Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 4

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 5

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 6

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7

1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải ............................................ 8

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải .................................................................................... 9

1.2. Hoạt động của cảng Quốc Tế Cái Mép: ................................................................. 10

2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở ........ 11

2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng .............................................................. 11

2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong Cảng ................................................ 12

2.2.1. Hệ thống cấp điện ......................................................................... 12

2.2.2. Hệ thống cấp nước ........................................................................ 12

2.2.3. Hệ thống nước cứu hỏa .................................................................. 13

2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng..................................................................................... 13

3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải .......................... 13

3.1. Nguồn cấp nước ...................................................................................................... 13

3.2. Nhu cầu sử dụng nước ............................................................................................ 14

3.3. Nhu cầu xả thải ....................................................................................................... 15

4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................... 15

4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải. ........................................................................................ 15

4.2. Vị trí triếp nhận nước thải sau khi được xử lý........................................................ 19

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải ..................................................... 19

4.3.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ................................................ 19

4.3.2. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp: ........................................... 21

5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải ........................................................... 22

6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc

thải vào nguồn nƣớc. ................................................................................................... 23

7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án ................................................................................ 25

8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ........................... 27

CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ............................................................. 30

1

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1.1. Hoạt động phát sinh nước thải ................................................................................ 30

1.1.1. Nước mưa chảy tràn ...................................................................... 30

1.1.2. Nước thải sinh hoạt ....................................................................... 31

1.1.3. Nước thải công nghiệp .................................................................. 33

1.1.4. Đánh giá chất lượng nước thải thu gom trước khi xử lý .................. 33

1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải ......................................................................... 36

1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải ........... 36

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa ................................................................. 38

1.4. Hệ thống xử lý nước thải ...................................................................................... 43

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải vào nguồn tiếp nhận ................................ 55

1.5.1. Phương thức xả thải ...................................................................... 55

1.5.2. Chế độ xả nước thải ...................................................................... 55

1.5.3. Lưu lượng nước xả thải ................................................................. 55

1.5.4. Nguồn tiếp nhận ............................................................................ 55

CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI ............ 57

2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải ............................................................................ 57

2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn của khu vực tiếp

nhận nước thải ........................................................................................ 57

2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình ............................................................ 57 2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình ..................................................................................... 57

2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình .................................................................... 58

2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn ........................................................................... 58 2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nước thải .................... 62

2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước ................................................... 62

2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ........................................................................................... 65

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải ..................... 66

2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ......................... 68

CHƢƠNG 3 KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC ..... 70

3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận70

3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước ................... 70

3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ............................... 71

3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ........................ 73

2

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ....................................... 74

CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN

NƢỚC ........................................................................................................................... 80

4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận ..................................... 80

4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận

nước thải ........................................................................................................................ 85

4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải ................................................................... 92

4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả

vào nguồn tiếp nhận. ............................................................................... 92

4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải

sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận ....................................... 92

4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống

xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và

nước nguồn tiếp nhận .............................................................................. 95

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ....................................... 101

5.1. Kết luận................................................................................................................. 101

5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 102

5.3. Cam kết ................................................................................................................. 103

PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ....................................................... 105

PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ............................................ 106

PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ .......................................................................................... 107

PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI .................................................................................... 108

3

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG

Bảng 0.1: Tọa độ khu đất dự án ...................................................................................... 9 Bảng 0.2: Bảng nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng .............................................. 11 Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước ................................................................. 14 Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ................................. 18 Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm .................... 29 Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ............................. 31 Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ........................................... 32 Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý .............. 34 Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý ......... 35 Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1 ................................. 40 Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước mưa công suất 200m3/ngày.đêm ... 41 Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm ............ 41 Bảng 1.8: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m3/ngày.đêm ............................................................................................................ 47 Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm48 Bảng 1.10: Các hạng mục của HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm ....... 52 Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm 52 Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải ................................................................... 57 Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C) ..................................... 59 Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) ................................. 59 Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ........................................................ 59 Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ) .............................................. 60 Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili) ................................................. 60 Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm) ............................. 63 Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải. ......................................................... 63 Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm (1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải ..................................... 63 Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc .................................. 64 Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt .......................... 66 Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ........................................................... 80 Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ........................ 86 Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ............................................................. 87 Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ......................................................................... 87 Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm ............................ 93

4

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH

Hình 0.1. Hình ảnh thể hiện vị trí Cảng Quốc tế Cái Mép ............................................ 10 Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 16 Hình 0.3: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép .................. 16 Hình 0.4: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép .................................. 19 Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn ........................................................................................... 20 Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ................... 20 Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ HTXLNT sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép .............. 21 Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép .............. 21 Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ HTXLNT công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép ........... 22 Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 31 Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ........................ 32 Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép ............. 33 Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý ........................... 36 Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý ...................... 36 Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ................................................. 37 Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép ........................ 37 Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép ............. 38 Hình 1.9: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................................. 39 Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép ................ 40 Hình 1.11: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Quốc Tế Cái Mép ...... 44 Hình 1.12: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép. 50

5

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

- Bể tự hoại BTH

- Nhu cầu ôxy sinh hoá BOD

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường CESAT

COD - Nhu cầu ô xy hoá học

CP - Cổ phần

HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT - Khoa học kỹ thuật

QCCP - Quy chuẩn cho phép

QCVN - Quy chuẩn Việt Nam

TCMT - Tiêu chuẩn môi trường

TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn

TM DV KT - Thương mại dịch vụ kỹ thuật

CHXHCNVN - Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

TP - Thành phố

UBND - Uỷ ban Nhân dân

VN - Việt Nam

VSV - Vi sinh vật

XLNT - Xử lý nước thải

BTCT - Bê tông cốt thép

CMIT - Cái Mép International Terminal

KPH - Không phát hiện

LOQ - Giới hạn định lượng của phương pháp

CTNH - Chất thải nguy hại

6

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

MỞ ĐẦU

Trong vùng kinh tế động lực phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp.Hồ Chí

Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An

thì tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là một trong các tỉnh thành phố được thiên nhiên ưu đãi nhất

nước ta, nằm ở vị trí cửa ngõ, có kinh tế hướng mở vào nội địa và ra nước ngoài, đồng

thời là một trung tâm du lịch, nghỉ mát, dịch vụ, giao dịch thương mại của vùng và của

quốc gia, một trung tâm khai thác và dịch vụ dầu khí của cả nước và là một đô thị thực

sự văn minh, hiện đại, có sắc thái và vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam và Á

châu, có ý nghĩa quan trọng về giao thông vận tải đường biển, đường bộ, quan hệ giao

lưu quốc tế, an ninh quốc phòng của vùng Nam Bộ.

Trong xu thế phát triển đó, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã thúc đẩy phát triển công

nghiệp mạnh mẽ, và tập trung nhiều nhất tại huyện Tân Thành. Quy hoạch chi tiết

nhóm cảng biển số 5 – hệ thống cảng Tp Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu

đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó dự báo nhu cầu hàng hóa (chỉ tính

riêng hàng khô) qua nhóm cảng biển số 5 là 53 triệu tấn vào năm 2010 và 100 triệu

tấn năm 2020. Thực tế thống kê lượng hàng khô qua cảng nhóm 5 năm 2006 đã đạt

53,48 triệu tấn. Với tốc độ tăng trưởng hàng hóa qua cảng trung bình trên 10%/năm,

đặc biệt tăng trưởng hàng container trung bình đạt 20 – 22%/năm thì dự báo nhu cầu

hàng hóa qua cảng số 5 sẽ đạt trên 200 triệu tấn (năm 2020). Với lượng hàng hóa

thông qua các cảng biển ngày càng lớn như vậy, các Tỉnh trong Vùng kinh tế động lực

phía Nam nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng cần phải đầu tư thêm các

cảng biển, đồng thời xây dựng mở rộng các cảng hiện hữu nhằm đáp ứng được các tải

trọng lớn ra vào cảng.

Căn cứ vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 đã

được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định 202/1999/QĐ-TTg ngày

12/10/1999) và căn cứ Quyết định số 791/QĐ-TTg, ngày 12/08/2005 của Thủ Tướng

Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển khu vực thành phố

Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu (nhóm cảng biển số 5) đến năm 2010 và

định hướng đến năm 2020 thì việc đầu tư xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép của Công

ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (Liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt

Nam (Vinalines), Cảng Sài Gòn và Tập đoàn Maersk A/S (APMT) là phù hợp với quy

7

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

hoạch chung. Khu vực xây dựng dự án có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây

dựng và khai thác cho tàu container trọng tải đến 80.000 DWT và lớn hơn nữa.

Để dự án hoạt động sản xuất được hiệu quả, đồng thời nhằm tuân thủ Luật bảo

vệ môi trường Việt Nam năm 2014 cũng như bảo vệ được môi trường, Công ty TNHH

Cảng Quốc Tế Cái Mép cũng đã đầu tư xây dựng 2 hệ thống xử lý nước thải để xử lý

nước phát sinh từ hoạt động sản xuất cũng như nước thải sinh hoạt của Cảng đạt Quy

chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Để kiểm soát và xử lý nước thải của cảng CMIT và tuân thủ quy định của Luật

Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN thông qua

ngày 21 tháng 06 năm 2012; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của

Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch

bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và

kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký

khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài

nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép

phối hợp với công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tư vấn môi trường lập Hồ sơ

xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.

1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải

- Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nước thải: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế

Cái Mép

- Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Fax: 064.3.938.200 - Điện thoại: 064.3.938.222

- Email: Info@cmit.com.vn website: www.cmit.com.vn

- Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) được thành lập ngày 26 tháng 1

năm 2007 trên cơ sở liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam, Cảng

Sài Gòn và APM Terminals (Tập đoàn Maersk A/S).

- Giấy chứng nhận đầu tư số 491022000008 do UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

cấp lần đầu ngày 29 tháng 12 năm 2006, thay đổi lần thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm

2012.

8

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải

- Tên cơ sở xả thải: Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT)

- Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt DTM tại quyết định số 1321/QĐ-

BTNMT ngày 04/09/2007 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án

Đầu tư xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép.

- Tổng cục Môi Trường cấp giấy xác nhận số 07/GXN-TCMT ngày 15/08/2012

xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ

giai đoạn vận hành dự án Cảng Quốc Tế Cái Mép.

- Giấy phép xây dựng số 35/GPXD do Sở Xây Dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp

ngày 15 tháng 08 năm 2008.

Bến cảng Quốc tế Cái Mép nằm trong cụm dự án quy hoạch chi tiết nhóm cảng

biển số 5 – hệ thống cảng Tp Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu đã được

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đến năm 2010, tầm nhìn 2020. Cảng Quốc Tế Cái

Mép có chức năng chính là tiếp nhận tàu container có trọng tải tới 132.000 DWT.

Cảng Quốc Tế Cái Mép được xây dựng tại phía hạ lưu rạch Ngã Tư, thuộc xã

Phước Hoà, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nằm trong hệ thống Cảng

trên sông Thị Vải – Cái Mép.

Vị trí xây dựng cảng với diện tích khu đất là 39,60ha, diện tích khu nước là

8,40ha. Trong đó diện tích rừng ngập mặn chiếm khoảng 28,5ha.

Khu đất dự án có vị trí như sau:

+ Phía Tây Bắc giáp sông Thị Vải.

+ Phía Tây Nam giáp Cảng Tân Cảng – Cái Mép Thị Vải.

+ Phía Đông Bắc giáp rạch Ngã Tư.

+ Phía Đông Nam giáp đường liên cảng quy hoạch.

Tọa độ khu đất dự án thể hiện trong bảng sau:

Bảng 0.1: Tọa độ khu đất dự án

STT Điểm mốc

1 2 3 4 SC1 SC2 SC3 SC4 Tọa độ (Hệ tọa độ VN-2000) Y (m) X (m) 418988.302 1162624.533 419695.384 1162250.621 419975.818 1162780.935 419268.737 1163154.848

Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép

9

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Ký hiệu: Vị trí Cảng Quốc Tế Cái Mép

Hình 0.1. Hình ảnh thể hiện vị trí Cảng Quốc tế Cái Mép

1.2. Hoạt động của cảng Quốc Tế Cái Mép:

Tọa độ: X = 1162624.533; Y = 418988.302 theo hệ tọa độ VN-2000

Trước bến -17,0 m Độ sâu Lòng sông -15,0m

Loại Có cầu dẫn xa bờ

Dài và Rộng Cầu Cảng Trọng tải tối đa 300m x 30m 4T/m2

Biên độ thủy triều 3-4m

Mớn nước cho phép 12,4m

Chiều dài 300m – 350m

Chấp nhận tàu Mực nước -12,4m

Trọng tải toàn phần tối đa 132.000 DWT

Tàu được phép cập mạn Trái/Phải

Lĩnh vực hoạt động của Cảng: tiếp nhận hàng container vào kho hoặc giao trực

tiếp cho khách hàng bằng xe container.

10

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2. Khái quát về quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của Cơ sở

2.1. Khái quát về quy mô hoạt động của cảng

Khu Cảng Quốc tế Cái Mép bao gồm 02 bến với tổng chiều dài 600m, tổng diện

tích khu cảng khoảng 48ha, trong đó diện tích khu đất là 39,60ha và khu nước là

8,40ha.

Quy mô đầu tư 02 bến container cho tàu có trọng tải đến 80.000DWT và có thể

lớn hơn, hệ thống bãi chứa container cùng các công trình phụ trợ như nhà kho, đường,

văn phòng… để đáp ứng lượng hàng qua cảng dự báo có thể đạt đến 1.115.000 TEUs.

Cảng được quy hoạch theo tiêu chuẩn một cảng container áp dụng công nghệ

khai thác hàng container trên bến và bãi hiện đại. Mỗi bến có chiều dài 300m, rộng

60m. Bến được nối với bờ bằng 3 cầu dẫn dài 80m, 02 cầu dẫn rộng 20m và 01 cầu

dẫn rộng 25m.

Bảng 0.2: Bảng nhu cầu số lượng và chiều dài bến cảng

STT Cảng Quốc Tế Cái Mép Bến cho tàu

1 Số lượng bến 2

2 Chiều dài mỗi bến 300m; rộng 60 m

 Hạng mục công trình trên khu đất cảng:

Phía sau bến, khu cảng được bố trí như sau:

Khu bãi chứa container: Khu bãi được bố trí ngay phía sau cầu tàu, trải dài suốt

chiều dài khu cảng. Giữa khu bãi container và tuyến bờ, bố trí một tuyến đường sau

bến rộng khoảng 22m.

+ Khu bãi bố trí container rỗng: Được bố trí làm 4 khu, diện tích từng khu lần

lượt là 147.5 x 85m và 194.5 x 80m.

+ Khu vực cho xe kéo container đậu chờ: được bố trí gần phía cổng vào khu

cảng.

+ Khu vực neo giữ RTG: Được bố trí gần xưởng sửa chữa.

+ Khu vực vệ sinh container: Bố trí sát với cổng ra.

Tuyến giao thông trong cảng: Gồm 3 tuyến đường chính vuông góc với tuyến

bến. Các tuyến đường có chiều rộng 31m.

Các công trình khác: Toàn bộ khu vực phía sau cảng, chạy dọc theo hàng rào

cảng, bố trí các công trình điều hành hoạt động cảng và các công trình hỗ trợ, bao

gồm:

11

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Trạm xăng dầu: 01

+ Bãi chứa thiết bị: 01 bãi

+ Xưởng bảo dưỡng: 01 bãi

+ KV chứa rác: 01

+ Nhà tiện nghi: 01

+ Nhà bơm chờ: 01

+ Garage xe máy: 01

+ Bãi đậu xe: 01

+ Khu vực trống: 01

2.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong Cảng

2.2.1. Hệ thống cấp điện

Nguồn cung cấp điện: Cảng Quốc Tế Cái Mép được cấp điện từ hai tuyến

đường dây điện 3pha, 22KV, 50Hz từ trạm biến thế trung gian TG4 trong Khu Công

Nghiệp Cái Mép.

Nhu cầu cấp điện:

+ Cung cấp cho cẩu, tàu và xưởng sửa chữa:

Các trạm điện được đặt gần khu bến và trong phạm vi cảng. Mỗi trạm có chức

năng riêng và được trang bị các thiết bị bảo vệ và thanh chắn xe ô tô.

Trạm điện phụ cấp điện cho cần trục sử dụng nguồn 22kV, các trạm khác dùng

nguồn điện 380/220V, lấy từ trạm biến thế trung gian gần nhất và dẫn bằng hệ thống

dây ngầm hoặc dây trên không dọc theo bến.

+ Nguồn điện hạ thế 380/220V:

Thiết bị cảng sẽ được cấp điện bằng nguồn điện 380/220V 3 pha 4 dây và cấp

điện từ dây cấp điện hạ thế chính của các trạm biến thế trong cảng.

+ Cung cấp cho hệ thống đường giao thông, nội bộ, sân bãi

- Chiếu sáng ngoài trời: tại các bến tàu, bãi, đường nội bộ.

- Chiếu sáng trong nhà: văn phòng, các công trình dịch vụ, kho, xưởng sửa chữa.

2.2.2. Hệ thống cấp nƣớc

Nguồn nước cung cấp cho cảng Quốc Tế Cái Mép từ nhà máy nước mặt Tóc

Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày.

Theo văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004,

12

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước

cho khu công nghiệp và cảng Cái Mép.

2.2.3. Hệ thống nƣớc cứu hỏa

Nguồn nước cấp cho cứu hỏa đối với các công trình trên bờ và ngoài bãi được cấp trực tiếp từ bồn chứa 300m3. Đối với nguồn nước chữa cháy tại cầu cảng sẽ được bơm trực tiếp từ sông, công suất 96 m3/h, áp suất 4 bar. Máy bơm luôn đặt trong trạng

thái dự phòng.

Sử dụng đường ống D100 cho toàn bộ hệ thống cứu hỏa với 6 bar tại tất cả các

họng cấp.

2.3. Nhu cầu nhân lực cho cảng

Số lượng cán bộ, công nhân viên được lựa chọn vừa đủ và cần thiết cho quản lý

cảng dựa trên phân tích tương quan số lượng nhân viên và số lượng hàng hóa thông

qua. Tổng số cán bộ, nhân viên là 370 người.

3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải

3.1. Nguồn cấp nƣớc

Nguồn nước cung cấp cho cảng Quốc Tế Cái Mép từ nhà máy nước mặt Tóc

Tiên do Công ty TNHH Hải Châu đầu tư, nhà máy này có công suất thiết kế 40.000m3/ngày, hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 với công suất 20.000m3/ngày.

Theo văn bản số 534/UB.VP ngày 15/02/2002 và 4435/UB.VP ngày 12/08/2004,

UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã giao cho Công ty TNHH Hải Châu cung cấp nước

cho khu công nghiệp và cảng Cái Mép.

Công ty TNHH Hải Châu đang quản lý tuyến ống chuyển tải Φ500mm dọc theo

Quốc lộ 51, để cung cấp nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép có thể đấu nối tại giao lộ

Quốc lộ 51 và đường 965, chiều dài khoảng 10km.

Hệ thống cấp nƣớc cho cảng bao gồm:

- Bồn chứa nước (đặt ngầm) có sức chứa: bồn có sức chứa là 300m3 đặt bên cạnh

trạm bơm.

- Hệ thống cấp nước có bơm tăng áp (ít nhất là 4 bar) được chia làm 2 hệ thống:

(a) cho khu bãi trong cảng

(b) cho khối văn phòng, nhà xưởng.

- Kích thước đường ống cung cấp nước dẫn từ bồn sử dụng ống D200, D150,

D100, D50.

13

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Sử dụng loại ống thép D150 cho hệ thống cấp nước cho tàu.

- Bố trí các họng van cấp nước trong nhà xưởng sửa chữa: khu vực chùi rửa

- Bố trí các họng van cấp nước ở bên ngoài khu nhà văn phòng.

3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc

Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cảng, nước

cấp cho khu vực rửa thiết bị và container, nước cung cấp cho các tàu…

- Nước sinh hoạt cấp cho nhân viên cảng: khoảng 1577m3/tháng ~ 52,6m3/ngày - Nước dùng cho việc rửa container, cẩu RTG và thiết bị: khoảng 312m3/tháng ~

10,4m3/ngày

- Nước cấp cho các đơn vị Hưng Thái, cảnh sát đường thủy và trạm bảo đảm

Hàng hải: khoảng 186m3/tháng.

- Nước dùng cho tưới cây (vào mùa khô lượng nước tưới cây chủ yếu là nước

sạch): khoảng 49,4m3/tháng ~ 1,3m3/ngày.

(nguồn: Theo thống kê lượng nước sử dụng từ tháng 05/2016 đến tháng 11/2016 do

cảng Quốc Tế Cái Mép cung cấp )

Theo thống kê hóa đơn tiền nước của Cảng:

Bảng 0.3: Bảng thống kê hóa đơn tiền nước

Lƣợng nƣớc tiêu thụ (m3) Tháng

05/2016 2995

06/2016 1679

07/2016 1864

08/2016 1874

09/2016 2050

10/2016 1938

11/2016 2403

Trung bình tháng 2114,7

Trung bình ngày 70,5

(Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2016 của Cảng Quốc Tế Cái Mép)

Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05/2016 đến

tháng 11/2016 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Cảng tính trung bình theo tháng khoảng 2114,7m3/tháng tương đương khoảng 70,5m3/ngày.đêm (tính

cho 30 ngày làm việc).

14

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3.3. Nhu cầu xả thải

Nước thải trong khu vực cảng chủ yếu là nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi,

nước thải sinh hoạt từ tòa nhà hành chính (admin building); tòa nhà phòng kỹ thuật

(Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng

khu sửa Container (Container Repair Office), và nước thải công nghiệp là nước thải

nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và khu vực bảo trì cẩu RTG. Tất cả các loại

nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu gom vào bể tự hoại tại từng khu vực sau đó sẽ dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm để xử lý nước

thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Đồng thời nước thải công nghiệp được thu gom về HTXLNT 50m3/ngày.đêm qua bể tách dầu và xử lý

đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Sau đó toàn bộ nước thải sau

xử lý của 2 hệ thống xử lý nước thải của cảng xả ra nguồn tiếp nhận là Sông Thị Vải.

 Nguồn phát sinh nƣớc thải

Nước thải phát sinh chủ yếu là:

- Nước mưa chảy tràn khu vực sân bãi

- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và

khu vực bảo trì cẩu RTG.

- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại tòa nhà hành chính (admin

building); tòa nhà phòng kỹ thuật (workshop); tòa nhà hải quan (pre gate); tòa

nhà cầu cảng (berth office); văn phòng khu sửa container (container repair

office).

4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải

4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải.

Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của Cảng bao gồm 2 hệ thống :

- Hệ thống thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước thải.

a. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái

tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom

theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả

thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

15

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo

dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua

hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ

sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không

sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc

Bể lắng, lọc rác Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH 4 cửa xả trên sông Thị Vải

HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng

Hình 0.2: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép

Nước mưa đầu vào (200m3/ngày)

Lưới chắn rác

Bể chứa 1 (102m3)

Lọc YD

Bể chứa 2 (205m3)

Nguồn ra, tái sử dụng

Hình 0.3: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép

16

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Tọa độ 4 vị trí xả nước mưa của cảng: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Cống xả số 1 419351 1162025

Cống xả số 2 419218 1163111

Cống xả số 3 419220 1162844

Cống xả số 4 419076 1162581

Hệ thống thu gom nước mưa của Cảng gồm 2 phần:

− Hố ga thu gom nước mưa:

+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga D1200 nắp bằng thép mạ kẽm hở: 139 cái;

(2) Hố ga 1500m x 1500m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 73 cái;

(3) Hố ga 1500m x 2250m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 4 cái;

+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2 dày

100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.

− Mương thoát nước mưa:

+ Số lượng:

(1) Ống BTCT đường kính Ø1250 có chiều dài 312,7m

(2) Ống BTCT đường kính Ø1200 có chiều dài 1058m

(3) Ống BTCT đường kính Ø1000 có chiều dài 257,3m

(4) Ống BTCT đường kính Ø900 có chiều dài 263m

(5) Ống BTCT đường kính Ø800 có chiều dài 354m

(6) Ống BTCT đường kính Ø700 có chiều dài 331.,m

(7) Ống BTCT đường kính Ø600 có chiều dài 320,5m

(8) Ống BTCT đường kính Ø500 có chiều dài 2832m

(9) Ống BTCT đường kính Ø400 có chiều dài 221,4m

(10) Ống BTCT đường kính Ø270 có chiều dài 4320m

(11) Ống HDPE: đường kính Ø300 có chiều dài 481m;

(12) Mương hình chữ U 400m x 400m có chiều dài 843,9m;

(13) Mương hình chữ U 400m x 600m có chiều dài 455m;

17

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày

100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.

Bảng 0.4: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1

Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng

3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97

3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 300mm) m 103,7

3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m

3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 455

3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 843,9

3-D4 Hố ga Cái 216

(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép được

trình bày trong phụ lục của báo cáo)

b. Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp

Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước

thải phát sinh chủ yếu là:

- Nước thải công nghiệp là nước thải nhiễm dầu từ khu vực sửa, rửa container và

khu vực bảo trì cẩu RTG.

- Nước thải vệ sinh, sinh hoạt của cán bộ công nhân tại tòa nhà hành chính (admin

building); tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa

nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng khu sửa Container (Container Repair

Office).

Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt và công nghiệp hàng ngày của

cảng Quốc Tế Cái Mép sẽ được thu gom vào 2 trạm xử lý nước thải tập trung của cảng

bao gồm:

Nhà hành chính Bể tự hoại

Nhà workshop Bể tự hoại

t ạ o h h n

Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải

Bể tự hoại Nhà hải quan

i s i ả h t c ớ ƣ N

Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container

18

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

p ệ i

Khu vực rửa, sửa container

Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải

Khu vực bãi bảo trì RTG

h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N

Hình 0.4: Sơ đồ thu gom nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép

Nước thải phát sinh của Cảng được thu gom. Sau đó nước thải được đưa về các

trạm xử lý nước thải tập trung của cảng Quốc Tế Cái Mép. Nước thải sinh hoạt sẽ

được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp đạt

QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là

Sông Thị Vải.

4.2. Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý

- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Cảng được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn

QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đồng thời nước thải công nghiệp cũng

được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1 ; Kf = 1,2).

- Nước thải sau hệ thống xử lý của Cảng được xả thải ra Sông Thị Vải.

- Nước thải sau xử lý của cảng từ 2 HTXLNT tập trung được xả vào đường dẫn

nước mưa và xả ra cửa xả số 2 trên sông Thị Vải.

- Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Cống xả số 2 419218 1163111

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải

4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại (bể tự hoại 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người. Bể tự

hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ

lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ

bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa

tan.

19

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 0.5: Bể tự hoại 3 ngăn

Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất xử

lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hoá học COD và nhu cầu

ôxy sinh hoá BOD từ 50 – 60%.

Bể tự hoại được xây dựng tại 5 khu vực: tòa nhà hành chính (admin building);

tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng

(Berth Office); văn phòng khu sửa Container (Container Repair Office).

Nước thải từ 5 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về trạm xử lý

nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm.

Nhà hành chính Bể tự hoại

Bể tự hoại Nhà workshop

t ạ o h h n

Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống số 2 trên sông Thị Vải

Bể tự hoại Nhà hải quan

i s i ả h t c ớ ƣ N

Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container

Hình 0.6: Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép

20

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nguồn thải

Bể thu gom

Bể điều hòa

Bể hiếu khí

Bể lắng

Bể phun

Bể chứa bùn Bể chứa

YDC – Hệ thống lọc

Bể khử trùng

Bể chứa nước sau xử lý

Nguồn tiếp nhận

Hình 0.7: Sơ đồ công nghệ HTXLNT sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép

4.3.2. Hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp:

p ệ i

Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Quốc Tế Cái Mép là nước thải nhiễm dầu ở khu vực sửa, rửa container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG. Nước thải công nghiệp từ 2 khu vực này được thu gom về trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2).

Khu vực rửa, sửa container

Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống xả trên sông Thị Vải

Khu vực bãi bảo trì RTG

h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N

Hình 0.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép

21

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nguồn thải

Bộ phận gạn dầu

Bể điều hòa

Bể điều chỉnh pH

Bể phản ứng

Bể keo tụ

Bể lắng

Bể xử lý Khử trùng UV Bể chứa bùn

Hệ thống bộ lọc YDC

Nguồn tiếp nhận

Hình 0.9: Sơ đồ công nghệ HTXLNT công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép

5. Cơ sở lựa chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải

Do vị trí cảng gần với Sông Thị Vải vì vậy phương án để lựa chọn nguồn tiếp

nhận nước thải của Cảng là Sông Thị Vải. Sông Thị Vải khu vực tiếp nhận nước thải

có địa hình trũng thấp, tạo thành khu chứa nước mặn rộng lớn khi triều cường. Vì thế,

nước sông Thị Vải thường xuyên bị nhiễm mặn, không đạt yêu cầu cho việc khai thác

để sử dụng cho sinh hoạt, tưới tiêu.

Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí

thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích

cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu

22

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng

thủy sản, lấy nước cho làm mát. Nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 50m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B với Kf = 1,2 trước

khi xả ra sông Thị Vải.

Ngoài ra, khu vực này gần cửa sông Thị Vải nên lưu lượng dòng chảy mùa kiệt khoảng 200m3/s, nhỏ nhất là 40 – 50m3/s nên với lưu lượng xả thải lớn nhất của Cảng với cả 2 hệ thống là 150m3/ngày.đêm (0,17x10-2 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến chế độ

thủy văn của sông. Do vậy, nước thải công nghiệp của Cảng với lưu lượng xả tối đa là 50m3/ngày.đêm phải xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với Kq= 1, Kf = 1,2

trước khi xả ra sông Thị Vải là phù hợp.

6. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc

thải vào nguồn nƣớc.

Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Cảng đã lắp đồng

hồ đo lưu lượng tại 2 HTXLNT đồng thời định kỳ 04 tháng phối hợp với đơn vị chức

năng xét nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc

phục khi cần thiết.

Khi xảy ra các sự cố, Cảng thực hiện một số biện pháp sau nhằm hạn chế đến

mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:

- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước

tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử

lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,

nhanh chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.

Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường

hợp sau:

- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.

- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các

phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.

- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ

thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.

- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,

chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.

23

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến

tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự

cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.

- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước

thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm

hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị

xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối

lượng lớn nước khác thường ra ngoài.

- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để

tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;

- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công

tác sửa chữa.

- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;

- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để

phân tích;

- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm

này tái phát;

- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo

cáo tình hình xử lý.

Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là

do hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những

nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý

nước thải tập trung bao gồm:

- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;

- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;

- Nước thải tăng đột ngột;

- Hệ thống bơm hư hỏng,…

 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:

24

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động

không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn

cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào

bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là

sông Thị Vải.

Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:

Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động

được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt

động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả

thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử

lý nước thải vận hành trở lại.

Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:

Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về

sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định

nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người

vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ

được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.

Hệ thống bơm bị nghẹt:

Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm

dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ

motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất

nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể

cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt

động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng

phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.

Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có

biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu

ô nhiễm nguồn nước.

7. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước

CHXHCNVN, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.

25

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN

thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày

12/07/2011;

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm

Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí

bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng

ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép

tài nguyên nước;

- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh

giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên

và Môi Trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí

thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

26

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

sinh hoạt;

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

công nghiệp;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

 Tài liệu để xây dựng báo cáo

- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án

- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2016.

- “Niên giám thống kê 2015”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phát hành

năm 2016.

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng –

an ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã

hội của khu vực Dự án.

- Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông Thị Vải

của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất đai và môi trường tỉnh Bà Rịa

– Vũng Tàu.

8. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo

 Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:

- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,

thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:

Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước tại khu đất dự án và khu

vực xung quanh.

- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn

môi trường Việt Nam.

27

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết

lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ

số ô nhiễm của WHO.

- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham khảo ý

kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện Dự án.

 Tổ chức thực hiện báo cáo xả thải vào nguồn nƣớc

- Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo

Báo cáo xả thải vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép do Công ty TNHH

Cảng Quốc Tế Cái Mép phối hợp với đơn vị tư vấn Công Ty TNHH TM DV KT

Thành Nam Á thực hiện, trình tự các công tác thực hiện như sau:

- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết: báo cáo tiền khả thi, điều kiện tự

nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến Dự án và

địa điểm thực hiện Dự án.

- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án

và các vùng phụ cận.

- Tiến hành đánh giá tác động của dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế xã

hội của khu vực.

- Tổng hợp các số liệu và thành lập báo cáo xả thải sau khi thảo luận thống nhất

trong nhóm công tác thực hiện.

- Chỉnh lý, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo để trình duyệt.

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học

nhằm quản lý, bảo vệ môi trường, cũng như xây dựng phương hướng phát triển bền

vững, Chủ đầu tư đã được sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn tiến hành lập Báo

cáo xả thải vào nguồn nước.

- Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THÀNH NAM Á

Địa chỉ : số 100/42/2A Bình Giã – Phường 8 – TP Vũng Tàu.

Điện thoại (fax): 064.359 27 19

Đại diện là : Ông Phạm Thế Vũ

Chức vụ : Giám đốc.

28

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 0.5: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm

STT Họ Tên Cơ quan Chức vụ

Người chịu trách nhiệm chính

Công ty TNHH Cảng Quốc Tế 1 Ông Nguyễn Xuân Kỳ Phó Tổng Giám đốc Cái Mép

Công ty TNHH TM DV KT 2 Ông Phạm Thế Vũ Giám Đốc Thành Nam Á

Những người tham gia thực hiện

Công ty TNHH TM DV KT 3 Bà Nguyễn Thị Trang Trưởng phòng môi trường Thành Nam Á

Công ty TNHH TM DV KT 4 Bà Trần Thị Thu Trang Chuyên viên môi trường Thành Nam Á

Công ty TNHH TM DV KT 5 Ông Lâm Văn Hiền Trưởng phòng công nghệ Thành Nam Á

Đơn vị phối hợp

 Cơ quan lấy mẫu phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:

+ Tên cơ quan: Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao

động.

+ Địa chỉ: 286/8A Tô Hiến Thành, P.15, Quận 10, Tp.HCM

 Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm giúp

đỡ của các cơ quan sau:

- UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa Vũng

Tàu.

Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký

khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài

nguyên nước ngày 30/05/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất lượng nước của

Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động để thực hiện

Báo cáo.

29

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 1

ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI

1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải

Các nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động của các quá trình sản

xuất. Tùy theo tính chất, đặc thù, mức độ ô nhiễm của từng khu vực thải và mục đích

dùng nước, nước thải của Cảng Quốc Tế Cái Mép bao gồm:

- Nước mưa: nước mưa thu gom trên bề mặt mái nhà, sân bãi không nhiễm bẩn

được quy ước là nước sạch và được phép xả trực tiếp vào môi trường,…

- Nước thải sinh hoạt: nước sau khi phục vụ các mục đích sinh hoạt của CBCNV

từ tòa nhà hành chính (admin building); tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); tòa nhà

hải quan (Pre gate); tòa nhà cầu cảng (Berth Office); văn phòng khu sửa Container

(Container Repair Office). Tất cả nước thải sinh hoạt của từng khu vực được thu gom

và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 03 ngăn sau đó được thu gom về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung 100m3/ngày.đêm của Cảng để tiếp tục xử lý.

- Nước thải công nghiệp: Nước thải nhiễm dầu phát sinh ở khu vực sửa, rửa

container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG. Nước thải này được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm của Cảng.

1.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch đối với nước

mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thiết kế thoát nước trực

tiếp vào vào môi trường.

Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái

tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom

theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả

thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo

dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua

hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ

sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không

sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

30

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc

Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH

HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng

Hình 1.1: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO – 1993) thì nồng độ các

chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy

ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý

Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn

STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)

1 Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5

2 Tổng Phospho (P) 0,004 – 0,03

3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 – 20

4 Chất rắn lơ lửng (SS) 10 – 20

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

1.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt

Theo QCVN 14:2008/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh

hoạt, quy định hệ số K = 1 ứng với loại hình trụ sở cơ quan văn phòng lớn hơn 10.000m2.

Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo 02 bước: Xử lý cục bộ tại bể tự hoại, rồi dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm của

Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).

Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự

hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm xử lý

nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm của cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN

14:2008/BTNTM (cột B, K = 1).

31

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nước thải sinh hoạt của cảng sau khi xử lý qua HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) được xả vào cống ngầm

BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra điểm xả nước

mưa số 2 trên sông Thị Vải.

Tại mỗi hạng mục công trình của cảng Quốc Tế Cái Mép đều có xây dựng bể tự

hoại cho từng khu vực. Sau đó, nước thải được thu gom về HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm của cảng.

Nhà hành chính Bể tự hoại

Bể tự hoại Nhà workshop

t ạ o h h n

Tòa nhà cầu cảng Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống xả 2 trên sông Thị Vải

Bể tự hoại Nhà hải quan

i s i ả h t c ớ ƣ N

Bể tự hoại Văn phòng khu sửa Container

Hình 1.2: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép

Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt có thành phần và tính chất tương tự

như các loại nước thải sinh hoạt khác như chứa các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, các

chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng,… Đặc điểm lý học, hóa học và sinh học

của nước thải sinh hoạt bao gồm: màu, mùi, chất rắn, nhiệt, carbohydrate, dầu mỡ,

protein, chất hữu cơ, nitrogen, photpho, H2S, khí metan, các loại vi sinh vật như:

Eubacteria, Archaebacteria, Viruses…. Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia,

khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:

Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt

Khối lƣợng Tổng tải lƣợng ô nhiễm Chỉ tiêu (Đơn vị/ngƣời.ngày) (Đơn vị/ngày)

SS 70 – 145g 21 – 25kg

45 – 54 39 – 48 kg BOD5

COD 72 – 102g 33 – 68 kg

Dầu mỡ 10 – 30g 4,7 – 14,1kg

Tổng Nitơ 6 – 12g 2,8 – 4,8 kg

32

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Ammonia 2,4 – 4,8g 1,1 – 2,2 kg

Tổng phosphor

Coliform

Feacal Coliform 0,8 – 4,0g 106 – 109 MNP/100mL 105 – 106 MNP/100mL

Trứng giun sán 1.000 trứng 0,4 – 8,2kg 4,7.108 – 4,7.1011 MNP/100mL 4,7.107 – 4,7.108 MNP/100mL 4,7.105 trứng

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

1.1.3. Nƣớc thải công nghiệp

Nước thải công nghiệp phát sinh từ cảng Quốc Tế Cái Mép ở khu vực sửa, rửa

container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG là nước thải nhiễm dầu. Chủ đầu tư đã xây dựng trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm cho Cảng .

p ệ i

Khu vực rửa, sửa container

Bể tách dầu Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm Cống xả 2 trên sông Thị Vải

Khu vực bãi bảo trì RTG

h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N

Hình 1.3: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép

Nước thải công nghiệp của cảng sau khi xử lý qua HTXLNT công nghiệp 50m3/ngày.đêm đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) được xả vào

cống ngầm BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra

điểm xả nước mưa số 2 trên sông Thị Vải.

1.1.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thu gom trƣớc khi xử lý

Yêu cầu chung về nước thải đầu vào của HTXLNT.

- Nước thải sản xuất tập trung về trạm xử lý nước thải phải được loại bỏ các chất

rắn lơ lửng lớn .

- Các cặn bã, có khối lượng, thể tích lớn được tách riêng.

Xử lý sơ bộ

- Tách rác

- Điều hòa nước thải

Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước và sau khi xử lý,

vào ngày 10 tháng 09 năm 2016, Công ty đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ

môi trường và an toàn vệ sinh lao động đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu nước thải trước

33

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và sau xử lý tại trạm xử lý nước thải sinh hoạt 100m3/ngày.đêm và trạm xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm của Cảng. Kết quả phân tích được trình bày trong các

bảng sau:

Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước và sau khi xử lý

Kết quả QCVN

STT Chỉ tiêu Đơn vị 14:2008/BTNMT Trƣớc Sau

(cột B, K = 1) xử lý xử lý

1 pH** (26,70C) – 5,10 5,68 5 – 9

2 mg/l 125 46 100

3 mg/l 97 46 50 TSS** BOD5 (200C)**

4 Tổng chất rắn hòa tan* mg/l 236 180 1000

5 mg/l 1,5 0,4 4 Sunfua (tính theo H2S)*

6 mg/l 18,4 6,32 10

7 Amoni** (tính theo N) Nitrat* (NO3-) (tính theo N) mg/l 25,7 2,14 50

8 Dầu mỡ động, thực vật* mg/l 15,4 1,2 20

9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 1,3 0,045 10

10

3-)

mg/l 2,1 0,098 10 Phosphat** (PO4

11 Tổng coliform* MPN/100ml 7.000 4.000 5.000

(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động)

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 14:2008/BTNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử

lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNTMT (cột B, K = 1) nhận thấy: Chất

lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu đều đạt

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1).

34

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 1.4: Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trước và sau khi xử lý

Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Trƣớc xử lý Sau xử lý (cột B, Kq=1; Kf=1,2)

– 6,24 6,55 1 pH**(30,10C) 5,5 – 9

mg/l 84 36 2 TSS** 100

mg/l 134 50 3 COD** 150

mg/l 79 34 4 50 BOD5**

mg/l 6,12 5,89 5 Tổng N** 40

mg/l 1,86 0,678 6 Tổng P** 6

mg/l 5,81 4,25 7 Amoni* 10

mg/l 6,7 1,8 8 Dầu khoáng* 10

mg/l 20 10 9 E – coli -

10 Tổng coliform* MPN/100ml 6.000 3.200 5.000

(Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động )

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 40:2011/BTNMMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi xử lý và sau khi xử

lý với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1; Kf = 1,2) nhận

thấy: Chất lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải công

nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT (cột

B; Kq = 1; Kf = 1,2).

 Hiệu quả xử lý của công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải

Đối với nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý nước thải

sinh hoạt, các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,

K = 1). Còn đối với nước thải công nghiệp sau khi được xử lý qua các hệ thống xử lý

nước thải công nghiệp, tất cả các chỉ tiêu đều đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN

40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2). Điều này cho thấy các hệ thống xử lý nước

35

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thải của Cảng đang làm việc hiệu quả trong quá trình vận hành, xử lý nước thải, Cảng

chúng tôi đã tuân thủ đúng quy trình vận hành.

Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý

Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải công nghiệp sau xử lý

1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải

1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải trong cơ sở xả thải

a/. Nƣớc thải sinh hoạt

- Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại

(bể không thấm 3 ngăn), kích thước của bể tự hoại đạt yêu cầu 0,3 – 0,5 m3/người.

- Nước thải từ nhà ăn sẽ đưa qua thiết bị lọc rác, mỡ, rồi xử lý cục bộ tại các bể tự

hoại và sau đó thu gom cùng nước thải sinh hoạt, dẫn chuyển về xử lý tại Trạm

36

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

xử lý nước thải tập trung của Cảng để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNTM

(cột B, K = 1); sau đó thải ra sông Thị Vải;

Bể tự hoại được xây dựng tại 5 khu vực: Tòa nhà hành chính (admin building);

Tòa nhà phòng kỹ thuật (Workshop); Tòa nhà cổng cảng và Hải quan (Pre gate); Tòa

nhà cầu cảng (Berth Office); Văn phòng khu sửa Container (Container Repair Office).

Nước thải từ 5 khu vực trên sau khi đi qua bể tự hoại được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung 100m3/ngày.đêm.

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 1.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc

STT Vật liệu xây dựng Kích thƣớc (m)

Ngăn số 1 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 2 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 3 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Bể tự hoại Nhà hành chính

Nhà workshop Bể tự hoại

t ạ o h h n

Bể tự hoại Trạm xử lý nước thải 100m3/ngày.đêm Cống xả trên sông Thị Vải Tòa nhà cầu cảng

Nhà hải quan Bể tự hoại

i s i ả h t c ớ ƣ N

Bể tự hoại

Văn phòng khu sửa Container Hình 1.7: Sơ đồ thoát nước thải sinh hoạt của cảng Quốc Tế Cái Mép

Hệ thống đường ống thu gom nước thải sinh hoạt của Cảng:

+ Số lượng:

(1) Ống HDPE đường kính Ø50 có chiều dài 640.000m

37

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(2) Ống HDPE đường kính Ø65 có chiều dài 526m

(3) Ống HDPE đường kính Ø100 có chiều dài 538m

(4) Ống HDPE đường kính Ø150 có chiều dài 44,5m

(5) Ống HDPE đường kính Ø200 có chiều dài 90m

(6) Ống HDPE đường kính Ø300 có chiều dài 652m

b) Nƣớc thải công nghiệp

Theo thiết kế đã được phê duyệt, hệ thống thu gom nước thải công nghiệp là hệ

thống tự chảy. Các loại nước thải sẽ được thu gom bằng các loại HDPE 150-300 và đưa đến hệ thống xử lý nước thải tập trung 50m3/ngày.đêm để xử lý đạt tiêu chuẩn

QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) trước khi thải ra Sông Thị Vải. Hệ

thống đường ống thu gom nước thải từ khu vực sửa, rửa container và khu vực bãi bảo

trì cẩu RTG là các đường ống HDPE Ø200-300 có chiều dài 672m.

p ệ i

Khu vực rửa, sửa container

Bể tách dầu Cống xả trên sông Thị Vải Trạm xử lý nước thải 50m3/ngày.đêm

Khu vực bãi bảo trì RTG

h g n g n ô c i ả h t c ớ ƣ N

Hình 1.8: Sơ đồ thu gom nước thải công nghiệp của cảng Quốc Tế Cái Mép

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa

Hiện tại cảng Quốc Tế Cái Mép đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước

mưa theo đúng các quy định hiện hành.

Nước mưa chảy tràn, sân đường nội bộ, khu vực bãi chứa và nước mưa trên mái

tại các khu vực tòa nhà hành chính; tòa nhà hải quan; tòa nhà cầu cảng được thu gom

theo hệ thống thoát mưa riêng của dự án, sau khi được xử lý rác và lắng lọc, được xả

thải trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

Nước mưa chảy tràn từ khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì bảo

dưỡng máy móc thiết bị, trạm xăng, kho lưu giữ chất thải nguy hại được thu gom qua

hệ thống thu gom nước mưa. Sau khi được xử lý rác và lắng lọc, nước mưa được dẫn về hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm để tái sử dụng cho việc rửa thiết bị, vệ

sinh cảng, tưới cây, cấp nước cho khu WC của khối văn phòng. Phần nước mưa không

sử dụng hết được xả trực tiếp ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả.

38

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực sân đường nội bộ, bãi chứa, nước mưa trên mái từ các tòa nhà làm việc

Bể lắng, lọc rác 4 cửa xả trên sông Thị Vải Khu vực văn phòng khu thiết bị, khu vực bảo trì thiết bị, trạm xăng, kho CTNH

HTXL nước mưa 200m3/ngày.đêm - Rửa thiết bị - Vệ sinh cảng - Tưới cây - Khu WC của khối văn phòng

Hình 1.9: Sơ đồ thu gom nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép

Hệ thống thu gom nước mưa của Cảng gồm 2 phần:

− Hố ga thu gom nước mưa:

+ Số lượng hố ga: (1) Hố ga D1200 nắp bằng thép mạ kẽm hở: 139 cái;

(2) Hố ga 1500m x 1500m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 73 cái;

(3) Hố ga 1500m x 2250m nắp bằng bê tông cốt thép (BTCT): 4 cái;

+ Cấu tạo: Thành hố ga bằng BTCT đá 1×2 B15, đáy hố ga bằng BTCT đá 1×2 dày

100 mm B15, lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100 mm B7,5 và bằng cát đệm dày 100 mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100 mm, dài 4,2 m; mật độ 25 cây/m2.

− Mương thoát nước mưa:

+ Số lượng:

(1) Ống BTCT đường kính Ø1250 có chiều dài 312,7m

(2) Ống BTCT đường kính Ø1200 có chiều dài 1058m

(3) Ống BTCT đường kính Ø1000 có chiều dài 257,3m

(4) Ống BTCT đường kính Ø900 có chiều dài 263m

(5) Ống BTCT đường kính Ø800 có chiều dài 354m

(6) Ống BTCT đường kính Ø700 có chiều dài 331.,m

(7) Ống BTCT đường kính Ø600 có chiều dài 320,5m

(8) Ống BTCT đường kính Ø500 có chiều dài 2832m

(9) Ống BTCT đường kính Ø400 có chiều dài 221,4m

(10) Ống BTCT đường kính Ø270 có chiều dài 4320

(11) Ống HDPE: đường kính Ø300 có chiều dài 481m;

(12) Mương hình chữ U 400m x 400m có chiều dài 843,9m;

39

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(13) Mương hình chữ U 400m x 600m có chiều dài 455m;

+ Cấu tạo: Lót đáy bằng bê tông đá 4×6 dày 100mm B7,5 và bằng cát đệm dày

100mm, móng bằng cừ tràm với đường kính Ø80-100mm, dài 4,2m; mật độ 25 cây/m2.

Bảng 1.5: Lắp đặt mương và hố ga thoát nước mưa của gói số 1

Mã hiệu Mô tả Đơn vị Khối lƣợng

3-D.1 Lắp đặt cống hở (D = 1.600mm) gồm cả cửa xả m 1.302,97

3-D.2 Lắp đặt cống hở (D = 300mm) m 103,7

3-D.3 Lắp đặt mương chữ U m

3-D3.1 Mương chữ U (loại A:B = 600mm) m 455

3-D3.2 Mương chữ U (loại B:B = 400mm) m 843,9

3-D4 Hố ga Cái 216

 Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXL nƣớc

mƣa 200m3/ngày.đêm

 Sơ đồ công nghệ

Nước mưa đầu vào (200m3/ngày)

Lưới chắn rác

Bể chứa 1 (102m3)

Lọc YD

Bể chứa 2 (205m3)

Nguồn ra, tái sử dụng

Hình 1.10: Sơ đồ công nghệ HTXL nước mưa của cảng Quốc Tế Cái Mép

40

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Thuyết minh công nghệ

- Lưới chắn rác: Lọc rác và chất thải rắn có kích thước lớn

- Bể chứa nước 1: Đây là bể lắng cát và những thành phần chất thải rắn khác trong

nước mưa. Có bơm tự động đầu ra để chuyển nước đầu vào sang bể chứa nước 2

sau khi qua bộ phận lọc YD.

- Lọc YD: lọc các chất bẩn và ô nhiễm trong nước mưa.

- Bể chứa nước 2: nước mưa sau khi qua bộ phận lọc YD được lưu trữ tại bể chứa.

Nước mưa được tuần hoàn tái sử dụng rửa thiết bị, vệ sinh cảng, tưới cây, khu

WC của khối văn phòng…Phần nước mưa không sử dụng hết được xả trực tiếp

ra sông Thị Vải qua 4 cửa xả

 Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho HTXL nƣớc mƣa 200m3/ngày.đêm Bảng 1.6: Các hạng mục của hệ thống xử lý nước mưa công suất 200m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa 1 1 bể 102 m3 1 4,8m x 9,7m x 2,2m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa 2 1 bể 205 m3 2 9,6m x 9,7m x 2,2m gia chống thấm

Bảng 1.7: Các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước mưa 200m3/ngày.đêm

Số Xuất STT Số ký hiệu Tên Mô tả Loại lƣợng xứ

Bộ lọc nước mưa Hàn 1 WFF – 150 WFF 150 Bộ lọc 01 từ mái nhà Quốc

Hàn 2 P – 101AB Bơm lọc 2 80A*0,03m3/phút*15MH*2,2kW Bơm chìm Quốc

Hàn 3 P – 102AB Bơm đầu ra 02 100A*1m3/phút*15MH*5,5kW Bơm chìm Quốc

Hàn 4 P – 103AB Bơm tăng áp 01 80A*0,45m3/phút*45MH*3,75kW Bơm chìm Quốc

Hàn YD – 101 Lọc YD 01 326A 5 Quốc

F – 101 Đồng hồ 01 65A Loại cánh Hàn 6

41

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

đo lưu lượng quạt Quốc

Hàn 7 SF – 101 Quạt cấp 01 31/2*120CMM*15mmAq*3,75kW Quốc

Hàn 8 EF – 101 Quạt xả 01 4*160CMM*25mmAq*5,5W Quốc

Hàn 9 YOS – 392 Hệ thống xả 03 7,4G/h*100W Quốc

Hàn 10 B – 102AB Gạn dầu 01 75L/h*0,2kW Băng tải Quốc

Hàn 11 VS – 101 Lọc rác tinh 01 Kích thước khe 1mm Quốc

 Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính

 Khống chế ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng cơ sở cuốn theo đất, cát,

chất cặn bã. Nhìn chung so với nước thải thì nước mưa khá sạch nhưng lại có lưu

lượng lớn (khi mưa thời gian dài) do vậy biện pháp kiểm soát nước mưa chảy tràn

bằng cách cho thải thẳng vào nguồn tiếp nhận là phù hợp.

42

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hệ thống thoát nước mưa trong công ty được thiết kế kiểu tự chảy theo trọng lực,

được bố trí ống dẫn hợp lý được chôn ngầm để thu nước mưa từ mặt bằng sân bãi và

nước chảy từ trên mái xuống và thoát trực tiếp ra môi trường.

1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải

a. Các căn cứ để lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải:

Hệ thống xử lý nước thải của dự án sẽ được thiết kế dựa trên những căn cứ sau:

- Thành phẩn, tính chất của nước thải;

- Yêu cầu mức độ xử lý;

- Lưu lượng nước thải;

- Tình hình thực tế và khả năng tài chính;

- Quy mô và xu hướng phát triển;

- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý;

- Chi phí đầu tư ban đầu;

- Chi phí quản lý và vận hành;

- Diện tích mặt bằng.

b. Mục tiêu:

- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý đủ công xuất

thiết kế và khả năng vượt tải k = 1,2 .

- Chất lượng nước thải sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả. Hệ thống được

thiết kế phù hợp và kết cấu ổn định, khả năng chịu tải cao.

- Hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.

- Đảm bảo chung cảnh quan khu vực.

- Hệ thống hoạt động sinh mùi không ảnh hưởng tới xung quanh.

c. Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm

 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt

43

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nguồn thải

Bể thu gom

Bể điều hòa

Bể hiếu khí

Bể lắng `

Bể phun

Bể chứa bùn

Bể chứa

Hệ thống lọc YDC

Bể khử trùng

Bể chứa nước sau xử lý

Nguồn tiếp nhận

Hình 1.11: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại cảng Quốc Tế Cái Mép

 Thuyết minh công nghệ:

 Bể thu gom

- Nhiệm vụ: Thu nước thải.

- Hoạt động: Từ các nguồn thải, nước thải theo các ống dẫn, hệ thống dẫn chảy vào

hố thu

 Bể điều hòa

44

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Nhiệm vụ:

Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì

vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải

cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để

hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn

định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.

Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi

hôi.

- Hoạt động: Hai bơm điều hòa bơm nước thải từ bể điều hòa qua máng đo lưu

lượng sau đó tự chảy vào bể hiếu khí.

 Bể hiếu khí

- Nhiệm vụ: Tại đây, nồng độ BOD, COD giảm đáng kể và hiệu quả xử lý khá cao.

Ngoài ra, một phần N và P cũng được xử lý

- Hoạt động:

Loại bỏ BOD, COD. Sử dụng vật liệu đệm làm giá thể cho vi sinh hiếu khí bám

dính phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tan trong nước

thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc với các

màng vi sinh vật. Bùn trong bể ổn định và hiệu quả xử lý đạt trên 80%;

Các đĩa phân phối khí tinh được bố trí đều dưới đáy bể cùng với các bọt khí li ti

sẽ đem oxy đi đến toàn bộ thể tích bể. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa chất hữu cơ

thành biomass, CO2, H2O và các dạng vật chất khác;

Một phần bùn hoạt tính trong bể lắng được tuần hoàn trở lại bể hiếu khí nhằm

duy trì nồng độ bùn cần thiết trong bể như đã tính toán nên hiệu quả xử lý không bị

giảm.

Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong bể hiếu khí diễn ra như sau:

- Đồng hóa:

CxHyOzN + O2 CO2 + H2O + NH3 + năng lượng

- Dị hóa:

+ năng lượng CxHyOzN C5H7NO2 (tế bào chất)

- Tự phân hủy:

45

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾)O2 xCO2 + [(y-3)/2]H2O + NH3 +

năng lượng

Quá trình phân hủy Nitơ trong bể aerotank diễn ra như sau:

Nitrosomonas

55NH4 + + 76O2 + 5CO2 C5H7NO2 + 54NO2+ 52H2O + 109H+

Nitrobacter

400NO2

- C5H7NO2 + 400O3

- + 195O2 + NH3 + 2H2O + 5CO2 Quá trình phân hủy lưu huỳnh trong bể aerotank diễn ra như sau: 2- + 2H+ + ∆H

H2S + 2O2 SO4

 Bể lắng

- Nhiệm vụ : Tách nước ra khỏi bùn

- Hoạt động

Bùn từ bể hiếu khí theo nước thải chảy sang bể lắng. Vi sinh vật sẽ kết thành

những bông bùn lớn và lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực;

Bùn dưới đáy bể được bơm bùn bơm một phần về bể hiếu khí, phần còn lại bơm

đến bể chứa bùn.

 Bể phun

Bể chứa có chức năng là loại bỏ lớp bọt được sinh ra từ quá trình bể tiếp xúc hiếu

khí, hoạt động tự động ngay khi máy thổi khí vận hành, được lồng vào trong thổi khí

hiếu khí thông qua cài đặt chế độ hẹn giờ tự động (timer).

 Bể khử trùng

- Nhiệm vụ: Sau xử lý hóa lý và xử lý vi sinh, lượng vi khuẩn giảm đáng kể

khoảng 90 ÷ 95% nhưng trong nước thải vẫn chứa nhiều vi sinh gây bệnh. Vì

vậy, nước thải phải đi qua bể khử trùng bằng Chlorine để loại bỏ hầu hết các vi

khuẩn còn lại.

- Hoạt động: Chlorine được châm vào cùng với nước thải trong bể khử trùng.

Nước thải đi qua các bức tường lửng để tăng khả năng tiếp xúc giữa nước thải và

Chlorine nhờ đó hiệu quả xử lý cao.

 Bể chứa nƣớc sau xử lý

- Nhiệm vụ: Chứa nước từ bể khử trùng.

- Hoạt động: Tại bể, có hai bơm chìm bơm nước thải đến nguồn tiếp nhận

46

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 Bể nén bùn

- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn

- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn

được định kỳ hút xả bỏ.

 Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt

100m3/ngày.đêm Bảng 1.8: Các hạng mục của HTXLNT sinh hoạt công suất 100m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ Bể thu gom 1 bể 26,4 m3 1 3,4m x 2,16m x 3,6m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ Bể điều hòa 1 bể 25,21 m3 2 gia chống thấm

BTCT có phụ 3 Bể hiếu khí 8 bể 53,64 m3 gia chống thấm

3,45m x 2,03m x 3,6m 1,8m x 2,1m x 2m = 7,56 m3 1,8m x 2,1m x 2m = 7,56 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,5m x 1,8m x 2m = 5,4 m3 1,7m x 1,8m x 2m = 6,12 m3

L x W x H = BTCT có phụ Bể lắng 1 bể 3,06 m3 4 1,7m x 1,8m x 1m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ Bể phun 1 bể 5,202 m3 5 1,7m x 1,8m x 1,7m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ Bể khử trùng 1 bể 18,36 m3 6 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm

Bể chứa nước L x W x H = BTCT có phụ 1 bể 18,36 m3 7 sau xử lý 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ Bể chứa bùn 1 bể 25,92 m3 8 7,2m x 1,8m x 2m gia chống thấm

47

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 1.9: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT sinh hoạt 100m3/ngày.đêm

Số Xuất STT Số ký hiệu Tên Mô tả Loại lƣợng xứ

Hàn 1 OS – 101C Gạn dầu 01 75L/HR*0,2 Kw Băng tải Quốc

Bơm chìm Hàn 2 P – 106AB Bơm thu gom 02 50A*0,21m3/phút*8MH*0,75kW cánh cắt Quốc

Bơm điều Bơm chìm Hàn 3 P – 107AB 02 80A*0,21m3/phút*10MH*1,5kW chỉnh cánh cắt Quốc

Hàn 4 P – 108AB Bơm phun xịt 02 80A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc

Hàn 5 P – 109AB Bơm tuần hoàn 02 80A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc

Hàn 6 P – 110AB Bơm lọc 02 50A*0,25m3/phút*12MH*1,5kW Bơm chìm Quốc

Bơm nước thải Hàn 7 P – 111AB 80A*0,5m3/phút*20MH*3,75kW Bơm chìm 02 đầu ra Quốc

Bơm chìm Hàn Bơm giảm thể 8 P – 112AB 50A*0,16m3/phút*8MH*0,75kW 02 cánh cắt Quốc tích bùn

Hàn 9 P – 113AB Bơm tăng áp 02 32A*30L/phút*25MH*0,75kW - Quốc

Hàn 10 B – 102AB Thổi khí 02 125A*7,5m3/phút*2500mmaqH*15kW Dạng sò Quốc

AP – 101 – Máy bơm Hàn 11 11 65A*20A - 111 khí nén Quốc

Hàn 12 B – 103AB Thổi khí 02 100A*4m3/phút*2500mmaqH*11kW Dạng sò Quốc

Đồng hồ đo Hàn 13 F – 101 01 32A Bằng cơ lưu lượng Quốc

UV – 104 – Hàn 14 Khử trùng UV 03 39W Bằng cơ 6 Quốc

48

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hàn 15 GF – 102 Lọc YD 01 328A Kính Quốc

Hàn 16 VF – 101 Quạt thông gió 06 720W*720H Trực tiếp Quốc

Hệ thống cung Hàn 17 YOS – 392 05 7,4G/HR*100W - cấp ozone Quốc

Nguồn: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

- PLC

- Thiết bị điện chính

d. Sơ đồ quy trình công nghệ và các hạng mục thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp 50m3/ngày.đêm

 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp

Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 50m3/ngày.đêm được xây dựng để xử lý

nước thải nhiễm dầu từ khu vực rửa, sửa container và khu vực bãi bảo trì cẩu RTG.

49

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nguồn thải

Bộ phận gạn dầu

Bể điều hòa

Bể điều chỉnh pH

Bể phản ứng

Bể keo tụ

Bể lắng

Bể xử lý Khử trùng UV Bể chứa bùn

Hệ thống bộ lọc YDC

Nguồn tiếp nhận

Hình 1.12: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại cảng Quốc Tế Cái Mép

Thuyết minh công nghệ:

 Bộ phận gạn dầu

- Nhiệm vụ: Tách dầu ra khỏi nước thải

- Hoạt động: Nồng độ dầu giảm đáng kể sau khi nước thải đi qua bộ phận gạn dầu

 Bể điều hòa

- Nhiệm vụ

Lưu lượng dòng thải không đồng đều tại các thời điểm khác nhau trong ngày. Vì

vậy, bể điều hòa cần có để điều hòa lưu lượng và tải lượng ô nhiễm tránh gây sốc tải

cho giai đoạn xử lý sinh học. Ngoài ra, một số chất độc hại cũng được pha loãng để

hạn chế ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến các công trình khác với lưu lượng ổn

định nhờ đó kích thước của các bể phía sau không quá lớn nên chi phí xây dựng giảm.

Tại bể điều hòa được sục khí để chống lắng cặn gây phân hủy hiếu khí tạo mùi

50

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

hôi.

- Hoạt động: Hai bơm điều hòa bơm nước thải từ bể điều hòa qua máng đo lưu

lượng sau đó tự chảy vào bể điều chỉnh pH.

 Bể điều chỉnh pH

- Chức năng: điều chỉnh pH đạt tối ưu để dễ dàng làm kết dính, quá trình oxy hóa

và phản ứng phân giải

 Bể phản ứng

- Chức năng: bể phản ứng có thể kết các khối chất bẩn, tạp chấp trong điều kiện

clorua và hợp chất kim loại nặng bằng cách thêm vào thành phần hóa học kết

dính với điều điện pH thích hợp nhất. Vì vậy nó có thể dễ dàng lắng do quá trình

hình thành kim loại khi oxy hóa các chất ô nhiễm trong nước

 Bể phản ứng

- Chức năng: thêm vào hóa chất polymer như là chất trợ keo tụ và bông bùn nặng

và to sẽ hình thành bởi tốc độ kết dính những hạt vật chất được tạo ra trong quá

trình khuấy trộn.

 Bể lắng

- Chức năng: tạo ra những bông bùn sau khi xử lý hóa lý và sinh học được lắng tự

nhiên bởi trọng lực sau đó tách ra và loại bỏ

 Bể xử lý

- Chức năng: giảm thiểu, thay đổi nồng độ tính chất nước thải bằng xử lý phương

pháp hóa lý. Ống thổi khí được cố định để cung cấp khí dưới đáy bể để chất hữu

cơ không bị thối rữa và tích lũy thành váng nổi trên bề mặt.

 Bể chứa bùn

- Nhiệm vụ: Bùn dư từ bể lắng được xả về bể nén bùn

- Hoạt động: Bể được sục khí để tránh mùi hôi do bùn phân hủy yếm khí. Bùn

được định kỳ hút xả bỏ.

 Các hạng mục và thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp

50m3/ngày.đêm

51

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 1.10: Các hạng mục của HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm

STT Tên hạng mục Số lƣợng Thể tích Kích thƣớc Vật liệu

L x W x H = BTCT có phụ 1 Bể điều hòa 1 bể 50,46m3 4,35 x 5,8m x 2m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 2 Bể điều chỉnh pH 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 3 Bể phản ứng 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 4 Bể keo tụ 1 bể 0,95m3 1m x 1m x 0,95 gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 5 Bể lắng 1 bể 5,76m3 1,6m x 2m x 1,8m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 6 Bể xử lý 1 bể 8,84m3 1,7m x 2,6m x 2m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 7 Bể khử trùng 1 bể 18,36m3 7,2m x 1,7m x 1,5m gia chống thấm

L x W x H = BTCT có phụ 8 Bể chứa bùn 1 bể 25,92m3 7,2m x 1,8m x 2m gia chống thấm

Bảng 1.11: Các thiết bị lắp đặt cho HTXLNT công nghiệp công suất 50m3/ngày.đêm

Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ

OS – Hàn 1 Gạn dầu 02 75L/HR*0,2 Kw BELT 101AB Quốc

Bơm chìm Hàn 2 P – 101AB Bơm thu gom 02 50A*0,21m3/phút*8MH*0,75kW cánh cắt Quốc

Bơm điều Bơm chìm Hàn 3 P – 102AB 02 50A*0,21m3/phút*10MH*0,75kW chỉnh cánh cắt Quốc

Bơm dẫn lọc Hàn 4 P – 103AB 02 50A*0,21m3/phút*12MH*0,75kW Bơm chìm YDC Quốc

Hàn 5 P – 104AB Bơm bùn 02 40A*0,1m3/phút*12MH*1,5kW Ly tâm Quốc

52

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ

Hàn 6 P – 105A Bơm cấp 01 50A*0,21m3/phút*12MH*075kW Bơm chìm Quốc

Bơm trục Hàn 7 P – 105BC Bơm bùn 02 20A*15L/phút*0,75kW ngang Quốc

Bộ truyền Motor giảm Hàn 8 CY – 101 01 2000A*0,637 vòng/phút*0,75kW động trung tốc Quốc tâm

Cánh khuấy Hàn 9 AG – 101 Máy khuấy 01 108 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc

Cánh khuấy Hàn 10 AG – 102 Máy khuấy 01 108 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc

Cánh khuấy Hàn 11 AG – 103 Máy khuấy 01 60 vòng/phút* 0,75kW chân vịt Quốc

Cánh khuấy Hàn 12 CAG – 101 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc

Cánh khuấy Hàn 13 CAG – 102 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc

Cánh khuấy Hàn 14 CAG – 103 Máy khuấy 01 240 vòng/phút* 0,75kW chong chóng Quốc

CP – Hàn 15 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm 101AB Quốc

CP – 102 Hàn 16 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm AB Quốc

CP – 103 Hàn 17 Bơm hóa chất 02 15A*0-1000CC/phút*40W Ly tâm AB Quốc

CT – Việt 18 Bồn hóa chất 03 400L/bồn Nhựa PE 101,102,103 Nam

Hàn 19 B – 101AB Thổi khí 02 80A*2,5m3/phút*2000mmaqH*0,75kW Dạng sò Quốc

53

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số Xuất TT Số ký hiệu Tên Mô tả thông số cơ bản Loại lƣợng xứ

UV – 101 – Khử trùng Hàn 39W UV&O3 03 20 3 UV Quốc

Thiết bị tách Hàn 21 DH – 101 3000L/Cycle*105kW Máy ép bùn 01 nước Quốc

Hàn 22 GF – 101 Lọc YD 01 326A Kính Quốc

Hàn 23 YOP – 101 Lọc YDC 01 480A 6C Quốc

Đồng hồ đo Hàn 24 FIQ – 101 01 50A Bằng cơ lưu lượng Quốc

Bộ khuếch tán Hàn 25 KK2 04 10EA Loại đĩa không khí Quốc

Thiết bị chuyển Hàn 26 DH – 02 02 - - mực nước Quốc

Máy hiển thị Hàn 27 PHIC 01 220V, pH 0 – 14 chỉ số pH Quốc

Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Quốc Tế Cái Mép

+ Các thiết bị khác:

 Ống & phụ kiện PVC

- Van, ống trong hệ thống xử lý nước thải

 Van bi

: DE NHAT/BINH MINH VIETNAM

 Van 1 chiều

: LD – TAIWAN

 Ống & phụ kiện thép, inox

: FIP – ITALY

: VIETNAM

- Hệ điện điều khiển

- Cáp điều khiển

- Cáp động lực

- Tủ điều khiển

- Phao báo mức

- Nguồn

54

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- PLC

- Thiết bị điện chính

 Nhu cầu xử dụng hóa chất trong xử lý nƣớc thải:

- Hóa chất chỉnh pH (dd NaOH): Hiện tại pH của nước thải đạt yêu cầu, vì vậy

không cần chỉnh pH.

- Lượng clo châm vào để khử trùng: 600 kg/năm.

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận

Công trình xả nước thải vào nguồn nước của Cảng bao gồm hệ thống thu gom

nước thải, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống ống dẫn nước thải sau khi xử lý ra

nguồn tiếp nhận. Toàn bộ hệ thống ống dẫn đều được làm bằng đường ống BTCT

Ø200 – Ø500 chuyên sử dụng cho dẫn nước thải, có độ bền cao. Nước thải sinh hoạt

sau khi được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công

nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) được xả vào

cống ngầm BTCT dẫn nước mưa Ø500 – Ø1250 với tổng chiều dài 712,8m và xả ra

điểm xả nước mưa số 2 trên sông Thị Vải.

(Bản đồ vị trí công trình xả nước thải của Cảng sẽ được đính kèm theo báo cáo)

1.5.1. Phƣơng thức xả thải

Nước thải trong bể khử trùng của hệ thống xử lý nước thải sẽ được xả ra nguồn

tiếp nhận theo phương thức tự chảy.

1.5.2. Chế độ xả nƣớc thải

Nước thải sau khi xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận liên tục 24/24h.

1.5.3. Lƣu lƣợng nƣớc xả thải

- Lưu lượng nước thải lớn nhất theo công suất 2 HTXLNT: 150m3/ngày.đêm gồm

+ Lưu lượng nước thải sinh hoạt: 100m3/ngày.đêm + Lưu lượng nước thải công nghiệp: 50m3/ngày.đêm

- Chu kỳ xả: liên tục

- Mô tả phương thức xả nước thải: Tự chảy

1.5.4. Nguồn tiếp nhận

Nước thải sau xử lý được thải trực tiếp ra sông Thị Vải tại vị trí xả thải có tọa độ

VN 2000 như sau:

Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

55

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

419218 1163111 Cống xả số 2

Hình ảnh cống xả nước thải trên sông Thị Vải của cảng Quốc Tế Cái Mép

Hình ảnh đồng hồ đo lưu lượng nước thải sinh Hình ảnh đồng hồ đo lưu lượng nước thải công

hoạt tại cảng nghiệp tại cảng

56

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 2

ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI

2.1. Mô tả nguồn tiếp nhận nƣớc thải

Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường xung quanh cảng, thu thập

số liệu phục vụ cho việc xây dựng Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Cảng Quốc

Tế Cái Mép”. Nội dung khảo sát bao gồm :

- Khảo sát cảnh quan khu vực cảng.

- Lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực.

- Đối chiếu số liệu đo đạc, phân tích của đoàn khảo sát và số liệu thu thập, các

đặc điểm về môi trường tại khu vực cảng.

* Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải

Nguồn tiếp nhận nước thải của cảng Quốc Tế Cái Mép là Sông Thị Vải. Tọa độ

vị trí xả thải của điểm xả: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Bảng 2.1: Tọa độ vị trí tiếp nhận nước thải

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Cống xả số 2 0419218 1163111

2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tƣợng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận

nƣớc thải

2.1.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất công trình

2.1.1.1.1. Đặc điểm về địa hình

Hệ thống Sông Thị Vải bao gồm sông Thị Vải, sông Gò Gia và sông Cái Mép.

Sông Thị Vải – Cái Mép chạy theo hướng Bắc Nam gần song song với đường quốc lộ

51. Độ sâu trung bình từ 15 ÷ 20m, chỗ sâu nhất (ở ngã ba Thị Vải – Gò Gia – Cái

Mép) đạt tới 60m. Bề rộng trung bình 500 – 600m, riêng ở sông Cái Mép có chỗ rộng

tới 1000m. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình, địa chất khu vực Cái Mép – Thị Vải,

địa hình đều là khu vực rừng sú, đước ngập mặn, địa hình bờ tương đối bằng phẳng

xen lẫn sông, rạch nhỏ.

Tại vị trí xây dựng Cảng Quốc Tế Cái Mép cao độ khu vực trên bờ thay đổi từ

+3,20m đến +3,70m (hệ cao độ hải đồ). Khu nước xây dựng cảng có lòng sông sâu,

57

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

cao độ đáy trung bình từ -15,00 đến -17,00m (hệ cao độ hải đồ), tại khu vực này bề

rộng sông khoảng 800m – 1000m.

2.1.1.1.2. Đặc điểm về địa chất công trình

Căn cứ theo Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại vị trí xây dựng cảng , đặc

điểm địa tầng ở khu vực xây dựng như sau:

- Lớp 1a: (CH) Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám xanh, xám đen, trạng thái chảy.

- Lớp 1b: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy.

- Lớp 1c: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm.

- Lớp 1d: (CH) Sét, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo cứng

- Lớp 2: (CL) Sét pha màu xám đen, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng

- Lớp 3: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa.

- Lớp 4: (CH/CL) Sét màu xám trắng, xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.

- Lớp 5a: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn màu xám vàng, kết cấu chặt.

- Lớp 5b: (SM/SP-SM) Cát bụi hạt mịn đến trung màu xám vàng, kết cấu rất chặt.

- Lớp 6a: (SM/SP-SM) Cát bụi phong hóa, hạt mịn đến trung màu xám trắng, kết

cấu rất chặt.

- Lớp 6b: (CL) Sét cát phong hóa màu xám trắng, trạng thái cứng.

2.1.1.2. Điều kiện khí tƣợng thủy văn

Các yếu tố khí tượng trình bày trong báo cáo được tham khảo trên cơ sở số liệu

đo đạc nhiều năm tại Trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm

2014 và được tóm tắt như sau:

a. Nhiệt độ không khí:

Theo kết quả đo đạc, quan trắc của trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu thì nhiệt

độ trong năm 2014, như sau:

+ Nhiệt độ trung bình trong các năm

+ Nhiệt độ trung bình trong năm 2014

+ Nhiệt độ cao nhất năm 2014

: 27,72 oC : 27,51oC : 29,10oC : 25,0oC + Nhiệt độ thấp nhất năm 2014 + Biên độ dao động nhiệt : 4,1oC

58

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2014 (0C)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 10 Tháng

27,4 27,9 28 Nhiệt độ 26,2 25,0 28,3 27,7 29,1 27,6 28 28,6 26,3

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

b. Độ ẩm không khí:

Độ ẩm không khí thay đổi giữa các mùa trong năm, cao vào các mùa mưa và thấp

vào các mùa khô. Độ ẩm tương đối trung bình trong năm 2014 là 78,71%. Trong các

tháng mùa khô, độ ẩm không khí tương đối trung bình tháng có giá trị thấp nhất là

72,50%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm cao hơn, tháng cao nhất là 83,90%.

Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

79 78,9 80,9 79,6 83,9 78,8 78,2 72,5 Độ ẩm 78 78,4 77 79,3

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

c. Lƣợng mƣa

Kết quả đo đạc lượng mưa tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong năm 2014 của trạm

khí tượng Vũng Tàu như sau:

- Tổng lượng mưa trong năm 2014 : 1.198,70 mm

- Lượng mưa cao nhất xảy ra trong tháng 4 : 236,90 mm

- Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 : 0,20 mm

- Lượng mưa trung bình trong năm : 99,89mm

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

Lƣợng mƣa 0,20 35,9 30,6 236,9 74,20 14 198,10 161,7 190 97,7 11,1 20,8

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

d. Bức xạ mặt trời:

Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu

vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình phát tán và

chuyển hoá các chất ô nhiễm.

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mưa không nhiều,

có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nước. Tổng số giờ

59

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

nắng đo được trong năm 2014 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18

giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.

Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng

Số giờ nắng 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2015 của Cục Thống Kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

e. Gió và hƣớng gió

Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí. Tốc

độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy, khi

tính toán và thiết kế các hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió

nguy hiểm.

Khu vực cảng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa chịu ảnh

hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tuy

nhiên khi vào sâu trong đất liền hướng gió có thay đổi do chịu ảnh hưởng của địa hình

khu vực gây nên, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Ngoài ra, tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu còn chịu ảnh hưởng của quy luật vùng duyên hải nên còn chịu ảnh

hưởng của gió đất và gió biển đổi hướng trong ngày.

f. Độ bền vững khí quyển

Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời

vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định

khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ

bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban

đêm độ bền vững khí quyển là E, F.

Khu vực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thường ít mây nên khí

quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại

D, E.

Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (pasquili)

Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ gió

tại độ cao Biên độ Biên độ vừa Biên độ yếu Nhiều mây Ít mây

(m/s) mạnh > 60 35 – 60 15 – 35 < 4/8 > 3/8

< 2 A A – B B E F

60

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2 A – B B C D E

4 B B – C C D D

6 C C – D D D D

> 6 C D D D D

Ghi chú:

A – Rất không bền vững B – Không bền vững loại yếu

C – Không bền vững loại trung bình D – Trung hoà

E – Bền vững yếu F – Bền vững loại trung bình

g. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt

Ở khu vực Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão

và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ tập trung vào tháng 9 đến tháng 12, hướng di

chuyển của bão và vùng hoạt động chủ yếu là ở ngoài khơi, hiếm khi có bão hoặc áp

thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp lên đất liền.

Trong những năm gần đây, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có khoảng 35 – 40 ngày/năm

có giông tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Mùa giông ở Vũng Tàu thường bắt đầu vào

cuối mùa khô (tháng 4) và kết thúc vào tháng 11. Trong các cơn giông thường có gió

giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển (sấm

chớp).

(Theo “niên giám thống kê 2015” – do Cục Thống Kê Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phát hành)

h. Thủy văn

Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có các tuyến sông chính sau: sông Ray, sông Dinh, sông

Thị Vải, suối Đu Đủ, hệ thống các sông rạch gần vùng ảnh hưởng thủy triều. Theo chỉ

tiêu phân mùa thông thường, căn cứ vào dòng chảy trung bình hàng tháng so với dòng

chảy trung bình năm và có xem xét khả năng xuất hiện đỉnh nhận thấy mùa lũ vùng dự

án bắt đâu từ tháng 7 – 11 (5 tháng), nghĩa là xuất hiện sau mùa mưa khoảng 2 tháng,

do bị tổn thất sau một mùa mưa khắc nghiệt kéo dài. Tổng lượng dòng chảy trong thời

gian này chiếm khoảng 74% tổng lượng dòng chảy năm. Tuy nhiên có những năm mùa

lũ xuất hiện sớm vào tháng 6 (chiếm khoảng hơn 30%), cũng có năm mùa lũ kết thúc

sớm hơn vào tháng 11 (chiếm khoảng 50%). Có thể nói mùa lũ ổn định nhất vẫn là

trong 4 tháng từ tháng 7 – 10 và lớn nhất thường tập trung vào 3 tháng 8, 9, 10, lượng

dòng chảy trong mỗi tháng này chiếm từ 17 – 18% lượng dòng chảy năm.

61

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Mùa kiệt thường bắt đầu từ tháng 12 năm trước đến tháng 5, 6 năm sau, chiếm

khoảng 25,6% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng dòng chảy nhỏ nhất vẫn là tháng

3, 4 chiếm trên dưới 1,9% lượng dòng chảy năm. Trong tháng 5, tuy đã bước vào mùa

mưa và có lượng mưa tương đối khá nhưng do các lưu vực lớn nhỏ trên toàn tỉnh vừa

trải qua một thời kì khô hạn kéo dài do bị tổn thất bốc hơi và ngấm lớn nên dòng chảy

trên các con sông tăng lên không đáng kể.

2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải của Cảng. Sông Thị Vải bắt nguồn từ suối Bưng Môn (huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai) ở 10028’ vĩ độ Bắc và 107014’ kinh độ Đông ở độ cao so với mực nước biển là 256m và cửa sông ở vị trí 10028’ vĩ độ Bắc và 107000’ kinh độ Đông.

2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nƣớc

Sông Thị Vải có 3 cửa sông, gồm sông Sóc bắt nguồn từ độ cao 175m so với mực nước biển và chiều dài 16 km và diện tích vùng cửa sông là 23 km2, sông Quít bắt

nguồn từ cao độ 125m so với mực nước biển và chiều dài 16 km diện tích vùng cửa sông là 81,8 km2, sông Nước Lớn bắt nguồn từ cao độ 100 m so với mực nước biển và chiều dài 21 km diện tích vùng cửa sông là 96 km2.

Hệ thống sông Thị Vải ăn thông với biển nên phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy

triều bán nhật triều không đều hai lần một ngày từ biển Đông qua Vịnh Gành Rái. Sự

đóng góp của dòng thượng lưu lên tốc độ dòng chảy của sông là không đáng kể.

 Thuỷ triều – Mực nƣớc:

Thủy triều khu vực Vịnh Gành Rái – sông Thị Vải và vùng phụ cận thuộc chế độ

bán nhật triều không đều, giá trị độ lớn thuỷ triều đạt đến hơn 4m. Mực nước trung

bình tháng mùa khô cao hơn mùa mưa. Đây là kết quả của hoạt động nước dâng ở

Biển Đông dưới tác động của gió mùa.

Tại sông Thị Vải: Độ lớn thuỷ triều trung bình là 281 cm; cực đại là 415 cm; cực

tiểu là 143 cm. Nói chung độ lớn thuỷ triều tăng dần theo chiều truyền dọc sông Thị

Vải lên phía thượng lưu đạt cực đại 465cm tại Gò Dầu (Long Thành Đồng Nai).

Tại Vũng Tàu: Đặc trưng độ lớn thuỷ triều biến đổi trong khoảng từ 329cm vào

tháng 10 và 407cm vào tháng 6 trong năm. Độ lớn thuỷ triều bình quân cả năm là

368cm.

62

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhìn chung có thể thấy các đặc điểm truyền triều từ Vịnh Gành Rái vào sông Thị

Vải như sau:

- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều có giá trị tăng dần theo khoảng cách từ Cần Giờ

đến Gò Dầu kể cả trong mùa mưa và mùa khô cũng như trong các kỳ triều cường,

triều trung bình và triều kém.

- Đặc trưng mực nước thuỷ triều (đỉnh cao) đều có giá trị tăng dần theo khoảng

cách từ Cần Giờ đến Gò Dầu. Thời gian truyền triều đối với đỉnh cao trên khoảng

cách Cần Giờ – Gò Dầu khoảng từ 30 phút đến 1 giờ. Tốc độ truyền triều khoảng

30 km/giờ.

- Đặc trưng mực nước chân triều (chân thấp) có giá trị biến đổi không đáng kể theo

khoảng cách. Thời gian truyền triều từ Cần Giờ đến Gò Dầu khoảng 0 ÷ 30 phút.

- Các đặc trưng độ lớn thuỷ triều, mực nước đỉnh triều (đỉnh cao) trong thời kỳ

mùa mưa có giá trị lớn hơn mùa khô.

Kết quả tổng hợp chế độ thuỷ triều – mực nước tại khu vực sông Thị Vải và tại

vịnh Gành Rái được tổng hợp tại các bảng sau:

Bảng 2.7: Các giá trị đặc trưng của độ lớn thuỷ triều (cm)

Khu vực Cực đại Cực tiểu Trung bình

Vũng Tàu 407 – –

Cảng Thị Vải 415 143 281

Phú Mỹ 445 146 290

Cảng Gò Dầu 465 141 305

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

Bảng 2.8: Tần suất mực nước giờ trong 3 năm (2006÷2008) tại t rạm đo

Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải.

Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng

(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99

Mực nước giờ 432 421 410 394 367 318 226 145 112 90 62

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

Bảng 2.9: Tần suất mực nước cao nhất, thấp nhất trong 30 năm

(1979÷2008) tại trạm đo Vũng Tàu tính chuyển về khu vực Thị Vải

63

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Suất bảo đảm (%) Đặc trƣng

(hệ hải đồ) 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99

Cao nhất năm 489 486 481 477 470 462 455 449 445 443 438

Thấp nhất năm -66 -60 -58 -48 -38 -27 -18 -9 -4 -5 -1

Nguồn: Số liệu khảo sát của Post corp (Nhật Bản)

Tham khảo số liệu khảo sát Thủy văn trên sông Thị Vải tại khu vực xây dựng

Nhà máy đóng tàu Ba Son cách vị trí xây dựng Cảng Thị Vải khoảng 10km về phía hạ

lưu do Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải thực hiện tháng 10 năm 2005 như

sau:

- Đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc trong thời gian đo từ 11 giờ ngày 03

đến 10 giờ ngày 06 tháng 10 năm 2005 được tổng hợp tại bảng sau:

Bảng 2.10: Các đặc trưng mực nước, lưu lượng, lưu tốc

Đặc trƣng Trung bình Max Min

251 373 85

Mực nước (cm) Lưu lượng (m3/s) 115 7.763 -5.472

Lưu tốc (m/s) 0,807 0,011

Nguồn: Công ty Cổ phần Tư vấn XDCT Hàng Hải

 Sóng

Sóng ở khu vực sông Thị Vải không lớn. Theo kết quả quan trắc sóng khu vực

ven bờ trong thời kỳ hay bị ảnh hưởng của bão (tháng 10, 11) cho thấy:

- Sóng chỉ xuất hiện theo các hướng Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam. Tần suất

lớn nhất là hướng Đông Nam (57,47%), tiếp theo là hướng Nam (29,88%), hướng

Đông (8,05%) và hướng Tây Nam (4,6%).

- Độ cao sóng trung bình quan trắc tương ứng với các hướng Đông, Đông Nam,

Nam và Tây Nam là 1,25m; 1,46m; 1,06m và 1,00m.

Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cảng Thị Vải

 Vật liệu đáy

Tiến hành đo lấy mẫu vật liệu đáy vào tháng 06 và tháng 12 tại tổng cộng 9 điểm

gồm 7 điểm tại dòng chảy đang đo lường và 2 điểm khác ở phía Nam bờ biển Cần Giờ.

Sau đó phân tích để biết cỡ hạt trung bình của vật liệu Vịnh Gành Rái.

64

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kết quả cho thấy cỡ hạt có đường kính thay đổi từ 1,3 mm (phần lớn là hạt thô)

tại cửa vịnh (luồng chạy tàu Vũng Tàu), 0,2 mm ở giữa kênh, 0,1 mm phía trước Cần

Giờ và 0,06 mm (hạt mịn) bên tronvg Vịnh.

 Đặc trƣng nƣớc

Nhiệt độ trung bình tháng của nước trên sông Thị Vải và Vũng Tàu dao động từ 260C đến 320C. Nhiệt độ cao nhất được đo là 34,50C, xuất hiện vào tháng 5, và nhiệt độ thấp nhất là 260C, xuất hiện vào tháng 1.

Độ mặn của nước ở Vịnh Gành Rái không khác biệt nhiều so với nước biển,

khoảng 25 – 30 trên mỗi đơn vị. Độ mặn của tháng lớn nhất là 33,5 vào tháng 4, độ

mặn trung bình tháng từ 27 – 34 và độ mặn trung bình tháng nhỏ nhất là 29,8 vào

tháng 7.

 Bão và nƣớc dâng.

Khu vực của Thị Vải – Vũng Tàu không chịu ảnh hưởng của lũ lụt, nước dâng,

tuy nhiên thỉnh thoảng khu vực ven biển xuất hiện các cơn bão lớn hoặc gió mùa

mạnh. Mực nước dâng khoảng 45 cm khi có bão Linda vào tháng 10 năm 1997. Vị trí

xây dựng dự án nằm sâu trong sông nên ảnh hưởng sóng tại đây là không đáng kể.

(Nguồn số liệu thủy hải triều lấy từ Nghiên cứu phát triển hệ thống cảng Miền Nam –

Việt Nam do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) lập từ tháng 04/2001 đến

10/2002)

2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận.

Phần sông Thị Vải chảy qua Bà Rịa Vũng Tàu dài 25 km, rộng trung bình 300 –

800m, sâu 30 – 50m, vì vậy có tàu có trọng tải đến 60.000 tấn có thể ra vào được, sông

Thị Vải là tuyến giao thông thủy rất tiện lợi tuy nhiên do nước sông nhiễm mặn nên

không dùng cho mục đích sinh hoạt hoặc tưới tiêu.

Để đánh giá chất lượng nước mặt, ngày 10/09/2016, Công Ty đã phối hợp với

Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động tiến hành lấy mẫu

nước mặt tại khu vực cầu cảng cách cuối cầu cảng 50m (X = 00419121; Y = 1162623)

vào thời điểm triều xuống, buổi trưa chiều.

65

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

QCVN 08-MT:2015/BTNMT STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả B1 B2

– 1 pH**(29,70C) 6,19 5,5 – 9 5,5 – 9

mg/l 2 TSS** 10 50 100

mg/l 3 12 30 50

mg/l 4 7 15 25 COD* BOD5(200C)**

5 DO** 5,64 ≥ 4 ≥ 2 mgO2/l

mg/l 6 Nitrit** 0,242 0,04 0,05

mg/l 7 Nitrat** 1,52 10 15

mg/l 8 Amoni* 0,13 0,9 0,9

mg/l 9 Pb** 0,025 0,05 0,05

mg/l 10 Fe** 0,822 1,5 2

mg/l 11 Dầu mỡ* 0,7 0,1 0,3

mg/l 12 Phenol* 1 1 KPH (LOQ = 34x10-4)

mg/l 13 Sulfat** 1,116 – –

14 Ecoli* MPN/100ml 5 100 200

15 Tổng coliform* MPN/100ml 1.500 7.500 10.000

Ghi chú:

- Kết quả phân tích có giá trị trên mẫu thử

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải

cho thấy, chỉ có chỉ tiêu Nitrit là vượt quá chỉ tiêu cho phép. Tất cả các chỉ tiêu còn lại

đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu ngày 23 tháng 8 năm 2011 ban hành quy định về phân vùng phát thải khí

thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà

66

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Rịa – Vũng Tàu cho thấy mục đích sử dụng nước của sông Thị Vải là ngoài mục đích

cấp nước cho sinh hoạt và do ảnh hưởng triều nên chất lượng nước sông Thị Vải khu

vực này chỉ đảm bảo cho giao thông thủy và một số hoạt động khác như nuôi trồng

thủy sản, lấy nước cho làm mát. Do đó gần khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng trên

sông Thị Vải không có công trình khai thác nước mặt phục vụ sinh hoạt. Chỉ có một số

công trình khai thác nước phục vụ làm mát giải nhiệt thiết bị như:

 Khu vực thượng lưu:

Ở khu vực thượng lưu có công trình khai thác nước mặt sông Thị Vải của Công

ty Cổ Phần Hữu Hạn Vedan phục vụ giải nhiệt, làm mát thiết bị

+ Tọa độ trạm bơm lấy nước: X = 1179058; Y = 419592

+ Vị trí: Ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai + Lưu lượng: 6.000.000m3/tháng tương đương 200.000m3/ngày.đêm

+ Chế độ khai thác: 24h/ngày

 Khu vực hạ lưu:

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất của nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 1.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172989; Y = 421636

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 23,2m3/s;

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172800; Y = 421083

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

67

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong

quá trình sản xuất điện của Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 4.

+ Tọa độ khai thác: X = 1172997; Y = 421038

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 11,2m3/s (970.000m3/ngày.đêm)

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 229 ngày/năm

- Công ty năng lượng Mê Kông (địa chỉ: thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh

Bà Rịa – Vũng Tàu) khai thác nước mặt để cung cấp nước làm mát trong quá trỉnh sản

xuất điện của Nhà máy nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2

+ Tọa độ khai thác: X = 1172971; Y = 421047

+ Vị trí công trình khai thác: thôn Ngọc Hà, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Lưu lượng khai thác lớn nhất: 17,5m/s

+ Chế độ khai thác, sử dụng nước: 24h/ngày, 270 ngày/năm

Tuy nhiên, các vị trí khai thác này cách vị trí tiếp nhận nước thải của Cảng

khoảng 10km dưới hạ lưu.

2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải

Qua quá trình điểu tra dọc theo sông Thị Vải và các nhánh sông Thị Vải có các

công trình xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải như sau:

Tại thượng lưu khu vực tiếp nhận nước thải của Cảng có 3 công trình xả nước

thải vào nguồn nước sông Thị Vải của Công ty Cổ phần Hữu Hạn Vedan Việt Nam, hệ

thống XLNT của KCN Gò Dầu, công ty CP Giấy Sài Gòn. Tại hạ lưu có công trình xả

nước thải vào nguồn nước công ty xi măng Holcim Việt Nam.

- Vị trí xả thải của Công ty Cổ phần Hữu hạn Vedan: hoạt động sản xuất của

công ty Cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam bao gồm sản xuất xút – axit, sản xuất tinh

bột biến tính, sản xuất bột ngọt, sản xuất bột gia vị cao cấp, sản xuất phân bón

Vedagro dạng lỏng, sản xuất phân bón Vedagro dạng viên. Hiện nay, công ty đã đầu tư

xây dựng, sửa chữa HTXLNT để đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq =

1,1; Kf = 0,9) trước khi xả ra ngoài môi trường. Nước thải phát sinh trong Công ty Cổ

68

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

phần hữu hạn Vedan bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải từ

quá trình làm mát thiết bị.

Vị trí xả thải: ấp 3, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Có 3 vị trí xả ra sông Thị Vải:

+ Vị trí 1: X = 420147; Y = 1179017;

+ Vị trí 2: X = 419641; Y = 1179101;

+ Vị trí 3: X = 419633; Y = 1179105;

- Vị trí xả thải của HTXLNT KCN Gò Dầu: tiến hành thu gom, xử lý nước thải

cho các nhà máy trong KCN với các ngành nghề như sản xuất hóa chất, cao su, plastic,

gốm sứ, gạch men, kho bãi và sản phẩm từ khoáng phi kim loại. HTXLNTTT của KCN Gò Dầu có công suất thiết kế là 500m3/ngày.đêm.

Nước thải sau xử lý được xả ra rạch Bà Riêu trước khi đổ vào sông Thị Vải trên

địa bàn xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

Vị trí xả thải: X = 419868; Y = 1177121;

- Vị trí xả nước thải của Công ty Giấy Sài Gòn: công ty Giấy Sài Gòn chuyên sản

xuất và kinh doanh giấy, các sản phẩm từ giấy.

Vị trí xả thải: KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu. Nước thải được dẫn qua kênh sau đó đổ vào sông Thị Vải.

Vị trí tọa độ: X = 420027; Y = 1177229;

- Vị trí xả thải của Công ty xi măng Holcim Việt Nam: nước thải phát sinh trong

Công ty khoảng 50m3/ngày.đêm, chủ yếu là nước thải sinh hoạt

Nước thải sau xử lý của công ty xi măng Holcim Việt Nam được xả ra sông Thị

Vải;

Vị trí tọa độ: X = 420189; Y = 1173057

69

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 3

KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI CỦA NGUỒN NƢỚC

3.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nƣớc tiếp

nhận

Hiện nay, Sông Thị Vải là nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Trạm XLNT tập

trung và có những tác động đến thuỷ văn dòng chảy như sau:

- Nước thải sau xử lý được thải vào hệ thống Sông Thị Vải. Do lưu lượng nước

của Sông Thị Vải tại khu vực tương đối lớn. Lưu lượng nước cực đại pha triều lên là 2.300m3/s, lưu lượng nước mùa khô là 200m3/s, thấp nhất là 40 – 50m3/s, lưu lượng nước mùa mưa 350 – 400m3/s (nguồn: Báo cáo hợp phần triển khai kế hoạch bảo vệ

môi trường lưu vực sông Thị Vải của Chương trình tăng cường năng lực quản lý đất

đai và môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) nên việc xả nước thải của Trạm XLNT tập

trung vào Sông Thị Vải sẽ ít ảnh hưởng đến vận tốc cũng như lưu lượng nước của

sông. Lưu lượng xả nước thải vào Sông Thị Vải trạm XLNT tập trung khoảng 150m3/ngày.đêm tương đương khoảng 0,0017m3/s thì sẽ không làm tăng lưu lượng

đáng kể nguồn nước cũng như không làm thay đổi chế độ thuỷ văn dòng chảy của

Sông Thị Vải.

- Tác động đến khả năng bồi lắng, tích tụ tại vị trí nguồn tiếp nhận và hạ lưu

Sông Thị Vải do việc phân huỷ chất hữu cơ tạo thành bùn hoạt tính. Tuy nhiên tác

động do nước thải sau xử lý của các trạm XLNT đến khả năng này là không đáng kể.

Bên cạnh đó, cảng Quốc Tế Cái Mép cũng thường xuyên nạo vét, thông luồng tại khu

vực hoạt động của Cảng để giảm thiểu khả năng bồi lắng tích tụ tại vị trí nguồn tiếp

nhận.

3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc

Việc xả nước thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ mang đến những hậu quả tiêu

cực cho môi trường, đặc biệt là đối với hệ sinh thái đang tồn tại trong môi trường ấy.

Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước

thải gây ra.

 Đánh giá tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải

a. Nhiệt độ

Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hóa diễn ra trong tự

nhiên và không ở đâu nhiệt độ lại có những tác động mạnh mẽ như trong các hệ sinh

70

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thái nước. Các thành phần liên quan của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước rất

nhạy cảm với nhiệt độ, đây là yếu tố quyết định loài sinh vật nào tồn tại và phát triển

ưu thế. Điều này cũng có nghĩa là nhiệt độ ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học, tốc độ

và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước, nồng độ oxy hòa tan và dây chuyền

thức ăn.

b. Các chất hữu cơ

Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải là carbonhydrate. Đây là hợp chất dễ bị

vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng oxy hòa tan trong nước để oxy hóa các hợp

chất hữu cơ. Chất ô nhiễm hữu cơ gây suy giảm nồng độ DO trong nước và gây tác hại

nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.

c. Chất rắn lơ lửng

Là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thởi gây tác

hại về mặt cảm quan và gây bồi lắng (tăng độ đục nguồn nước)

d. Các chất dinh dưỡng

Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao

dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của các loại tảo, làm cho

nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật,

trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).

e. Dầu mỡ

Gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và gây thiếu hụt oxy của

nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước. Nếu ô nhiễm

quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh

ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho nước có mùi hôi thúi.

f. Các kim loại

Nồng độ sắt cao trong nước ngầm ở vùng đồng bằng ven biển và độ cứng cao

trong nước ngầm ở vùng karst cũng gây lo lắng về sức khoẻ người. Do nhiễm sắt (hay

nhiễm phèn) và độ cứng cao, nên chất lượng nước giếng giảm xuống và làm tăng nguy

cơ bệnh dịch, đặc biệt là vào mùa khô.

g. Các vi khuẩn gây bệnh

Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn,

vàng da,…

3.3. Đánh giá tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh

71

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nước thải là một trong các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt. Vì vậy, việc

xả nước thải chưa qua xử lý sẽ làm giảm chất lượng của nguồn nước mặt, khi đó hệ

sinh thái thủy sinh cũng bị ảnh hưởng theo.

Với đặc trưng nước thải từ cảng Quốc Tế Cái Mép có thành phần các chất ô

nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ, chất vô cơ, TSS và vi sinh vật. Việc xả thải cũng sẽ

gây những tác động nhất định như:

- Tăng độ đục, giảm độ ôxy hòa tan trong nước dẫn đến giảm hiệu suất quang

hợp làm số lượng thuỷ sinh trong nước bị suy giảm.

- Tác động đến nguồn cung cấp thức ăn cho hệ sinh thái thuỷ sinh.

- Giảm khả năng chịu tải hay khả năng tự làm sạch của sông. Khi dòng sông

không có khả năng tự làm sạch thì khả năng ô nhiễm nước do chất hữu cơ, chất dinh

dưỡng…có thể xảy ra và sẽ tác động lớn đến đời sống sinh vật dưới nước, làm giảm sự

đa dạng sinh học (giảm thành phần loài) và mật độ loài, làm bùng nổ sinh vật nổi, sinh

vật đáy…thu hẹp vùng sống của một số loài động vật nhỏ thuộc rừng ngập mặn.

* Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: Nếu hàm lượng các chất dinh dưỡng vừa phải

sẽ tạo điều kiện cho rong tảo, thuỷ sinh phát triển trong chu trình thức ăn. Tuy nhiên,

nếu nồng độ các chất dinh dưỡng cao quá sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức gây hiện

tượng phú dưỡng, và khi chết chúng sẽ là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ trong nước.

- Các ảnh hưởng của Nitơ:

+ Ở nồng độ cao, N – NH3 độc đối với cá.

- có vai trò như các chất dinh dưỡng cho

+ NH3 ở những nồng độ thấp và NO3

- tiêu thụ lượng lớn oxy hòa tan.

sự tăng trưởng quá mức của tảo; + thành NO3 + Sự chuyển hoá NH4

- Các ảnh hưởng của phốt pho:

Phốt pho là một chất dinh dưỡng cần cho sự sống của tảo, nếu hàm lượng phốt

pho cao sẽ làm cho tảo phát triển quá mức và tảo chết lại trở thành vật chất hữu cơ có

nhu cầu về oxy mà vi khuẩn tìm kiếm để phân huỷ, do đó sẽ làm giảm hàm lượng oxy

trong nước và làm cá chết.

* Ô nhiễm do chất hữu cơ: sự có mặt hàm lượng cao các chất hữu cơ dẫn đến suy

giảm hàm lượng oxy hoà tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy hòa tan để phân

huỷ các chất hưu cơ, làm de doạ sự sống của cá và các loại thuỷ sinh bậc cao khác.

72

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Do đó, nếu 2 HTXLNT của cảng hoạt động đúng công suất và xử lý đạt tiêu

chuẩn xả theo QCVN thì môi trường thủy sinh của khu vực xả thải sẽ ít bị ảnh hưởng,

biến đổi không nhiều.

3.4. Tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác

Việc xả nước thải sinh hoạt sau xử lý của Cảng đạt QCVN 14:2008/BTNMT

(cột B, K = 1) và nước thải công nghiệp sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,

Kq = 1; Kf = 1,2) trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận giúp đảm bảo khả năng tự làm

sạch của môi trường nước, vẫn có một số tác động đến môi trường do hoạt động này

làm tăng ô nhiễm nguồn nước nói chung cho khu vực. Do vậy Công ty đã thực hiện

công tác quan trắc, giám sát và xử lý chất thải để kiểm soát các sự cố có thể xảy ra do

hệ thống xử lý nước thải. Sự cố này có thể là một số thiết bị, công trình của trạm xử lý

bị hư hỏng không hoạt động, hoặc do công nhân vận hành không tốt, không thực hiện

đúng “Hướng dẫn vận hành” mà đơn vị tư vấn đã đưa ra,…Khi xảy ra sự cố nếu Công

ty không có các biện pháp khắc phục thích hợp thì lượng nước thải không đạt Quy

chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

 Một số sự cố gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc tiếp nhận

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn

đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hầm chứa.

- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra

sự cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hầm chứa.

- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải

đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con

người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một

cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Chủ đầu tư sẽ có các phương án phòng ngừa,

ứng phó khác nhau đảm bảo không xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt

quy chuẩn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Cụ thể từng phương án được trình bày

trong Chương 4.

73

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc

Sông Thị Vải là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của các HTXLNT tập

trung. Theo quy định của địa phương nguồn nước Sông Thị Vải không dùng cho mục

đích cấp nước sinh hoạt, vì vậy chất lượng nước thải khi đổ vào lưu vực sông đạt theo

quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B; Kq = 1, Kf = 1,2) đối với nước thải công

nghiệp, đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) đối với nước thải sinh hoạt. Hiện tại cảng Quốc Tế Cái Mép dự kiến xả nước thải khoảng 150m3/ngày.đêm và với lưu lượng xin phép xả nước thải là 150m3/ngày.đêm (100m3 nước thải sinh hoạt và 50m3 nước thải công nghiệp) nên Cảng đã xử lý nước thải công nghiệp đạt theo quy

định QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy

chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Vì vậy phù hợp với điều kiện xả nước

thải vào nguồn nước.

Tuy nhiên việc xả nước thải vào nguồn nước của Cảng sẽ có những tác động

nhất định đến chất lượng nước, lưu lượng của Sông Thị Vải, cũng như sẽ tác động đến

hoạt động sống của hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn tiếp nhận. Do lưu lượng nước thải

của Cảng là nhỏ so với lưu lượng sông và đã xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam về môi

trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nên mức độ ảnh hưởng là không đáng kể.

Việc tính toán phải được đặt giả thiết:

- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm được đánh giá đối với một nguồn xả nước

thải trên khu vực sông với giả thiết là không có sự thay đổi về tốc độ dòng chảy lẫn

lượng nguồn nước tiếp nhận phía thượng lưu trong khoảng thời gian đánh giá;

- Khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm là đồng đều trên toàn khu vực sông;

- Quá trình hòa tan, xáo trộn chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn

toàn và xảy ra ngay sau khi xả nước thải;

 Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn

Các HTXLNT của Cảng xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước không được sử

dụng cho mục đích cấp nước với lưu lượng nước thải khoảng 150m3/ngày.đêm

+ Nước thải sinh hoạt: 100m3/ngày.đêm tương đương 0,0012m3/s + Nước thải công nghiệp: 50m3/ngày.đêm tương đương 0,00058m3/s

a/. Đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận:

- Vị trí xả thải không nằm trong vùng thượng lưu khu vực bảo hộ vệ sinh.

- Vị trí xả thải không nằm trong khu vực bảo tồn.

74

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Sông Thị Vải gần điểm tiếp nhận nước thải có chất lượng nước tương đối tốt (kết

quả kiểm nghiệm mẫu nước được đính kèm trong phần Phụ lục), không có các

hiện tượng như nước đen, có mùi hôi, sinh vật thủy sinh bị đe dọa sự sống hay

hiện tượng tảo nở hoa.

- Lưu lượng Sông Thị Vải lớn, mùa mưa trung bình khoảng 350 – 400m3/s, mùa

khô khoảng 200m3/s. Lưu lượng tối thiểu vào ngày kiệt nhất ≥ 40 m3/s.

- Trong khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải, người dân không có các vấn đề về

bệnh tật cộng đồng do tiếp xúc với nguồn nước sông.

- Sau khi đánh giá sơ bộ theo các điểm trên, nguồn nước Sông Thị Vải có thể còn

khả năng tiếp nhận nước thải.

b/. Tác động đến Sông Thị Vải:

Với điểm tiếp nhận trực tiếp là Sông Thị Vải – Lưu lượng tối thiểu vào mùa kiệt tại điểm tiếp nhận là 40m3/s, việc tính toán đánh giá tác động tương tự được thực hiện

cho kết quả:

Nước thải sinh hoạt:

Thông số TSS BOD5 TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform

Ctc (mg/l) 100 50 1000 4 10 50 20 10 5.000 Giá trị giới hạn

Nước thải công nghiệp:

Thông số TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform

Ctc (mg/l) 100 150 50 40 6 10 10 5.000 Giá trị giới hạn

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc

* 86,4 ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô

nhiễm trên lần lượt như sau:

75

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nước thải sinh hoạt:

TSS TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform BOD5

Thông số Qs + Qt (m3/s) 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001 40,001

100 50 1000 4 10 50 20 10 5.000 Ctc (mg/l)

17280432 Ltđ (kg/ngày) 345608,64 172804,32 3456086,4 13824,35 34560,86 172804,32 69120,73 34560,86

Nước thải công nghiệp:

Thông số TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform

Qs + Qt (m3/s) 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058 40,00058

100 150 50 40 6 10 10 5.000 Ctc (mg/l)

34560,5 17280250,6 Ltđ (kg/ngày) 345605 518407,5 172802,5 138242 20736,3 34560,5

Ghi chú:

Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm; Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40m3/s Qt (m3/s) là lưu lượng xả nước thải lớn nhất của Cảng,

+ Qt = 100m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,001m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 50m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00058m3/s đối với nước thải công nghiệp

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận: Ln = Qs * Cs * 86,4 ta có: tải lượng ô

nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

76

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

TSS COD Tổng N Amoni Nitrat Dầu mỡ Sunfua Tổng coliform BOD5

40 40 40 40 40 40 40 40 40 Thông số Qs (m3/s)

10 7 12 1,762 0,13 1,52 0,7 1,116 1.500 Cs (mg/l)

34560 24192 41472 6089,472 449,28 5253,12 2419,2 3856,9 5184000 Ln (kg/ngày)

Ghi chú:

Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn của nguồn nước tiếp nhận (sông Thị Vải); Qs (m3/s) là lưu lượng tối thiểu của Sông Thị Vải, Qs = 40 m3/s;

Cs (mg/l): là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp nhận nước thải (Kết quả phân tích mẫu nước mặt Sông

Thị Vải tại điểm tiếp nhận nước thải của Cảng ngày 10/09/2016 đính kèm)

- Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước: Lt = Qt * Ct * 86,4 ta có: tải lượng các chất ô

nhiễm trên từ Hệ thống xử lý đưa vào nguồn nước lần lượt như sau:

Nước thải sinh hoạt:

TSS TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Tổng Coliform BOD5

0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 Thông số Qt (m3/s)

46 46 180 0,4 6,32 2,14 1,2 0,098 4000 Ct (mg/l)

345,6 3,9744 3,9744 15,552 0,03456 0,546 0,185 0,104 0,0085 Lt (kg/ngày)

77

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nước thải công nghiệp:

TSS COD BOD5 Tổng N Tổng P Amoni Dầu khoáng Tổng Coliform

0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 0,00058 Thông số Qt (m3/s)

43,2 60 40,8 7,068 0,8136 5,1 2,16 3840 Ct (mg/l)

2,165 3,007 2,0446 0,354 0,041 0,2556 0,108 192,43 Lt (kg/ngày)

Ghi chú: Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải; Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất của các hệ thống xử lý,

+ Qt = 100m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,001m3/s đối với nước thải sinh hoạt + Qt = 50m3/ngày.đêm tương đương Qt = 0,00058m3/s đối với nước thải công nghiệp

Ct (mg/l): là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải của cảng (QCVN 14:2008 cột B, K = 1 đối với nước thải sinh

hoạt và QCVN 40:2011/ BTNMT cột B, Kq = 1, Kf = 1,2 đối với nước thải công nghiệp)

- Áp dụng các công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể: Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs, (trong trường hợp này hệ số Fs được lấy là 0,4), ta có: khả năng tiếp nhận của nguồn nước sau khi tiếp nhận nước thải từ Cảng đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số TSS COD TDS Sunfua Amoni Nitrat Dầu mỡ Phosphat Dầu khoáng Tổng Coliform BOD5

Ltn 262659 266805,4 190771,3 1382428,34 3986,52 26777,1 134849,8 54466,9 13824,34 13824,2 11750470,6 (kg/ngày)

Ghi chú:

Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước

Fs là hệ số an toàn.

78

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhận xét:

Từ bảng trên cho thấy điểm tiếp nhận là Sông Thị Vải còn khả năng tiếp nhận đối

với tất cả các thông số.

Tuy nhiên, khi gặp sự cố về HTXLNT hoặc lưu lượng nước thải tăng đột biến

nếu không được kiểm soát chặt chẽ có thể gây ra một số tác động xấu tới môi trường

tiếp nhận.

Lưu lượng 150m3/ngày.đêm (100m3/ngày.đêm nước

thải sinh hoạt và 50m3/ngày.đêm nước thải công nghiệp) của 2 HTXLNT tại cảng Quốc Tế Cái Mép

cũng không đáng kể so với lưu lượng của Sông Thị Vải, đồng thời chất lượng nước

thải sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải công

nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1, Kf = 1,2) nên cũng không ảnh

hưởng quá lớn đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.

79

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 4

KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƢỚC THẢI VÀO NGUỒN NƢỚC

4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận

Cảng Quốc Tế Cái Mép đã đầu tư hệ thống thu gom và xây dựng 2 hệ thống xử

lý nước thải, hệ thống này có khả năng xử lý hết tất cả nước thải phát sinh trong khu

vực và đạt quy chuẩn Việt Nam. Đồng thời cảng Quốc Tế Cái Mép cũng có kế hoạch

giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận như sau:

- Trách nhiệm quản lý, giám sát giao cho bộ phận kỹ thuật giám sát vận hành

HTXL nước thải, khắc phục sự cố hư hỏng, ghi chép lưu lượng và thời gian xả hàng

ngày để tổng hợp báo cáo hàng tuần. Công ty đã lắp đặt thiết bị đo lưu lương nước

thải, lập sổ vận hành hệ thống xử lý nước thải, theo dõi lượng nước sử dụng, lưu lượng

nước xả thải, điện năng, hóa chất sử dụng, tất cả các số liệu được lưu lại và có thể xuất

trình ngay khi cơ quan chức năng yêu cầu và để tổng hợp báo cáo.

- Các thông số thường xuyên để giám sát chất lượng nước thải đầu vào là pH,

COD, BOD5, TSS, tổng N, P.

- Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên bằng các phương

pháp lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị để đảm bảo phát hiện kịp thời các thông số nước

thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời

nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt tiêu chuẩn.

- Trong quá trình vận hành các hệ thống xử lý nước thải của hệ thống xử lý,

người vận hành, theo dõi phải ghi chép thường xuyên chính xác các thông số như TSS,

COD, PH, DO và các thông số quan sát hàng ngày như mùi, màu, lượng váng bọt trên

bề mặt cũng như độ trong, độ đục của nước thải sau xử lý. Chi tiết được thể hiện trong

bảng sau:

Bảng 4.1: Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu

Thông số phân tích Lịch trình Phƣơng pháp lấy mẫu

2 ngày một lần: vào các ngày

chẵn trong tháng: ngày 2, 4, 6, Lấy mẫu trong pha MLSS (tức SS trong bể SBR) 8…Những tháng có 31 ngày lắng. thì làm thêm mẫu của ngày thứ

31.

80

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở đầu vào bể SS nước thải sau xử lý hết cho 3: ngày 3, 6, 9, 12… khử trùng.

Lấy mẫu tổng hợp ở bể

điều hòa: Khoảng 2

tiếng lấy mẫu 1 lần,

nhưng vào những lúc

cao điểm (những lúc 3 ngày 1 lần: vào các ngày lưu lượng nước thải lớn chia hết cho 3: ngày 3, 6,9, COD nhất) có thể phải lấy 12… và ngày cuối tháng nếu mẫu cách nhau 1 giờ. có 31 ngày. Mỗi lần lấy 50ml, trộn

lẫn vào nhau và tiến

hành phân tích vào lúc

mẫu cuối cùng được

lấy.

3 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở máng tràn BOD hết cho 3: ngày 3, 6, 9, 12… đầu ra bể khử trùng.

Đo trực tiếp trong bể

SBR ở gần điểm DO trong bể SBR Mỗi ca trực đo 1 lần decanter, cách mặt

nước 0,5 m.

Đo trực tiếp trong bể

pH trong bể SBR Ngày 1 lần SBR hoặc lấy mẫu vào

phòng đo.

Thí nghiệm độ lắng của bùn Lấy mẫu trong bể SBR Hàng ngày vào lúc 9 giờ sáng. trong 30 phút SV30 tại điểm gần decanter.

Quan sát:

a. Mùi Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 b. Bể SBR: Mức độ chảy lần. xoáy, màu sắc và lượng váng

bọt trên bề mặt.

81

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

c. Tại pha lắng: độ trong và

đục của dòng ra, loại chất rắn

trên bề mặt, mức độ váng

được hút sang bể SBR và

trong nước thải sau xử lý.

d. Bùn hoạt tính: màu sắc và

mùi.

e. Thiết bị và động cơ: Hoạt

động trơn tru, ồn, rung và

nhiệt độ.

(Ghi chú: Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi phù hợp với thực tế (lượng hóa chất thí

nghiệm, lưu lượng, nồng độ nước thải vào từng thời điểm và tính chất công việc…)

- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột

B) và nước thải công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) với (Kq = 1, Kf =

1,2) mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.

- Tần suất lấy mẫu giám sát nước thải trước và sau xử lý: 4 tháng/lần.

- Có kế hoạch tập huấn cho cán bộ vận hành cũng như ý thức bảo vệ môi trường

cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Xây dựng các biện pháp xử lý ô nhiễm và khắc

phục sự cố môi trường từ quá trình hoạt động, vận hành hệ thống xử lý một cách triệt

để.

- Hoạt động báo cáo định kỳ: Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, báo cáo xả

thải định kỳ, khai thác và nộp phí nước thải tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà

Rịa Vũng Tàu.

Để hạn chế mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do việc xả nước

thải gây ra thì công ty đã thực hiện quy trình hoạt động sạch hơn trong tất cả các công

đoạn hoạt động, cụ thể như sau:

- Sử dụng lượng nước vừa đủ tránh tình trạng gây lãng phí.

- Nước vệ sinh nhà ăn, thiết bị máy móc luôn được giảm thiểu số lượng và thể tích

nước vệ sinh càng nhiều càng tốt mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động hay

chất lượng.

82

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải sẽ được thực hiện trong suốt thời

gian hoạt động của cảng. Số ngày làm việc của HTXL là 365 ngày/năm.

Ngoài ra, Cảng cũng có quy trình biện pháp ứng phó, khắc phục khi phát sinh sự

cố bất khả kháng phải ngưng vận hành HTXLNT:

- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư hỏng ở bất kì một công đoạn nào thì trước

tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử

lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,

nhanh chóng khắc phục tình trạng hư hỏng trên.

Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường

hợp sau:

- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.

- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các

phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.

- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ

thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.

- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,

chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư hỏng, dẫn đến

tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…) xả ra khi xảy ra sự

cố hoặc do cố ý làm hư hỏng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.

- Trường hợp 3: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước

thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Đối với trường hợp 1 và 2: Các thiết bị xử lý nước xảy ra sự cố hay do cố ý làm

hư hỏng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải ra hồ và các thiết bị

xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến việc xả thải khối

lượng lớn nước khác thường ra ngoài.

83

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để

tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;

- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công

tác sửa chữa.

- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư hỏng;

- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để

phân tích;

- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm

này tái phát;

- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo

cáo tình hình xử lý.

Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là

do hệ thống xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những

nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của hệ thống xử lý

nước thải tập trung bao gồm:

- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;

- Hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ;

- Nước thải tăng đột ngột;

- Hệ thống bơm hư hỏng,…

 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:

Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Cảng gặp sự cố, hoạt động

không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt quy chuẩn

cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau xử lý vào

bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp nhận là sông

Thị Vải.

Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:

Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động

được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt

động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả

thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử

lý nước thải vận hành trở lại.

Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:

84

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Khi hệ thống đường ống bị nghẹt hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về

sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định

nguyên nhân hệ thống bị nghẹt. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người

vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ

được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.

Hệ thống bơm bị nghẹt:

Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm

dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất kỳ

motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất

nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định kỳ motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể

cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt

động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị hỏng

phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.

Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có

biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu

ô nhiễm nguồn nước.

4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp

nhận nƣớc thải

Trong quá trình vận hành các HTXLNT cũng có lúc không tránh khỏi xảy ra sự

cố. Sau đây là một số nguyên nhân gây ra các sự cố và biện pháp khắc phục:

*Kiểm soát rò rỉ nƣớc thải

- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống

dẫn, đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;

- Sử dụng các nguyên vật liệu có độ bền cao và chống ăn mòn;

- Đảm bảo không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường thoát nước.

* Biện pháp khắc phục sự cố về điện

Các thiết bị tiêu thụ điện dù tốt nhưng vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro trong

quá trình sử dụng. Một số rủi ro thường gặp là:

+ Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện

+ Rủi ro do sự rò rỉ điện

Biện pháp khắc phục:

85

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế

và sữa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện

+ Phải đảm bảo tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly khỏi nguồn cung cấp điện.

Cắm bảng báo hiệu để thông báo.

*Sự cố cháy nổ

Để phòng chống cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất của Cảng đã đưa ra

các biện pháp sau:

- Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục đối với toàn bộ công nhân viên trong

Cảng về ý thức phòng cháy, chữa cháy.

- Đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ dầu mỡ

- Các thiết bị điện phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,

phải có thiết bị bảo vệ có tải. Những khu vực có nhiệt độ cao, dây điện phải đi

ngầm hoặc được bảo vệ kỹ.

- Trong khu vực sản xuất và kho chứa đã lắp đặt các hệ thống báo cháy tự động.

- Công ty sẽ trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2 và thực hiện

đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.

* Các sự cố thƣờng gặp và biện pháp khắc phục trong quá trình vận hành

Hệ thống xử lý nước thải dù được xây dựng và trang bị tốt đến đâu thì trong quá

trình vận hành đều không tránh được các rủi ro xảy ra. Dưới đây là bảng tổng hợp các

sự cố thường gặp, nguyên nhân dẫn đến sự cố và các biện pháp khắc phục nếu như sự

cố xảy ra.

Bảng 4.2: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống

STT HIỆN TƢỢNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

1 DO trong bể aerotank quá thấp (<1.5mg/l) Mở hết cỡ van cấp khí cho bể hiếu khí

2 Bể aerotank bị sục khí quá mạnh Khóa bớt van cấp khí

- Kiểm tra chất lượng nước đầu vào

3 Lượng BOD chưa đạt yêu cầu - Tăng thời gian sục khí và kiểm tra

BOD đầu vào

- Tăng mức bùn thải. 4 Nước sau bể lắng không trong và có nhiều bùn - Mở van cho bùn về bể nén bùn

86

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bảng 4.3: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước

thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục

Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra

& khắc phục Bể chứa Chất hữu cơ phân hủy Mùi Tăng cường sục khí nƣớc thô, kỵ khí trong bể bể điều hòa

Có quá ít bùn Dừng xả bùn dư Bọt trắng nổi (thể tích bùn thấp)

trên bề mặt Nhiễm độc tính Tìm nguồn gốc

(thể tích bùn bình thường) phát sinh để xử lý.

Bể hiếu khí Có lượng oxy hòa tan Bùn có màu đen Tăng cường sục khí. (DO) quá thấp (yếm khí)

Bùn có chỉ số Lượng DO Kiểm tra sự phân bổ

thể tích bùn cao Có bọt khí lớn ở trong bể thấp. Thiết bị phân khí và điều chỉnh Thay thế thiết bị

một số chỗ trong bể phối khí bị nứt phân phối khí

Thời gian lưu Loại bỏ bùn Bùn đen trên mặt Bể lắng bùn quá lâu thường xuyên

Bảng 4.4: Bảng xử lý sự cố các thiết bị

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Hỏng vòng bi Hỏi ý kiến nhà cung cấp Nóng và gây ồn Máy Thiếu mỡ Thêm mỡ quá mức khuấy Bị cong trục khuấy Thay mới

- Kiểm tra bơm, mạch điện, dây cáp - Động cơ bị quá tải - Vệ sinh bơm - Cháy động cơ Bật công tắc ON - Cài lại tiếp điểm relay nhiệt nhưng không hoạt - Nguồn cấp điện cho động cơ Bơm - Sửa chữa hoặc thay mô tơ khác động bị mất chìm - Kiểm tra nguồn điện cấp vào - Sự cố trục quay - Thay trục quay

Hoạt động nhưng - Bị nghẹt, bị chèn bởi vật rắn - Vệ sinh bơm

lưu lượng nước dị thường - Kiểm tra đường ống, vị trí đóng mở

87

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

rất ít hoặc không - Sự cố về đường ống, van van

có Lỗi mạch điện Kiểm tra và sửa chữa mạch điện

Quay đảo chiều Thay 3 pha

Hư phốt Thay phốt mới

Cánh bơm bị mòn Kiểm tra, thay mới cánh

hoặc vòng bi bị hư hoặc vòng bi

Kiểm tra, sửa chữa Bơm phát ra tiếng Hỏng thiết bị cơ khí hoặc thay thế ồn quá mức

Bơm rung lắc Có vật lạ chèn bánh công tắc Kiểm tra và vệ sinh mạnh

Dây điện nối từ động cơ đến Kiểm tra, sửa chữa, thay thế dây điện nguồn điện không tốt (có nối tiếng rú khi khởi động)

Dây điện động cơ không tốt Kiểm tra nguồn điện và sơ đồ dây

Bánh công tắc Kiểm tra và vệ sinh máy thổi khí, loại Vật liệu lạ bên trong không quay bỏ vật liệu lạ

Bánh công tắc bị vướng do Kiểm tra và sửa chữa, thay thế bánh

trục cong công tắc

Bánh công tắc bị cháy Kiểm tra, thay thế bánh công tắc Máy

Vật liệu lạ bên trong Kiểm tra và loại bỏ vật liệu lạ thổi khí

Bu lông lỏng Vặn chặt bu lông

Vòng bi mòn Kiểm tra và thay thế vòng bi

Tiếng ồn bất Bộ bu lông giảm thanh bị lỏng Kiểm tra, vặn chặt hoặc thay thế thường hoặc hở

Bánh công tắc chạm hoặc bị Kiểm tra và thay thế bánh công tắc gãy

Ma sát bên trong máy thổi khí Kiểm tra, bôi dầu

Bu lông móng hoặc bu lông Rung lắc mạnh Kiểm tra và vặn chặt bu lông định vị của máy thổi khí bị

88

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

lỏng

Móng yếu hoặc liên kết cố Kiểm tra và sửa chữa, gia cố định yếu

Hệ thống hỗ trợ ống yếu Kiểm tra và gia cố

Quá áp suất thoát Kiểm tra và sửa chữa

Van xả bị khóa Mở van xả Áp suất thoát, Nghẹt đường ống Vệ sinh đường ống dòng điện cao bất Trục trặc van an toàn Sửa lại van an toàn thường Hỏng đồng hồ áp lực Sửa/thay mới

Ampe kế lỗi Điều chỉnh, thay thế Ampe kế

Áp suất tỉ lệ áp dụng khác với Điều chỉnh áp suất loại tỉ lệ tiêu chuẩn

Ma sát bánh công tắc với các Kiểm tra, chỉnh sửa, tra dầu Động cơ quá tải, bộ phận khác nhiệt độ cao Chu kỳ và điện áp khác Kiểm tra nguồn điện

Hình dạng ống biến dạng Kiểm tra, chỉnh sửa, thay thế ống

Khác chiều quay bánh công Kiểm tra, chỉnh sửa chiều quay tắc

Đặt đầu cấp quá thấp Điều chỉnh đầu đặt cao hơn

Mất hóa chất Vệ sinh bộ phận phun với acid muriatic Lắng cặn tại điểm phun dư thừa 8% hoặc giấm nguyên chất

Thùng đựng dung dịch khô Đổ dung dịch đầy bể và mồi lại bơm Bơm

Đặt đầu cấp quá cao Cài đặt đầu cấp thấp hơn định Quá nhiều hóa Hóa chất trong bể dung dịch lƣợng chất Pha loãng dung dịch hóa chất quá đậm đặc hóa

chất Đầu ống hỏng Cắt bỏ 1 đầu ống và thay buồng van hút Rò rỉ đường ống Hóa chất ăn mòn Thay thế mới đường ống

Rò rỉ mặt hút của bơm Thay thế Lỗi bơm cấp Van chân không kín Vệ sinh van chân hoặc thay thế

89

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Đầu cấp lắp đặt thấp Điều chỉnh đầu cấp cao hơn

Cao độ dung dịch thấp Dung dịch phải trên van chân

Màng hư hỏng Thay thế

Đầu bơm nứt hoặc vỡ Thay thế đầu bơm

Đầu bơm chứa khí Trong khi bơm làm việc, lọc sạch khí

Van kiểm tra bẩn Tháo, vệ sinh

Bộ phận mất mồi Van kiểm tra không đặt ổn Kiểm tra, vệ sinh, thay thế nước định hoặc không được chặt

Thùng đựng dung dịch khô Đổ đầy hóa chất vào bể

Phụ tùng ống lỏng Kiểm tra vặn chặt

Phụ tùng ống rò rỉ Miếng đệm vỡ hoặc xoắn Kiểm tra miếng đệm và thay thế

Hóa chất ăn mòn Thay thế

Quá nhiều áp suất tại đầu xả Làm sạch đầu bơm Bơm hóa chất

không hoạt động Van kiểm tra không kín Tháo, nới lỏng, vệ sinh, vặn chặt

Kẹt màng van Tháo, vệ sinh Van chống chảy

ngược trục trặc Các van bị vỡ Thay thế mới

Áp suất quá dư Thử áp lực, điều chỉnh Động cơ bơm

ngừng Điện áp cấp cho bơm thấp Sử dụng điện áp theo hướng dẫn

Lỗi tiếp xúc zero hoặc span Thay thế

Tiếp đất không tốt Kiểm tra điều chỉnh tiếp đất chắc chắn

Bộ điều khiển Bộ phận cảm biến của điện Súc rửa sạch hoàn toàn bộ phận cảm

không ổn định cực thủy tinh bẩn biến

Lỗi kết nối của cáp dẫn điện Đấu nối chính xác cực Thiết bị

Nứt điện cực bên trong Thay thế đo pH

Giá trị pH của dung dịch tiêu Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn chính Không điều chỉnh

chuẩn bị thay đổi xác được pH hoặc

dung dịch tiêu Vệ sinh nối thiết bị của bộ phận đấu nối Lỗi cách ly chuẩn dòng điện

Rò rỉ dòng điện Thay thế dây dẫn

90

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

Các bộ phận cảm biến và đo Nhúng điện cực đủ trong chất lỏng đo chất lỏng không cân bằng

Không có điện cấp nguồn Kiểm tra nguồn điện cấo Động cơ và bơm Rơ le nhiệt tắt Cài lại công tắc rơ le nhiệt không làm việc Hư cầu chì Thay thế cầu chì

Bể bùn quá ít Cung cấp bùn

Rò rỉ khí tại mặt hút của bơm Kiểm tra ống và nối

Lọc bị bẩn Vệ sinh lọc

Ống mặt hút của bơm bị nghẹt Vệ sinh hoặc thay ống Động cơ làm việc Bi kiểm tra của bơm nghẹt Vệ sinh bi kiểm tra nhưng không bơm Màng hư hỏng Thay thế màng được Độ xiết chặt nối tới bơm Kiểm tra gioăng cao su, xiết chặt nối không đủ

Khí đọng trong ống ở mặt hút Mồi bơm Bơm của bơm bùn Van dừng bị chuyển đổi Thay thế van dừng Bùn đẩy ra từ đầu Vệ sinh nối Nối bị kẹt bơm và màng Xiết chặt đầu Đầu xiết chặt quá lỏng

Kẹt vải lọc Vệ sinh hoặc thay thế vải lọc Khử nước Khối lượng xả của bơm không không đủ Điểu chỉnh tỉ lệ lưu lượng đủ

Nghẹt chất bẩn trong khung Vệ sinh các tấm lọc lọc Bùn đẩy ra

từ các tấm lọc Áp lực cài đặt quá cao Cài đặt áp lực thấp

Vệ sinh ống nối ống nối kẹt

Hẹn giờ bị trục trặc Kiểm tra, thay thế Lọc áp lực không

tự động dừng Công tắc áp lực bị trục trặc Thay nắp công tắc áp lực

91

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải

4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải trƣớc khi xả vào

nguồn tiếp nhận.

Việc quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải tùy thuộc và lưu lượng, tính

chất nước thải và chế độ xả thải. Vì vậy, công tác tổ chức quan trắc quy trình vận hành

được thực hiện hằng ngày trong quá trình xử lý nước thải.

Vận hành hệ thống liên tục và theo đúng quy trình đưa ra, thường xuyên kiểm tra

pH, độ đục, cảm quan về mùi trước và sau xử lý để vận hành hệ thống xử lý tốt, ổn

định và việc xử lý đạt hiệu quả. Xem xét thường xuyên hoạt động của bể sinh học hiếu

khí của hệ thống, nếu có sự biến đổi đột ngột nhân viên vận hành phải thông báo ngay

cho cán bộ phụ trách để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng các máy móc thết bị xử lý nước thải.

Có phương án sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng, giảm thiểu tối đa thời

gian ngừng hoạt động của hệ thống xử lý.

Công ty sẽ phối hợp với những đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề

xử lý nước thải để tiến hành cải tạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và theo dõi quá trình

hoạt động của hệ thống xử lý nhằm hạn chế tình trạng xấu nhất có thể xảy ra.

Cử cán bộ chuyên môn phụ trách môi trường thường xuyên theo dõi, kiểm tra

quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm tra thường xuyên hệ thống thoát

nước thải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và xử lý nước thải phát sinh

trong quá trình hoạt động đạt quy chuẩn môi trường cho phép. Chương trình quan trắc

vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm:

- Quan trắc thời gian vận hành: tần suất hàng ngày (hàng ngày – ghi chép vào sổ

tay vận hành hệ thống xử lý nước thải).

- Quan trắc lưu lượng ra trong ngày: tần suất hàng ngày, ghi vào sổ vận hành.

- Quan trắc chu kỳ xả thải: tần suất hàng ngày.

- Quan trắc kế hoạch thải bỏ bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: tần suất 04 tháng/lần.

4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải sau khi

xử lý; chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận

Việc giám sát chất lượng nước thải là chức năng quan trọng của công tác quản lý

chất lượng nguồn nước khu vực xả nước thải. Thông qua quá trình này, các cơ quan

92

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

quản lý có thể xác định được mức độ ô nhiễm của việc xả nước thải, các tác động đến

chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải; từ đó có thể đánh giá được diễn biến quá trình

thay đổi chất lượng môi trường xung quanh khu vực xả nước thải.

Để đảm bảo cho công trình xả thải của Cảng không gây tác động tiêu cực đến

môi trường, đồng thời nhằm tránh việc xảy ra các sự cố môi trường, chương trình quan

trắc, kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận được công ty đề xuất và sẽ được áp dụng

trong suốt thời gian hoạt động của Cảng.

a/. Quan trắc nƣớc thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nƣớc.

Công ty sẽ hợp đồng với cơ quan có chức năng về phân tích môi trường tiến hành

lấy mẫu phân tích, cụ thể:

 Nƣớc thải công nghiệp

* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu.

+ Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công

nghiệp 50m3/ngày.đêm.

* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, Kq = 1; Kf = 1,2.

* Tần suất: 3 lần/năm.

 Nƣớc thải sinh hoạt

* Vị trí quan trắc và thông số phân tích: 02 vị trí – 10 chỉ tiêu.

+ Vị trí 1 và 2: Nước thải trước và sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải sinh

hoạt 100m3/ngày.đêm

* Số lượng mẫu: 2 mẫu/lần

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, K = 1

* Tần suất: 3 lần/năm.

- Các kết quả phân tích này được so sánh với nhau nhằm đánh giá hiệu quả xử lý

của hệ thống nhằm có biện pháp điều chỉnh kịp thời quá trình xử lý của hệ thống.

Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc

Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm

Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)

I Giám sát chất lƣợng nƣớc 3.260

93

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

thải trƣớc và sau xử lý

1 pH Mẫu 50 4 200

2 TSS Mẫu 90 4 360

3 COD Mẫu 120 2 240

4 Mẫu 120 4 480 BOD5

5 Dầu khoáng Mẫu 90 2 180

6 Mẫu 90 2 180 Sunfua (tính theo H2S)

7 Amoni 90 4 360

8 Mẫu -) (tính theo N) Mẫu 90 2 180 Nitrat (NO3

9 Dầu mỡ động thực vật Mẫu 90 2 180

10

3-

Mẫu 90 2 180 Phosphat PO4

11 Tổng N Mẫu 90 2 180

12 Tổng P Mẫu 90 2 180

13 Tổng Coliform Mẫu 90 4 360

Thuê xe đi lại khảo sát và III 2 3.000 Chuyến 1.500 thiết bị thu thập mẫu

2 Bộ 7.000 IV Lập báo cáo giám sát

1 1 3.000 Viết báo cáo Báo cáo 3.000.000

2 4 2.000 Xuất bản báo cáo Bộ 500

Chi phí kiểm tra thực địa 3 2.000 của cơ quan chức năng

Tổng chi phí giám sát 13.260 cho 1 lần

1.326 VAT 10%

14.586 Tổng Cộng

Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là: 14.586.000 (Mười bốn triệu năm trăm

tám mươi sáu ngàn)

Tổng kinh phí giám sát 3 đợt/năm là: 14.586.000 x 3 = 43.758.000 (Bốn mươi

ba triệu bảy trăm năm mươi tám ngàn).

b/. Quan trắc nguồn tiếp nhận (nƣớc mặt Sông Thị Vải)

* Vị trí quan trắc: 2 vị trí

94

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Tại Sông Thị Vải trước vị trí xả nước thải 50m về thượng lưu

- Tại Sông Thị Vải sau vị trí xả nước thải 50m về hạ lưu

* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2

* Tần suất: 3 lần/năm.

Kinh phí thực hiện cho việc kiểm mẫu định kỳ ước tính khoảng 10.000.000

VND/năm và do Đơn vị quản lý Trạm xử lý nước thải phụ trách.

c/. Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng

Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Công ty sẽ cam kết bảo đảm xử lý

nước thải công nghiệp đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,

(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2), nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT

(cột B, K = 1).

4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý

nƣớc thải, quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải, chất lƣợng nƣớc thải và nƣớc nguồn

tiếp nhận

Cảng Quốc Tế Cái Mép luôn bố trí và dự phòng các máy bơm để kịp thời thay

thế khi có sự cố và giao cho bộ phận bảo trì có chức năng và nhiệm vụ vận hành hệ

thống xử lý nước thải, hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản đến ban lãnh đạo cảng.

Trong quá trình khắc phục sự cố nếu vượt khả năng thì bộ phận bảo trì cần thông báo

đến ban lãnh đạo để có biện pháp khắc phục kịp thời không ảnh hưởng đến quá trình

xử lý.

Sơ đồ tổ chức bộ phận vận hành và bảo trì của Cảng:

CMIT

Quản lý

Nhân viên môi trường Nhân viên cơ khí Nhân viên điện

Bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống của Cảng:

STT Họ tên Chức vụ Nhiệm vụ

Nguyễn Anh Tuấn Trưởng bộ phận Quản lý, giám sát 1

Nhân viên cơ khí, kiểm tra HTXLNT Lê Văn Thi Nhân viên 2 theo kế hoạch

95

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Nhân viên môi trường, ghi chép số liệu, 3 Trần Trình Đạo Nhân viên kiểm tra HTXLNT theo kế hoạch

Nhân viên điện, kiểm tra HTXLNT 4 Trần Văn Huân Nhân viên theo kế hoạch

Nội dung, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng của bộ phận vận hành và bảo trì hệ thống

như sau:

Hạng mục Stt Nội dung bảo trì

A. Tiến hành kiểm tra hệ thống bể nhƣ sau:

- Kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm trong bể chứa.

- Kiểm tra hệ thống phao tránh hiện tượng rêu bám vào phao gây sai Kiểm tra hệ thống bể 1 lệch về tín hiệu báo mực nước. thu gom, bể chứa - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra mực nước trong bể nhằm tránh tình trạng hệ thống bị ngập.

- Kiểm tra hệ thống phao điều khiển. 2 Kiểm tra bể điều hòa - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Các thông số cần kiểm soát: PH; Oxy hòa tan (DO-Dissolved

Oxygen); Chất rắn lơ lửng MLSS (Bùn hoạt tính)

Kiểm tra bể sinh học - Kiểm tra chất lượng vi sinh trong bể đảm bảo nước sau xử lý đạt yêu 3 hiếu khí (Aerotank) cầu.

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra, vệ sinh vớt bùn bề mặt bể nếu bùn nổi lên mặt bể, đóng

bao tải chuyển vào vị trí quy định.

4 Kiểm tra bể lắng - Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn để tránh tình trạng mất bùn.

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra hệ thống van của cột lọc để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn

5 Kiểm tra cột lọc áp lực định.

- Kiểm tra khả năng lọc của cột lọc, để xác định khả năng lọc của vật

96

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

liệu lọc để xác định thời gian cần thay vật liệu lọc.

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm định lượng này.

- Tiến hành pha chế hóa chất khi hết. 6 Kiểm tra bể khử trùng - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Vệ sinh vớt váng nổi trong bể, rửa bể và thu dọn vào bao tải bao tải

Kiểm tra bể chứa trung chuyển vào vị trí quy định. 7 gian - Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

B. Tiến hành kiểm tra các thiết bị điện

- Kiểm tra điều kiện hoạt động Skimmer

- Kiểm tra nguồn cung cấp điện

- Kiểm tra dây đai băng tải

1 Kiểm tra gạn dầu - Kiểm tra hệ thống thoát dầu

- Kiểm tra, điều chỉnh, làm vệ sinh băng tải, cần gạt dầu

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra nguồn điện vào bơm có đúng với yêu cầu kỹ thuật hoạt

động.

- Kiểm tra cách điện của các dây dẫn, kiểm tra điện áp

- Kiểm tra hoạt động của bơm, kéo bơm lên rửa sạch vùng cánh bơm, 2 Kiểm tra bơm chìm bề ngoài của bơm bằng nước sạch.

- Kiểm tra vị trí điểm hút, vệ sinh điểm hút.

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. Vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

97

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Kiểm tra hệ thống van trên máy thổi khí hoạt động như thế nào.

- Kiểm tra dây coroa (mức độ chặt, lỏng).

- Kiểm tra bộ lọc khí.

- Kiểm tra ốc vít (mức độ chặt).

- Kiểm tra dầu bôi trơn (châm thêm nếu hết dầu, quá đầy có thể gây

tràn). 3 Kiểm tra máy thổi khí - Kiểm tra điện áp và bộ ngắt mạch điện

- Kiểm tra mô tơ và hộp số, quạt gió, đường ống

- Kiểm tra van an toàn và đồng hồ đo áp lực.

- Kiểm tra độ ồn, độ rung, nhiệt độ, lưu lượng không khí

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có đáp đúng yêu cầu hoạt động của

máy.

- Kiểm tra cách điện của các cuộn dây.

- Kiểm tra cách đấu dây vào mạch điều khiển. 4 Kiểm tra bơm hóa chất - Kiểm tra nhiệt độ làm việc máy.

- Kiểm tra, Vệ sinh đường ống hút và rupbe.

- Thời gian kiểm tra: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho đến

thứ 7. vào buổi sáng sớm và chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra công suất và áp suất

- Kiểm tra các bộ phận lọc. Thay thế các bộ phận lọc nếu nó nhận áp

suất nhiều hơn 1 atm sau khi đo áp suất ban đầu. Ghi chép lại thời

gian thay thế.

Kiểm tra bộ phận lọc - Làm sạch đèn UV 1 tuần/1 lần để duy trì hiệu quả xử lý

5 YDC và máy khử trùng - Kiểm tra và thay thế đèn UV và ống thạch anh nếu đã sử dụng hơn

nước 10.000 giờ (giờ hiển thị trên bảng điều khiển), ghi chép lại thời gian

thay thế.

- Kiểm tra và làm sạch hệ thống xả khí ozone, đèn ozone 1 tháng/1 lần

để duy trì hiệu quả xử lý, thay thế nếu đã được sử dụng hơn 10.000

giờ (giờ hiển thị trên bảng điều khiển), ghi chép lại thời gian thay thế.

98

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2

cho đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.

C. Kiểm tra hoạt động của hệ thống tủ điện:

- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong hệ thống tủ.

- Kiểm tra các pha nguồn, điện áp tại các rơ le nhiệt, timer….

1 - Kiểm tra các đèn báo hiệu, báo sáng, nút dừng khẩn cấp…

- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho

đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.

D. Kiểm tra hoạt động của hệ thống van, đƣờng ống công nghệ:

- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống và van cấp khí có ổn

định, có bị rò rỉ khí.

- Kiểm tra độ đóng mở hệ thống van đường ống dẫn nước đảm bảo

1 việc điều tiết lưu lượng của hệ thống van đúng với thiết kế đưa ra.

- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống dẫn nước thải.

- Thời gian kiểm tra: 1 ngày/1 lần các ngày trong tuần từ thứ 2 cho

đến thứ 7. vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối để kiểm tra.

Dự trù kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải

- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ: lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tần

suất 03 lần/năm (tức 04 tháng/lần) với các chỉ tiêu phân tích theo QCVN

40:2011/BTNTM (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và QCVN 14:2008/BTNMT (cột B,

K = 1) với kinh phí khoảng 14.586.000 đồng/lần x 3 lần/năm = 43.758.000 đồng/năm.

- Dự toán kinh phí giám sát định kỳ lấy mẫu nước mặt Sông Thị Vải:

30.000.000đồng/3 lần/năm.

- Kinh phí công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải khoảng: 3 người x

5.000.000 đồng/người/tháng = 15.000.000 đồng/tháng = 180.000.000 đồng/năm.

- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: 02 lần/năm x 12 triệu

đồng/lần x 02 hệ thống = 48.000.0000 đồng/năm.

Như vậy: Tổng inh ph vận h nh hệ thống xử l nước th i cho to n bộ hệ

thống trung bình trung một năm cụ thể: 43.758.000 + 30.000.000 + 180.000.000 +

48.000.000 = 301.758.000 đồng.

99

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kết quả quan trắc sẽ được lưu sổ và báo cáo định kỳ 03 lần/năm (giữa tháng 4,

giữa tháng 8, giữa tháng 12) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời định kỳ

trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Công ty sẽ tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và

Môi trường về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh

trong quá trình xả nước thải kèm theo các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng

nước thải sau xử lý theo đúng quy định.

100

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

5.1. Kết luận

Để kiểm soát và xử lý nước thải của toàn Khu công nghiệp và tuân thủ quy định

của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN

thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của cảng

Quốc Tế Cái Mép được thành lập theo đúng Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy

định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại

giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty chúng tôi phối hợp

với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước, đề nghị cấp

giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế Cái Mép.

Chúng tôi tính toán lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải dựa trên thực

tế lượng nước sử dụng, đã đánh giá tình hình nguồn tiếp nhận, từ đó đánh giá được tác

động của nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, các ảnh hưởng có thể xảy ra ảnh hưởng đến

môi trường, đề ra được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố và dự trù

kinh phí để hệ thống xử lý nước thải hoạt động thường xuyên.

Cảng Quốc Tế Cái Mép đang hoạt động ổn định, giải quyết công việc làm người

lao động, cũng như đóng góp ngân sách hàng năm cho nhà nước.

Công ty đã phối hợp với đơn vị chuyên trách tiến hành khảo sát, tìm hiểu và phân

tích các mối nguy hại trong quá trình hoạt động, các tác hại ảnh hưởng tới môi trường.

Với mục đích hạn chế tối đa các mối nguy hại đó. Trên cơ sở khảo sát thực tế về nước

thải tại các vị trí giám sát trong công ty có thể kết luận như sau:

- Toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của Cảng đều được thu gom về

các trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn

QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Kq = 1, Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt Quy

chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) sau đó được xả ra sông Thị Vải.

- Lưu lượng xả thải khi các trạm xử lý nước thải hoạt động hết công suất thì lượng nước thải ra ngoài là 150m3/ngày.đêm (100m3/ngày.đêm nước thải sinh hoạt và 50m3/ngày.đêm nước thải công nghiệp). Với lưu lượng xả thải này, nguồn tiếp nhận là

sông Thị Vải có khả năng tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải này.

- Bộ phận quản lý HTXLNT và an toàn môi trường thường xuyên tiến hành quan

trắc chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra để đảm bảo chất lượng nước thải luôn đạt

101

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

đúng chuẩn quy định. Đồng thời thường xuyên kiểm tra HTXLNT để phát hiện và

khắc phục các sự cố có thể xảy ra. Như vậy, việc xả nước thải sau xử lý của Cảng sẽ

đảm bảo được điều kiện để quá trình làm sạch diễn biến bình thường, không gây ô

nhiễm cho nguồn tiếp nhận.

- Chất lượng và lưu lượng nước thải xả ra sông Thị Vải qua đánh giá sẽ không

ảnh hưởng lớn đến chất lượng và dòng chảy sông, đồng thời đây là nguồn tiếp nhận

phù hợp với việc xả nước thải của Cảng.

5.2. Kiến nghị

Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động, tác động môi trường do

quá trình xả thải và dự kiến khắc phục tình trạng ô nhiễm do nguồn nước thải gây ra.

Công ty đề nghị được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước như sau:

- Với lưu lượng xả lớn nhất 150m3/ngày.đêm tương đương 6,25m3/giờ.

- Nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp nhận đều nằm trong Quy chuẩn cho phép

nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) và nước thải

công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B, Kq = 1; Kf = 1,2).

- Tọa độ vị trí xả thải của điểm xả nước thải sau xử lý: theo hệ VN 2000, KT

107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X Y

Cống xả số 2 0419218 1163111

- Nguồn tiếp nhận nước thải: Sông Thị Vải

- Thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 10 năm.

- Việc xả nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường nên không làm thay

đổi đáng kể chất lượng nước và mục tiêu chất lượng nước nguồn tiếp nhận, đồng

thời không gây tác động xấu đến môi trường hệ sinh thái thuỷ sinh và chế độ

thuỷ văn dòng chảy tại khu vực.

- Đối với các rủi ro sự cố, cảng đã có những giải pháp phòng ngừa, khắc phục khả

thi đảm bảo hệ thống xử lý nước thải vận hành liên tục và nước thải sau khi xử lý

đạt tiêu chuẩn cho phép.

Sau quá trình đánh giá và tổng hợp: Chất lượng nước và các chất ô nhiễm có

trong môi trường nước cũng như đưa ra các biện pháp giảm thiểu, Công ty TNHH

102

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Cảng Quốc Tế Cái Mép kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng

Tàu thẩm định và phê duyệt báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, trình UBND tỉnh

xem xét và cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

5.3. Cam kết

Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép cam kết:

- Xả nước thải công nghiệp đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT,

(cột B, Kq = 1; Kf = 1,2) và nước thải sinh hoạt đạt quy chuẩn QCVN

14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận;

- Không xả nước thải dưới bất kỳ hình thức và vị trí nào khác ngoài những vị trí,

số lượng và chế độ xả thải đã trình bày trong báo cáo;

- Cam kết tự chịu trách nhiệm với các kết quả phân tích chất lượng nước thải và

nước nguồn tiếp nhận đã được đưa ra trong Báo cáo;

- Không đấu nối nước thải sản xuất chưa xử lý và thoát nước thải chưa xử lý ra

nguồn nước;

- Đã và sẽ đào tạo, cử cán bộ chuyên trách vận hành kiểm tra hệ thống xử lý nước

thải thường xuyên;

- Thường xuyên thu gom, xử lý nước thải theo đúng quy định như đã báo cáo

trong hồ sơ. Và cam kết không xả nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu ra

sông Thị Vải, nếu có sai phạm Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp luật;

- Thực hiện các biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố rủi ro trong thu gom,

xử lý và xả thải;

- Khi gặp sự cố xảy ra, Công ty sẽ có biện pháp khắc phục sự cố kịp thời và có

trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi việc xả thải của Công ty gây ô nhiễm nguồn nước,

môi trường làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong khu vực;

- Đảm bảo về nhân lực và tài chính để hoạt động xử lý nước thải của nhà máy

được hiệu quả;

- Dừng ngay hoạt động xả thải để xử lý, đồng thời có trách nhiệm báo cáo đến cơ

quan chức năng ở địa phương để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự

cố gây ô nhiễm, ảnh hưởng xấu tới chất lượng, số lượng nước nguồn tiếp nhận nước

thải.

Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật của Nhà nước

Việt Nam nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước, môi trường.

103

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Kính đề nghị UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường

xem xét và cấp giấy phép xả nước thải sau xử lý vào nguồn nước cho cảng Quốc Tế

Cái Mép.

Xin chân thành cảm ơn./.

CÔNG TY TNHH

CẢNG QUỐC TẾ CÁI MÉP

104

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

105

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG

106

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC CÁC BẢN VẼ

107

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước cảng Quốc Tế Cái Mép, Ấp Tân Lộc, xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

PHỤ LỤC SƠ ĐỒ XẢ THẢI

108