- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................... 1

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3

DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 4

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. 5

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 6

1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải .......................................... 7

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải .................................................................................. 7

1.2. Quy mô và loại hình kinh doanh ............................................................................. 9

2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của cơ sở ..................... 11

2.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu du lịch ..................................... 11

2.2. Nhu cầu lao động .................................................................................................. 13

3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải ........................ 13

3.1. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt .................................................................... 13

3.2. Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi ................................................................... 13

3.3. Nhu cầu xả thải...................................................................................................... 13

4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................. 13

4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải ....................................................................................... 13

4.2.Vị trí triếp nhận nước thải sau khi được xử lý ....................................................... 17

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải .................................................... 17

5. Cơ sở chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải ................................................................ 20

6. Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng... 20

7. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả

nƣớc thải vào nguồn nƣớc. ........................................................................................ 21

8. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án............................................................................... 23

9. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ......................... 25

CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ........................................................... 28

1.1. Hoạt động phát sinh nước thải .............................................................................. 28

1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải ....................................................................... 32

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa................................................................ 34

1.4. Hệ thống xử lý nước thải ....................................................................................... 34

1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải vào nguồn tiếp nhận .............................. 45

CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI .......... 48

2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải .............................. 48

2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. ......................................................................................... 53

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải .................... 53

2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ......................... 54

CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TRẠNG XẢ NƢỚC THẢI . 56

ĐẾN NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN ......................................................................... 56

3.1. Tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn tiếp nhận ................... 56

3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước ................. 56

3.3. Tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ............................................ 57

3.4. Đánh giá tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác ..................... 59

3.5. Đánh giá sơ bộ hiện trạng nguồn nước tiếp nhận, khu vực xả nước thải ......................... 60

3.6. Đánh giá các tác động tổng hợp ............................................................................ 60

CHƢƠNG 4 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô

NHIỄM NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƢỚC THẢI ............................. 63

4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận .................................... 63

4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận

nước thải ....................................................................................................................... 64

4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải .................................................................. 68

5.1. Kết luận ................................................................................................................. 81

5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 81

5.3. Cam kết ................................................................................................................. 82

PHỤ LỤC I: GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ................................................... 83

PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG .......... 84

PHỤ LỤC III: BẢN VẼ THOÁT NƢỚC MƢA, NƢỚC THẢI CỦA CÔNG TY85

PHỤ LỤC IV: SƠ ĐỒ XẢ THẢI ............................................................................. 86

2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

DANH MỤC BẢNG Bảng 0.1: Bảng kê toạ độ khu đất – Hệ toạ độ VN 2000 KT 107045’ .......................... 8

Bảng 0.2: Quy cách bể tự hoại 3 ngăn ....................................................................... 16

Bảng 0.3: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm ................. 27

Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ........................... 28

Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt ......................................... 29

Bảng 1.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước hệ thống xử lý của cơ sở... 30

Bảng 1.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước và sau hệ thống xử lý của cơ

sở ................................................................................................................................. 31

Bảng 1.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể .......................................... 42

Bảng 1.6 : Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc .......................................... 43 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C) ........................ 49

Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %) ............ 49

Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ) .................................. 50

Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm) ................................. 51

Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961) ................................... 51

Bảng 3.1: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở ................................... 56

Bảng 3.2: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở . 58

Bảng 3.3: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh ...................................................... 61

Bảng 4.1: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ...................... 65

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước

thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ........................................................... 66

Bảng 4.3: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ...................................................................... 66

Bảng 4.4 : Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ........................................................ 70

Bảng 4.4: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm .......................... 72

Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước tại hồ chứa hàng năm .............. 74

Bảng 4.6: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước ngầm hàng năm ....................... 75

3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

DANH MỤC HÌNH

Hình 0.1: Sơ đồ vị trí dự án ........................................................................................... 8

Hình 0.2: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng

của Dự án và mặt cắt thu nước thải ............................................................................. 10

Hình 0.3: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn .................................................. 14

Hình 0.4. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ............................................................................ 15

Hình 0.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải ................................................. 19

Hình 1.1: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn .................................................. 28

Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải trước và sau xử lý ........................... 32

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ............................................... 33 Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm ..................... 36

4

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTH - Bể tự hoại

BCKĐTCMT - Bảng cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường

BOD - Nhu cầu ôxy sinh hoá

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường CESAT

COD - Nhu cầu ô xy hoá học

CP - Cổ phần

HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT - Khoa học kỹ thuật

QCCP - Quy chuẩn cho phép

QCVN - Quy chuẩn Việt Nam

TCMT - Tiêu chuẩn môi trường

TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn

TP - Thành phố

UBND - Uỷ ban Nhân dân

VN - Việt Nam

VSV - Vi sinh vật

XLNT - Xử lý nước thải

TSS - Tổng chất rắn lơ lửng

TDS - Tổng chất rắn hòa tan

KPH - Không phát hiện

LOQ - Giới hạn định lượng

XLNT - Xử lý nước thải

5

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

MỞ ĐẦU

Được sự hỗ trợ về kỹ thuật và tư vấn chăn nuôi của tập đoàn C.P – một tập đoàn

hiện đang rất thành công trên toàn thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông

nghiệp và chăn nuôi. Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam có nhiều kinh nghiệm

trong hoạt động chăn nuôi heo, bò, gà với quy mô lớn và vừa. Đặc biệt trong những năm

gần đây sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và góp phần định hướng ngành chăn

nuôi Việt Nam dần phát triển theo hướng hiện đại hoá. Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà

Bình đã nghiên cứu nhu cầu thị trường và đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi heo hậu bị tại

xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Căn cứ văn bản chấp thuận chủ trương số 3466/UBND-VP ngày 27/5/2014 của

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình đã tiến hành

nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng “Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân

công suất 10.000 con/năm” tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc.

Để Trại nuôi heo hoạt động hiệu quả, đồng thời tuân thủ Luật bảo vệ môi trường

Việt Nam cũng như bảo vệ được môi trường, Công ty chúng tôi đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ng.đ để xử lý nước thải phát sinh từ các hoạt

động trong quá trình nuôi heo đạt Quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Căn cứ vào Quyết định số: 1901/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 do Ủy

Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt: quy mô chăn nuôi 10.000 con/năm,

lưu lượng thải tối đa 200m3/ngày.đêm, nước thải sau xử lý đạt QCVN

40:2011/BTNMT (cột B) được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau đó tái sử dụng để

tưới cây, khi hồ đầy sẽ thoát ra môi trường.

Tuy nhiên, căn cứ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số:

01/GXN-STNMT ngày 05 tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh

Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt: quy mô chăn nuôi 10.000 con/năm, lưu lượng thải tối đa 200m3/ngày.đêm, nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT (cột B)

được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau đó tái sử dụng hoàn toàn để tưới cây trong

khuôn viên trại, không xả thải ra môi trường.

Theo hướng dẫn tại thông tư 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai

thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép Tài nguyên

Nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty chúng tôi đã phối hợp với Công ty

6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành Nam Á lập hồ sơ xả nước thải vào

nguồn nước, đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước xử lý nước thải.

Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 5 năm.

Công ty cam kết nước thải sau xử lý và nước tại hồ chứa đạt QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1). Đồng thời Công ty cam kết tái sử dụng hoàn toàn nước

sau xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại, không xả ra môi trường

1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải

- Chủ đầu tƣ: CÔNG TY TNHH NGỌC HÂN HÒA BÌNH

- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

- Điện thoại: 0977.368.881

- Người đại diện: Bà Vũ Thị Hoàng Ánh; Chức danh: Giám đốc.

- Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh số 3502252944 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

cấp đăng ký lần đầu ngày 06/5/2014 với các chức năng chính như sau: chăn nuôi

gia súc, gia cầm.

- Giấy phép xây dựng số: 48/GPXD-UBND do UBND huyện Xuyên Mộc cấp

ngày 30 tháng 06 năm 2014.

- Ngày 27 tháng 5 năm 2014, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có công văn số

3466/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Trại chăn nuôi heo hậu bị

Ngọc Hân tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số: 1901/QĐ –

UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 của dự án “Đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi

heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm” tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên

Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số: 01/GXN-STNMT

ngày 05 tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu cấp.

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải

- Tên cơ sở xả thải: TRẠI NUÔI HEO HẬU BỊ NGỌC HÂN

- Địa chỉ: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- ĐT: 0977.368881

- Các loại hình hoạt động của cơ sở bao gồm: Trên tổng diện tích mặt bằng

7

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

83.041m2 sẽ chia ra 03 khu chức năng chính: Khu chuồng trại, khu xử lý chất

thải và khu văn phòng làm việc, kho chứa.

- Vị trí giáp ranh nhƣ sau:

Khu đất thực hiện dự án nằm cách xa khu dân cư tập trung, các công trình công

cộng khoảng 2,4km; cách Tỉnh lộ 328 khoảng 2,4km. Với khoảng cách này đáp ứng

điều kiện về khoảng cách theo QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT – Khoảng cách từ

trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông

người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m; cách nhà máy chế

biến, giết mổ lợn, chợ buôn bán lợn tối thiểu 1 km. Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp

như sau:

- Phía Đông: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân;

- Phía Tây: Giáp đường giao thông nông thôn;

- Phía Nam: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân;

- Phía Bắc: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân.

Hình 0.1: Sơ đồ vị trí dự án Bảng 0.1: Bảng kê toạ độ khu đất – Hệ toạ độ VN 2000 KT 107045’

Điểm X (m) Y (m) Điểm X (m) Y (m)

1 1176775.33 461219.73 1176662.05 461569.93 31

2 1176850.25 461223.73 1176632.11 461569.27 32

3 1176879.62 461225.30 1176632.68 461554.97 33

4 1176881.38 461225.06 1176636.67 461555.12 34

5 1176885.70 461224.46 1176637.28 461540.13 35

6 1176886.40 461231.63 1176624.52 461539.62 36

8

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

7 1176886.63 461233.98 1176624.65 461529.62 37

8 1176888.44 461234.32 1176623.31 461529.56 38

9 1176931.00 461242.17 1176589.73 461528.01 39

10 1176926.99 461323.84 1176590.97 461497.23 40

11 1176924.99 461364.42 1176590.04 461492.99 41

12 1176922.76 461409.91 1176650.14 461492.50 42

13 1176921.05 461414.50 1176651.47 461467.17 43

14 1176921.84 461415.99 1176669.26 461467.63 44

15 1176923.01 461418.20 1176684.25 461311.26 45

16 1176920.59 461433.36 1176684.35 461310.21 46

17 1176912.74 461482.36 1176680.72 461309.45 47

18 1176858.62 461480.77 1176680.95 461307.44 48

19 1176854.40 461539.73 1776690.70 461220.43 49

20 1176854.68 461542.44 1176702.55 461221.04 50

21 1176833.32 461545.86 1176712.68 461221.38 51

22 1176834.93 461581.24 1176725.15 461221.90 52

23 1176831.07 461581.13 1176738.57 461222.46 53

24 1176795.60 461580.10 1176740.35 461222.53 54

25 1176791.60 461590.68 1176747.33 461222.82 55

26 1176675.45 461586.27 117674.10 461223.04 56

27 1176675.56 461583.71 1176752.17 461223.43 57

28 1176664.65 461583.27 1176774.75 461226.27 58

29 1176665.47 461571.06 1176775.33 461219.73 1

30 1176665.54 461570.00

Nguồn: Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất

1.2. Quy mô và loại hình kinh doanh

- Tổng diện tích đất: 83.041m2

- Tổng mức đầu tư của dự án: 50.000.000.000 đồng.

- Công nhân viên hiện tại phục vụ cho trại chăn nuôi: 30 người.

- Công suất chăn nuôi: 10.000 con/năm

- Tính chất quy hoạch: chăn nuôi của tỉnh

- Quy mô và tính chất:

9

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Trên tổng diện tích mặt bằng 83.041m2 sẽ chia ra 03 khu chức năng chính: Khu

chuồng trại, khu xử lý chất thải và khu văn phòng làm việc, kho chứa.

Quy trình chăn nuôi heo hậu bị theo công nghệ trong phòng lạnh nhƣ sau: Khu chuồng trại với diện tích xây dựng 12.600m2 chia làm 10 dãy chuồng, mỗi dãy được chia làm 2 ngăn ở giữa là lối đi để chăm sóc cho heo. Trại được xây dựng

theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam đề xuất theo mô hình chuồng lạnh, phía đầu dãy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nước nhằm đưa

không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm

hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng

luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định từ 25 – 260C giúp cho heo mau ăn chóng lớn và hạn chế dịch bệnh. Khoảng cách ly từ chuồng trại đến hàng rào gần nhất là 20m. Xung quanh trại phía hàng rào

được trồng cây xanh để góp phần cải tạo môi trường và hàng rào cây xanh cách ly

khuôn viên khu đất dự án với khu vực xung quanh.

Tại mỗi dãy chuồng heo đều có phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối

các dãy chuồng (10 dãy) có mương rộng 1m (mỗi dãy chuồng có 2 mương) chứa nước

với mực nước 5cm cho heo vệ sinh, sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn

toàn bộ nước thải khi công nhân mở cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ

đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước,

vào buổi sáng công nhân sẽ cho xả toàn bộ nước thải trong mương về hầm chứa trước

khi dẫn sang hầm biogas, sau đó bơm nước sạch vào mương cũng với mực nước 5cm

với mục đích cho heo đi vệ sinh (với chu k xả 1 lần trong ngày). Công ty C.P bố trí

kỹ thuật huấn luyện cho heo không vệ sinh trên khu vực ở, khi thay nước mới vào rãnh

có thể heo nằm 5 – 10 phút, khi bẩn heo không nằm nữa.

Hình 0.2: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng

của Dự án và mặt cắt thu nước thải

10

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Căn cứ vào Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số:

1901/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu phê duyệt về nước thải sau xử lý được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau

đó tái sử dụng để tưới cây, khi hồ đầy sẽ thoát ra môi trường. Tuy nhiên, căn cứ Giấy

xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số: 01/GXN-STNMT ngày 05

tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê

duyệt về nước thải sau xử lý được xả vào hồ chứa, sau đó tái sử dụng hoàn toàn để

tưới cây. Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam kết tái sử dụng hoàn toàn nước sau

xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại.

Hiện tại Trại chăn nuôi heo hậu bị đã có 01 hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày.đêm để xử lý nước thải phát sinh của khu chăn nuôi, khu vệ sinh…(đang

xin phép xả thải).

2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của cơ sở

2.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu du lịch

a. Nhiên liệu

- Nguồn điện cung cấp cho khu dự án được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia qua hệ

thống các trạm biến áp xuống còn 110kV. Nhu cầu sử dụng điện của dự án vào

khoảng 3.000KW/tháng. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dự án sẽ dùng khí

biogas để chạy máy phát điện cho các hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị

Ngọc Hân để giảm thiểu ô nhiễm, tiết kiệm chi phí.

- Điện sử dụng: cho mục đích chiếu sáng, hoạt động các thiết bị văn phòng, hoạt

động chăn nuôi phòng máy lạnh và các thiết bị khác như chạy máy điều hòa

không khí, phòng cháy chữa cháy, bơm nước sinh hoạt, thiết bị chiếu sáng cảnh

quan xung quanh khu vực.

- Dầu DO chạy máy phát điện dự phòng khi mất điện.

- Hiện tại trại chăn nuôi heo đang sử dụng 01 máy phát điện dự phòng có công suất

máy 250KVA để chủ động trong trường hợp nguồn cung cấp điện bị sự cố.

- Nhu cầu sử dụng nước: Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ

công nhân viên, chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại.

- Nguồn cung cấp nước: Doanh nghiệp sử dụng nước giếng ngầm, từ 3 giếng có

lắp đồng hồ đo lưu lượng. Lưu lượng nước ngầm sử dụng tối đa là 200m3/ngày.đêm. Chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử

11

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

dụng nước dưới đất với lưu lượng tối đa 200m3/ngày.đêm lên cơ quan chức năng

(Giấy tiếp nhận số 3.12.2016/TNN-TNMT ngày 09/12/2016) (đính kèm phụ lục)

Hình ảnh 3 đồng hồ đo lưu lượng tại 3 giếng khai thác nước ngầm của trại

c. Nhu cầu sử dụng điện và nƣớc

- Nhu cầu sử dụng điện: trung bình khoảng 3.000KVA

- Nhu cầu sử dụng nước:

 Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân:

30 người x 100 lít/người/ngày = 3m3/ngày.

 Nước cấp cho quá trình chăn nuôi: (nguồn và công thức tính theo tiêu chuẩn chăn

nuôi heo của tập đoàn C.P áp dụng quản lý cho các trại)

Do hình thức nuôi tại Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân là hình thức nuôi gối

đầu, với công suất 10.000 con/năm, theo quy trình chăn nuôi, trại luôn có khoảng

7.000 con heo (do trong quá trình nuôi, khi heo xuất chuồng, Chủ dự án phải thực hiện

công tác vệ sinh, dọn d p, tưới vôi khử trùng tại các chuồng xuất heo sạch sẽ trước khi

nhập heo con về nuôi, thời gian này diễn ra khoảng 15 – 20 ngày). Việc xuất heo

không diễn ra cùng một thời điểm nên trong trại luôn có heo con, heo trung bình và

heo trong giai đoạn xuất chuồng (hình thức nuôi gối đầu).

- Nước cấp cho heo uống: 7.000 con heo (lớn nh ) x 12 lít/con/ngày = 84m3/ngày.

12

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Nước cấp cho mương nước phía cuối chuồng cho heo đi vệ sinh: (10 dãy x 2

mương/dãy) x 90m chiều dài x 1m chiều rộng x 0,5m chiều cao nước = 90m3/ngày/lần.

- Nước xả các mương nước khoảng 1m3/mương x 20 mương = 20m3/lần/ngày.

Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt, cho heo uống, nước rửa xối phân vào khoảng:

197m3/ngày.đêm.

Như vậy, tổng lưu lượng tiêu thụ nước tối đa khi đạt công suất lớn nhất của toàn

bộ công trình của trại chăn nuôi là 197m3/ngày.đêm.

2.2. Nhu cầu lao động

- Tổng số cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty là 30 công nhân viên.

- Công suất chăn nuôi heo: 10.000 con/năm

3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải

3.1. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho sinh hoạt

Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, chăn nuôi,

vệ sinh..

Tổng lượng nước sử dụng khoảng: 3m3/ngày.đêm.

3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho chăn nuôi

Nước dùng chủ yếu cho heo uống, tắm cho heo, vệ sinh chuồng trại với tổng số

10.000 con/năm. Theo như tính toán mục 2.1 thì lượng nước sử dụng cho chăn nuôi: 197m3/ngày.đêm.

3.3. Nhu cầu xả thải

Nước thải trong khu vực chủ yếu là nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt của

CBNV và nước thải chăn nuôi từ các khu chuồng trại chăn nuôi. Toàn bộ lượng nước

thải này được thu gom vào bể biogas sau đó sẽ dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập

trung của khu vực để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) sau

đó được tái sử dụng tưới cây trong khuôn viên trại.

4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải

4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải

Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của công ty là 02 hệ thống thu gom thoát

nước riêng:

- Hệ thống thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước thải.

13

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

a. Nƣớc mƣa chảy tràn

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước thải.

- Nước mưa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu văn phòng, nhà

kho…được thu gom bằng các máng dẫn nước có kích thước 40cm x 30cm, độ

dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà…

- Nước mưa chảy tràn dưới đất được thoát bằng hệ thống mương thoát đáy BTCT,

2 bên tường xây gạch có kích thước 40cm x 80cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo

khối văn phòng, chuồng trại…

- 2 hố ga có kích thước 60cm x 25cm được xây dựng dọc theo hệ thống mương

này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác

để giữ lại rác có kích thước lớn. Rác tại đây sẽ được thu gom và tập trung vào

khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý. Các hố ga sẽ được định k nạo vét để loại

b rác, cặn lắng. Nước mưa sau đó sẽ thoát vào suối nước ở cuối khu đất dự án.

- Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nước mưa mà tự thấm

đề giữ nước cho cây c tươi tốt.

Nước mưa trên mái

Hệ thống sênô Nước mưa chảy tràn trên bề mặt

Rác Hệ thống thu Lưới chắn rác Hố ga, lắng cạn gom rác Hệ thống thu gom nước mưa

Rác

Suối thoát nước

Hệ thống thu gom rác

Hình 0.3: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn

14

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Hình ảnh: Mương thoát nước mưa và suối thoát nước mưa tại cơ sở

b. Nƣớc thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc

Hân do sinh hoạt của 30 cán bộ công nhân viên tại trại heo với lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 3m3/ngày.đêm.

Toàn bộ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn

có diện tích L x B x H = 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5) (m). Sau đó dẫn bằng đường ống uPV-

DN150, vật liệu là nhựa HPDE dày 2mm về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử lý cùng với nước thải chăn nuôi đạt quy chuẩn QCVN 08-

thải

Hoá gas

MT:2015/BTNMT (cột B1). Sau đó tái sử dụng để tưới cây trong khuôn viên trại.

Nước sinh hoạt

NGĂN LẮNG

NGĂN LỌC

NGĂN CHỨA NƢỚC

Chảy ra hệ thống hầm biogas

Hình 0.4. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

15

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng.

Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng. Nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí, các

chất hữu cơ bị phân hủy một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, các chất vô cơ

không phân hủy lắng động lại sẽ được thu gom định k bởi cơ quan có chức năng.

Bảng 0.3: Quy cách bể tự hoại 3 ngăn

STT Vật liệu xây dựng Kích thƣớc (m)

Ngăn số 1 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 2 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 3 Bê tông cốt thép 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

(Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt đính kèm phụ lục báo cáo)

c. Nƣớc thải chăn nuôi

Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại. Lượng nước thải thực tế này ước tính khoảng 197m3/ngày. Nước thải từ chuồng trại

được dẫn bằng đường ống PVC Ø220 dài 200m ra mương đáy BTCT 2 bên xây gạch

đôi, có kích thước 40cm x 80cm, dài 200m. Lượng nước thải này được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08-

MT:2015/BTNTMT (cột B1). Nước thải sau khi qua hệ thống XLNT sau đó sẽ được

dẫn vào 2 hồ chứa sinh học để tái sử dụng vào mục đích tưới cây trong khuôn viên trại.

Đường kính ống thu gom Ø90 ống nhựa bình minh HDPE.

 Hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế thi công ngầm.

 Nước thải chăn nuôi được dẫn bằng ống ngầm về khu xử lý nước thải có công suất 200m3/ngày.đêm theo dạng chảy trực tiếp theo độ dốc hoặc dùng bơm tăng

áp lực.

 Sử dụng ống uPVC-DN 150-300 làm đường ống bơm, thoát nước thải từ bể xử

lý.

 Độ dốc nh nhất imin = 1/D (D là đường kính ống).

 Độ dốc lớn nhất lấy theo địa hình.

 Vận tốc nước chảy nh nhất: 0,6m/s để đảm bảo không lắng cặn trong ống.

 Độ sâu chôn ống 0,7m.

16

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Sơ đồ thu gom nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi:

5 chuồng sau 5 chuồng trước

Bể biogas số 2 Nước thải từ các chuồng trại Bể biogas số 1 Hồ điều hòa 1

Hồ điều hòa 2

Hồ điều hòa 3

Hồ sinh học tái sử dụng tưới cây HTXLNT tập trung 200m3/ngày.đêm đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của Trại chăn nuôi heo được

trình bày trong phụ lục của báo cáo).

4.2.Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý

- Toàn bộ nước thải của Trại được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08-

MT:2015/BTNTMT (cột B1).

- Nước thải sau hệ thống xử lý được dẫn theo đường ống uPVC Ф200 tự chảy

vào 2 hồ chứa có phủ bạt chống thấm HDPE với độ dày 0.5mm, có kích thước 10m x

20m x 4m, có gờ cao 1m để chống nước mưa tràn vào nằm trong khuôn viên của Trại

sau đó được tái sử dụng cho mục đích tưới cây trong khuôn viên trại. - Tọa độ vị trí xả thải của hệ thống: theo hệ VN 2000, KT 107045’.

Hệ VN 2000, KT 107045’ Vị trí xả thải X: 1176720 Y: 461474

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải

- Lưu lượng thải trung bình là 197m3/ngày.đêm.

- Lượng nước thải cao nhất 200m3/ngày.đêm

Hiện tại Trại chăn nuôi heo đã đầu tư và đưa vào vận hành hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày.đêm. đã đáp ứng quá trình xử lý nước thải cho trại chăn

nuôi heo hậu bị đạt quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNTMT (cột B1) trước khi tái sử

dụng tưới cây trong khuôn viên trại.

17

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Hình ảnh: Nhà vận hành và hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở

18

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Quy trình xử lý nước thải của Trại chăn nuôi với lưu lượng cao nhất 200m3/ngày.đêm

Hầm Biogas 1,2

Nƣớc thải

Quạt thổi khí

Hồ điều hòa 1,2,3

Tháp đuổi khí

Bể khử Anoxic

Bùn dư

Bể lắng 1

Máy Cấp khí Bùn tuần hoàn Bể sinh học hiếu khí

Bể lắng 2 Bể chứa

bùn

PAC Bể trộn

Polymer Bể tạo bông

Bùn thải Bể lắng 3

Clorine Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhận QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

Hình 0.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải

19

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

5. Cơ sở chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải

Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường Trại chăn nuôi heo hậu bị

cho thấy, trong khuôn viên của trại có rất nhiều cây xanh, cần một lượng nước tương

đối nhiều để tưới nước thường xuyên. Trong quá trình hoạt động chưa xảy ra hiện

tượng ngập lụt tại khu vực này. Vì vậy, nước thải sau xử lý đạt QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1) được chứa trong 2 hồ có phủ bạt chống thấm HDPE với

độ dày 0,5mm, có kích thước 10m x 20m x 4m, có gờ cao 1m để chống nước mưa tràn

vào nằm trong khuôn viên của Trại để tái sử dụng cho mục đích tưới cây (tổng dung tích 2 hồ chứa nước sau xử lý là 1600m3).

6. Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng.

Nước thải sau xử lý sẽ được chứa trong 2 hồ chứa có phủ bạt chống thấm HDPE

để tái sử dụng cho mục đích tưới cây trong trang trại. Trong khuôn viên của trại có

thiết kế hệ thống vòi tưới nước và đấu nối trực tiếp vào hồ chứa, tại đây nhân viên có

thể định k bơm lên tưới cây. Hiện tại, diện tích mặt bằng trồng cây xanh của trại là khoảng 15.000m2. Theo QĐ 593/BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 về định mức nước tưới tiêu cây xanh: 7 l/m2. Lượng nước tưới 1 lần là: 15.000 x 7 = 105 m3.

Theo phương án tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây của trại:

 Vào mùa khô:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày vào lúc 8h sáng và 15h chiều. + Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Như vậy vào mùa khô lượng nước thải phát sinh của trại sau xử lý được sử dụng

hết hoàn toàn cho mục đích tưới cây.

 Vào mùa mưa:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày lúc 8h sáng và 15h chiều vào

những ngày không mưa. 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chiều không mưa.

Không tưới cây vào thời điểm mưa cả ngày.

+ Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Tổng dung tích chứa của 2 hồ trong khuôn viên trại là 1600m3, ngoài ra trại

còn đắp bờ cao 1m cho ao hồ để tránh nước mưa bên ngoài chảy vào và nước thải từ

hồ chứa chảy tràn ra bên ngoài, dung tích 2 hồ đảm bảo cho chứa nước thải sau xử lý

trong trường hợp không tái sử dụng để tưới cây khoảng 8 ngày mưa liên tục (tính cho lượng nước thải 200m3/ngày). Ngoài ra dự án còn tưới cây cho những buổi không

20

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

mưa. Vì vậy hai hồ chứa tại trại đủ khả năng chứa nước thải phát sinh từ hoạt động của

dự án trong quá trình hoạt động chăn nuôi. Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam

kết tái sử dụng hoàn toàn nước sau xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại, không xả

thải ra môi trường.

7. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc

thải vào nguồn nƣớc.

Khi xảy ra các sự cố, Trại chăn nuôi heo thực hiện một số biện pháp sau nhằm

hạn chế đến mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:

- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư h ng ở bất kì một công đoạn nào thì trước

tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử

lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,

nhanh chóng khắc phục tình trạng hư h ng trên.

- Tùy theo mức độ sự cố có thể hoạt động kinh doanh cầm chừng sao cho lượng nước thải phát sinh có thể chứa dự trữ trong hệ thống xử lý công suất 200m3/ngày.đêm

hoặc ngưng mọi hoạt động sản xuất nếu đường ống dẫn nước thải từ các khu hoạt động

đến hệ thống xử lý nước thải tập trung bị tắt nghẽn, bị tràn hoặc lượng nước thải phát

sinh chứa dự trữ trong hệ thống xử lý đã gần vượt lưu lượng cho phép (200m3/ngày.đêm), nhanh chóng khắc phục sự cố trên để quá trình hoạt động được

diễn ra bình thường. Để khắc phục tình trạng này thì Trại chăn nuôi heo cũng sẽ mua

những máy bơm dự trù nhằm kịp thời thay thế nếu như có sự cố hư h ng máy bơm xảy

ra.

Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường

hợp sau:

- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.

- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các

phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.

- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ

thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.

- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,

chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.

21

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Trại và các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư h ng,

dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Trại chăn nuôi và các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…)

xả ra khi xảy ra sự cố hoặc do cố ý làm hư h ng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.

- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải

đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Đối với trường hợp 1 và 2: Trại chăn nuôi heo và các thiết bị xử lý nước xảy ra

sự cố hay do cố ý làm hư h ng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải

ra hồ và các thiết bị xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến

việc xả thải khối lượng lớn nước khác thường ra ngoài.

- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để

tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;

- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công

tác sửa chữa.

- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư h ng;

- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để

phân tích;

- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm

này tái phát;

- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo

cáo tình hình xử lý.

Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là

do trạm xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những nguyên

nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của trạm xử lý nước thải tập

trung bao gồm:

- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;

- Hệ thống đường ống bị ngh t hoặc vỡ;

- Nước thải tăng đột ngột;

- Hệ thống bơm hư h ng,…

 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:

22

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Trại chăn nuôi heo gặp sự

cố, hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt

quy chuẩn cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau

xử lý vào bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp

nhận là hồ sinh thái.

Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:

Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động

được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt

động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả

thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử

lý nước thải vận hành trở lại.

Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:

Khi hệ thống đường ống bị ngh t hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về

sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định

nguyên nhân hệ thống bị ngh t. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người

vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ

được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.

Hệ thống bơm bi nghẹt:

Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm

dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất k

motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất

nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định k motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể

cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt

động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị h ng

phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.

Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có

biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu

ô nhiễm nguồn nước.

8. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.

23

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày

12/07/2011;

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí

bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về quy định về

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 33/2017/NĐ-CP phủ ngày 03/04/2017 của Chính Quy định về xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường – Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá

tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư 07/2007 do Bộ TN&MT ban hành ngày 03/07/2007 hướng dẫn phân

loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới

đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có

hiệu lực từ ngày 15/07/2014;

- Thông tư 16/2008/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh

giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải

rắn;

24

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 14/04/2015 quy định về quản lý chất thải

rắn nguy hại;

- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ

Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi

trường

- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh ban hành

Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng

- QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn

nuôi;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm

 Tài liệu để xây dựng báo cáo

- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.

- Sơ đồ mặt bằng thoát nước mưa.

- Sơ đồ thu gom nước thải.

- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động Môi Trường.

- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2015.

- “Niên giám thống kê 2013”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phát hành

tháng 5 năm 2014.

- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng –

an ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã

hội của khu vực Dự án.

9. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo

 Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:

- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,

thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.

25

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:

Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng nước tại khu đất dự án và khu

vực xung quanh.

- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn

môi trường Việt Nam.

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết

lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ

số ô nhiễm của WHO.

- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham khảo ý

kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện Dự án.

 Tổ chức thực hiện báo cáo xả thải vào nguồn nƣớc

- Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo

Báo cáo xả thải vào nguồn nước cho Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân Hòa

Bình phối hợp với đơn vị tư vấn Công Ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á thực

hiện, trình tự các công tác thực hiện như sau:

- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết: báo cáo tiền khả thi, điều kiện tự

nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến Dự án và

địa điểm thực hiện Dự án.

- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án

và các vùng phụ cận.

- Tiến hành đánh giá tác động của dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế xã

hội của khu vực.

- Tổng hợp các số liệu và thành lập báo cáo xả thải sau khi thảo luận thống nhất

trong nhóm công tác thực hiện.

- Chỉnh lý, bổ sung hoàn chỉnh báo cáo để trình duyệt.

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và để có các căn cứ khoa học

nhằm quản lý, bảo vệ môi trường, cũng như xây dựng phương hướng phát triển bền

vững, Chủ đầu tư đã được sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn tiến hành lập Báo

cáo xả thải vào nguồn nước.

- Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT THÀNH NAM Á

Địa chỉ : 100/42/2A Bình Giã – Phường 8 – TP Vũng Tàu.

26

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Điện thoại (fax): 064.359 27 19

Đại diện : Ông Phạm Thế Vũ

Chức vụ : Giám đốc

Bảng 0.4: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm

STT Họ Tên Cơ quan Chức vụ

Người chịu trách nhiệm chính

1 Ông Trần Văn Huân Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Phó Giám đốc

2 Ông Phạm Thế Vũ Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á Giám Đốc

Những người tham gia thực hiện

Trưởng phòng 4 Bà Nguyễn Thị Trang Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á môi trường

Chuyên viên môi 5 Bà Trần Thị Thu Trang Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á trường

Trưởng phòng 6 Ông Lâm Văn Hiền Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á công nghệ

5 Ông Hồ Sơn Chung Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á Nhân viên

Đơn vị phối hợp

 Cơ quan lấy mẫu phân tích hiện trạng chất lượng môi trường:

- Trung Tâm Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường và An Toàn Vệ Sinh Lao Động

08.38680869

+ Địa chỉ: 286A Tố Hiến Thành, P.15,Q10,TpHCM + Tel: 08.38680842 Fax: + Email: trungtamcoshet@gmail.com

 Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm giúp

đỡ của các cơ quan sau:

- UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu. Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài

nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất lượng nước của Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động để thực hiện Báo cáo.

27

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CHƢƠNG 1

ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI

1.1. Hoạt động phát sinh nƣớc thải

- Nước mưa chảy tràn: So với nước thải, nước mưa có lưu lượng lớn nhưng khá

sạch và ở đây công ty chúng tôi đã thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng

biệt.

- Nước thải sinh hoạt và sản xuất: Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ

thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt và sản xuất phát sinh chủ yếu là khu vực

chăn nuôi hàng ngày phát sinh từ hoạt động: tắm heo, vệ sinh chuồng trại, sinh hoạt

của cán bộ công nhân viên.

1.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn

Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nh (quy ước sạch đối với nước

mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thiết kế thoát nước trực

tiếp vào môi trường (thể hiện trên sơ đồ mặt bằng thoát nước mưa).

Nước mưa trên mái

Hệ thống sênô Nước mưa chảy tràn trên bề mặt

Rác Hệ thống thu Lưới chắn rác Hố ga, lắng cạn gom rác Hệ thống thu gom nước mưa

Rác

Suối thoát nước

Hệ thống thu gom rác

Hình 1.1: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-1993) thì nồng độ các

chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy

ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý.

Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn

Stt Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)

28

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

1 Tổng Nitơ (N) 0,5 – 1,5

2 Tổng Phospho (P) 0,004 – 0,03

3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) 10 – 20

4 Chất rắn lơ lửng (SS) 10 – 20

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

1.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất

a/. Nƣớc thải sinh hoạt

Công nhân viên tại Trại khoảng 30 người, nước thải sinh ra từ các hoạt động sinh

hoạt như: vệ sinh, tắm rửa,...được thu gom và xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể tự hoại 3

ngăn. Bể tự hoại 3 ngăn có khả năng lắng cặn và lên men phân hủy kỵ khí cặn lắng

hữu cơ và các chất dinh dưỡng. Hiệu suất xử lý giảm thiểu đối với các chất lơ lửng là

65% – 70%, đối với BOD5 là khoảng 60% – 65%. Bể tự hoại được thiết kế đủ lớn để

đảm bảo khả năng xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của công ty.

Lượng nước thải sinh hoạt khoảng 3m3/ngày.đêm (lưu lượng tính theo lượng

nước sử dụng thực tế tại Trại). Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt có thành

phần và tính chất tương tự như các loại nước thải sinh hoạt khác như chứa các chất cặn

bã, chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi trùng, chất hữu cơ dễ

phân hủy sinh học, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật phát sinh từ các hoạt động trong khu

du lịch. …

Đặc điểm lý học, hóa học và sinh học của nước thải sinh hoạt bao gồm: màu,

mùi, chất rắn, nhiệt, carbohydrate, dầu mỡ, protein, chất hữu cơ, nitrogen, photpho,

H2S, khí metan, các loại vi sinh vật như: Eubacteria, Archaebacteria, Viruses… Theo

tính toán thống kê của nhiều quốc gia, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng

ngày đưa vào môi trường như sau:

Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt

Khối lƣợng Tổng tải lƣợng ô nhiễm Chỉ tiêu (Đơn vị/ ngƣời.ngày) (Đơn vị/ ngày)

SS 70 – 145g 21 – 25kg

45 – 54 39 – 48 kg BOD5

COD 72 – 102g 33 – 68 kg

Dầu mỡ 10 – 30g 4,7 – 14,1kg

29

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Tổng Nitơ 6 – 12g 2,8 – 4,8 kg

Ammonia 2,4 – 4,8g 1,1 – 2,2 kg

Tổng phosphor

Coliform

Feacal Coliform 0,8 – 4,0g 106 – 109 MNP/100mL 105 – 106 MNP/100mL

Trứng giun sán 1.000 trứng 0,4 – 8,2kg 4,7.108 – 4,7.1011 MNP/100mL 4,7.107– 4,7.108 MNP/100mL 4,7.105 trứng

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)

b/. Nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi

Nước thải hàng ngày từ toàn bộ hệ thống chuồng nuôi theo ước tính của dự án

Trang trại khoảng 197m3/ngày (được tính bằng 100% lượng nước cấp), bao gồm:

- Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân:

30 người x 100 lít/người/ngày = 3m3/ngày.

- Nước cấp cho heo uống: 7.000 con heo (lớn nh ) x 12 lít/con/ngày = 84m3/ngày.

- Nước cấp cho mương nước phía cuối chuồng cho heo đi vệ sinh:

(10 dãy x 2 mương/dãy) x 90m chiều dài x 1m chiều rộng x 0,5m chiều cao nước = 90m3/ngày/lần. - Nước xả các mương nước khoảng 1m3/mương x 20 mương = 20m3/lần/ngày.

(nguồn và công thức tính theo tiêu chuẩn chăn nuôi của tập đoàn C.P)

Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước xử lý, vào ngày

01 tháng 03 năm 2017, Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường – Sở Tài Nguyên

và Môi Trường đã tiến hành lấy mẫu phân tích nước thải trước xử lý. Kết quả như sau:

Bảng 1.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước hệ thống xử lý của cơ sở

STT Đơn vị Kết quả QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

Chỉ tiêu pH**(24,50C) 1 – 6,24 5,5 – 9

2 TSS** mg/l 210 50

3 COD** mg/l 620 30

4 mg/l 385 15

5 BOD5** Tổng Nitơ** mg/l 126,3 -

6 Tổng Coliform* MPN/100 ml 12.000 7.500

Ghi chú:

- (*)(**): Chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

30

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước mặt dùng cho mục đích thủy lợi, tưới tiêu.

Nhận xét: So sánh kết quả mẫu nước thải trước hệ thống xử lý nước thải tại cơ

sở với Tiêu chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) cho thấy tất cả các chỉ số

đều vượt quá giới hạn cho phép.

1.1.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thu gom trƣớc khi xử lý

Yêu cầu chung về nước thải đầu vào của HTXLNT.

- Nước thải sản xuất tập trung về trạm xử lý nước thải phải được loại b các chất

rắn lơ lửng lớn .

- Các cặn bã, có khối lượng, thể tích lớn được tách riêng.

Xử lý sơ bộ

- Tách rác

- Điều hòa nước thải

Để đánh giá nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải trước và sau khi xử lý,

vào ngày 01 tháng 03 năm 2017, Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường – Sở

Tài Nguyên và Môi Trường đã tiến hành lấy mẫu phân tích nước thải trước và sau khi

xử lý và thu được kết quả sau:

Bảng 1.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước và sau hệ thống xử lý của cơ sở

Kết quả QCVN 08- STT Chỉ tiêu Đơn vị MT:2015/BTNMT (cột B1) Trƣớc xử lý Sau xử lý

1 pH**(24,50C) – 6,24 6,50 5,5 – 9

2 TSS** mg/l 210 63 150

3 COD** mg/l 620 153 300

4 mg/l 385 90 100

5 BOD5** Tổng Nitơ * mg/l 126,5 51,1 150

MPN/ 6 Tổng Coliform* 12.000 4.000 5000 100ml

Ghi chú:

- (*)(**): Chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước mặt dùng cho mục đích thủy lợi, tưới tiêu.

31

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Nhận xét: So sánh kết quả mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở

với Tiêu chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) cho thấy tất cả các chỉ số đều

nằm trong giới hạn cho phép, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu

chuẩn để tái sử dụng tưới cây.

Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải trước và sau xử lý

1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải

a. Nƣớc thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt của trại chăn nuôi phát sinh từ các nguồn: rửa tay chân, vệ sinh và các hoạt động sinh hoạt trung bình khoảng 3m3/ngày.đêm (lượng nước thải vào môi trường được tính bằng 100% nước cấp là khoảng 3m3/ngày.đêm). Nước thải sinh

hoạt với thành phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, các

hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,…

Biện pháp xử lý

Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có diện

tích L x B x H = 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5) (m). Sau đó dẫn bằng đường ống uPVC-DN150,

vật liệu là nhựa HPDE dày 2mm về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử lý cùng với nước thải chăn nuôi đạt quy chuẩn QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1).

32

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc

b) Nƣớc thải chăn nuôi

Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại. Lượng nước thải thực tế này ước tính khoảng 197m3/ngày. Nước thải từ chuồng trại

được dẫn bằng đường ống PVC Ø220 dài 200m ra mương đáy BTCT 2 bên xây gạch

đôi, có kích thước 40cm x 80cm, dài 200m. Lượng nước thải này được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08-

MT:2015/BTNTMT (cột B1). Nước thải sau hệ thống XLNT sẽ được dẫn vào 2 hồ

chứa sinh học có phủ bạt chống thấm HDPE với độ dày 0.5mm, có kích thước 10m x

20m x 4m, có gờ cao 1m chống nước mưa tràn vào để tái sử dụng vào mục đích tưới

cây trong khuôn viên trại. Đường kính ống thu gom Ø90 ống nhựa bình minh HDPE.

 Hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế thi công ngầm.

 Nước thải chăn nuôi được dẫn bằng ống ngầm về khu xử lý nước thải có công suất 200m3/ngày.đêm theo dạng chảy trực tiếp theo độ dốc hoặc dùng bơm tăng

áp lực.

 Sử dụng ống uPVC-DN150-300 làm đường ống bơm, thoát nước thải từ bể xử lý.

 Độ dốc nh nhất imin = 1/D (D là đường kính ống).

 Độ dốc lớn nhất lấy theo địa hình.

 Vận tốc nước chảy nh nhất: 0,6m/s để đảm bảo không lắng cặn trong ống.

 Độ sâu chôn ống 0,7m.

33

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Sơ đồ thu gom nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi:

5 chuồng sau

5 chuồng trước Bể biogas số 2 Nước thải từ các chuồng trại Bể biogas số 1

Hồ điều hòa 1

Hồ điều hòa 2

Hồ điều hòa 3

Hồ sinh học tái sử dụng tưới cây HTXLNT thải tập trung 200m3/ngày.đêm đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nƣớc mƣa

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước thải.

- Nước mưa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu văn phòng, nhà

kho…được thu gom bằng các máng dẫn nước có kích thước 40cm x 30cm, độ

dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà…

- Nước mưa chảy tràn dưới đất được thoát bằng hệ thống mương thoát đáy BTCT,

2 bên tường xây gạch có kích thước 40cm x 80cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo

khối văn phòng, chuồng trại…

- 2 hố ga có kích thước 60cm x 25cm được xây dựng dọc theo hệ thống mương

này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác

để giữ lại rác có kích thước lớn. Rác tại đây sẽ được thu gom và tập trung vào

khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý. Các hố ga sẽ được định k nạo vét để loại

b rác, cặn lắng. Nước mưa sau đó sẽ thoát vào suối nước ở cuối khu đất dự án.

- Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nước mưa mà tự thấm

đề giữ nước cho cây c tươi tốt.

1.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải

34

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

a. Các căn cứ để lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải:

Hệ thống xử lý nước thải của dự án sẽ được thiết kế dựa trên những căn cứ sau:

- Thành phẩn, tính chất của nước thải;

- Yêu cầu mức độ xử lý;

- Lưu lượng nước thải;

- Tình hình thực tế và khả năng tài chính;

- Quy mô và xu hướng phát triển;

- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý;

- Chi phí đầu tư ban đầu;

- Chi phí quản lý và vận hành;

- Diện tích mặt bằng.

b. Mục tiêu:

- Hệ thống được thiết kế hoạt động tự động, độc lập đảm bảo xử lý đủ công xuất

thiết kế và khả năng vượt tải k = 1,2 .

- Chất lượng nước thải sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả. Hệ thống được

thiết kế phù hợp và kết cấu ổn định, khả năng chịu tải cao.

- Hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.

- Đảm bảo chung cảnh quan khu vực.

- Hệ thống hoạt động sinh mùi không ảnh hưởng tới Trại chăn nuôi.

c. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc

Hệ thống XLNT của Trại chăn nuôi là 200m3/ngày.đêm. Quy trình công nghệ xử

lý nước thải như sau:

35

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải Q = 200m3/ngày.đêm

Nƣớc thải Hầm Biogas 1,2

Quạt thổi khí Tháp đuổi khí Hồ điều hòa 1,2,3

Bể khử Anoxic

Bùn dư Bể lắng 1

Bùn tuần hoàn Máy Cấp khí Bể sinh học hiếu khí

Bể chứa bùn Bể lắng 2

PAC Bể trộn

Polymer Bể tạo bông

Bùn thải Bể lắng 3

Clorine Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhận QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm

36

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

a/. Thuyết minh kỹ thuật của hệ thống xử lý nƣớc thải

 Hầm Biogas

Kích thước hầm Bigas L x R x C = 35 x 50 x 4,0m (2 hầm)

Kết cấu xây dựng Bê tông cốt thép

Lót lớp bạt đáy dày 0,5mm Phía đáy bể biogas chất liệu HDPE chống thấm

Thời gian lưu nước 20 ngày

Nước thải sản xuất của trang trại theo cống thoát nước chảy vào 2 hầm Biogas.

Tại đây sẽ diễn ra quá trình lên men kỵ khí phân hủy chất hữu cơ và thức ăn thừa trong

nước thải. Sản phẩm sinh ra của quá trình này là khí CH4, sẽ được thu để dùng làm

nhiên liệu nấu thức ăn và chạy máy phát điện cung cấp điện cho trại chăn nuôi.

Khi qua bể Biogas khoảng 50 – 60% COD, 70 – 80% cặn lơ lửng được phân hủy

trước khi vào trạm xử lý nước thải tập trung.

 Hồ điều hòa số 1, số 2 và số 3

L x R x C = 30 x 50 x 4,0m (3 hồ) Kích thước hồ điều hòa số 1, 2, 3

Xung quanh đất được trải bạt chống thấm Kết cấu xây dựng

Lót lớp bạt đáy dày 0,5mm Phía đáy hồ chất liệu HDPE chống thấm

30 ngày Thời gian lưu nước

Ba hồ điều hòa 1, 2, 3 được thiết kế nhằm điều chỉnh lưu lượng, nồng độ các chất

ô nhiễm trong suốt quá trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nước thải đi

vào các công đoạn phía sau. Trong suốt giờ cao điểm, lưu lượng dư sẽ đuợc giữ lại

trong bể chứa. Những ưu điểm và tính năng của 3 hồ điều hòa:

- Chứa nước thải

- Cân bằng lưu lượng để sự biến động lưu lượng nh nhất.

- Cân bằng tải lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống.

- Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống.

- Kiểm soát các chất có độc tính cao.

- Giảm một phần hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải.

Nước thải từ hồ điều hòa được bơm lên bể khử nitơ của trạm xử lý nước thải tập

trung.

37

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

 Bể khử Nitơ (Anoxic)

Kích thước bể khử N L x W x H = 12 x 4 x 4m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 192m3

Thời gian lưu nước 19h

Trên đường ống cấp khí được lắp đặt hệ thống van điều tiết lưu lượng khí giúp

điều chỉnh lượng khí thích hợp tạo môi trường thiếu khí khử Nitơ ở bể Anoxic như

mong muốn.

Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý

N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.

–) theo chuỗi chuyển hóa:

Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosomonas và –) Nitrobacter. Trong môi trường thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3

và Nitrit (NO2

– → NO2

– → N2O → N2↑

NO3

– + 4H+ + 2H2O

Vi khuẩn Nitrisomonas: + + 3O2 → 2NO2 2NH4

Vi khuẩn Nitrobacter: – – + O2 → 2 NO3 2NO2

Tổng hợp 2 phương trình trên:

+ + 2O2 → NO3

– + 2H+ + H2O

NH4

+ là 4,57g O2/g N với

Lượng oxy O2 cần thiết để oxy hóa hoàn toàn ammonia NH4

3,43g O2/g được dùng cho quá trình nitrite và 1,14g O2/g NO2 bị oxy hóa.

– → 0,038C5H7O2N + 0,962NO3

– + 1,077H2O + 1,769H+

Trên cơ sở đó, ta có phương trình tổng hợp sau: + + 1,731O2 + 1,962HCO3 NH4

Phương trình trên cho thấy rằng mỗi một (01)g nitơ ammonia (N-NH3) được

chuyển hóa sẽ sử dụng 3,96g oxy O2, và có 0,31g tế bào mới (C5H7O2N) được hình

thành, 7,01g kiềm CaCO3 được tách ra và 0,16g carbon vô cơ được sử dụng để tạo

thành tế bào mới.

– thành nitơ dạng khí N2 đảm

Quá trình khử nitơ (denitrification) từ nitrate NO3

bảo nồng độ nitơ trong nước đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường. Quá trình sinh học khử

Nitơ liên quan đến quá trình oxy hóa sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nước

38

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

thải sử dụng Nitrate hoặc nitrite như chất nhận điện tử thay vì dùng oxy. Trong điều

kiện không có DO hoặc dưới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O2/L (điều kiện thiếu khí)

– → 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 100H+

C10H19O3N + 10NO3

Khí nitơ phân tử N2 tạo thành sẽ thoát kh i nước và ra ngoài. Như vậy là nitơ đã

được xử lý.

Sau đó, nước thải được dẫn qua bể lắng 1.

 Bể lắng 1

Kích thước bể lắng 1 L x W x H = 3 x 3 x 4m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 36m3

Thời gian lưu nước 3,9h

Hỗn hợp bùn vi sinh sẽ được tách ra và tuần hoàn về bể khử Nitơ để duy trì quá

trình khử Nitơ, nước thải tách bùn sẽ chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí tiếp tục giai

đoạn xử lý tiếp theo.

 Bể xử lý sinh học hiếu khí

Kích thước bể xử lý sinh học hiếu khí L x W x H = 12 x 4 x 3,5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 168m3

Thời gian lưu nước 18h

Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi quần thể vi sinh

vật lơ lửng trong nước thải. Các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ bị hấp phụ và phân

hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trưởng và phát triển, sinh khối sẽ tăng

lên. Khí oxy được cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong

nước thải >2mg/l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các

chất hữu cơ.

Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau:

- Oxy hóa các chất hữu cơ:

Enzyme

CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H

- Tổng hợp tế bào mới:

Enzyme

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vi khuẩn (C5H7NO2) + CO2 + H2O – H

- Phân hủy nội bào:

Enzyme

C5H7O2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3  H

Bể sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng có giá thể chịu được độ dao động lưu

lượng và nồng độ nhờ lưu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiệu quả.

Nước sau khi ra kh i công trình đơn vị này, hàm lượng COD và BOD giảm 80 –

95%, đồng thời lượng bùn sinh ra cũng không nhiều.

 Bể lắng 2

Kích thước bể lắng 2 L x R x C = 2,2 x 2,2 x 3,0m

Kết cấu xây dựng Bê tông cốt thép

Thời gian lưu nước 4h

Sản phẩm bùn sinh học sinh ra trong quá trình trên sẽ được lắng tại đây. Bùn lắng

này được gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn. Nước trong sẽ chảy qua máng thu nước và

dẫn qua bể khử trùng. Khi quần thể vi sinh vật đang phát triển, một phần bùn được gọi

là bùn hoạt tính tuần hoàn, tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì sinh khối, phần bùn

dư dược gọi là bùn hoạt tính dư sẽ được loại b kh i bể lắng đến hệ bể chứa bùn.

 Bể lắng sinh học 2

Kích thước bể sinh học 2 L x R x C = 3 x 3 x 3,5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 29m3

Thời gian lưu nước 3,6h

Hỗn hợp bùn & nước thải rời kh i bể Aerotank chảy tràn vào bể lắng sinh học

nhằm tiến hành quá trình tách nước và bùn. Một phần bùn sinh học lắng dưới đáy bể

lắng sinh học được hồi lưu về bể sinh học dính bám để duy trì mật độ bùn. Phần bùn

dư còn lại sẽ được đưa về bể điều hòa để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình

loại các hợp chất nitơ. Nước thải sau khi được tách bùn ở bể lắng được dẫn qua bể khử

trùng để thực hiện giai đoạn tiếp theo của quy trình xử lý.

 Bể trộn

Kích thước bể trộn L x R x C = 1,5 x 1,4 x 3,5m

40

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 7,35m3

Thời gian lưu nước 50 phút

Nước thải từ bể lắng chảy qua bể phản ứng, tại đây nước thải được trộn đều với

hóa chất keo tụ PAC. Quá trình này được thực hiện nhờ thiết bị đảo trộn là môtơ

khuấy. Hóa chất được bơm lên bằng hệ thống bơm định lượng tự động. Nước thải

được trộn đều với hóa chất sẽ tạo ra những bông cặn li ti và chảy tràn qua bể tạo bông.

 Bể tạo bông

Kích thước bể tạo bông L x R x C = 1.5 x 1.4 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 7,35m3

Thời gian lưu nước 50 phút

Tại đây bông cặn lớn sẽ được tạo ra nhờ hóa chất trợ lắng là polymer. Các bông

cặn li ti sẽ kết lại với nhau tạo ra những bông cặn lớn hơn và có thể lắng được. Quá

trình tạo bông này diễn ra trong vòng 15 phút và nước thải được dẫn qua bể lắng.

 Bể lắng 3

Kích thước bể tạo bông L x R x C = 3 x 3 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 29m3

Thời gian lưu nước 3,6h

Tại đây bông cặn trong nước thải mang theo hàm lượng lớn chất ô nhiễm còn lại

sẽ được tách ra nhờ quá trình lắng trọng lực. Bông cặn trong nước thải sẽ lắng lại ở

đáy bể và được xả định k về sân phơi bùn. Nước thải sau lắng chảy tràn qua bể khử

trùng.

 Bể khử trùng

Kích thước bể khử trùng L x R x C = 3 x 1 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 10,5m3

Thời gian lưu nước 1,3h

41

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Tại bể khử trùng, nước thải được trộn với chất khử trùng Clorin được cung cấp

bởi hệ thống châm chất khử trùng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt

QCVN trước khi thải vào môi trường.

 Bể chứa bùn

Kích thước bể chứa bùn L x R x C = 3 x 1 x 3.5m

Kết cấu xây dựng

Dung tích bể Bê tông cốt thép 42m3

Bùn dư trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và bùn lắng từ bể lắng sẽ được

bơm về bể chứa bùn. Hỗn hợp bùn này có hàm lượng chất rắn trung bình là 1,2%. Khí

được cấp vào bể chứa bùn bằng máy thổi khí để khử mùi. Bùn đáy sẽ được hút định k

đem xử lý.

Bảng 1.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể

Tên bể Kết cấu xây dựng Đơn vị Số lƣợng

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể khử Nitơ Bể 1 Kích thước: L x W x H = 12,00 x 4,00 x 4,00m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể lắng 1 Bể 1 Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,30 x 4,00m

Ngăn tuần hoàn Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể 1 bùn Kích thước: L x W x H = 3,00 x 0,80 x 4,00m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể Aerotank Bể 1 Kích thước: L x W x H = 12,00 x 4,00 x 3,50m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể lắng Bể 1 Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m

Ngăn tuần hoàn Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể 1 bùn hiếu khí Kích thước: L x W x H = 3,00 x 0,80 x 3,50m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể trộn Bể 1 Kích thước: L x W x H = 1,50 x 1,40 x 3,5m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể lắng Bể 1 Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể khử trùng Bể 3 Kích thước: L x W x H = 3,00 x 1,00 x 3,5m

42

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Vật liệu: BTCT + GẠCH Bể chứa bùn Bể 1 Kích thước: L x W x H = 3,00 x 3,00 x 3,50m

Vật liệu: BTCT + GẠCH Nhà điều hành Nhà 1 Kích thước: L x W x H = 4,90 x 3,20 x 2,90m

b/. Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc lắp đặt hệ thống

Bảng 1.6 : Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc

STT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lƣợng

Bơm hồ chứa về bể 1 Loại: Bơm chìm Công suất: 9m3/h@10m, 1Hp Cái 2 khử Nitơ Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Bơm tuần hoàn bể 2 Loại: Bơm chìm Công suất: 5m3/h@10m, 0.5Hp Cái 2 khử Nitơ Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Loại: Tháp tiếp xúc làm thoáng Tháp đuổi khí 3 Cái 1 Vật liêu: Inox

Loại: Quạt ly tâm Quạt Thổi khí 4 Cái 1 Điện năng: 380V/3ph/50Hz, 3hp

Loại: Giảm tốc Bộ motor gạt bùn bể 5 Công suất: 1 vòng/5 phút, 1Hp Cái 2 lắng 1 và lắng 2 Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Thanh gạt bùn 6 Vật liệu: Thép phủ EPOXY Cái 2 bể lắng 1 và lắng 2

Loại: phao cơ Đo mực nước 7 Bộ 4 Bộ điều khiển

Loại: đĩa mịn 8 Đĩa phân phối khí Bộ 60 Size: 270mm

9 Cái Máy thổi khí 2 Loại: root Công suất: 4.8m3/ph@4mH2O

Điện năng: 5.5kW, 380V/3ph/50Hz

Bơm tuần hoàn bùn Cái 10 2 bể vi sinh hiếu khí Loại: Bơm chìm Công suất: 5m3/h@10m, 0.5Hp

43

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Bơm bùn bể lắng 11 Loại: Bơm chìm Công suất: 5m3/h@8m, 1Hp Cái 1 thứ cấp Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Loại: Giảm tốc

12 Motor khuấy bể trộn Công suất: 1Hp Bộ 2

Điện năng: 380V/3ph/50Hz

Bộ cánh khuấy 13 Vật liệu: Inox 304 Bộ 2 bể trộn

Loại: Bơm màng Bơm hóa chất 14 Công suất: 20l/h Cái 2 khử trùng Điện năng: 220V, 50Hz

Loại: Bơm màng

15 Bơm hóa chất keo tụ Công suất: 20l/h Cái 2

Điện năng: 220V, 50Hz

Loại: Bơm màng Bơm chất dinh dưỡng 16 Công suất: 20l/h Cái 1 vi sinh Điện năng: 220V, 50Hz

Loại: Bơm màng

17 Bơm NAOH Công suất: 20l/h Cái 1

Điện năng: 220V, 50Hz Thể tích: 0,5m3 18 Bồn đựng hóa chất Cái 5 Vật liệu: PVC

Máng răng cưa Loại: Tấm chắn 19 Bộ 3 thu nước Vật liệu: Inox304

Loại: cầu 20 Ống trung tâm Bộ 3 Vật liệu: Inox304

 Nhu cầu xử dụng hóa chất trong xử lý nƣớc thải:

- Hóa chất chỉnh pH (dd NaOH): Hiện tại pH của nước thải đạt yêu cầu, vì vậy

không cần chỉnh pH.

- Lượng clo châm vào để khử trùng: 400 kg/năm.

44

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

 Lƣợng tiêu thụ điện năng trung bình và tối đa cho HTXLNT

Công suất STT Tên thiết bị Số lƣợng Ghi chú (kW)

1 Bơm điều hòa 2 0,75 1 máy dự phòng

2 Quạt tháp 1 1,5

3 Bơm bể lắng 1 2 0,37 1 máy dự phòng

4 Gạt bùn bể lắng 1 1 0,75

5 Gạt bùn bể lắng 2 1 0,75

6 Bơm bùn bể lắng 1 2 0,37 1 máy dự phòng

7 Bơm bùn bể lắng 2 1 0,37

8 Motor khuấy 2 0,75

9 Bơm hóa chất 5 45 (W)

10 Máy thổi 2 7,5

Tổng cộng 21,585 kW

Lượng tiêu thụ năng lượng điện năng tối đa cho hệ thống XLNT là 21,585 kW

khi HTXLNT chạy hết công suất xử lý 200m3/ngày.đêm.

Lượng tiêu thụ năng lượng điện năng trung bình cho hệ thống XLNT là 15,12

kW trong các trường hợp hệ thống XLNT không hoạt động hết công suất như trại heo

xuất chuồng, vệ sinh, khử trùng chuồng trại, chờ nuôi lứa heo mới. Sau mỗi đợt nuôi

đội vệ sinh của Ban quản lý trại heo sẽ làm vệ sinh, tiêu độc khử trùng chuồng, dụng

cụ chăn nuôi và để trống chuồng ít nhất 7 ngày trước khi đưa heo mới đến. Trong

trường hợp trại bị dịch, sẽ để trống chuồng ít nhất 21 ngày.

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nƣớc thải vào nguồn tiếp nhận

a. Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng

Nước thải sau khi đã qua hệ thống xử lý sẽ được dùng tái sử dụng để tưới cây

trong khuôn viên trại.

(Bản đồ vị trí công trình xả nước thải của Trại chăn nuôi sẽ được đính kèm theo báo cáo)

Trong khuôn viên của trại có thiết kế hệ thống vòi tưới nước và đấu nối trực tiếp

vào hồ chứa, tại đây nhân viên có thể định k bơm lên tưới cây. Hiện tại, diện tích mặt bằng trồng cây xanh của trại là khoảng 15.000m2. Theo QĐ 593/BXD ngày 30 tháng 5

45

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm năm 2014 về định mức nước tưới tiêu cây xanh: 7 l/m2. Lượng nước tưới 1 lần là: 15.000 x 7 = 105 m3.

Theo phương án tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây của trại:

 Vào mùa khô:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày vào lúc 8h sáng và 15h chiều. + Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Như vậy vào mùa khô lượng nước thải phát sinh của trại sau xử lý được sử dụng

hết hoàn toàn cho mục đích tưới cây.

 Vào mùa mưa:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày lúc 8h sáng và 15h chiều vào

những ngày không mưa. 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chiều không mưa.

Không tưới cây vào thời điểm mưa cả ngày.

+ Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Tổng dung tích chứa của 2 hồ trong khuôn viên trại là 1600m3, ngoài ra trại còn

đắp bờ hồ chứa cao 1m để tránh nước mưa bên ngoài chảy vào và nước thải từ hồ chứa

chảy tràn ra bên ngoài, dung tích 2 hồ đảm bảo cho chứa nước thải sau xử lý trong

trường hợp không tái sử dụng để tưới cây khoảng 8 ngày mưa liên tục (tính cho lượng nước thải 200m3/ngày). Ngoài ra dự án còn tưới cây cho những buổi không mưa. Vì

vậy hai hồ chứa tại trại đủ khả năng chứa nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án

trong quá trình hoạt động chăn nuôi.

b. Phƣơng thức xả thải

Nước thải từ bể khử trùng sau khi xử lý đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột

B1) được dẫn theo đường ống uPVC Ф200 tự chảy vào 2 hồ chứa có phủ bạt chống

thấm HDPE với độ dày 0,5mm, có kích thước 10m x 20m x 4m, có gờ cao 1m để

chống nước mưa tràn vào nằm trong khuôn viên của Trại sau đó được tái sử dụng hoàn

toàn cho mục đích tưới cây trong trại.

c. Chế độ xả nƣớc thải

Chu k xả thải và thời gian xả thải của trại là: Xả liên tục trong năm.

d. Lƣu lƣợng nƣớc xả thải

- Lưu lượng trung bình xả: 197m3/ngày.đêm - Lưu lượng xả lớn nhất theo công suất tối đa hệ thống XLNT: 200m3/ngày.đêm.

46

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Chu k xả: liên tục

e. Nguồn tiếp nhận

- Nước thải sau xử lý: có tọa độ Hệ VN2000 như sau (X: 1176720; Y: 461474)

Hình ảnh 2 hồ chứa nước sau xử lý để tái sử dụng tưới cây

47

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CHƢƠNG 2

ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI

Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường xung quanh Trại chăn nuôi chúng tôi thu thập số liệu phục vụ cho việc xây dựng Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trại chăn nuôi heo hậu bị”. Nội dung khảo sát bao gồm :

- Khảo sát cảnh quan khu vực Trại chăn nuôi.

- Lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước tại khu vực.

- Đối chiếu số liệu đo đạc, phân tích của đoàn khảo sát và số liệu thu thập, các đặc

điểm về môi trường tại khu vực Trại chăn nuôi.

2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải

Khu đất thực hiện dự án nằm cách xa khu dân cư tập trung, các công trình công cộng khoảng 2,4km; cách Tỉnh lộ 328 khoảng 2,4km. Với khoảng cách này đáp ứng điều kiện về khoảng cách theo QCVN 01 – 14: 2010/BNNPTNT – Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m; cách nhà máy chế biến, giết mổ lợn, chợ buôn bán lợn tối thiểu 1 km. 2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tƣợng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận nƣớc thải a. Đặc điểm địa hình – địa chất khu vực dự án:

Theo tài liệu của phân viện Quy hoạch thiết kế Nông nghiệp (12/2006) đánh giá đất của huyện Xuyên Mộc và khu vực lân cận gồm những nhóm đất: đất cát, đất phù sa, đất xám, đất đen.

- Đất cát: cát ở đây khá xốp, dễ thoát nước, thuận lợi cho làm đất và thích nghi với nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, tỷ lệ quá cao mùn, đạm và các chất dinh dưỡng thấp, khả năng giữ nước kém.

- Đất phù sa: đất phù sa có thành phần cơ giới rất thay đổi, nhưng nhìn chung lại

có sa cấu nh , cát pha, thịt nh đến thịt trung bình.

- Đất xám: thành phần đất xám nghèo chất dinh dưỡng, khả năng giữ nước kém, một số diện tích đất xám có tầng m ng. Tầng đất thường dày, cơ giới nh , dễ thoát nước, thuận lợi cho cơ giới hóa.

- Đất đen: tầng đất thường rất m ng lẫn nhiều đá và nhiền kết von, nhiều đá lộ

đầu, có cấu trúc đoàn tạp tơi xốp.

b. Địa chất:

Theo tài liệu khảo sát địa chất, kết quả khảo sát thực địa khu vực dự kiến xây

dựng công trình: Địa chất công trình tương đối ổn định.

- Lớp 1: Đất trên cùng khoảng 1,4m là đất sét Bazan;

48

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Lớp 2: Là lớp đất sét Bazan, màu đ nâu, nửa cứng đến cứng; - Lớp 3: Sạn Laterit lẫn sét màu nâu đ , cứng.

Cường độ khoảng từ 1,4 kg/cm2 đến 1,8 kg phù hợp để xây dựng công trình kết

cấu BTCT từ 1 đến 2 tầng không phải gia cố nền móng. 2.1.2. Đặc điểm khí tƣợng, thuỷ văn a. Nhiệt độ không khí:

Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dao động tương đối lớn. Nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 29,100C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25,000C (tháng 2). Khí hậu Bà Rịa – Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình năm: 27,510C

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C)

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Năm 2009 26,5 Tháng 1 25,4 26,30 25,80 26,20

Tháng 2 26,3 26,7 27,10 26,00 25,00

Tháng 3 26,9 28,7 28,30 27,30 28,30

Tháng 4 29,1 29,3 29,50 27,70 27,70

Tháng 5 28,3 28,3 30,80 29,00 29,10

Tháng 6 28,6 28,9 29,50 28,30 27,60

Tháng 7 28,3 27,7 28,40 27,80 28,00

Tháng 8 27,9 28,7 27,90 28,20 28,60

Tháng 9 27,8 27,8 28,60 27,80 26,30

Tháng 10 28,4 27,5 27,30 27,80 28,00

Tháng 11 27,3 27,6 27,30 27,70 27,40

Tháng 12 26,8 26,5 26,70 26,30 27,90

Cả năm 28,14 27,48 27,51 27,68 27,76

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR–VT xuất bản tháng 05/2014.

b. Độ ẩm:

Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm là 78,71%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 83,90% (tháng 9) và tháng có độ ẩm thấp nhất là 72,50% (tháng 12).

Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tháng 1 Năm 2009 76,00 74,00 78,00 78,00 78,00

Tháng 2 72,00 78,00 80,00 76,00 78,40

Tháng 3 75,00 75,00 75,00 76,00 77,00

49

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Tháng 4 Tháng 5 75,00 80,00 78,00 84,00 76,00 75,00 78,00 80,00 79,30 79,00

Tháng 6 Tháng 7 79,00 78,00 81,00 83,00 79,00 81,00 82,00 83,00 78,90 80,90

Tháng 8 Tháng 9 80,00 80,00 81,00 85,00 83,00 81,00 82,00 82,00 79,60 83,90

Tháng 10 Tháng 11 80,00 80,00 84,00 79,00 85,00 83,00 83,00 80,00 78,80 78,20

Tháng 12 76,00 77,00 79,00 79,00 72,50

Cả năm 77,58 79,75 79,58 79,92 78,71

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR–VT xuất bản tháng 05/2014.

Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thống kê: 79,11%.

c. Gió:

Có 3 chế độ gió điển hình tại khu vực nghiên cứu:

- Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu mùa khô có tốc độ 1 – 5m/s; - Gió chướng xuất hiện vào mùa khô có tốc độ 4 – 5m/s; - Gió Tây và Tây Nam có tốc độ 3 – 4m/s thường xuất hiện vào mùa mưa.

Khu vực nghiên cứu cũng như toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ít bị ảnh hưởng của bão lớn nhưng chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới. Tần suất bão là 5 – 10% (20 năm có một trận bão vừa và 100 năm có một trận bão lớn). d. Nắng:

Chế độ nắng trong khu vực này được phân chia theo hai mùa rõ rệt, tổng số giờ nắng vào mùa khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong mùa mưa. Số giờ nắng trung bình trong năm 2013 là 2.586 giờ, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 4 (265 giờ) và tháng có số giờ nắng thấp nhất là 132 giờ (tháng 1).

Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)

Năm 2012 Năm 2013

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 205 209 138 Tháng 1 158 132

Tháng 2 Tháng 3 211 286 209 303 274 289 244 203 250 256

Tháng 4 Tháng 5 249 203 231 171 308 257 250 222 265 250

Tháng 6 223 215 234 194 196

Tháng 7 240 196 206 203 199

Tháng 8 Tháng 9 196 152 232 158 174 211 238 151 243 139

50

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Tháng 10 Tháng 11 207 164 216 186 124 169 221 200 217 214

Tháng 12 168 252 142 150 225

Cả năm 2.508,0 2.580 2.526 2.434 2.586

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR–VT xuất bản tháng 05/2014.

e. Mƣa

Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến 11. Mưa nhiều tập trung vào 7 tháng mùa mưa, chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm và 10% tổng lượng mưa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm. Khu vực Dự án nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc vùng có lượng mưa và số ngày mưa thấp nhất trong toàn tỉnh. Lượng mưa trung bình năm: 1.198,70mm năm 2013. Trong năm lượng mưa trong mùa mưa là chủ yếu, chiếm khoảng 90% lượng mưa hàng năm và tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 với lượng mưa trung bình là 57-258 mm/tháng.

Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm)

Năm 2009 4,2 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 52,60 1,2 - Năm 2013 0,20 Tháng 1

Tháng 2 1,2 8 - - 35,90

Tháng 3 - 1,6 5,20 1,5 30,60

Tháng 4 44,8 70,2 - 80,10 236,90

Tháng 5 199,4 276,9 57,20 193,00 74,20

Tháng 6 285,2 96,7 240,30 120,40 141,50

Tháng 7 201,7 203,3 155,90 258,40 198,10

Tháng 8 201,8 71,7 258,90 144,30 161,70

Tháng 9 133,7 165,9 119,60 234,20 190,00

Tháng 10 194,8 244,7 473,30 143,20 97,70

Tháng 11 Tháng 12 121,5 0,2 22,7 0,2 57,50 1,40 171,50 35,50 11,10 20,80

Cả năm 1.389,5 1.383,30 1.161,9

1.198,70 1.421,9 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR–VT xuất bản tháng 05/2014.

f. Độ bền vững khí quyển:

Độ bền vững khí quyển được xác định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm. Theo bảng phân loại của Passquill (bảng 2.5), đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nh là: A, B; ngày có mây là C, D; ban đêm độ bền vững khí quyển thuộc loại E, F.

Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961)

51

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm

Tốc độ gió tại độ cao (m/s)

Biên độ mạnh > 60 A Biên độ vừa 35 – 60 A – B Biên độ yếu 15 – 35 B Nhiều mây < 4/8 E Ít mây > 3/8 F < 2

2 4 A – B B B B – C C C D D E D

6 > 6 C C C – D D D D D D D D

Ghi chú: A – Rất không bền vững B – Không bền vững vừa C – Không bền vững yếu D – Trung hòa E – Bền vững F – Rất bền vững

Độ bền vững khí quyển A, B, C hạn chế khả năng phát tán chất ô nhiễm lên cao và đi xa. Khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải cần tính cho điều kiện phát tán bất lợi nhất (loại A) và tốc độ gió nguy hiểm.

Ở khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu, biên độ mặt trời trung bình tháng thay đổi từ 56 đến 90 độ. Từ tháng 2 đến tháng 11, biên độ mặt trời lớn hơn 60 độ. Độ dài ban ngày từ 11 giờ 20 phút đến 12 giờ 40 phút. Tốc độ gió trung bình 3,2m/s nên khí quyển thuộc loại không bền vững vào ban ngày. Vào mùa khô, ban đêm trời thường ít mây nên khí quyển thuộc loại bền vững E – F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền vững khí quyển thuộc loại E hoặc D. g. Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt khác

Bão và áp thấp nhiệt đới: Ở Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ có gió đạt cấp 9 – 10. Thời k có bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 – tháng 11. Hướng di chuyển của bão ảnh hưởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền. Năm 2006, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chịu ảnh hưởng nặng nề của cơn bão số 9 (bão Durian) gió giật trên cấp 11 làm 47 người chết, 6.021 căn nhà bị sập, 40.000 căn nhà bị tốc mái, 13 ghe tàu bị chìm, 7 người bị mất tích,....

Giông tố: Trong những năm gần đây, Bà Rịa – Vũng Tàu có khoảng 35 – 40 ngày có giông tố. Trong đó từ tháng 5 – 11 (thời k mùa mưa) là giai đoạn có nhiều giông tố nhất. Các cơn giông thường gây gió giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển (sấm chớp). 2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội (Theo “niên giám thống kê 2014” – do Cục Thống kê Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành)

52

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Theo số liệu của phòng Thống kê, năm 2014 dân số huyện Xuyên Mộc trung bình là 140.454 người, mật độ dân số là 218 người/km2. Trong đó tổng dân số của huyện Xuyên Mộc có 126.644 người sống ở nông thôn và 13.810 người ở đô thị.

- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Xuyên Mộc đạt 2,157,270 triệu đồng trong tổng số 7.016.511 tỷ đồng của toàn tỉnh (theo giá hiện hành). Trong năm 2013 huyện Xuyên Mộc có tổng diện tích trồng cây lâu năm là 25.258 ha trong đó nhiều nhất là diện tích trồng điều với 29 ha và sắn với 12 ha. Tổng sản lượng đạt được là 11.418 tấn trong đó điều đạt 10.295 tấn, xoài đạt 1.123 tấn..

- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi huyện Xuyên Mộc hiện nay có đàn gia súc hơn

552,75 con lớn hơn 121,65 nghìn con so với 2012.

- Ngành nuôi trồng thủy sản của huyện Xuyên Môc chưa phát triển đúng với điều kiện của huyện. Tổng sản lượng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của toàn tỉnh theo trong lượng thực tế năm 2013 là 250.336 nghìn tấn tương đương với giá trị thực tế thu được là 12.428,04 tỷ đồng.

- Hiện trạng đất lâm nghiệp trong toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chiếm 33.312,15 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc chiếm 17.409,29 ha đất lâm nghiệp của toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Quy mô ngành sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của huyện Xuyên

Mộc là tương đối lớn so với toàn tỉnh (với nhiều khu công nghiệp lớn).

- Mấy năm qua ngành thương mại – dịch vụ và du lịch được quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất, mạng lưới nhà hàng khách sạn, chợ, nhất là các trung tâm xã, đáp ứng tốt vai trò lưu thông phân phối hàng hóa. Ngành du lịch huyện Xuyên Mộc là một trong những ngành thương mại dịch vụ – du lịch của toàn tỉnh với 1 số địa điểm du lịch của các huyện khác. 2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận.

Hiện tại nước thải của Trại chăn nuôi heo sau khi xử lý sẽ đựợc tái sử dụng cho tưới cây trong khuôn viên trại, không xả thải ra ngoài môi trường. Vì vậy chúng tôi không đánh giá và mô tả nguồn tiếp nhận theo Thông tư số 02/2009/BTNMT. 2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc tại khu vực tiếp nhận nƣớc thải

- Nước thải sau xử lý được sử dụng cho mục đích tưới cây nên sẽ thấm vào nước

ngầm.

- Hiện tại trại chăn nuôi có sử dụng nước ngầm:. từ 3 giếng có lắp đồng hồ đo lưu lượng để phục vụ cho quá trình sản xuất. Lưu lượng nước ngầm sử dụng tối đa là 200m3/ngày.đêm. Chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng tối đa 200m3/ngày.đêm lên cơ quan chức năng (Giấy tiếp nhận số 3.12.2016/TNN-TNMT ngày 09/12/2016) (đính kèm phụ lục)

53

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Hiện tại khu vực tiếp nhận xả thải không có bất cứ hoạt động khai thác sử dụng

nước xảy ra, hay công trình nào thực hiện. 2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nƣớc khu vực tiếp nhận nƣớc thải

- Đối với nước mưa: Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nh (quy ước sạch đối với nước mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) nên sau khi thu gom bằng hệ thống mương dẫn, nước mưa được thoát vào suối cuối khu đất dự án. Đây là con suối tự nhiên chỉ tiếp nhận nước mưa của toàn khu vực (dân cư thưa thớt, ít hộ dân sinh sống), do khu vực xung quanh tiếp giáp với trại là đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cao su của người dân.

- Đối với nước thải sản xuất của cơ sở: sau khi thu gom và xử lý đạt QCVN 08- MT:2015/BTNMT (cột B1) được bơm qua 2 hồ sinh học để tái sử dụng tưới cây trong khuôn viên dự án.

 Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng

Trong khuôn viên của trại có thiết kế hệ thống vòi tưới nước và đấu nối trực tiếp vào hồ chứa, tại đây nhân viên có thể định k bơm lên tưới cây. Hiện tại, diện tích mặt bằng trồng cây xanh của trại là khoảng 15.000m2. Theo QĐ 593/BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 về định mức nước tưới tiêu cây xanh: 7 l/m2. Lượng nước tưới 1 lần là: 15.000 x 7 = 105 m3.

Theo phương án tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây của trại:

 Vào mùa khô:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày vào lúc 8h sáng và 15h chiều. + Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Như vậy vào mùa khô lượng nước thải phát sinh của trại sau xử lý được sử dụng

hết hoàn toàn cho mục đích tưới cây.

 Vào mùa mưa:

+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày lúc 8h sáng và 15h chiều vào những ngày không mưa. 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chiều không mưa. Không tưới cây vào thời điểm mưa cả ngày.

+ Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.

Tổng dung tích chứa của 2 hồ trong khuôn viên trại là 1600m3, ngoài ra trại còn đắp bờ hồ chứa cao 1m để tránh nước mưa bên ngoài chảy vào và nước thải từ hồ chứa chảy tràn ra bên ngoài, dung tích 2 hồ đảm bảo cho chứa nước thải sau xử lý trong trường hợp không tái sử dụng khoảng 8 ngày mưa liên tục (tính cho lượng nước thải 200m3/ngày). Ngoài ra dự án còn tưới cây cho những buổi không mưa. Vì vậy hai hồ chứa tại trại đủ khả năng chứa nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án trong quá trình hoạt động chăn nuôi.

54

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Hình ảnh cây xanh trong khuôn viên của trại

55

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CHƢƠNG 3

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TRẠNG XẢ NƢỚC THẢI

ĐẾN NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN

Đánh giá tác động của việc xả nước thải được trình bày cụ thể trong các mục

tiếp theo.

3.1. Tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn tiếp nhận

Hồ chứa là nơi chứa nước với mục đích tái sử dụng để tưới cây trong khuôn viên

trại, vì vậy chế độ tiếp nhận phụ thuộc vào thời tiết (chế độ mưa) trong vùng. Vào mùa

mưa mực nước hồ chứa sẽ cao hơn mùa khô. Tuy nhiên công ty TNHH Ngọc Hân Hòa

Bình không xả thải ra nguồn tiếp nhận mà tái sử dụng hoàn toàn nước để tưới cây

trong khuôn viên trang trại, vì vậy không ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của khu vực.

3.2. Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nguồn nƣớc

Nhu cầu về nước thải sinh hoạt và sản xuất của trại trung bình khoảng 197m3/ngày. Nhu cầu về sử dụng nước của trại sẽ được lấy từ giếng khoan. Nếu nước

thải không xử lý đạt quy chuẩn môi trường sẽ:

- Tăng độ đục nước.

- Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm tại khu vực.

Vì vậy, từ các ảnh hưởng trên, công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam kết nước

thải sau xử lý và nước thải tại hồ chứa của trại đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột

B1) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt dùng cho hoạt động tưới tiêu

nên khả năng ảnh hưởng thấp đến môi trường.

 Đánh giá tác động của việc xả nƣớc thải đến chất lƣợng nƣớc ngầm

Để đánh giá chất lượng nước ngầm, công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình phối

hợp với Trung Tâm Tư Vấn Công nghệ Môi trường và An toàn vệ sinh lao động tiến

hành lấy mẫu phân tích vào ngày 11/07/2016. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm

như sau:

Bảng 3.1: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở

STT Đơn vị Kết quả QCVN 09-MT:2015/BTNMT

1 Chỉ tiêu pH**(29,20C) – 6,04 5,5 – 8,5

2 TDS* mg/l 133 1500

3 Clorua** mg/l 10,1 250

56

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

mg/l 0,098 4 15

Nitrat** Nitrit* mg/l 0,037 5 1

Sắt tổng cộng** mg/l 0,099 6 5

Pb** mg/l KPH 7 0,01

Amoni (tính theo N)** mg/l 0,71 8 1

Florua* mg/l KPH 9 1

As* mg/l KPH 10 0,05

Cu** mg/l KPH 11 1

Zn* mg/l KPH 12 3

13 E – coli* MPN/100 ml KPH Không phát hiện thấy

14 Tổng coliform* MPN/100 ml 3 3

Ghi chú:

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

dưới đất

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại cơ sở với Tiêu chuẩn

QCVN 09-MT:2015/BTNMT cho thấy tất cả các chỉ số đều nằm trong giới hạn cho

phép.

3.3. Tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh

Do nước của hồ được xem như là hồ sinh học, không hình thành dòng chảy liên

tục nên khả năng tự làm sạch của nguồn nước là rất nh vì vậy dễ gây nên hiện tượng

phú dưỡng hóa. Ngoài ra hệ sinh thái thủy sinh tại khu vực nguồn tiếp nhận có thể chịu

những tác động như sau:

- Nguồn nước bị phú dưỡng làm rong tảo phát triển mạnh gây ảnh hưởng đến đời

sống của sinh vật thủy sinh.

- Tăng độ đục, làm giảm hiệu suất quang hợp nên một số loài thủy sinh sống trong

khu vực sẽ bị suy giảm.

- Tăng nồng độ các chất ô nhiễm, ảnh hưởng đến đời sống các loài động vật dưới

nước như: thủy sinh.

- Giảm nguồn thức ăn cho cá và các sinh vật dưới nước.

57

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Khi lòng hồ không còn khả năng tự làm sạch hoặc không còn khả năng chịu tải

thì: ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm kim loại nặng…sẽ tác động đến đời sống sinh vật

dưới nước.

- Điều kiện sống của các sinh vật trong nước liên quan đến hàm lượng Oxy hòa tan

trong nước, nhiệt độ, ánh sang và chất dinh dưỡng. Một khi các yếu tố này bị suy

giảm hay tăng quá mức quy định sẽ gây tác động đến sự sinh trưởng, phát triển

của các loài sinh vật.

Tuy nhiên, Trại nuôi heo đã xử lý nước thải đảm bảo chất lượng nước sau xử lý

và nước thải tại hồ chứa của trại đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt dùng cho tưới tiêu nên các tác động trên là

không xảy ra.

Để đánh giá chất lượng nước tại hồ chứa sinh học dùng để tái sử dụng tưới cây,

công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình phối hợp với Trung Tâm Tư Vấn Công nghệ Môi

trường và An toàn vệ sinh lao động tiến hành lấy mẫu phân tích vào ngày 01/03/2017.

Kết quả phân tích chất lượng nước tại hồ chứa như sau:

Bảng 3.2: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở

STT Đơn vị Kết quả QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

1 Chỉ tiêu pH**(25,60C) – 6,35 5,5 – 9

2 TSS* mg/l 24 50

3 mg/l 21 30

4 mg/l 12 15

5 COD* BOD5 (200C)** DO** mg/l 6,14 ≥ 4

6 Nitrit** mg/l 0,029 0,04

-)

7 mg/l 1,42 10 Nitrat* (NO3

3-)

8 mg/l 0,196 0,3 Phosphat** (PO4

9 Amoni* mg/l 0,25 0,9

10 Clorua** mg/l 142 600

11 Phenol* mg/l KPH 0,01

12 Tổng Coliform MPN/100 ml 3.400 7.500

Ghi chú:

- (*): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường công nhận

58

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- (**): Các chỉ tiêu đã được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường & Vilas công nhận

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước mặt dùng cho mục đích thủy lợi, tưới tiêu.

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước thải tại hồ chứa nước để tái sử

dụng tưới tiêu với Tiêu chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) cho thấy tất cả

các chỉ số đều nằm trong giới hạn cho phép, nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn để tái sử

dụng tưới cây.

3.4. Đánh giá tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác

Trong suốt quá trình hoạt động của trại chăn nuôi heo toàn bộ lượng nước thải

phát sinh từ khu vực đều được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 200m3/ngày.đêm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Tuy nhiên, quá trình hoạt động sẽ

khó tránh kh i một số sự cố nhất định làm cho nước thải đầu ra không đạt quy chuẩn

cho phép. Sự cố này có thể là một số thiết bị, công trình của trạm xử lý bị hư h ng

không hoạt động, hoặc do công nhân vận hành không tốt, không thực hiện đúng

“Hướng dẫn vận hành” mà đơn vị tư vấn đã đưa ra,…Khi xảy ra sự cố nếu Công ty

không có các biện pháp khắc phục thích hợp thì lượng nước thải không đạt Quy chuẩn

cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

 Một số sự cố gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc tiếp nhận

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu

chuẩn:

- Trường hợp 1: Trại và các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư h ng,

dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Trại chăn nuôi và các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…)

xả ra khi xảy ra sự cố hoặc do cố ý làm hư h ng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.

- Trường hợp 3: Hệ thống xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước

thải đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.

Tu vào từng trường hợp cụ thể mà Chủ đầu tư sẽ có các phương án phòng ngừa,

ứng phó khác nhau đảm bảo không xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt

quy chuẩn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Cụ thể từng phương án được trình bày

trong Chương 4.

59

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

3.5. Đánh giá sơ bộ hiện trạng nguồn nƣớc tiếp nhận, khu vực xả nƣớc thải

Qua khảo sát thực tế nước thải sau xử lý và nước tại hồ chứa đạt QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1), sẽ được tái sử dụng hoàn toàn trong khuôn viên cho mục

đích tưới cây. Đồng thời Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam kết tái sử dụng

hoàn toàn nước sau xử lý để tưới cây trong trại, không xả ra môi trường. Vì thế chúng

tôi không phải đánh giá khả năng tiếp nhận của nguồn nước theo phụ lục 1, Thông tư

số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước

thải của nguồn nước.

3.6. Đánh giá các tác động tổng hợp

Lượng nước thải thực tế đã qua xử lý đạt Quy chuẩn môi trường của Trại chăn

nuôi khi thải ra nguồn tiếp nhận là hồ chứa trong khuôn viên trại có tọa độ (X: 117620; Y: 461474). Với lưu lượng lớn nhất theo công suất là 200m3/ngày.đêm.

Một số thông số tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận như

sau:

Stt Thông số Tác động

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ ôxy hoà tan trong nước

(DO). 1 Nhiệt độ - Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học.

- Ảnh hưởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước.

- Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước. 2 Các chất hữu cơ - Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh.

3 Chất rắn lơ lửng - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên thủy sinh.

Các chất dinh - Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự sống 4 dưỡng (N,P) thủy sinh.

- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh

thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả. Các vi khuẩn 5 - Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột. gây bệnh - E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều

trong phân người.

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp

Ngoài ra, Trại chăn nuôi cam kết nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn xả

60

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

thải QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) nên các tác động do quá trình xả thải vào

nguồn đến môi trường xung quanh cũng như nguồn tiếp nhận là không lớn.

Công ty sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật quy định về tài nguyên

nước và môi trường nếu phát hiện hiện tượng nước thải xả vào môi trường chưa được

xử lý hoặc xử lý không đạt Quy chuẩn môi trường cho phép.

Ngoài ra còn một số ảnh hưởng như:

a. Chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động.

 Chất thải rắn sinh hoạt:

Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của Trại chủ yếu là rác thải sinh hoạt và

chất thải do chăn nuôi phát sinh từ quá trình sinh hoạt nhân viên và chăn nuôi heo.

Loại chất thải này có thành phần chính gồm các chất hữu cơ (chiếm khoảng

70%), giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại, v hoa quả, bao bì đựng cám, v thuốc

tiêm cho heo.... Nếu không được thu gom xử lý thích hợp sẽ ảnh hưởng xấu tới môi

trường sống, gây mất mỹ quan khu vực. Rác thải hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi;

các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải sinh hoạt là môi trường sống và phát triển

của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi khuẩn gây bệnh. Công ty cho thu gom đúng nơi

quy định và hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý.

 Chất thải nguy hại:

Chất thải nguy hại phát sinh tại Trại heo chủ yếu là bóng đèn hư, giẻ lau dính

dầu, nhớt thải, chai lọ xịt phòng, pin...

- Khối lượng phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động của Trại heo trung bình

khoảng 160 kg/năm. Cụ thể như sau:

Bảng 3.3: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh

Trạng thái Khối lƣợng STT Tên chất thải tồn tại (kg/năm)

1 Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại Rắn 10

2 Bóng đèn hu nh quang thải Rắn 60

Các linh kiện, thiết bị điện tử thải (có chứa tụ điện, công tắc 3 Rắn 5 thủy ngân, thủy tinh từ ống phóng catot…)

4 Pin, ắc quy thải Rắn 30

5 Dầu nhớt thải L ng 20

61

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Giẻ lau dính dầu nhớt thải 6 Rắn 5

Bao bì thải (thùng sơn, chai lọ đựng chất tẩy rửa, xịt phòng…) 7 Rắn 30

160 Tổng cộng

(Nguồn: Trại heo hậu bị Ngọc Hân Hòa Bình năm 2016)

 Biện pháp xử lý:

Chất thải nguy hại được thu gom, tách riêng biệt không để lẫn với các chất thải khác, được lưu trữ ở khu vực kho chứa an toàn tại Cơ sở, khi khối lượng nhiều thì sẽ chuyển giao cho Công ty, Cơ sở đã ký hợp đồng sẽ xử lý CTNH. Cơ sở đã thực hiện báo cáo tình hình quản lý CTNH định k theo đúng quy định. b. Tiếng ồn

Tiếng ồn phát sinh từ máy phát điện dự phòng, hoạt động giao thông ra vào trại, hệ thống máy lạnh…Tiếng ồn này không đáng kể, tuy nhiên, trại đã sử dụng những phương pháp nhằm hạn chế mức ồn như: đặt máy phát điện xa khu vực chăn nuôi, có hệ thống cách âm, sử dụng những máy lạnh tốt, thường xuyên bảo trì hệ thống máy lạnh nhằm tránh hư h ng,… c. Khả năng gây cháy nổ

Một trong những vấn đề an toàn được đặt ra đối với cơ sở là an toàn phòng chống cháy nổ. Vì nếu phát sinh cháy nổ sẽ gây ảnh hưởng rất lớn không chỉ đối với trại heo mà còn ảnh hưởng đến môi trường khu vực.

Cháy nổ cũng có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan. Các nguyên nhân khách quan có thể do tự nhiên như sấm sét, mưa bão, động đất…Các nguyên nhân chủ quan chủ yếu do hoạt động bất cẩn của con người khi không quản lý chặt chẽ và không có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.

 Giải pháp đã áp dụng:

- Lắp đặt hệ thống PCCC hoàn thiện, đạt tiêu chuẩn ngay từ khi xây dựng cơ sở;

- Định k kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC để đảm bảo các hoạt động này

luôn hoạt động tốt.

- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định k các phương tiện PCCC tại chỗ đã

được trang bị tại trại heo.

- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc chấp hành các quy định về PCCC của CBNV nhằm nâng cáo ý thức trong công tác PCCC của CBNV trong toàn Trại heo.

- Tổ chức tập huấn kiến thức và nghiệp vụ PCCC cho CBNV và lực lượng PCCC

tại chỗ của Trại heo.

- Thực hiện mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định.

62

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CHƢƠNG 4

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô NHIỄM

NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƢỚC THẢI

4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận

Trại chăn nuôi heo Ngọc Hân Hòa Bình đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước với công suất 200m3/ngày.đêm và đã đưa vào vận hành tương đối tốt. Thường xuyên

vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm soát nồng độ pH đầu vào, kiểm soát khả năng

lắng cặn.

Phân công cán bộ kỹ thuật có chuyên môn vận hành máy móc thiết bị hệ thống

xử lý nước thải của Trại chăn nuôi heo. Thường xuyên kiểm soát chất lượng nước thải

trước và sau xử lý cũng như hiệu quả của từng công đoạn xử lý. Đã lắp đồng hồ đo lưu

lượng xả thải vào nguồn nước của Trại chăn nuôi heo, các số liệu được ghi chép cẩn

thận.

Trại chăn nuôi heo đã, đang và sẽ tiếp tục có kế hoạch tập huấn cho cán bộ vận

hành cũng như ý thức bảo vệ môi trường cho toàn bộ nhân viên trong Trại chăn nuôi

heo. Xây dựng các biện pháp xử lý ô nhiễm và khắc phục sự cố môi trường từ quá

trình hoạt động, vận hành hệ thống xử lý một cách triệt để.

Hoạt động báo cáo định k : Báo cáo giám sát môi trường định k , báo cáo xả

thải định k , khai thác và nộp phí nước thải tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu.

Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút bùn tự hoại định k 6 tháng/lần và xử

lý theo quy định.

Để hạn chế mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm nguồn nước do việc xả nước

thải gây ra thì Trại chăn nuôi heo đã thực hiện quy trình hoạt động sạch hơn trong tất

cả các công đoạn hoạt động, cụ thể như sau:

- Sử dụng lượng nước vừa đủ tránh tình trạng gây lãng phí.

- Nước vệ sinh nhà ăn, thiết bị máy móc luôn được giảm thiểu số lượng và thể tích

nước vệ sinh càng nhiều càng tốt mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động hay

chất lượng.

63

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp

nhận nƣớc thải

Khi xảy ra các sự cố, Trại chăn nuôi heo thực hiện một số biện pháp sau nhằm

hạn chế đến mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:

- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư h ng ở bất kì một công đoạn nào thì trước

tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử

lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,

nhanh chóng khắc phục tình trạng hư h ng trên.

- Tùy theo mức độ sự cố có thể hoạt động kinh doanh cầm chừng sao cho lượng nước thải phát sinh có thể chứa dự trữ trong hệ thống xử lý công suất 200m3/ngày.đêm

hoặc ngưng mọi hoạt động sản xuất nếu đường ống dẫn nước thải từ các khu hoạt động

đến hệ thống xử lý nước thải tập trung bị tắt nghẽn, bị tràn hoặc lượng nước thải phát

sinh chứa dự trữ trong hệ thống xử lý đã gần vượt lưu lượng cho phép (200m3/ngày.đêm), nhanh chóng khắc phục sự cố trên để quá trình kinh doanh được

diễn ra bình thường. Để khắc phục tình trạng này thì Trại chăn nuôi heo cũng sẽ mua

những máy bơm dự trù nhằm kịp thời thay thế nếu như có sự cố hư h ng máy bơm xảy

ra.

Trong quá trình vận hành hệ thống XLNT cũng có lúc không tránh kh i xảy ra sự

cố. Sau đây là một số nguyên nhân gây ra các sự cố và biện pháp khắc phục:

 Kiểm soát rò rỉ nƣớc thải

- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống ống

dẫn, đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất;

- Sử dụng các nguyên vật liệu có độ bền cao và chống ăn mòn;

- Đảm bảo không có bất k các công trình xây dựng trên đường thoát nước.

 Biện pháp khắc phục sự cố về điện

Các thiết bị tiêu thụ điện dù tốt nhưng vẫn không thể tránh kh i các rủi ro trong

quá trình sử dụng. Một số rủi ro thường gặp là:

+ Rủi ro khi nối thiết bị với nguồn cung cấp điện

+ Rủi ro do sự rò rỉ điện

Biện pháp khắc phục:

64

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Cử nhân viên bảo trì có kinh nghiệm và thành thạo trong công việc thay thế và

sữa chữa các thiết bị điện cũng như các chi tiết về cơ khí của thiết bị tiêu thụ điện

- Phải đảm bảo tuyệt đối là thiết bị đã được cách ly kh i nguồn cung cấp điện.

Cắm bảng báo hiệu để thông báo.

 Sự cố cháy nổ

Để phòng chống cháy nổ trong quá trình hoạt động sản xuất của trại đã đưa ra

các biện pháp sau:

- Tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục đối với toàn bộ công nhân viên trong

trại về ý thức phòng cháy, chữa cháy.

- Đảm bảo các thiết bị không bị rò rỉ dầu mỡ

- Các thiết bị điện phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,

phải có thiết bị bảo vệ có tải. Những khu vực có nhiệt độ cao, dây điện phải đi

ngầm hoặc được bảo vệ kỹ.

- Trong khu vực sản xuất và kho chứa đã lắp đặt các hệ thống báo cháy tự động.

- Công ty sẽ trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2 và thực hiện

đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.

 Các sự cố thƣờng gặp và biện pháp khắc phục trong quá trình vận hành

Hệ thống xử lý nước thải dù được xây dựng và trang bị tốt đến đâu thì trong quá

trình vận hành đều không tránh được các rủi ro xảy ra. Dưới đây là bảng tổng hợp các

sự cố thường gặp, nguyên nhân dẫn đến sự cố và các biện pháp khắc phục nếu như sự

cố xảy ra.

Bảng 4.1: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống

STT HIỆN TƢỢNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

DO trong bể aerotank quá thấp Mở hết cỡ van cấp khí 1 (<1.5mg/l) cho bể aerotank

Bể aerotank bị sục khí quá mạnh Khóa bớt van cấp khí 2

- Kiểm tra chất lượng nước đầu vào Lượng BOD chưa đạt yêu cầu 3 - Tăng thời gian sục khí và kiểm tra BOD đầu vào

Nước sau bể lắng không trong và - Tăng mức bùn thải. 4 có nhiều bùn - Mở van cho bùn về bể nén bùn

65

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước

thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục

Sửa chữa Hạng mục Nguyên nhân Đối tƣợng kiểm tra & khắc phục

Bể chứa Chất hữu cơ phân hủy Mùi Tăng cường sục khí nƣớc thô, kỵ khí trong bể bể điều hòa

Có quá ít bùn Dừng xả bùn dư Bọt trắng nổi

(thể tích bùn thấp) Nhiễm độc tính Tìm nguồn gốc trên bề mặt

(thể tích bùn bình thường) phát sinh để xử lý.

Có lượng oxy hòa tan Bể hiếu khí Bùn có màu đen Tăng cường sục khí. (DO) quá thấp (yếm khí)

Bùn có chỉ số Lượng DO Kiểm tra sự phân bổ

thể tích bùn cao trong bể thấp khí và điều chỉnh

Có bọt khí lớn ở Thiết bị phân Thay thế thiết bị

một số chỗ trong bể phối khí bị nứt phân phối khí

Thời gian lưu Loại b bùn Bùn đen trên mặt Bể lắng bùn quá lâu thường xuyên

Bảng 4.3: Bảng xử lý sự cố các thiết bị

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

H ng vòng bi H i ý kiến nhà cung cấp Nóng và gây ồn Máy Thiếu mỡ Thêm mỡ quá mức khuấy Bị cong trục khuấy Thay mới

Không hoạt động, - Kiểm tra bơm

nhưng còi báo, Động cơ bị quá tải - Vệ sinh bơm

đèn đ sáng - Cài lại tiếp điểm relay nhiệt

- Cháy động cơ Bơm Không hoạt động, - Sửa chữa hoặc thay mô tơ khác - Nguồn cấp điện cho chìm đèn đ tắt - Kiểm tra nguồn điện cấp vào động cơ bị mất

Hoạt động nhưng - Bị ngh t rác - Vệ sinh bơm

lưu lượng nước - Sự cố về đường ống, - Kiểm tra đường ống, vị trí

66

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

rất ít hoặc không van đóng mở van

có Hư phốt Thay phốt mới

Cánh bơm bị mòn Kiểm tra, thay mới cánh

hoặc vòng bi bị hư hoặc vòng bi

Bơm phát ra tiếng Kiểm tra, sửa chữa H ng thiết bị cơ khí ồn quá mức hoặc thay thế

Trục trặc nguồn điện Xem lại nguồn điện,

cấp, h ng mô tơ sửa lại mô tơ

Có vật gì rơi vào Tháo máy thổi khí và

máy thổi khí b vật ấy ra ngoài

Vòng bi bị khô dầu, Vệ sinh và thêm dầu bị gỉ, bị dơ

Thay vòng bi H ng vòng bi

Rotor bị k t trong v

máy vì trục máy thổi khí Tháo máy thổi khí và sửa lại Không hoạt động bị nghiêng

Nhiệt độ bên trong máy Tháo máy thổi khí và sửa lại Máy thổi khí quá cao thổi khí L ng bulong và ốc Xiết chặt bulong và ốc

Mòn, h ng vòng bi Thay vòng bi

L ng ốc chỗ Xiết chặt ốc ống giảm thanh

Sự tiếp xúc bánh răng Điều chỉnh hoặc

kém/hư bánh răng thay bánh răng

L ng bulong Xiết lại bulong

Lắp đặt chưa đúng Lắp đặt lại máy/bệ đỡ hoặc bệ đỡ kém Rung quá mức

Đỡ ống chưa đạt Chỉnh lại vật đỡ ống

Tâm pulley bị lệch Chỉnh lại pulley và tăng

67

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Thiết bị Sự cố Nguyên nhân Cách sửa chữa, khắc phục

độ căng dây curoa

Tăng áp lực đến áp lực làm Dư áp lực xả việc bình thường

Ngh t lọc khí Vệ sinh lọc khí

Thiếu lưu lượng Ngh t đường ống Kiểm tra và vệ sinh đường ống dẫn khí

Rò rỉ chất l ng từ ống Làm kín ống phân phối phân phối

Van an toàn mở Chỉnh lại van an toàn

Số vòng tua Chỉnh lại vòng tua chưa thích hợp

Van xả bị khóa Mở van xả

Ngh t đường ống Vệ sinh đường ống

H ng van an toàn Sửa lại van an toàn

H ng đồng hồ áp lực Sửa/thay mới

H ng đồng hồ đo ampe Sửa lại Áp lực dòng xả

tăng quá mức, Áp lực đầu ra quá cao Hạ áp lực rung và ồn bất so với tiêu chuẩn

thường Rò rỉ mỡ, dầu và Thêm mỡ & dầu/vệ sinh

ngh t đường ống phần bị ngh t

L ng nắp dầu Quấn teflon

Phốt dầu bị mòn Thay phốt dầu

Dư dầu Chỉnh lại mức dầu

4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải

4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải trƣớc khi xả vào

nguồn tiếp nhận

Việc quan trắc quy trình vận hành xử lý nước thải tùy thuộc và lưu lượng, tính

chất nước thải và chế độ xả thải. Vì vậy, công tác tổ chức quan trắc quy trình vận hành

được thực hiện hằng ngày trong quá trình xử lý nước thải.

68

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Vận hành hệ thống liên tục và theo đúng quy trình đưa ra, thường xuyên kiểm tra

pH, độ đục, cảm quan về mùi trước và sau xử lý để vận hành hệ thống xử lý tốt, ổn

định và việc xử lý đạt hiệu quả. Xem xét thường xuyên hoạt động của bể sinh học hiếu

khí của hệ thống, nếu có sự biến đổi đột ngột nhân viên vận hành phải thông báo ngay

cho cán bộ phụ trách để có biện pháp xử lý kịp thời.

Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng các máy móc thết bị xử lý nước thải.

Có phương án sửa chữa, thay thế kịp thời các thiết bị hư h ng, giảm thiểu tối đa thời

gian ngừng hoạt động của hệ thống xử lý.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với những đơn vị tư vấn có nhiều kinh nghiệm trong vấn

đề xử lý nước thải để tiến hành cải tạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành và theo dõi quá

trình hoạt động của hệ thống xử lý nhằm hạn chế tình trạng xấu nhất có thể xảy ra.

Cử cán bộ chuyên môn phụ trách môi trường thường xuyên theo dõi, kiểm tra

quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, kiểm tra thường xuyên hệ thống thoát

nước thải đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và xử lý nước thải phát sinh

trong quá trình hoạt động đạt quy chuẩn môi trường cho phép. Chương trình quan trắc

vận hành hệ thống xử lý nước thải bao gồm:

- Quan trắc thời gian vận hành: tần suất hàng ngày (hàng ngày – ghi chép vào sổ

tay vận hành hệ thống xử lý nước thải).

- Quan trắc lưu lượng ra trong ngày: tần suất hàng ngày, ghi vào sổ vận hành

- Quan trắc chu k xả thải: tần suất hàng ngày.

- Vị trí quan trắc nước thải: tại vị trí đầu vào của hệ thống xử lý (trước xử lý) và tại

bể khử trùng (sau xử lý).

- Quan trắc kế hoạch thải b bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: tần suất 06 tháng/lần.

- Lưu trữ, cập nhật số liệu: ghi chép vào sổ tay vận hành hệ thống xử lý nước thải và

lưu trữ trong máy tính.

Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên bằng các phương

pháp lấy mẫu trực tiếp bằng thiết bị để đảm bảo phát hiện kịp thời các thông số nước

thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời

nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt tiêu chuẩn.

Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải của hệ thống xử lý, người vận

hành, theo dõi phải ghi chép, cập nhật số liệu thường xuyên chính xác các thông số

69

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

như TSS, COD, PH, DO và các thông số quan sát hàng ngày như mùi, màu, lượng

váng bọt trên bề mặt cũng như độ trong, độ đục của nước thải sau xử lý. Chi tiết được

thể hiện trong bảng sau:

Bảng 4.4 : Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu

Thông số phân tích Lịch trình Phƣơng pháp lấy mẫu

2 ngày một lần: vào các ngày

chẵn trong tháng: ngày 2, 4, 6, MLSS (tức SS trong bể SBR) Lấy mẫu trong pha lắng. 8…Những tháng có 31 ngày thì

làm thêm mẫu của ngày thứ 31.

4 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở đầu vào bể khử SS nước thải sau xử lý hết cho 4: ngày 4, 8, 12… trùng.

Lấy mẫu tổng hợp ở bể

điều hòa: Khoảng 2 tiếng

lấy mẫu 1 lần, nhưng vào

những lúc cao điểm (những

4 ngày 1 lần: vào các ngày chia lúc lưu lượng nước thải lớn

COD hết cho 4: ngày 4, 8, 12… và nhất) có thể phải lấy mẫu

ngày cuối tháng. cách nhau 1 giờ. Mỗi lần

lấy 50ml, trộn lẫn vào nhau

và tiến hành phân tích vào

lúc mẫu cuối cùng được

lấy.

4 ngày 1 lần: vào các ngày chia Lấy mẫu ở máng tràn đầu CODr hết cho 4: ngày 4, 8, 12… ra bể khử trùng.

Đo trực tiếp trong bể SBR

DO trong bể SBR Mỗi ca trực đo 1 lần ở gần điểm decanter, cách

mặt nước 0,5 m.

Đo trực tiếp trong bể SBR

pH trong bể SBR Ngày 1 lần hoặc lấy mẫu vào phòng

đo.

Thí nghiệm độ lắng của bùn trong 30 Hàng ngày vào lúc 9 giờ sáng. Lấy mẫu trong bể SBR tại

70

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

phút SV30 điểm gần decanter.

Quan sát:

a. Mùi

b. Bể SBR: Mức độ chảy xoáy, màu

sắc và lượng váng bọt trên bề mặt.

c. Tại pha lắng: độ trong và đục của Mỗi ca ghi kết quả quan sát 1 dòng ra, loại chất rắn trên bề mặt, lần. mức độ váng được hút sang bể SBR

và trong nước thải sau xử lý.

d. Bùn hoạt tính: màu sắc và mùi.

e. Thiết bị và động cơ: Hoạt động

trơn tru, ồn, rung và nhiệt độ.

(Ghi chú: Tần suất lấy mẫu có thể thay đổi phù hợp với thực tế (lượng hóa chất thí

nghiệm, lưu lượng, nồng độ nước thải vào từng thời điểm và tính chất công việc…)

- Chất lượng nước thải sau xử lý được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo phát

hiện kịp thời các thông số nước thải vượt quá quy chuẩn cho phép, để đưa ra các biện

pháp xử lý, khắc phục kịp thời nhằm giảm thiểu tối đa lượng nước thải xử lý không đạt

tiêu chuẩn.

- Chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt Quy chuẩn QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1) mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.

- Tần suất lấy mẫu giám sát nước thải trước và sau xử lý: 3 tháng/lần.

- Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bộ, công

nhân viên trong ban quản lý và tổ vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung về ý

thức bảo vệ môi trường nước nói riêng và môi trường nói chung.

- Nâng cao trình độ tay nghề, năng lực cán bộ kỹ thuật vận hành hệ thống XLNT

để cho quá trình vận hành được tốt nhất, đảm bảo khắc phục kịp thời các sự cố xảy ra

để nước thải sau xử lý luôn đạt Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1).

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống thu gom nước thải, đảm bảo thu gom triệt để

nước thải phát sinh. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo trì nhằm đảm bảo hệ thống

XLNT hoạt động hiệu quả.

71

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Trong trường hợp có sự cố xảy ra đối với hệ thống XLNT tập trung Công ty phải

báo ngay với Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đồng thời phối

hợp với đơn vị xây dựng hệ thống XLNT để có biện pháp khắc phục nhanh nhất, giảm

thiểu thấp nhất những tác động tiêu cực tới môi trường nói chung và chất lượng nước

nguồn tiếp nhận nói riêng.

4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và

sau khi xử lý; chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận

Việc giám sát chất lượng nước thải và nguồn tiếp nhận là chức năng quan trọng

của công tác quản lý chất lượng nguồn nước khu vực xả nước thải. Thông qua quá

trình này, các cơ quan quản lý có thể xác định được mức độ ô nhiễm của việc xả nước

thải, các tác động đến chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải; từ đó có thể đánh giá

được diễn biến quá trình thay đổi chất lượng môi trường xung quanh khu vực xả nước

thải.

Để đảm bảo cho công trình xả thải của Trại chăn nuôi heo không gây tác động

tiêu cực đến môi trường, đồng thời nhằm tránh việc xảy ra các sự cố môi trường,

chương trình quan trắc, kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận được Trại chăn nuôi

heo đề xuất và sẽ được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của Trại chăn nuôi heo.

4.3.2.1. Quan trắc chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau xử lý

Trại chăn nuôi heo sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng quan trắc thường k chất

lượng nước trước và sau hệ thống xử lý của Trại chăn nuôi heo.

Vị trí lấy mẫu nước thải: tại vị trí đầu vào của hệ thống xử lý (trước xử lý) và

tại bể khử trùng (sau xử lý).

Các thông số lựa chọn để phân tích: pH, TSS, BOD5,COD, tổng Nito, tổng

coliform.

Tần suất lấy mẫu: 03 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Công tác lấy mẫu và phân tích: thiết bị phân tích, phương pháp phân tích, quá

trình lấy mẫu và bảo quản mẫu cũng được thực hiện đúng theo tiêu chuẩn của Bộ Tài

nguyên và Môi trường. Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) sẽ được áp

dụng để so sánh trong quá trình quan trắc chất lượng nước thải của Trại chăn nuôi heo.

 Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc

Bảng 4.4: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm

72

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)

Giám sát chất lƣợng nƣớc thải I 1.080 trƣớc và sau xử lý

1 pH Mẫu 45 2 90

2 TSS Mẫu 75 2 150

3 COD Mẫu 120 2 240

4 Mẫu 120 2 240 BOD5

5 Tổng Nitơ Mẫu 90 2 180

6 Tổng Coliform Mẫu 90 2 180

Thuê xe đi lại khảo sát và thiết II 1 1.500 Chuyến 1.500 bị thu thập mẫu

Bộ 2 III 6.500 Lập báo cáo giám sát

1 1 3.000 Viết báo cáo Báo cáo 3.000

2 3 1.500 Xuất bản báo cáo Bộ 500

Chi phí kiểm tra thực địa của cơ 3 2.000 quan chức năng

9.080 Tổng chi phí giám sát cho 1 lần

908 VAT 10%

9.988 Tổng Cộng

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là: 9.988.000 (Chín triệu, chín trăm tám

mươi tám ngàn đồng)

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 năm là: 9.988.000 x 4 = 39.952.000 (Ba mươi chín

triệu chín trăm năm mươi hai ngàn đồng)

4.3.2.2. Quan trắc chất lƣợng nƣớc tại hồ chứa để tái sử dụng tƣới cây

Trại chăn nuôi heo sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng quan trắc thường k chất

lượng nước tại hồ chứa dùng để tái sử dụng tưới cây.

Vị trí lấy mẫu nước thải: tại hồ chứa nước sinh học dùng để tái sử dụng tưới cây. -, -, NO3

Các thông số lựa chọn để phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, NO2 3-, amoni, phenol, clorua, tổng coliform. PO4

Tần suất lấy mẫu: 03 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

73

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Công tác lấy mẫu và phân tích: thiết bị phân tích, phương pháp phân tích, quá

trình lấy mẫu và bảo quản mẫu cũng được thực hiện đúng theo tiêu chuẩn của Bộ Tài

nguyên và Môi trường. Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) sẽ được áp

dụng để so sánh trong quá trình quan trắc chất lượng nước tại hồ chứa sinh học dùng

để tái sử dụng tưới cây.

 Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc

Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước tại hồ chứa hàng năm

Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)

Giám sát chất lƣợng nƣớc tái 1.180 I sử dụng tƣới cây

Mẫu 45 1 45 pH 1

Mẫu 75 1 75 DO 2

Mẫu 100 1 100 COD 3

Mẫu 90 1 90 BOD5 4

Mẫu 120 1 120 5

Mẫu 120 1 120 6 NO2

Mẫu 120 1 120 7

Mẫu 120 1 120 TSS - - NO3 3- 8 PO4

Mẫu 120 1 120 Amoni 9

Mẫu 90 1 90 Phenol 10

Mẫu 90 1 90 Clorua 11

Mẫu 90 1 90 Tổng Coliform 12

Thuê xe đi lại khảo sát và thiết 1 1.500 Chuyến 1.500 II bị thu thập mẫu

Bộ 1 6.500 III Lập báo cáo giám sát

1 3.000 Viết báo cáo Báo cáo 3.000 1

3 1.500 Xuất bản báo cáo Bộ 500 2

Chi phí kiểm tra thực địa của cơ 2.000 3 quan chức năng

74

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Tổng chi phí giám sát cho 1 lần 9.180

VAT 10% 918

Tổng Cộng 10.098

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là: 10.098.000 (Mười triệu, không trăm

chín mươi tám ngàn đồng chẵn)

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 năm là: 10.098.000 x 4 = 40.392.000 (Bốn mươi

triệu ba trăm chín mươi hai ngàn đồng)

4.3.2.3. Quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm

Trại chăn nuôi heo sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng quan trắc thường k chất

lượng nước ngầm tại cơ sở.

Vị trí lấy mẫu nước thải: 3 giếng nước ngầm tại cơ sở.

Các thông số lựa chọn để phân tích: pH, TDS, Clorua, Nitrat, Nitrit, Sắt tổng, Pb,

Amoni, Florua, As, Cu, Zn, E – Coli, Tổng Coliform.

Tần suất lấy mẫu: 03 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

Công tác lấy mẫu và phân tích: thiết bị phân tích, phương pháp phân tích, quá

trình lấy mẫu và bảo quản mẫu cũng được thực hiện đúng theo tiêu chuẩn của Bộ Tài

nguyên và Môi trường. Quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT sẽ được áp dụng để

so sánh trong quá trình quan trắc chất lượng nước ngầm.

 Chi phí quan trắc môi trƣờng, quan trắc nƣớc ngầm

Bảng 4.6: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước ngầm hàng năm

Đơn giá Số Thành tiền Stt Tên chỉ tiêu và công việc ĐVT (1000 đồng) mẫu (1000 đồng)

I Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm 4.530

45 3 135 Mẫu pH 1

75 3 225 Mẫu TDS 2

100 3 300 Mẫu Clorua 3

90 3 270 Mẫu Nitrat 4

120 3 360 Mẫu Nitrit 5

120 3 360 Mẫu Sắt tổng cộng 6

120 3 360 Mẫu Pb 7

75

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

8 Amoni Mẫu 120 3 360

9 Florua Mẫu 120 3 360

10 As Mẫu 120 3 360

11 Cu Mẫu 120 3 360

12 Zn Mẫu 120 3 360

13 E – coli Mẫu 90 3 360

14 Tổng coliform Mẫu 90 3 360

Thuê xe đi lại khảo sát và thiết II 1 1.500 Chuyến 1.500 bị thu thập mẫu

Bộ 1 6.500 III Lập báo cáo giám sát

1 1 3.000 Viết báo cáo Báo cáo 3.000

2 3 1.500 Xuất bản báo cáo Bộ 500

Chi phí kiểm tra thực địa của cơ 3 2.000 quan chức năng

12.530 Tổng chi phí giám sát cho 1 lần

1.253 VAT 10%

13.783 Tổng Cộng

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 đợt/năm là: 13.783.000 (Mười ba triệu, bảy trăm

tám mươi ba ngàn đồng)

- Tổng kinh phí giám sát cho 1 năm là: 13.783.000 x 4 = 55.132.000 (Năm mươi

lăm triệu bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng)

4.3.2.4. Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng

Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Trại chăn nuôi heo sẽ cam kết bảo

đảm xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1).

4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dƣỡng hệ thống xử lý

nƣớc thải, quan trắc lƣu lƣợng nƣớc thải, chất lƣợng nƣớc thải và nƣớc nguồn

tiếp nhận

Trại chăn nuôi heo luôn bố trí và dự phòng các máy bơm để kịp thời thay thế khi

có sự cố và giao cho bộ phận bảo trì có chức năng và nhiệm vụ vận hành hệ thống xử

lý nước thải, hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản đến ban lãnh đạo Trại chăn nuôi

76

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

heo. Trong quá trình khắc phục sự cố nếu vượt khả năng thì bộ phận bảo trì cần thông

báo đến ban lãnh đạo Trại chăn nuôi heo để có biện pháp khắc phục kịp thời không

ảnh hưởng đến quá trình xử lý.

Bộ phận bảo trì, vận hành HTXLNT do nhân viên của công ty đảm nhiệm đồng

thời được sự tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ, chuyển giao công nghệ của cán bộ kỹ thuật

công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á. Công ty đã ký hợp đồng dịch vụ bảo trì hệ

thống XLNT số 18/2016/HĐKT ngày 25 tháng 08 năm 2016 với công ty TNHH TM

DV KT Thành Nam Á (chi tiết hợp đồng được đính kèm trong phụ lục)

Nội dung, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng của cơ sở như sau:

Hạng mục Nội dung bảo trì Stt

A. Tiến hành kiểm tra hệ thống bể nhƣ sau:

- Kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm trong bể chứa.

- Kiểm tra hệ thống phao tránh hiện tượng mỡ bám vào

Kiểm tra hệ thống bể phao gây sai lệch về tín hiệu báo mực nước. 1 thu gom, bể chứa - Thời gian làm việc: 1 tuần/3 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra mực nước trong bể nhằm tránh tình trạng hệ

thống bị ngập.

- Kiểm tra hệ thống phao điều khiển. 2 Kiểm tra bể điều hòa - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Các thông số cần kiểm soát: PH; Oxy hòa tan (DO-

Dissolved Oxygen); Chất rắn lơ lửng MLSS (Bùn hoạt tính)

- Kiểm tra chất lượng vi sinh trong bể đảm bảo nước sau xử Kiểm tra bể sinh học 3 lý đạt yêu cầu. hiếu khí ( Aerotank) - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

4 Kiểm tra bể lắng - Kiểm tra, vệ sinh vớt bùn bề mặt bể nếu bùn nổi lên mặt

77

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

bể, đóng bao tải chuyển vào vị trí quy định.

- Kiểm tra bơm tuần hoàn bùn để tránh tình trạng mất bùn.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm định lượng này.

- Tiến hành pha chế hóa chất khi hết.

5 Kiểm tra bể khử trùng - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Vệ sinh vớt váng nổi trong bể, rửa bể và thu dọn vào bao

tải bao tải chuyển vào vị trí quy định. Kiểm tra bể chứa trung 6 - Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ gian thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

B. Tiến hành kiểm tra các thiết bị điện

- Kiểm tra nguồn điện vào bơm có đúng với yêu cầu kỹ

thuật hoạt động.

- Kiểm tra cách điện của các dây dẫn.

1 Kiểm tra bơm chìm - Kiểm tra hoạt động của bơm.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra hệ thống van trên máy thổi khí hoạt động như thế

nào.

- Kiểm tra dây coroa (mức độ chặt, l ng).

- Kiểm tra bộ lọc khí. 2 Kiểm tra máy thổi khí - Kiểm tra ốc vít (mức độ chặt).

- Kiểm tra dầu bôi trơn (châm thêm nếu hết dầu, quá đầy có

thể gây tràn).

- Kiểm tra van an toàn và đồng hồ đo áp lực.

78

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có đáp đúng yêu cầu hoạt

động của máy.

- Kiểm tra cách điện của các cuộn dây.

- Kiểm tra cách đấu dây vào mạch điều khiển.

3 Kiểm tra bơm hóa chất - Kiểm tra nhiệt độ làm việc máy.

- Kiểm tra, Vệ sinh đường ống hút và rupbe.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm và chiều

tối để kiểm tra.

C. Kiểm tra hoạt động của hệ thống tủ điện:

- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong hệ thống tủ.

- Kiểm tra các pha nguồn, điện áp tại các rơ le nhiệt,

timer….

- Kiểm tra các đèn báo hiệu, báo sáng, nút dừng khẩn cấp… 1

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

D. Kiểm tra hoạt động của hệ thống van, đƣờng ống công nghệ:

- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống và van cấp

khí có ổn định, có bị rò rỉ khí.

- Kiểm tra độ đóng mở hệ thống van đường ống dẫn nước 1

đảm bảo việc điều tiết lưu lượng của hệ thống van đúng với

thiết kế đưa ra.

79

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Kiểm tra hoạt động của hệ thống đường ống dẫn nước

thải.

- Thời gian làm việc: 1 tuần/4 lần các ngày trong tuần từ

thứ 2 cho đến thứ 7. Cứ 2 ngày vào buổi sáng sớm hoặc

chiều tối để kiểm tra.

Dự trù kinh phí vận hành hệ thống xử lý nước thải

- Dự toán kinh phí giám sát định k : lấy mẫu nước thải trước và sau xử lý tần

suất 04 lần/năm (tức 03 tháng/lần) với các chỉ tiêu phân tích theo QCVN 08-

MT:20156/BTNMT (cột B1) với kinh phí khoảng: 1.080.000 đồng/lần x 4 = 4.320.000

đồng/năm

- Kinh phí công nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải khoảng: 2 người x

4.000.000 đồng/người/tháng = 8.000.000 đồng/tháng = 96.000.000 đồng/năm.

- Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: 02 lần/năm x 12 triệu

đồng/lần x 01 hệ thống = 24.000.0000 đồng/năm.

Như vậy: Tổng kinh phí vận h nh hệ thống ử l nước thải cho toàn bộ hệ

thống trung bình trung một năm cụ thể: 4.320.000 + 96.000.000 + 24.000.000 =

124.320.000

Kết quả quan trắc sẽ được lưu sổ và báo cáo định k 02 lần/năm (giữa tháng 6,

giữa tháng 12) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời định k trước ngày 15

tháng 12 hàng năm, Công ty sẽ tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường về

tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá

trình xả nước thải kèm theo các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải sau

xử lý theo đúng quy định.

80

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

5.1. Kết luận

Để kiểm soát và xử lý nước thải của Trại chăn nuôi heo và tuân thủ quy định của

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. Báo cáo xả nước thải vào nguồn

nước của Trại chăn nuôi heo được thành lập theo đúng Thông tư số 27/2014/TT-

BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều

chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty

chúng tôi phối hợp với công ty tư vấn môi trường lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn

nước, đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

Chúng tôi tính toán lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng nước thải dựa trên thực tế

lượng nước sử dụng, đã đánh giá tình hình nguồn tiếp nhận, từ đó đánh giá được tác

động của nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, các ảnh hưởng có thể xảy ra ảnh hưởng đến

môi trường, đề ra được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố và dự trù

kinh phí để hệ thống xử lý nước thải hoạt động thường xuyên.

Trại chăn nuôi heo đang hoạt động ổn định, giải quyết công việc làm người lao

động, cũng như đóng góp ngân sách hàng năm cho nhà nước.

Công ty đã phối hợp với Đơn vị chuyên trách tiến hành khảo sát, đo đạc, thu

mẫu và phân tích chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động của Công ty. Trên cơ

sở khảo sát thực tế về nước thải tại các vị trí giám sát trong công ty có thể kết luận như

sau:

Theo tính toán, khi công ty hoạt động ổn định tổng lượng phát sinh tối đa là 200m3/ngày.đêm. Để đảm bảo nước thải không ảnh hưởng tới môi trường, Công ty đã đầu tư HTXLNT với công suất thiết kế tối đa 200m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi thải

ra nguồn tiếp nhận tại hồ chứa dùng để tái sử dụng tưới cây đạt QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1).

5.2. Kiến nghị

Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động, tác động môi trường do

quá trình xả thải và dự kiến khắc phục tình trạng ô nhiễm do nguồn nước thải gây ra.

- Với lưu lượng xả lớn nhất 200m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi thải ra nguồn tiếp

81

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

nhận tại hồ chứa nằm trong Quy chuẩn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT

(cột B1).

- Nước thải sau xử lý được với vị trí xả thải có tọa độ VN2000 như sau:

(X: 1176720; Y: 461474)

- Xin cấp phép cho cơ sở xả thải tối đa 5 năm.

- Việc xả nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường nên không làm thay

đổi đáng kể chất lượng nước và mục tiêu chất lượng nước nguồn tiếp nhận, đồng

thời không gây tác động xấu đến môi trường hệ sinh thái thuỷ sinh và chế độ

thuỷ văn dòng chảy tại khu vực.

- Đối với các rủi ro sự cố, Trại chăn nuôi heo đã có những giải pháp phòng ngừa,

khắc phục khả thi đảm bảo hệ thống xử lý nước thải vận hành liên tục và nước

thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép.

Sau quá trình đánh giá và tổng hợp: Chất lượng nước và các chất ô nhiễm có

trong môi trường nước cũng như đưa ra các biện pháp giảm thiểu, Trại chăn nuôi heo

đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định và phê duyệt

báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, trình UBND tỉnh xem xét và cấp giấy phép xả

nước thải vào nguồn nước Trại chăn nuôi heo.

5.3. Cam kết

Trong quá trình xả nước thải vào nguồn nước, Trại chăn nuôi heo cam kết bảo

đảm xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường Việt Nam QCVN 08-

MT:2015/BTNMT (cột B1) nhằm góp phần bảo vệ môi trường và ổn định các hoạt

động kinh doanh.

Kết hợp với khâu xử lý ô nhiễm, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp quản lý chặt

chẽ vệ sinh môi trường, hạn chế tối đa các chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại.

Công ty sẽ chấp hành đầy đủ các khoản nộp phí xả thải do cơ quan có thẩm quyền quy

định.

Trại chăn nuôi heo, cam kết thực hiện chế độ giám sát cũng như các biện pháp

giảm thiểu ô nhiễm do nước thải như đã trình bày trong báo cáo này.

Trại chăn nuôi heo chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

việt nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam.

82

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

PHỤ LỤC I

GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

83

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

PHỤ LỤC II

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG

84

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

PHỤ LỤC III

BẢN VẼ THOÁT NƢỚC MƢA, NƢỚC THẢI CỦA CÔNG TY

85

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm - Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

PHỤ LỤC IV

SƠ ĐỒ XẢ THẢI

86

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á