông Thị Vải của Công ty Cổ phần Hữu Hạn Vedan Việt Nam, hệ
thống XLNT của KCN Gò Dầu, công ty CP Giấy Sài Gòn. Tại hạ lưu có công trình xả
nước thải vào nguồn nước công ty xi măng Holcim Việt Nam.
- Vị trí xả thải của Công ty Cổ phần Hữu hạn Vedan: hoạt động sản xuất của
công ty Cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam bao gồm sản xuất xút – axit, sản xuất tinh
bột biến tính, sản xuất bột ngọt, sản xuất bột gia vị cao cấp, sản xuất phân bón
Vedagro dạng lỏng, sản xuất phân bón Vedagro dạng viên. Hiện nay, công ty đã đầu tư
xây dựng, sửa chữa HTXLNT để đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq =
1,1; Kf = 0,9) trước khi xả ra ngoài môi trường. Nước thải phát sinh trong Công ty Cổ
68
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
phần hữu hạn Vedan bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải từ
quá trình làm mát thiết bị.
Vị trí xả thải: ấp 3, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Có 3 vị trí xả ra sông Thị Vải:
+ Vị trí 1: X = 420147; Y = 1179017;
+ Vị trí 2: X = 419641; Y = 1179101;
+ Vị trí 3: X = 419633; Y = 1179105;
- Vị trí xả thải của HTXLNT KCN Gò Dầu: tiến hành thu gom, xử lý nước thải
cho các nhà máy trong KCN với các ngành nghề như sản xuất hóa chất, cao su, plastic,
gốm sứ, gạch men, kho bãi và sản phẩm từ khoáng phi kim loại. HTXLNTTT của KCN Gò Dầu có công suất thiết kế là 500m3/ngày.đêm.
Nước thải sau xử lý được xả ra rạch Bà Riêu trước khi đổ vào sông Thị Vải trên
địa bàn xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Vị trí xả thải: X = 419868; Y = 1177121;
- Vị trí xả nước thải của Công ty Giấy Sài Gòn: công ty Giấy Sài Gòn chuyên sản
xuất và kinh doanh giấy, các sản phẩm từ giấy.
Vị trí xả thải: KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. Nước thải được dẫn qua kênh sau đó đổ vào sông Thị Vải.
Vị trí tọa độ: X = 420027; Y = 1177229;
- Vị trí xả thải của Công ty xi măng Holcim Việt Nam: nước thải phát sinh trong
Công ty khoảng 50m3/ngày.đêm, chủ yếu là nước thải sinh hoạt
Nước thải sau xử lý của công ty xi măng Holcim Việt Nam được xả ra sông Thị
Vải;
Vị trí tọa độ: X = 420189; Y = 1173057
69
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 3
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC
3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp
nhận
Hiện nay, Sông Thị Vải là nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Trạm XLNT tập
trung và có những tác động đến thuỷ văn dòng chảy như sau:
- Nước thải sau xử lý được thải vào hệ thống Sông Thị Vải. Do lưu lượng nước
của Sông Thị Vải tại khu vực tương đối lớn. Lưu lượng nước cực đại pha triều lên là 2.300m3/s, lưu lượng nước mùa khô là 200m3/s, thấp nhất là 40 – 50m3/s, lưu lượng nước mùa mưa 350 – 400m3/s (nguồn: Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ
môi trường lưu vực sông Thị Vải của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất
đai và môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) nên việc xả nước thải của Trạm XLNT tập
trung vào Sông Thị Vải sẽ ít ảnh hưởng đến vận tốc cũng như lưu lượng nước của
sông. Lưu lượng xả nước thải vào Sông Thị Vải trạm XLNT tập trung khoảng 150m3/ngày.đêm tương đương khoảng 0,0017m3/s thì sẽ không làm tăng lưu lượng
đáng kể nguồn nước cũng như không làm thay đổi chế độ thuỷ văn dòng chảy của
Sông Thị Vải.
- Tác động đến khả năng bồi lắng, tích tụ tại vị trí nguồn tiếp nhận và hạ lưu
Sông Thị Vải do việc phân huỷ chất hữu cơ tạo thành bùn hoạt tính. Tuy nhiên tác
động do nước thải sau xử lý của các trạm XLNT đến khả năng này là không đáng kể.
Bên cạnh đó, cảng Quốc Tế Cái Mép cũng thường xuyên nạo vét, thông luồng tại khu
vực hoạt động của Cảng để giảm thiểu khả năng bồi lắng tích tụ tại vị trí nguồn tiếp
nhận.
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc
Việc xả nước thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ mang đến những hậu quả tiêu
cực cho môi trường, đặc biệt là đối với hệ sinh thái đang tồn tại trong môi trường ấy.
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước
thải gây ra.
Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hóa diễn ra trong tự
nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ như trong các hệ sinh
70
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
thái nước. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước rất
nhạy cảm với nhiệt độ, đây là yếu tố quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển
ưu thế. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ
và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước, nồng độ oxy hòa tan và dây chuyền
thức ăn.
b. Các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị
vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng oxy hòa tan trong nước để oxy hóa các hợp
chất hữu cơ. Chất ô nhiễm hữu cơ gây suy giảm nồng độ DO trong nước và gây tác hại
nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.
c. Chất rắn lơ lửng
Là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thởi gây tác
hại về mặt cảm quan và gây bồi lắng (tăng độ đục nguồn nước)
d. Các chất dinh dưỡng
Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao
dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho
nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật,
trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).
e. Dầu mỡ
Gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và gây thiếu hụt oxy của
nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm
quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh
ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi.
f. Các kim loại
Nồng độ sắt cao trong nước ngầm ở vùng đồng bằng ven biển và độ cứng cao
trong nước ngầm ở vùng karst cũng gây lo lắng về sức khoẻ người. Do nhiễm sắt (hay
nhiễm phèn) và độ cứng cao, nên chất lượng nước giếng giảm xuống và làm tăng nguy
cơ bệnh dịch, đặc biệt là vào mùa khô.
g. Các vi khuẩn gây bệnh
Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn,
vàng da,…
3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh
71
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước thải là một trong các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt. Vì vậy, việc
xả nước thải chưa qua xử lý sẽ làm giảm chất lượng của nguồn nước mặt, khi đó hệ
sinh thái thủy sinh cũng bị ảnh hưởng theo.
Với đặc trưng nước thải từ cảng Quốc Tế Cái Mép có thành phần các chất ô
nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ, chất vô cơ, TSS và vi sinh vật. Việc xả thải cũng sẽ
gây những tác động nhất định như:
- Tăng độ đục, giảm độ ôxy hòa tan trong nước dẫn đến giảm hiệu suất quang
hợp làm số lượng thuỷ sinh trong nước bị suy giảm.
- Tác động đến nguồn cung cấp thức ăn cho hệ sinh thái thuỷ sinh.
- Giảm khả năng chịu tải hay khả năng tự làm sạch của sông. Khi dòng sông
không có khả năng tự làm sạch thì khả năng ô nhiễm nước do chất hữu cơ, chất dinh
dưỡng…có thể xảy ra và sẽ tác động lớn đến đời sống sinh vật dưới nước, làm giảm sự
đa dạng sinh học (giảm thành phần loài) và mật độ loài, làm bùng nổ sinh vật nổi, sinh
vật đáy…thu hẹp vùng sống của một số loài động vật nhỏ thuộc rừng ngập mặn.
* Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: Nếu hàm lượng các chất dinh dưỡng vừa phải
sẽ tạo điều kiện cho rong tảo, thuỷ sinh phát triển trong chu trình thức ăn. Tuy nhiên,
nếu nồng độ các chất dinh dưỡng cao quá sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức gây hiện
tượng phú dưỡng, và khi chết chúng sẽ là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ trong nước.
- Các ảnh hưởng của Nitơ:
+ Ở nồng độ cao, N – NH3 độc đối với cá.
- có vai trò như các chất dinh dưỡng cho
+ NH3 ở những nồng độ thấp và NO3
- tiêu thụ lượng lớn oxy hòa tan.
sự tăng trưởng quá mức của tảo; + thành NO3 + Sự chuyển hoá NH4
- Các ảnh hưởng của phốt pho:
Phốt pho là một chất dinh dưỡng cần cho sự sống của tảo, nếu hàm lượng phốt
pho cao sẽ làm cho tảo phát triển quá mức và tảo chết lại trở thành vật chất hữu cơ có
nhu cầu về oxy mà vi khuẩn tìm kiếm để phân huỷ, do đó sẽ làm giảm hàm lượng oxy
trong nước và làm cá chết.
* Ô nhiễm do chất hữu cơ: sự có mặt hàm lượng cao các chất hữu cơ dẫn đến suy
giảm hàm lượng oxy hoà tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy hòa tan để phân
huỷ các chất hưu cơ, làm de doạ sự sống của cá và các loại thuỷ sinh bậc cao khác.
72
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Do đó, nếu 2 HTXLNT của cảng hoạt động đúng công suất và xử lý đạt tiêu
chuẩn xả theo QCVN thì môi trường thủy sinh của khu vực xả thải sẽ ít bị ảnh hưởng,
biến đổi không nhiều.
3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác
Việc xả nước thải sinh hoạt sau xử lý của Cảng đạt QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,
Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận giúp đảm bảo khả năng tự làm
sạch của môi trường nước, vẫn có một số tác động đến môi trường do hoạt động này
làm tăng ô nhiễm nguồn nước nói chung cho khu vực. Do vậy Công ty đã thực hiện
công tác quan trắc, giám sát và xử lý chất thải để kiểm soát các sự cố có thể xảy ra do
hệ thống xử lý nước thải. Sự cố này có thể là một số thiết bị, công trình của trạm xử lý
bị hư hỏng không hoạt động, hoặc do công nhân vận hành không tốt, không thực hiện
đúng “Hướng dẫn vận hành” mà đơn vị tư vấn đã đưa ra,…Khi xảy ra sự cố nếu Công
ty không có các biện pháp khắc phục thích hợp thì lượng nước thải không đạt Quy
chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Một số sự cố gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc tiếp nhận
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn
đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hầm chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra
sự cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hầm chứa.
- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải
đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con
người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Chủ đầu tư sẽ có các phương án phòng ngừa,
ứng phó khác nhau đảm bảo không xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt
quy chuẩn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Cụ thể từng phương án được trình bày
trong Chương 4.
73
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc
Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của các HTXLNT tập
trung. Theo quy định của địa phương nguồn nước Sông Thị Vải không dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt, vì vậy chất lượng nước thải khi đổ vào lưu vực sông đạt theo
quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1, Kf = 1,2) đối với nước thải công
nghiệp, đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đối với nước thải sinh hoạt. Hiện tại cảng Quốc Tế Cái Mép dự kiến xả nước thải khoảng 150m3/ngày.đêm và với lưu lượng xin phép xả nước thải là 150m3/ngày.đêm (100m3 nước thải sinh hoạt và 50m3 nước thải công nghiệp) nên Cảng đã xử lý nước thải công nghiệp đạt theo quy
định QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Vì vậy phù hợp với điều kiện xả nước
thải vào nguồn nước.
Tuy nhiên việc xả nước thải vào nguồn nước của Cảng sẽ có những tác động
nhất định đến chất lượng nước, lưu lượng của Sông Thị Vải, cũng như sẽ tác động đến
hoạt động sống của hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn tiếp nhận. Do lưu lượng nước thải
của Cảng là nhỏ so với lưu lượng sông và đã xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam về môi
trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nên mức độ ảnh hưởng là không đáng kể.
Việc tính toán phải được đặt giả thiết:
- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm được đánh giá đối với một nguồn xả nước
thải trên khu vực sông với giả thiết là không có sự thay đổi về tốc độ dòng chảy lẫn
lượng nguồn nước tiếp nhận phía thượng lưu trong khoảng thời gian đánh giá;
- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm là đồng đều trên toàn khu vực sông;
- Quá trình hòa tan, xáo trộn chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn
toàn và xảy ra ngay sau khi xả nước thải;
Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn
Các HTXLNT của Cảng xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước không được sử
dụng cho mục đích cấp nước với lưu lượng nước thải khoảng 150m3/ngày.đêm
+ Nước thải sinh hoạt: 100m3/ngày.đêm tương đương 0,0012m3/s + Nước thải công nghiệp: 50m3/ngày.đêm tương đương 0,00058m3/s
a/. Đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận:
- Vị trí xả thải không nằm trong vùng thượng lưu khu vực bảo hộ vệ sinh.
- Vị trí xả thải không nằm trong khu vực bảo tồn.
74
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Sông Thị Vải gần điểm tiếp nhận nước thải có chất lượng nước tương đối tốt (kết
quả kiểm nghiệm mẫu nước được đính kèm trong phần Phụ lục), không có các
hiện tượng như nước đen, có mùi hôi, sinh vật thủy sinh bị đe dọa sự sống hay
hiện tượng tảo nở hoa.
- Lưu lượng Sông Thị Vải lớn, mùa mưa trung bình khoảng 350 – 400m3/s, mùa
khô khoảng 200m3/s. Lưu lượng tối thiểu vào ngày kiệt nhất ≥ 40 m3/s.
- Trong khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải, người dân không có các vấn đề về
bệnh tật cộng đồng do tiếp xúc với nguồn nước sông.
- Sau khi đánh giá sơ bộ theo các điểm trên, nguồn nước Sông Thị Vải có thể còn
khả năng tiếp nhận nước thải.
b/. Tác động đến Sông Thị Vải:
Với điểm tiếp nhận trực tiếp là Sông Thị Vải – Lưu lượng tối thiểu vào mùa kiệt tại điểm tiếp nhận là 40m3/s, việc tính toán đánh giá tác động tương tự được thực hiện
cho kết quả:
Nước thải sinh hoạt:
Thông số TSS BOD5 TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform
Ctc (mg/l) 100 50 1000 4 10 50 20 10 5.000 Giá trị giới hạn
Nước thải công nghiệp:
Thông số TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform
Ctc (mg/l) 100 150 50 40 6 10 10 5.000 Giá trị giới hạn
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc
* 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô
nhiễm trên lần lượt như sau:
75
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước thải sinh hoạt:
TSS TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform BOD5
Thông số Qs + Qt (m3/s) 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001
100 50 1000 4 10 50 20 10 5.000 Ctc (mg/l)
17280432 Ltđ (kg/ngày) 345608,64 172804,32 3456086,4 13824,35 34560,86 172804,32 69120,73 34560,86
Nước thải công nghiệp:
Thông số TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform
Qs + Qt (m3/s) 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058
100 150 50 40 6 10 10 5.000 Ctc (mg/l)
34560,5 17280250,6 Ltđ (kg/ngày) 345605 518407,5 172802,5 138242 20736,3 34560,5
Ghi chú:
Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm; Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40m3/s Qt (m3/s) là lưu lượng xả nước thải lớn nhất của Cảng,
+ Qt = 100m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,001m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 50m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00058m3/s đối với nước thải công nghiệp
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận: Ln = Qs * Cs * 86,4 ta có: tải lượng ô
nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:
76
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
TSS COD Tổng N Amoni Nitrat Dầu mỡ Sunfua Tổng coliform BOD5
40 40 40 40 40 40 40 40 40 Thông số Qs (m3/s)
10 7 12 1,762 0,13 1,52 0,7 1,116 1.500 Cs (mg/l)
34560 24192 41472 6089,472 449,28 5253,12 2419,2 3856,9 5184000 Ln (kg/ngày)
Ghi chú:
Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn của nguồn nước tiếp nhận (sông Thị Vải); Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40 m3/s;
Cs (mg/l): là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp nhận nước thải (Kết quả phân tích mẫu nước mặt Sông
Thị Vải tại điểm tiếp nhận nước thải của Cảng ngày 10/09/2016 đính kèm)
- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước: Lt = Qt * Ct * 86,4 ta có: tải lượng các chất ô
nhiễm trên từ Hệ thống xử lý đưa vào nguồn nước lần lượt như sau:
Nước thải sinh hoạt:
TSS TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform BOD5
0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 Thông số Qt (m3/s)
46 46 180 0,4 6,32 2,14 1,2 0,098 4000 Ct (mg/l)
345,6 3,9744 3,9744 15,552 0,03456 0,546 0,185 0,104 0,0085 Lt (kg/ngày)
77
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nước thải công nghiệp:
TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform
0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 Thông số Qt (m3/s)
43,2 60 40,8 7,068 0,8136 5,1 2,16 3840 Ct (mg/l)
2,165 3,007 2,0446 0,354 0,041 0,2556 0,108 192,43 Lt (kg/ngày)
Ghi chú: Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải; Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của các hệ thống xử lý,
+ Qt = 100m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,001m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 50m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00058m3/s đối với nước thải công nghiệp
Ct (mg/l): là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải của cảng (QCVN 14:2008 cột B, K = 1 đối với nước thải sinh
hoạt và QCVN 40:2011/ BTNMT cột B, Kq = 1, Kf = 1,2 đối với nước thải công nghiệp)
- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường hợp này hệ số Fs được lấy là 0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi tiếp nhận nước thải từ Cảng đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:
Thông số TSS COD TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Dầu khoáng Tổng Coliform BOD5
Ltn 262659 266805,4 190771,3 1382428,34 3986,52 26777,1 134849,8 54466,9 13824,34 13824,2 11750470,6 (kg/ngày)
Ghi chú:
Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước
Fs là hệ số an toàn.
78
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhận xét:
Từ bảng trên cho thấy điểm tiếp nhận là Sông Thị Vải còn khả năng tiếp nhận đối
với tất cả các thông số.
Tuy nhiên, khi gặp sự cố về HTXLNT hoặc lưu lượng nước thải tăng đột biến
nếu không được kiểm soát chặt chẽ có thể gây ra một số tác động xấu tới môi trường
tiếp nhận.
Lưu lượng 150m3/ngày.đêm (100m3/ngày.đêm nước
thải sinh hoạt và 50m3/ngày.đêm nước thải công nghiệp) của 2 HTXLNT tại cảng Quốc Tế Cái Mép
cũng không đáng kể so với lưu lượng của Sông Thị Vải, đồng thời chất lượng nước
thải sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công
nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) nên cũng không ảnh
hưởng quá lớn đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.
79
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 4
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận
Cảng Quốc Tế Cái Mép đã đầu tư hệ thống thu gom và xây dựng 2 hệ thống xử
lý nước thải, hệ thống này có khả năng xử lý hết tất cả nước thải phát sinh trong khu
vực và đạt quy chuẩn Việt Nam. Đồng thời cảng Quốc Tế Cái Mép cũng có kế hoạch
giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận như sau:
- Trách nhiệm quản lý, giám sát giao cho bộ phận kỹ thuật giám sát vận hành
HTXL nước thải, khắc phục sự cố hư hỏng, ghi chép lưu lượng và thời gian xả hàng
ngày để tổng hợp báo cáo hàng tuần. Công ty đã lắp đặt thiết bị đo lưu lương nước
thải, lập sổ vận hành hệ thống xử lý nước thải, theo dõi lượng nước sử dụng, lưu lượng
nước xả thải, điện năng, hóa chất sử dụng, tất cả các số liệu được lưu lại và có thể xuất
trình ngay khi cơ quan chức năng yêu cầu và để tổng hợp báo cáo.
- Các thông số thường xuyên để giám sát chất lượng nước thải đầu vào là pH,
COD, BOD5, TSS, tổng N, P.
- Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên bằng các phương
pháp lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị để đảm bảo phát hiện kịp thời các thông số nước
thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời
nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt tiêu chuẩn.
- Trong quá trình vận hành các hệ thống xử lý nước thải của hệ thống xử lý,
người vận hành, theo dõi phải ghi chép thường xuyên chính xác các thông số như TSS,
COD, PH, DO và các thông số quan sát hàng ngày như mùi, màu, lượng váng bọt trên
bề mặt cũng như độ trong, độ đục của nước thải sau xử lý. Chi tiết được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu
Thông số phân tích Lịch trình Phƣơng pháp lấy mẫu
2 ngày một lần: vào các ngày
chẵn trong tháng: ngày 2, 4, 6, Lấy mẫu trong pha MLSS (tức SS trong bể SBR) 8…Những tháng có 31 ngày lắng. thì làm thêm mẫu của ngày thứ
31.
80
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở đầu vào bể SS nước thải sau xử lý hết cho 3: ngày 3, 6, 9, 12… khử trùng.
Lấy mẫu tổng hợp ở bể
điều hòa: Khoảng 2
tiếng lấy mẫu 1 lần,
nhưng vào những lúc
cao điểm (những lúc 3 ngày 1 lần: vào các ngày lưu lượng nước thải lớn chia hết cho 3: ngày 3, 6,9, COD nhất) có thể phải lấy 12… và ngày cuối tháng nếu mẫu cách nhau 1 giờ. có 31 ngày. Mỗi lần lấy 50ml, trộn
lẫn vào nhau và tiến
hành phân tích vào lúc
mẫu cuối cùng được
lấy.
3 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở máng tràn BOD hết cho 3: ngày 3, 6, 9, 12… đầu ra bể khử trùng.
Đo trực tiếp trong bể
SBR ở gần điểm DO trong bể SBR Mỗi ca trực đo 1 lần decanter, cách mặt
nước 0,5 m.
Đo trực tiếp trong bể
pH trong bể SBR Ngày 1 lần SBR hoặc lấy mẫu vào
phòng đo.
Thí nghiệm độ lắng của bùn Lấy mẫu trong bể SBR Hàng ngày vào lúc 9 giờ sáng. trong 30 phút SV30 tại điểm gần decanter.
Quan sát:
a. Mùi Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 b. Bể SBR: Mức độ chảy lần. xoáy, màu sắc và lượng váng
bọt trên bề mặt.
81
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
c. Tại pha lắng: độ trong và
đục của dòng ra, loại chất rắn
trên bề mặt, mức độ váng
được hút sang bể SBR và
trong nước thải sau xử lý.
d. Bùn hoạt tính: màu sắc và
mùi.
e. Thiết bị và động cơ: Hoạt
động trơn tru, ồn, rung và
nhiệt độ.
(Ghi chú: Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi phù hợp với thực tế (lượng hóa chất thí
nghiệm, lưu lượng, nồng độ nước thải vào từng thời điểm và tính chất công việc…)
- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) và nước thải công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với (Kq = 1, Kf =
1,2) mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.
- Tần suất lấy mẫu giám sát nước thải trước và sau xử lý: 4 tháng/lần.
- Có kế hoạch tập huấn cho cán bộ vận hành cũng như ý thức bảo vệ môi trường
cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Xây dựng các biện pháp xử lý ô nhiễm và khắc
phục sự cố môi trường từ quá trình hoạt động, vận hành hệ thống xử lý một cách triệt
để.
- Hoạt động báo cáo định kỳ: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, báo cáo xả
thải định kỳ, khai thác và nộp phí nước thải tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu.
Để hạn chế mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do việc xả nước
thải gây ra thì công ty đã thực hiện quy trình hoạt động sạch hơn trong tất cả các công
đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
- Sử dụng lượng nước vừa đủ tránh tình trạng gây lãng phí.
- Nước vệ sinh nhà ăn, thiết bị máy móc luôn được giảm thiểu số lượng và thể tích
nước vệ sinh càng nhiều càng tốt mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động hay
chất lượng.
82
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải sẽ được thực hiện trong suốt thời
gian hoạt động của cảng. Số ngày làm việc của HTXL là 365 ngày/năm.
Ngoài ra, Cảng cũng có quy trình biện pháp ứng phó, khắc phục khi phát sinh sự
cố bất khả kháng phải ngưng vận hành HTXLNT:
- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước
tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử
lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,
nhanh chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.
Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường
hợp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ
thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,
chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.
Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến
tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.
- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự
cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.
- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước
thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm
hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị
xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối
lượng lớn nước khác thường ra ngoài.
83
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để
tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;
- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công
tác sửa chữa.
- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;
- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để
phân tích;
- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm
này tái phát;
- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo
cáo tình hình xử lý.
Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là
do hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những
nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý
nước thải tập trung bao gồm:
- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;
- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;
- Nước thải tăng đột ngột;
- Hệ thống bơm hư hỏng,…
Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:
Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động
không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn
cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào
bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là sông
Thị Vải.
Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:
Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động
được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt
động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả
thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử
lý nước thải vận hành trở lại.
Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:
84
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về
sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định
nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người
vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ
được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.
Hệ thống bơm bị nghẹt:
Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm
dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ
motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất
nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể
cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt
động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng
phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.
Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước.
4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp
nhận nƣớc thải
Trong quá trình vận hành các HTXLNT cũng có lúc không tránh khỏi xảy ra sự
cố. Sau đây là một số nguyên nhân gây ra các sự cố và biện pháp khắc phục:
*Kiểm soát rò rỉ nƣớc thải
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống
dẫn, đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;
- Sử dụng các nguyên vật liệu có độ bền cao và chống ăn mòn;
- Đảm bảo không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường thoát nước.
* Biện pháp khắc phục sự cố về điện
Các thiết bị tiêu thụ điện dù tốt nhưng vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro trong
quá trình sử dụng. Một số rủi ro thường gặp là:
+ Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện
+ Rủi ro do sự rò rỉ điện
Biện pháp khắc phục:
85
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế
và sữa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện
+ Phải đảm bảo tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly khỏi nguồn cung cấp điện.
Cắm bảng báo hiệu để thông báo.
*Sự cố cháy nổ
Để phòng chống cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất của Cảng đã đưa ra
các biện pháp sau:
- Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục đối với toàn bộ công nhân viên trong
Cảng về ý thức phòng cháy, chữa cháy.
- Đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ dầu mỡ
- Các thiết bị điện phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,
phải có thiết bị bảo vệ có tải. Những khu vực có nhiệt độ cao, dây điện phải đi
ngầm hoặc được bảo vệ kỹ.
- Trong khu vực sản xuất và kho chứa đã lắp đặt các hệ thống báo cháy tự động.
- Công ty sẽ trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2 và thực hiện
đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.
* Các sự cố thƣờng gặp và biện pháp khắc phục trong quá trình vận hành
Hệ thống xử lý nước thải dù được xây dựng và trang bị tốt đến đâu thì trong quá
trình vận hành đều không tránh được các rủi ro xảy ra. Dưới đây là bảng tổng hợp các
sự cố thường gặp, nguyên nhân dẫn đến sự cố và các biện pháp khắc phục nếu như sự
cố xảy ra.
Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống
STT HIỆN TƢỢNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1 DO trong bể aerotank quá thấp (<1.5mg/l) Mở hết cỡ van cấp khí cho bể hiếu khí
2 Bể aerotank bị sục khí quá mạnh Khóa bớt van cấp khí
- Kiểm tra chất lượng nước đầu vào
3 Lượng BOD chưa đạt yêu cầu - Tăng thời gian sục khí và kiểm tra
BOD đầu vào
- Tăng mức bùn thải. 4 Nước sau bể lắng không trong và có nhiều bùn - Mở van cho bùn về bể nén bùn
86
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước
thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục
Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra
& khắc phục Bể chứa Chất hữu cơ phân hủy Mùi Tăng cường sục khí nƣớc thô, kỵ khí trong bể bể điều hòa
Có quá ít bùn Dừng xả bùn dư Bọt trắng nổi (thể tích bùn thấp)
trên bề mặt Nhiễm độc tính Tìm nguồn gốc
(thể tích bùn bình thường) phát sinh để xử lý.
Bể hiếu khí Có lượng oxy hòa tan Bùn có màu đen Tăng cường sục khí. (DO) quá thấp (yếm khí)
Bùn có chỉ số Lượng DO Kiểm tra sự phân bổ
thể tích bùn cao Có bọt khí lớn ở trong bể thấp. Thiết bị phân khí và điều chỉnh Thay thế thiết bị
một số chỗ trong bể phối khí bị nứt phân phối khí
Thời gian lưu Loại bỏ bùn Bùn đen trên mặt Bể lắng bùn quá lâu thường xuyên
Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Hỏng vòng bi Hỏi ý kiến nhà cung cấp Nóng và gây ồn Máy Thiếu mỡ Thêm mỡ quá mức khuấy Bị cong trục khuấy Thay mới
- Kiểm tra bơm, mạch điện, dây cáp - Động cơ bị quá tải - Vệ sinh bơm - Cháy động cơ Bật công tắc ON - Cài lại tiếp điểm relay nhiệt nhưng không hoạt - Nguồn cấp điện cho động cơ Bơm - Sửa chữa hoặc thay mô tơ khác động bị mất chìm - Kiểm tra nguồn điện cấp vào - Sự cố trục quay - Thay trục quay
Hoạt động nhưng - Bị nghẹt, bị chèn bởi vật rắn - Vệ sinh bơm
lưu lượng nước dị thường - Kiểm tra đường ống, vị trí đóng mở
87
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
rất ít hoặc không - Sự cố về đường ống, van van
có Lỗi mạch điện Kiểm tra và sửa chữa mạch điện
Quay đảo chiều Thay 3 pha
Hư phốt Thay phốt mới
Cánh bơm bị mòn Kiểm tra, thay mới cánh
hoặc vòng bi bị hư hoặc vòng bi
Kiểm tra, sửa chữa Bơm phát ra tiếng Hỏng thiết bị cơ khí hoặc thay thế ồn quá mức
Bơm rung lắc Có vật lạ chèn bánh công tắc Kiểm tra và vệ sinh mạnh
Dây điện nối từ động cơ đến Kiểm tra, sửa chữa, thay thế dây điện nguồn điện không tốt (có nối tiếng rú khi khởi động)
Dây điện động cơ không tốt Kiểm tra nguồn điện và sơ đồ dây
Bánh công tắc Kiểm tra và vệ sinh máy thổi khí, loại Vật liệu lạ bên trong không quay bỏ vật liệu lạ
Bánh công tắc bị vướng do Kiểm tra và sửa chữa, thay thế bánh
trục cong công tắc
Bánh công tắc bị cháy Kiểm tra, thay thế bánh công tắc Máy
Vật liệu lạ bên trong Kiểm tra và loại bỏ vật liệu lạ thổi khí
Bu lông lỏng Vặn chặt bu lông
Vòng bi mòn Kiểm tra và thay thế vòng bi
Tiếng ồn bất Bộ bu lông giảm thanh bị lỏng Kiểm tra, vặn chặt hoặc thay thế thường hoặc hở
Bánh công tắc chạm hoặc bị Kiểm tra và thay thế bánh công tắc gãy
Ma sát bên trong máy thổi khí Kiểm tra, bôi dầu
Bu lông móng hoặc bu lông Rung lắc mạnh Kiểm tra và vặn chặt bu lông định vị của máy thổi khí bị
88
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
lỏng
Móng yếu hoặc liên kết cố Kiểm tra và sửa chữa, gia cố định yếu
Hệ thống hỗ trợ ống yếu Kiểm tra và gia cố
Quá áp suất thoát Kiểm tra và sửa chữa
Van xả bị khóa Mở van xả Áp suất thoát, Nghẹt đường ống Vệ sinh đường ống dòng điện cao bất Trục trặc van an toàn Sửa lại van an toàn thường Hỏng đồng hồ áp lực Sửa/thay mới
Ampe kế lỗi Điều chỉnh, thay thế Ampe kế
Áp suất tỉ lệ áp dụng khác với Điều chỉnh áp suất loại tỉ lệ tiêu chuẩn
Ma sát bánh công tắc với các Kiểm tra, chỉnh sửa, tra dầu Động cơ quá tải, bộ phận khác nhiệt độ cao Chu kỳ và điện áp khác Kiểm tra nguồn điện
Hình dạng ống biến dạng Kiểm tra, chỉnh sửa, thay thế ống
Khác chiều quay bánh công Kiểm tra, chỉnh sửa chiều quay tắc
Đặt đầu cấp quá thấp Điều chỉnh đầu đặt cao hơn
Mất hóa chất Vệ sinh bộ phận phun với acid muriatic Lắng cặn tại điểm phun dư thừa 8% hoặc giấm nguyên chất
Thùng đựng dung dịch khô Đổ dung dịch đầy bể và mồi lại bơm Bơm
Đặt đầu cấp quá cao Cài đặt đầu cấp thấp hơn định Quá nhiều hóa Hóa chất trong bể dung dịch lƣợng chất Pha loãng dung dịch hóa chất quá đậm đặc hóa
chất Đầu ống hỏng Cắt bỏ 1 đầu ống và thay buồng van hút Rò rỉ đường ống Hóa chất ăn mòn Thay thế mới đường ống
Rò rỉ mặt hút của bơm Thay thế Lỗi bơm cấp Van chân không kín Vệ sinh van chân hoặc thay thế
89
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Đầu cấp lắp đặt thấp Điều chỉnh đầu cấp cao hơn
Cao độ dung dịch thấp Dung dịch phải trên van chân
Màng hư hỏng Thay thế
Đầu bơm nứt hoặc vỡ Thay thế đầu bơm
Đầu bơm chứa khí Trong khi bơm làm việc, lọc sạch khí
Van kiểm tra bẩn Tháo, vệ sinh
Bộ phận mất mồi Van kiểm tra không đặt ổn Kiểm tra, vệ sinh, thay thế nước định hoặc không được chặt
Thùng đựng dung dịch khô Đổ đầy hóa chất vào bể
Phụ tùng ống lỏng Kiểm tra vặn chặt
Phụ tùng ống rò rỉ Miếng đệm vỡ hoặc xoắn Kiểm tra miếng đệm và thay thế
Hóa chất ăn mòn Thay thế
Quá nhiều áp suất tại đầu xả Làm sạch đầu bơm Bơm hóa chất
không hoạt động Van kiểm tra không kín Tháo, nới lỏng, vệ sinh, vặn chặt
Kẹt màng van Tháo, vệ sinh Van chống chảy
ngược trục trặc Các van bị vỡ Thay thế mới
Áp suất quá dư Thử áp lực, điều chỉnh Động cơ bơm
ngừng Điện áp cấp cho bơm thấp Sử dụng điện áp theo hướng dẫn
Lỗi tiếp xúc zero hoặc span Thay thế
Tiếp đất không tốt Kiểm tra điều chỉnh tiếp đất chắc chắn
Bộ điều khiển Bộ phận cảm biến của điện Súc rửa sạch hoàn toàn bộ phận cảm
không ổn định cực thủy tinh bẩn biến
Lỗi kết nối của cáp dẫn điện Đấu nối chính xác cực Thiết bị
Nứt điện cực bên trong Thay thế đo pH
Giá trị pH của dung dịch tiêu Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn chính Không điều chỉnh
chuẩn bị thay đổi xác được pH hoặc
dung dịch tiêu Vệ sinh nối thiết bị của bộ phận đấu nối Lỗi cách ly chuẩn dòng điện
Rò rỉ dòng điện Thay thế dây dẫn
90
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục
Các bộ phận cảm biến và đo Nhúng điện cực đủ trong chất lỏng đo chất lỏng không cân bằng
Không có điện cấp nguồn Kiểm tra nguồn điện cấo Động cơ và bơm Rơ le nhiệt tắt Cài lại công tắc rơ le nhiệt không làm việc Hư cầu chì Thay thế cầu chì
Bể bùn quá ít Cung cấp bùn
Rò rỉ khí tại mặt hút của bơm Kiểm tra ống và nối
Lọc bị bẩn Vệ sinh lọc
Ống mặt hút của bơm bị nghẹt Vệ sinh hoặc thay ống Động cơ làm việc Bi kiểm tra của bơm nghẹt Vệ sinh bi kiểm tra nhưng không bơm Màng hư hỏng Thay thế màng được Độ xiết chặt nối tới bơm Kiểm tra gioăng cao su, xiết chặt nối không đủ
Khí đọng trong ống ở mặt hút Mồi bơm Bơm của bơm bùn Van dừng bị chuyển đổi Thay thế van dừng Bùn đẩy ra từ đầu Vệ sinh nối Nối bị kẹt bơm và màng Xiết chặt đầu Đầu xiết chặt quá lỏng
Kẹt vải lọc Vệ sinh hoặc thay thế vải lọc Khử nước Khối lượng xả của bơm không không đủ Điểu chỉnh tỉ lệ lưu lượng đủ
Nghẹt chất bẩn trong khung Vệ sinh các tấm lọc lọc Bùn đẩy ra
từ các tấm lọc Áp lực cài đặt quá cao Cài đặt áp lực thấp
Vệ sinh ống nối ống nối kẹt
Hẹn giờ bị trục trặc Kiểm tra, thay thế Lọc áp lực không
tự động dừng Công tắc áp lực bị trục trặc Thay nắp công tắc áp lực
91
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải
4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải trƣớc khi xả vào
nguồn tiếp nhận.
Việc quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải tùy thuộc và lưu lượng, tính
chất nước thải và chế độ xả thải. Vì vậy, công tác tổ chức quan trắc quy trình vận hành
được thực hiện hằng ngày trong quá trình xử lý nước thải.
Vận hành hệ thống liên tục và theo đúng quy trình đưa ra, thường xuyên kiểm tra
pH, độ đục, cảm quan về mùi trước và sau xử lý để vận hành hệ thống xử lý tốt, ổn
định và việc xử lý đạt hiệu quả. Xem xét thường xuyên hoạt động của bể sinh học hiếu
khí của hệ thống, nếu có sự biến đổi đột ngột nhân viên vận hành phải thông báo ngay
cho cán bộ phụ trách để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng các máy móc thết bị xử lý nước thải.
Có phương án sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng, giảm thiểu tối đa thời
gian ngừng hoạt động của hệ thống xử lý.
Công ty sẽ phối hợp với những đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề
xử lý nước thải để tiến hành cải tạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và theo dõi quá trình
hoạt động của hệ thống xử lý nhằm hạn chế tình trạng xấu nhất có thể xảy ra.
Cử cán bộ chuyên môn phụ trách môi trường thường xuyên theo dõi, kiểm tra
quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm tra thường xuyên hệ thống thoát
nước thải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và xử lý nước thải phát sinh
trong quá trình hoạt động đạt quy chuẩn môi trường cho phép. Chương trình quan trắc
vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm:
- Quan trắc thời gian vận hành: tần suất hàng ngày (hàng ngày – ghi chép vào sổ
tay vận hành hệ thống xử lý nước thải).
- Quan trắc lưu lượng ra trong ngày: tần suất hàng ngày, ghi vào sổ vận hành.
- Quan trắc chu kỳ xả thải: tần suất hàng ngày.
- Quan trắc kế hoạch thải bỏ bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: tần suất 04 tháng/lần.
4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải sau khi
xử lý; chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận
Việc giám sát chất lượng nước thải là chức năng quan trọng của công tác quản lý
chất lượng nguồn nước khu vực xả nước thải. Thông qua quá trình này, các cơ quan
92
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
quản lý có thể xác định được mức độ ô nhiễm của việc xả nước thải, các tác động đến
chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải; từ đó có thể đánh giá được diễn biến quá trình
thay đổi chất lượng môi trường xung quanh khu vực xả nước thải.
Để đảm bảo cho công trình xả thải của Cảng không gây tác động tiêu cực đến
môi trường, đồng thời nhằm tránh việc xảy ra các sự cố môi trường, chương trình quan
trắc, kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận được công ty đề xuất và sẽ được áp dụng
trong suốt thời gian hoạt động của Cảng.
a/. Quan trắc nƣớc thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nƣớc.
Công ty sẽ hợp đồng với cơ quan có chức năng về phân tích môi trường tiến hành
lấy mẫu phân tích, cụ thể:
Nƣớc thải công nghiệp
* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu.
+ Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp 50m3/ngày.đêm.
* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, Kq = 1; Kf = 1,2.
* Tần suất: 3 lần/năm.
Nƣớc thải sinh hoạt
* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu.
+ Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt 100m3/ngày.đêm
* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, K = 1
* Tần suất: 3 lần/năm.
- Các kết quả phân tích này được so sánh với nhau nhằm đánh giá hiệu quả xử lý
của hệ thống nhằm có biện pháp điều chỉnh kịp thời quá trình xử lý của hệ thống.
Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc
Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm
Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)
I Giám sát chất lƣợng nƣớc 3.260
93
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
thải trƣớc và sau xử lý
1 pH Mẫu 50 4 200
2 TSS Mẫu 90 4 360
3 COD Mẫu 120 2 240
4 Mẫu 120 4 480 BOD5
5 Dầu khoáng Mẫu 90 2 180
6 Mẫu 90 2 180 Sunfua (tính theo H2S)
7 Amoni 90 4 360
8 Mẫu -) (tính theo N) Mẫu 90 2 180 Nitrat (NO3
9 Dầu mỡ động thực vật Mẫu 90 2 180
10
3-
Mẫu 90 2 180 Phosphat PO4
11 Tổng N Mẫu 90 2 180
12 Tổng P Mẫu 90 2 180
13 Tổng Coliform Mẫu 90 4 360
Thuê xe đi lại khảo sát và III 2 3.000 Chuyến 1.500 thiết bị thu thập mẫu
2 Bộ 7.000 IV Lập báo cáo giám sát
1 1 3.000 Viết báo cáo Báo cáo 3.000.000
2 4 2.000 Xuất bản báo cáo Bộ 500
Chi phí kiểm tra thực địa 3 2.000 của cơ quan chức năng
Tổng chi phí giám sát 13.260 cho 1 lần
1.326 VAT 10%
14.586 Tổng Cộng
Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là: 14.586.000 (Mười bốn triệu năm trăm
tám mươi sáu ngàn)
Tổng kinh phí giám sát 3 đợt/năm là: 14.586.000 x 3 = 43.758.000 (Bốn mươi
ba triệu bảy trăm năm mươi tám ngàn).
b/. Quan trắc nguồn tiếp nhận (nƣớc mặt Sông Thị Vải)
* Vị trí quan trắc: 2 vị trí
94
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tại Sông Thị Vải trước vị trí xả nước thải 50m về thượng lưu
- Tại Sông Thị Vải sau vị trí xả nước thải 50m về hạ lưu
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2
* Tần suất: 3 lần/năm.
Kinh phí thực hiện cho việc kiểm mẫu định kỳ ước tính khoảng 10.000.000
VND/năm và do Đơn vị quản lý Trạm xử lý nước thải phụ trách.
c/. Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng
Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Công ty sẽ cam kết bảo đảm xử lý
nước thải công nghiệp đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,
(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K = 1).
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý
nƣớc thải, quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải, chất lƣợng nƣớc thải và nƣớc nguồn
tiếp nhận
Cảng Quốc Tế Cái Mép luôn bố trí và dự phòng các máy bơm để kịp thời thay
thế khi có sự cố và giao cho bộ phận bảo trì có chức năng và nhiệm vụ vận hành hệ
thống xử lý nước thải, hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản đến ban lãnh đạo cảng.
Trong quá trình khắc phục sự cố nếu vượt khả năng thì bộ phận bảo trì cần thông báo
đến ban lãnh đạo để có biện pháp khắc phục kịp thời không ảnh hưởng đến quá trình
xử lý.
Sơ đồ tổ chức bộ phận vận hành và bảo trì của Cảng:
CMIT
Quản lý
Nhân viên môi trường Nhân viên cơ khí Nhân viên điện
Bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống của Cảng:
STT Họ tên Chức vụ Nhiệm vụ
Nguyễn Anh Tuấn Trưởng bộ phận Quản lý, giám sát 1
Nhân viên cơ khí, kiểm tra HTXLNT Lê Văn Thi Nhân viên 2 theo kế hoạch
95
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nhân viên môi trường, ghi chép số liệu, 3 Trần Trình Đạo Nhân viên kiểm tra HTXLNT theo kế hoạch
Nhân viên điện, kiểm tra HTXLNT 4 Trần Văn Huân Nhân viên theo kế hoạch
Nội dung, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng của bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống
như sau:
Hạng mục Stt Nội dung bảo trì
A. Tiến hành kiểm tra hệ thống bể nhƣ sau:
- Kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm trong bể chứa.
- Kiểm tra hệ thống phao tránh hiện tượng rêu bám vào phao gây sai Kiểm tra hệ thống bể 1 lệch về tín hiệu báo mực nước. thu gom, bể chứa - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra mực nước trong bể nhằm tránh tình trạng hệ thống bị ngập.
- Kiểm tra hệ thống phao điều khiển. 2 Kiểm tra bể điều hòa - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Các thông số cần kiểm soát: PH; Oxy hòa tan (DO-Dissolved
Oxygen); Chất rắn lơ lửng MLSS (Bùn hoạt tính)
Kiểm tra bể sinh học - Kiểm tra chất lượng vi sinh trong bể đảm bảo nước sau xử lý đạt yêu 3 hiếu khí (Aerotank) cầu.
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra, vệ sinh vớt bùn bề mặt bể nếu bùn nổi lên mặt bể, đóng
bao tải chuyển vào vị trí quy định.
4 Kiểm tra bể lắng - Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn để tránh tình trạng mất bùn.
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra hệ thống van của cột lọc để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn
5 Kiểm tra cột lọc áp lực định.
- Kiểm tra khả năng lọc của cột lọc, để xác định khả năng lọc của vật
96
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
liệu lọc để xác định thời gian cần thay vật liệu lọc.
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm định lượng này.
- Tiến hành pha chế hóa chất khi hết. 6 Kiểm tra bể khử trùng - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Vệ sinh vớt váng nổi trong bể, rửa bể và thu dọn vào bao tải bao tải
Kiểm tra bể chứa trung chuyển vào vị trí quy định. 7 gian - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
B. Tiến hành kiểm tra các thiết bị điện
- Kiểm tra điều kiện hoạt động Skimmer
- Kiểm tra nguồn cung cấp điện
- Kiểm tra dây đai băng tải
1 Kiểm tra gạn dầu - Kiểm tra hệ thống thoát dầu
- Kiểm tra, điều chỉnh, làm vệ sinh băng tải, cần gạt dầu
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra nguồn điện vào bơm có đúng với yêu cầu kỹ thuật hoạt
động.
- Kiểm tra cách điện của các dây dẫn, kiểm tra điện áp
- Kiểm tra hoạt động của bơm, kéo bơm lên rửa sạch vùng cánh bơm, 2 Kiểm tra bơm chìm bề ngoài của bơm bằng nước sạch.
- Kiểm tra vị trí điểm hút, vệ sinh điểm hút.
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
97
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Kiểm tra hệ thống van trên máy thổi khí hoạt động như thế nào.
- Kiểm tra dây coroa (mức độ chặt, lỏng).
- Kiểm tra bộ lọc khí.
- Kiểm tra ốc vít (mức độ chặt).
- Kiểm tra dầu bôi trơn (châm thêm nếu hết dầu, quá đầy có thể gây
tràn). 3 Kiểm tra máy thổi khí - Kiểm tra điện áp và bộ ngắt mạch điện
- Kiểm tra mô tơ và hộp số, quạt gió, đường ống
- Kiểm tra van an toàn và đồng hồ đo áp lực.
- Kiểm tra độ ồn, độ rung, nhiệt độ, lưu lượng không khí
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có đáp đúng yêu cầu hoạt động của
máy.
- Kiểm tra cách điện của các cuộn dây.
- Kiểm tra cách đấu dây vào mạch điều khiển. 4 Kiểm tra bơm hóa chất - Kiểm tra nhiệt độ làm việc máy.
- Kiểm tra, Vệ sinh đường ống hút và rupbe.
- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến
thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.
- Kiểm tra công suất và áp suất
- Kiểm tra các bộ phận lọc. Thay thế các bộ phận lọc nếu nó nhận áp
suất nhiều hơn 1 atm sau khi đo áp suất ban đầu. Ghi chép lại thời
gian thay thế.
Kiểm tra bộ phận lọc - Làm sạch đèn UV 1 tuần/1 lần để duy trì hiệu quả xử lý
5 YDC và máy khử trùng - Kiểm tra và thay thế đèn UV và ống thạch anh nếu đã sử dụng hơn
nước 10.000 giờ (giờ hiển thị trên bảng điều khiển), ghi chép lại thời gian
thay thế.
- Kiểm tra và làm sạch hệ thống xả khí ozone, đèn ozone 1 tháng/1 lần
để duy trì hiệu quả xử lý, thay thế nếu đã được sử dụng hơn 10.000
giờ (giờ hiển thị trên bảng điều khiển), ghi chép lại thời gian thay thế.
98
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2
cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.
C. Kiểm tra hoạt động của hệ thống tủ điện:
- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong hệ thống tủ.
- Kiểm tra các pha nguồn, điện áp tại các rơ le nhiệt, timer….
1 - Kiểm tra các đèn báo hiệu, báo sáng, nút dừng khẩn cấp…
- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho
đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.
D. Kiểm tra hoạt động của hệ thống van, đƣờng ống công nghệ:
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống và van cấp khí có ổn
định, có bị rò rỉ khí.
- Kiểm tra độ đóng mở hệ thống van đường ống dẫn nước đảm bảo
1 việc điều tiết lưu lượng của hệ thống van đúng với thiết kế đưa ra.
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống dẫn nước thải.
- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho
đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.
Dự trù kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải
- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ: lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tần
suất 03 lần/năm (tức 04 tháng/lần) với các chỉ tiêu phân tích theo QCVN
40:2011/BTNTM (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,
K = 1) với kinh phí khoảng 14.586.000 đồng/lần x 3 lần/năm = 43.758.000 đồng/năm.
- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ lấy mẫu nước mặt Sông Thị Vải:
30.000.000đồng/3 lần/năm.
- Kinh phí công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải khoảng: 3 người x
5.000.000 đồng/người/tháng = 15.000.000 đồng/tháng = 180.000.000 đồng/năm.
- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: 02 lần/năm x 12 triệu
đồng/lần x 02 hệ thống = 48.000.0000 đồng/năm.
Như vậy: Tổng inh ph vận h nh hệ thống xử l nước th i cho to n bộ hệ
thống trung bình trung một năm cụ thể: 43.758.000 + 30.000.000 + 180.000.000 +
48.000.000 = 301.758.000 đồng.
99
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kết quả quan trắc sẽ được lưu sổ và báo cáo định kỳ 03 lần/năm (giữa tháng 4,
giữa tháng 8, giữa tháng 12) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời định kỳ
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Công ty sẽ tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh
trong quá trình xả nước thải kèm theo các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng
nước thải sau xử lý theo đúng quy định.
100
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
5.1. Kết luận
Để kiểm soát và xử lý nước thải của toàn Khu công nghiệp và tuân thủ quy định
của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của cảng
Quốc Tế Cái Mép được thành lập theo đúng Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty chúng tôi phối hợp
với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép.
Chúng tôi tính toán lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải dựa trên thực
tế lượng nước sử dụng, đã đánh giá tình hình nguồn tiếp nhận, từ đó đánh giá được tác
động của nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, các ảnh hưởng có thể xảy ra ảnh hưởng đến
môi trường, đề ra được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố và dự trù
kinh phí để hệ thống xử lý nước thải hoạt động thường xuyên.
Cảng Quốc Tế Cái Mép đang hoạt động ổn định, giải quyết công việc làm người
lao động, cũng như đóng góp ngân sách hàng năm cho nhà nước.
Công ty đã phối hợp với đơn vị chuyên trách tiến hành khảo sát, tìm hiểu và phân
tích các mối nguy hại trong quá trình hoạt động, các tác hại ảnh hưởng tới môi trường.
Với mục đích hạn chế tối đa các mối nguy hại đó. Trên cơ sở khảo sát thực tế về nước
thải tại các vị trí giám sát trong công ty có thể kết luận như sau:
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của Cảng đều được thu gom về
các trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn
QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq = 1, Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt Quy
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) sau đó được xả ra sông Thị Vải.
- Lưu lượng xả thải khi các trạm xử lý nước thải hoạt động hết công suất thì lượng nước thải ra ngoài là 150m3/ngày.đêm (100m3/ngày.đêm nước thải sinh hoạt và 50m3/ngày.đêm nước thải công nghiệp). Với lưu lượng xả thải này, nguồn tiếp nhận là
sông Thị Vải có khả năng tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải này.
- Bộ phận quản lý HTXLNT và an toàn môi trường thường xuyên tiến hành quan
trắc chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra để đảm bảo chất lượng nước thải luôn đạt
101
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đúng chuẩn quy định. Đồng thời thường xuyên kiểm tra HTXLNT để phát hiện và
khắc phục các sự cố có thể xảy ra. Như vậy, việc xả nước thải sau xử lý của Cảng sẽ
đảm bảo được điều kiện để quá trình làm sạch diễn biến bình thường, không gây ô
nhiễm cho nguồn tiếp nhận.
- Chất lượng và lưu lượng nước thải xả ra sông Thị Vải qua đánh giá sẽ không
ảnh hưởng lớn đến chất lượng và dòng chảy sông, đồng thời đây là nguồn tiếp nhận
phù hợp với việc xả nước thải của Cảng.
5.2. Kiến nghị
Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động, tác động môi trường do
quá trình xả thải và dự kiến khắc phục tình trạng ô nhiễm do nguồn nước thải gây ra.
Công ty đề nghị được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước như sau:
- Với lưu lượng xả lớn nhất 150m3/ngày.đêm tương đương 6,25m3/giờ.
- Nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp nhận đều nằm trong Quy chuẩn cho phép
nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải
công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2).
- Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả nước thải sau xử lý: theo hệ VN 2000, KT
107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y
Cống xả số 2 0419218 1163111
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Sông Thị Vải
- Thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.
- Việc xả nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường nên không làm thay
đổi đáng kể chất lượng nước và mục tiêu chất lượng nước nguồn tiếp nhận, đồng
thời không gây tác động xấu đến môi trường hệ sinh thái thuỷ sinh và chế độ
thuỷ văn dòng chảy tại khu vực.
- Đối với các rủi ro sự cố, cảng đã có những giải pháp phòng ngừa, khắc phục khả
thi đảm bảo hệ thống xử lý nước thải vận hành liên tục và nước thải sau khi xử lý
đạt tiêu chuẩn cho phép.
Sau quá trình đánh giá và tổng hợp: Chất lượng nước và các chất ô nhiễm có
trong môi trường nước cũng như đưa ra các biện pháp giảm thiểu, Công ty TNHH
102
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cảng Quốc Tế Cái Mép kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu thẩm định và phê duyệt báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, trình UBND tỉnh
xem xét và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
5.3. Cam kết
Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép cam kết:
- Xả nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,
(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận;
- Không xả nước thải dưới bất kỳ hình thức và vị trí nào khác ngoài những vị trí,
số lượng và chế độ xả thải đã trình bày trong báo cáo;
- Cam kết tự chịu trách nhiệm với các kết quả phân tích chất lượng nước thải và
nước nguồn tiếp nhận đã được đưa ra trong Báo cáo;
- Không đấu nối nước thải sản xuất chưa xử lý và thoát nước thải chưa xử lý ra
nguồn nước;
- Đã và sẽ đào tạo, cử cán bộ chuyên trách vận hành kiểm tra hệ thống xử lý nước
thải thường xuyên;
- Thường xuyên thu gom, xử lý nước thải theo đúng quy định như đã báo cáo
trong hồ sơ. Và cam kết không xả nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra
sông Thị Vải, nếu có sai phạm Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp luật;
- Thực hiện các biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố rủi ro trong thu gom,
xử lý và xả thải;
- Khi gặp sự cố xảy ra, Công ty sẽ có biện pháp khắc phục sự cố kịp thời và có
trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi việc xả thải của Công ty gây ô nhiễm nguồn nước,
môi trường làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong khu vực;
- Đảm bảo về nhân lực và tài chính để hoạt động xử lý nước thải của nhà máy
được hiệu quả;
- Dừng ngay hoạt động xả thải để xử lý, đồng thời có trách nhiệm báo cáo đến cơ
quan chức năng ở địa phương để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự
cố gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu tới chất lượng, số lượng nước nguồn tiếp nhận nước
thải.
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật của Nhà nước
Việt Nam nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước, môi trường.
103
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kính đề nghị UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
xem xét và cấp giấy phép xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế
Cái Mép.
Xin chân thành cảm ơn./.
CÔNG TY TNHH
CẢNG QUỐC TẾ CÁI MÉP
104
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
105
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
106
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ
107
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI