
Chương 3:
Xử lý nước thải
Chương 3 TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản
Chương 3 TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản

TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản
Lựa chọn công nghệ:
• Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công
nghiệp CBTS có chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ
có khả năng phân hủy sinh học, hợp chất nitơ, và
photpho cao
• Phương pháp xử lý sinh học được áp dụng rất có hiệu
quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản
• Các phương pháp sinh học thường được áp dụng:
(1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu khí như cụm
bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí
(activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic)
Chương 3 TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản

TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản
(2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt tính lơ
lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể
anoxic)
(3) mương oxy hóa
Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN
11:2008, cột A hay cột B, hay quy định của KCN đối
với các nhà máy CBTS nằm trong KCN mà hệ thống
xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có các bước
tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba
Chương 3 TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản

TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản
Chương 3 TS Nguyễn Phúc Cẩm Tú - Khoa Thủy sản
Thông số Đơn vị
Giá trị C
A B
pH
6 9 5,5 9
BOD
5 ë 20 0C mg/l 30 50
COD
mg/l 50 80
Tæng chÊt r¾n l¬ löng
(TSS) mg/l 50 100
Amoni (tÝnh theo N)
mg/l 10 20
Tæng Nit¬
mg/l 30 60
Tæng dÇu, mì ®éng
thùc vËt
mg/l 10 20
Clo
dư mg/l 1 2
Tæng Coliforms
MPN/
100 ml
3.000 5.000
QCVN 11: 2008/BTNMT (dùng cho CBTS)