TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
16
9. Nguyn Th Hng Phiến, Dương Xn Ch (2018), Nghiên cu tình nh s dụng v đánh giá
kết qu can thip vic s dng kháng sinh hp lý ti Bnh vin Nhi đng Cn Thơ m 2016
2017, Tạp c Y Dưc Cn T, 16, tr. 272-277.
10. Markus Huemer, Srikanth Mairpady Shambat, Silvio D Brugger, et al. (2020), Antibiotic
resistance and persistence-Implications for human health and treatment perspectives”, EMBO
Reports, 21(12): e51034.
11. Versporten A., et al. (2016), The Worldwide Antibiotic Resistance and Prescribing in European
Children (ARPEC) point prevalence survey: developing hospital-quality indicators of antibiotic
prescribing for children, Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 71(4), pp. 1106-1117.
(Ngày nhn bài: 18/8/2022 Ngày duyt đăng: 04/12/2022)
BÀO CH DU GI CHA V I, B KẾT, HƯƠNG NHU
Nguyn Th Linh Tuyn*, Lê Cường Nam, Nguyn Trn Vân Anh,
Hoàng Th Thu Dung, Nguyn Minh Thông
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntltuyen@ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hin nay, các du gi ngun gc thảo dược t thiên nhiên xut hin ngày
càng nhiu trên th trường. Các loại dược liệu được s dng trong du gội thường B kết, v
ởi, Hương nhu, Hà thủ ô đỏ,...vi nhiu công dụng như làmt tóc, đen tóc, chống rối, gim
gãy rng tóc, tr gàu…Chính vậy, vic bào chế du gội dược liệu điều cn thiết. Mc tiêu
nghiên cu: Bào chế du gội dược liu cha v i, B kết, Hương nhu. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Kho sát ảnh hưởng ca t l cao đặc dược liu (5%, 10%, 15%), ảnh hưởng
ca lauryl glucoside (5%, 10%, 15%), ảnh hưởng ca cocamidopropyl betain (3%, 5%, 7%) nh
hưởng của HPMC (2,5%, 3,75%%, 5%) đến các đặc tính ca du gi bào chế được theo TCVN
6972:2001. Kết qu nghiên cu: Đã Xác đnh được t l của cao đặc c liu 10%, t l ca
lauryl glucosid 15%, t l ca cocamidopropyl betain là 5%, t l ca HPMC 3,75%. Kết lun:
Đã bào chế du gội dược liu cha v i, B kết, Hương nhu đạt các ch tiêu đánh giá một s
đặc tính ca du gi.
T khóa: V i, B kết, Hương nhu, du gội đầu.
ABSTRACT
FORMULATION OF HERBAL SHAMPOO CONTAINING
GRAPEFRUIT PEEL, LOCUST, CLOVE BASIL
Nguyen Thi Linh Tuyen*, Le Cuong Nam, Nguyen Tran Van Anh,
Hoang Thi Thuy Dung, Nguyen Minh Thong
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Currently, herbal shampoos appear more and more on the market. The
medicinal herbs used in shampoo are commonly Locust, Grapefruit peel, Clove Basil, Haraldson,
They have a variety of purposes, such as smoothing hair, anti-frizz, anti-hair loss, ...Therefore, the
preparation of medicinal shampoo is essential. Objective: To preparate an herbal shampoo
containing Grapefruit peel, Locust, Clove Basil. Materials and methods: Observation of the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
17
influence of herbal concentrate (5%, 10%, 15%), the influence of lauryl glucoside (5%, 10%, 15%),
the influence of cocamidopropyl betaine (3%, 5%, 7%) and the influence of HPMC (2.5%, 3.75%,
5%) on the characteristics of shampoos formulated according to Vietnam standards 6972:2001.
Results: The high proportion of medicinal liquid was determined to be 10%, the proportion of lauryl
glucoside was 15%, the proportion of cocamidopropyl betaine was 5%, the proportion of HPMC
was 3.75%. Conclusions: The formulation of medicinal shampoo containing Grapefruit peel,
Locust, Clove Basil has been determined to meet the criteria to evaluate some characteristics of the
shampoo.
Keywords: Grapefruit peel, Locust, Clove Basil, shampoo.
I. ĐẶT VẤN Đ
Hin nay, các du gi ngun gc thảo dược t thiên nhiên xut hin ngày càng
nhiu trên th trường. Các loại dược liệu được s dng trong du gội thường B kết, v
ởi, Hương nhu, H thủ ô đỏ, C mm trầu… với nhiu công dng như lm mượt tc, đen
tóc, chống xơ rối, gim gãy rụng tc…
V i (Citrus grandis L.) t lâu đã được dùng cha viêm phổi, long đờm, gi m
bng và tr ho lâu ngày. Ngoài ra, v i còn có công dụng tăng thêm độ bóng cho tóc, tr
rng tóc, gim rng tóc nên v i thường được s dng trong du gội để làm mềm mượt
tóc [2], [3].
B Kết (Gleditsia fera Lour. Merr) thường được nhân dân dùng nấu nước gội đầu
giúp mượt tóc, gim rng tóc. Ngoài ra, B kết còn được dùng h tr điu tr các bnh lý v
da đầu, h tr điều tr mn nhọt ngoi da, lm đen tc v mưt tóc [2].
Hương Nhu (Ocimum gratissimum L.) c khả năng tăng tuần hon máu dưới da đầu,
cung cp nhiều dinh dưỡng hơn cho tc nh đ mái tc được chc kho gim rng tóc.
Ngoài ra, tinh dầu Hương Nhu có tính kháng khun mnh nên có công dng gim gàu, gim
nga và tr nấm da đầu [2].
Vic t nu du gi t các dược liu trên gây mt nhiu thời gian, đồng thi khó bo
quản để s dng trong thi gian dài. Ngoài ra, vi mong mun to ra loi du gi tác
dng làm sch tt và hn chế mt s nhược điểm ca các loi du gi có sn trên th trường,
đồng thi nâng cao giá tr ca các du gi t dược liu, nhóm nghiên cu tiến hành “Bo
chế du gi cha v i, B kết, Hương nhu” với mc tiêu: Bào chế du gi thành phn
v i, B kết, Hương nhu với các yếu t khảo sát như tỷ l cao đc dược liu, lauryl
glucosid, cocamidopropyl betain, HPMC.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nguyên liu là v i và B kết v Hương nhu được cung cp bởi Dược liu Thái
Sơn (Cần Thơ) đạt tiêu chun kim nghiệm theo DĐVN V.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Quy trình chiết xuất dược liu bằng phương pháp đun hồi lưu: cân chính xác 50 g
v i, 50 g B kết v 20 g Hương nhu (đều được làm mn kích thước 1,0-1,6 mm) cho
vào erlen nút mài 2000 ml, chiết bng phương pháp đun hồi lưu nhiệt độ 80 ± 2oC, thi
gian chiết là 60 phút, t l dược liu/dung môi là 1:10 và dung môi chiết l nước ct. Toàn
b dch chiết ln 1 và lần 2 được gp lại, sao đ được làm cô trên bếp cách thu nhiệt độ
60 ± 2ºC đến th cao đc.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
18
Thành phn công thc du gi cha v i, B kết, Hương nhu được trình bày
trong Bng 1.
Bng 1. Công thc du gi có thành phn v i, B kết, Hương nhu
STT
Thành Phn
T l (% kl/kl)
1
Cao đc dược liu
X1 (thay đổi)
2
Lauryl glucosid
X2 (thay đổi)
3
Cocamidopropyl betain
X3 (thay đổi)
4
HPMC
X4 (thay đổi)
5
Propylen glycol
2
6
Acid citric
0,1
7
c ct
vửa đủ 100ml
Quy trình bào chế du gi thành phn v i, B kết, Hương nhu:
- Hòa tan lauryl glucosid trong c ct phi hợp cocamidopropyl betain để to
dung dịch (1) đồng nht.
- Hòa tan hoàn toàn, ln t HPMC vào ct, s dng y khuy t vi tốc độ 300
ng/phút thu đưc dung dch trong sut, thêm acid citric, propylen glycol o khuấy đu. Thêm
t t cao đc dược liu khuy bngy khuy t vi tc độ 300 vòng/pt ta đưc (2).
- Cho (1) vo (2) đồng nht hóa hn hp thu được bng máy khuy t vi tốc độ 300
vòng/phút trong 10 phút.
Tiến hành kho sát các yếu t ảnh hưởng dến công thc du gội dược liu cha v
i, B kết, Hương nhu gồm t l cao đc dược liu (5%, 10%, 15%), ảnh hưởng ca
lauryl glucoside (5%, 10%, 15%), ảnh hưởng ca cocamidopropyl betain (3%, 5%, 7%) và
ảnh hưởng ca HPMC (2,5%, 3,75%, 5%). T các yếu t kho sát trên cho 12 công thc
kho sát (CT1-CT12) đưc trình bày Bng 2.
Bng 2. Công thc kho sát du gi có thành phn v i, B kết, Hương nhu từ CT1
đến CT12
Thành phn
CT
1
CT
2
CT
3
CT
4
CT
5
CT
6
CT
7
CT
8
CT1
0
CT1
1
CT1
2
Cao đc dược
liu
5
10
15
X1T
X1T
X1T
X1T
X1T
X1T
X1T
X1T
Lauryl
glucosid
15
15
15
5
10
15
X2T
X2T
X2T
X2T
X2T
Cocamidoprop
yl betain
5
5
5
5
5
5
3
5
X3T
X3T
X3T
HPMC
3
3
3
3
3
3
3
3
2,5
3,75
5,0
Acid citric
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
Propylen
glycol
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
c ct va
đủ
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
Vi X1T nồng độ cao đặc dưc liu tối ưu (%), X2T là nồng độ lauryl glucosid tối ưu
(%), X3T là nồng độ cocamidopropyl betain tối ưu (%).
Đánh giá đc tính ca du gi bào chế được tham kho xây dng theo các yêu
cu k thut chung của nước du gi theo TCVN 6972:2001 v nước gội đầu và mt s tài
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
19
liu nghiên cu [4], [7] gm các ch tiêu như cảm quan, độ nht, kh ng tạo bọt v độ n
định bt, kh năng phân tán chất bn, thi gian thấm ướt.
Cm quan
Du gội được đánh giá về trng thái, màu sc, mùi.
- Cách tiến hành: Ly khong 50 g mu o cc thy tinh. Quan sát mu bng mt
thường, nơi đủ ánh sáng, tránh ánh sáng chói và không b ảnh hưởng ca màu sc khác
gn và không mùi lạ. Quan sát các đc tính như trạng thái (mô t trạng thái quan sát được,
đc biệt lưu ý về tính đồng nht ca sn phm), màu sc (mô t màu sắc quan sát được), mùi
(mô t mùi cm nhận được).
- Đánh giá: Màu nâu vng đng nhất, mùi bưởi, hương nhu thơm nhẹ, d chu.
Độ nht
- Cách tiến hành: Độ nht ca du gi được đo bng máy đo độ nht Brookfield
tốc độ 50 vòng/phút, kim đo 63.
- Đánh giá: Độ nht trong khong 240-260cP
Kh năng tạo bọt và độ ổn định bt
- Cách tiến hành: Kh năng tạo bt ổn định bọt được đo bng phương pháp lc
trong ống đong. Lấy khong 1ml du gi vào ống đong 250ml, pha loãng với 50ml nước
cất, đậy kín bng màng parafin lc mnh 10 ln. Ghi li tng th tích bttính cht ca
bọt thu được ngay sau khi lắc xong. Độ ổn định bt ca sn phẩm được đánh giá bng cách
ghi li th tích ct bt sau khi lc 4 phút.
Công thức tính đ ổn định bt là:
𝑉(%)= 𝑉
1
𝑉
0
×100%
Trong đ:
𝑉
0 là th tích bt ti thời điểm 0 phút (ml).
𝑉
1 là th tích bt ti thời điểm 4 phút (ml).
- Đánh giá: Loi bt to ra mịn, độ ổn định bt trên 90%.
Kh năng phân tán chất bn:
- Cách tiến hành: Cho 50 ml dung dch du gi 1% (v/v) vào ống đong 250 ml, cho
thêm mt git mc xanh, dùng mng parafin đy cht ming ống đong v lắc mnh 10 ln
v quan sát. Lượng mc trong bọt được đánh giá theo 4 mức độ: không có, ít, trung bình
nhiu. Du gội được coi là kém chất lượng nếu lượng mc b cô đc trong bt, các cht bn
nên tn ti trong phần nước nếu bi bn còn sót li trong phn bt s rt khó ty ra và
s bám li trên tóc, không làm sạch được tóc.
- Đánh giá: Không có mc trong bt.
Thi gian thm ướt
- Cách tiến hành: Ct mt miếng vi nhung hình tròn, nng khong 0,3 g ri th vào
trong 50 ml dung dch du gi 1% (v/v) bm thi gian. Thi gian thấm ướt thi gian
tính t lúc bắt đầu th miếng vải đến khi miếng vi bắt đầu b nhúng ướt hoàn toàn.
- Đánh giá: Thi gian thấm ướt < 60 s.
Phần trăm chất rn
- Cách tiến hành: Cân 4 g du gi trên mt kính đồng h đã được sy khô cân
khối ợng. Đt mt kính đồng h cha du gi vào t sy, sấy khô đến khối lượng không
đổi. Cân và tính toán phần trăm rắn còn li. Công thc tính phần trăm chất rn:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
20
𝑀 (%)= 𝑀1
𝑀0
×100%
Trong đ:
𝑀0 là khối lượng du gội trước khi sy (g).
𝑀1khối lượng du gi sau khi sy (g).
- Đánh giá: Phần trăm chất rn t 28-35%.
III. KT QU NGHIÊN CU
T Bng 2, mt s tiêu chí đánh giá đc tính ca du gội dược liu có thành phn v
i, B kết, Hương Nhu như cảm quan, độ nht, kh năng tạo bt v độ ổn định bt, kh
năng phân tán chất bn, thi gian thấm ướt phần trăm chất rn ca CT1-CT12 được trình
bày Bng 3 và Bng 4.
Bng 3. Kết qu đánh giá mt s đc tính ca du gi ca CT1 - CT16
Ch tiêu
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
Cm quan
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Độ nht (cP)
163
162
175
173
197
206
Kh năng tạo bọt v độ ổn đnh
bt (%)
++
72,98
++
84,18
++
85,30
++
87,51
++
89,24
+++
95,95
Kh năng phân tán chất bn
-
-
-
+
-
-
Thi gian thấm ướt (s)
39,5
42,3
41,1
41,5
40,5
39,7
Phần trăm chất rn (%)
26,9
30,5
35,2
29,1
29,8
30,3
Ghi chú: (-): không mc trong bt; (+): mc trong bt; (++): to bọt to, thưa; (+++):
to bt mn
Nhn xét:
- T kết qu các công thc CT1, CT2, CT3 cho thy CT1 mùi bưởi nht không
mùi hương nhu nên không đạt v ch tiêu cm quan. C 3 công thc đều to bọt to, thưa v
độ ổn định đều dưới 90,0%. CT3 có phần trăm chất rắn l 35,2% vượt ngoài khong 28-
35%. Nên CT2 công thc tối ưu trong 3 công thc kho sát.
- T kết qu các công thc CT4, CT5, CT6 cho thấy CT6 c độ nht cao nht
206cP nhưng vẫn không đạt ch tiêu 240-260cP. CT6 to bt mịn v c độ ổn định bt
cao nht (95,95%) trong khi CT4 CT5 to bọt to v c độ ổn định bt <90%. Nên CT6
là công thc tối ưu nhất.
Bng 4. Kết qu đánh giá mt s đc tính ca du gi ca CT7 - CT12
Ch tiêu
CT7
CT8
CT9
CT10
CT11
CT12
Cm quan
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Độ nht (cP)
232
240
245
241
251
268
Kh năng tạo bọt v độ ổn đnh
bt (%)
+++
96,54
+++
97,57
+++
96,82
+++
96,58
+++
96,95
+++
96,01
Kh năng phân tán chất bn
-
-
-
-
-
-
Thi gian thấm ướt (s)
40,3
41,3
45,8
38,3
43,2
44,5
Phần trăm chất rn (%)
30,2
30,4
30,7
30,9
31,4
31,8
Ghi chú: (-): không mc trong bt; (+): mc trong bt; (++): to bọt to, thưa; (+++):
to bt mn