BO V RƠLE
VÀ T ĐỘNG HÓA
PGS.TS LÊ KIM HÙNG, THS. ĐOÀN NGC MINH TÚ
3
Chương 1: KHÁI NIM V BO V RƠLE
I. Khái nim chung:
I.1. Nhim v ca bo v rơle:
Khi thiết kế và vn hành bt k mt h thng đin nào cn phi k đến kh năng phát
sinh hư hng và các tình trng làm vic không bình thường trong h thng đin y. Ngn
mch là loi s c th xy ra và nguy him nht trong h thng đin . Hu qu ca ngn
mch là:
a) Trt thp đin áp mt phn ln ca h thng đin
b) Phá hy các phn t b s c bng tia la đin
c) Phá hy các phn t có dòng ngn mch chy qua do tác động nhit và cơ.
d) Phá hy n định ca h thng đin
Ngoài các loi hư hng, trong h thng đin còn có các tình trng vic không bình
thường. Mt trong nhng tình trng vic không bình thường là quá ti. Dòng đin quá ti
làm tăng nhit độ các phn dn đin quá gii hn cho phép làm cách đin ca chúng b già
ci hoc đôi khi b phá hy.
Để ngăn nga s phát sinh s c và s phát trin ca chúng có th thc hin các bin
pháp để ct nhanh phn t b hư hng ra khi mng đin, để loi tr nhng tình trng làm
vic không bình thường có kh năng gây nguy him cho thiết b và h dùng đin.
Để đảm bo s làm vic liên tc ca các phn không hư hng trong h thng đin
cn có nhng thiết b ghi nhn s phát sinh ca hư hng vi thi gian bé nht, phát
hin ra phn t b hư hng và ct phn t b hư hng ra khi h thng đin. Thiết b
này được thc hin nh nhng khí c t động có tên gi là rơle. Thiết b bo v được thc
hin nh nhng rơle được gi là thiết b bo v rơle (BVRL).
Như vy nhim v chính ca thiết b BVRL là t động ct phn t hư hng ra
khi h thng đin. Ngoài ra thiết b BVRL còn ghi nhn và phát hin nhng tình trng
làm vic không bình thường ca các phn t trong h thng đin, tùy mc độ BVRL
có th tác động đi báo tín hiu hoc đi ct máy ct. Nhng thiết b BVRL phn ng vi
tình trng làm vic không bình thường thường thc hin tác động sau mt thi gian duy trì
nht định (không cn phi có tính tác động nhanh như các thiết b BVRL chng hư
hng).
I.2. Yêu cu cơ bn ca mch bo v:
I.2.1. Tính chn lc:
Tác động ca bo v đảm bo ch ct phn t b hư hng ra khi h thng đin được
gi là tác động chn lc. Khi có ngun cung cp d tr cho h tiêu th, tác động như vy
to kh năng cho h tiêu th tiếp tc được cung cp đin.
4
Hình 1.1 : Ct chn lc trong mng có mt ngun cung cp
Yêu cu tác động chn lc cũng không loi tr kh năng bo v tác động như là bo
v d tr trong trường hp hng hóc bo v hoc máy ct ca các phn t lân cn.
Cn phân bit 2 khái nim chn lc:
Chn lc tương đối: theo nguyên tc tác động ca mình, bo v có th làm vic
như là bo v d tr khi ngn mch phn t lân cn.
Chn lc tuyt đối: bo v ch làm vic trong trường hp ngn mch chính phn
t được bo v.
I.2.2. Tác động nhanh:
Càng ct nhanh phn tư b ngn mch s càng hn chế được mc độ phá hoi phn t
đó , càng gim được thi gian trt thp đin áp các h tiêu th vàng có kh năng gi
được n định ca h thng đin.
Để gim thi gian ct ngn mch cn phi gim thi gian tác động ca thiết b bo v
rơ le. Tuy nhiên trong mt s trường hp để thc hin yêu cu tác động nhanh thì không
th tha mãn yêu cu chn lc. Hai yêu cu này đôi khi mâu thun nhau, vì vy tùy điu
kin c th cn xem xét k càng hơn v 2 yêu cu này.
I.2.3. Độ nhy:
Bo v rơle cn phi đủ độ nhy đối vi nhng hư hng và tình trng làm vic
không bình thường có th xut hin nhng phn t được bo v trong h thng đin.
Thường độ nhy được đặc trưng bng h s nhy Kn. Đối vi các bo v làm vic
theo các đại lượng tăng khi ngn mch (ví d, theo dòng), h s độ nhy được xác định
bng t s gia đại lượng tác động ti thiu (tc dòng ngn mch bé nht) khi ngn mch
trc tiếp cui vùng bo vđại lượng đặt (tc dòng khi động).
đại lượng tác động ti thiu
Kn = --------------------------------------------------------------
đại lượng đặt
Thường yêu cu Kn = 1,5 ÷ 2.
I.2.4. Tính bo đảm:
Bo v phi luôn luôn sn sàng khi động và tác động mt cách chc chn trong tt
c các trường hp ngn mch trong vùng bo v và các tình trng làm vic không bình
thường đã định trước.
Mc khác bo v không được tác động khi ngn mch ngoài. Nếu bo v có nhim
v d tr cho các bo v sau nó thì khi ngn mch trong vùng d tr bo v này phi khi
động nhưng không được tác động khi bo v chính đặt gn ch ngn mch hơn chưa tác
động. Để tăng tính đảm bo ca bo v cn:
Dùng nhng rơle cht lượng cao.
Chn sơ đồ bo v đơn gin nht (s lượng rơle, tiếp đim ít)
Các b phn ph (cc ni, dây dn) dùng trong sơ đồ phi chc chn, đảm bo.
5
Thường xuyên kim tra sơ đồ bo v.
II. Sơ đồ ni các máy biến dòng và rơle:
II.1. Sơ đồ các BI và rơle ni theo hình Y hoàn toàn:
Dòng vào mi rơle bng dòng pha (hình 1.2). Trong chế độ làm vic bình thường
hoc khi ngn mch 3 pha thì :
III I
abc o
... .
++ = =30
trong dây trung tính (dây tr v) không có dòng. Nhưng dây trung tính vn cn thiết để
đảm bo s làm vic đúng đắn ca sơ đồ khi ngn mch chm đất. Sơ đồ có th làm vic
đối vi tt c các dng ngn mch . Tuy nhiên để chng ngn mch mt pha N(1) thường
dùng nhng sơ đồ hoàn ho hơn có b lc dòng th t không LI0.
II.2. Sơ đồ các BI và rơle ni theo hình sao khuyết:
Dòng vào mi rơle bng dòng pha. Dòng trong dây tr v bng:
IIIhayI
vac v
... .
()=− + =I
b
.
(khi không có Io)
Dây tr v (hình 1.3) cn thiết ngay trong tình trng làm vic bình thường để đảm
bo cho BI làm vic bình thường .Trong mt s trường hp ngn mch gia các pha (có Ib
0) cũng như khi ngn mch nhiu pha chm đất, dây tr v cn thiết để đảm bo cho bo
v tác động đúng.
Khi ngn mch 1 pha pha không đặt BI sơ đồ không làm vic do vy sơ đồ ch
dùng chng ngn mch nhiu pha.
Hình 1.2 : Sơ đồ sao hoàn toàn Hinh 1.3 : Sơ đồ sao khuyết
II.3. Sơ đồ 1 rơle ni vào hiu dòng 2 pha (s8):
Dòng vào rơle là hiu dòng 2
pha (hình 1.4) :
II
Ra
..
=−I
c
.
Trong tình trng đối xng thì
IR = 3Ia . Ging như sơ đồ sao
6
khuyết, sơ đồ s 8 không làm vic
khi ngn mch mt pha N(1) đúng
vào pha không đặt máy biến dòng.
Tt c các sơ đồ nói trên đều
phn ng vi N(3) và ngn mch
gia 2 pha bt k (AB, BC, CA). Vì
vy để so sánh tương đối
Hình 1.4 : Sơ đồ s 8
gia chúng người ta phi xét đến kh năng làm vic ca bo v trong mt s trường hp
hư hng đặc bit, h s độ nhy, s lượng thiết b cn thiết và mc độ phc tp khi thc
hin sơ đồ.
II.4. Kh năng làm vic ca các sơ đồ :
II.4.1. Khi chm đất:
 Khi chm đất 2 pha ti 2 đim trong các mng đin h có dòng chm đất bé, ví d
đim chm đất th nht NB trên pha B và đim chm đất th hai NC trên pha C (hình 1.5),
nếu bo v ca các đường dây ni theo sơ đồ sao hoàn toàn và có thi gian làm vic như
nhau thì chúng s tác động, c 2 đường dây đều b ct ra.
Nếu các bo v ni theo sơ đồ Y khuyết hay s 8 (BI đặt 2 pha A & C) thì ch
mt đường dây b ct.
Để bo v có th tác động mt cách hp lí, BI phi đặt các pha cùng tên nhau (ví
d A, C).
 Khi xut hin hư hng trên hai đon k nhau ca đường dây hình tia (hình 1.6),
nếu các bo v ni Y hoàn toàn thì đon xa ngun hơn s b ct vì có thi gian bé hơn.
Nếu ni Y khuyết hay s 8 thì đon gn ngun hơn b ct ra , điu đó không hp lí.
Hình 1.5 : Chm đất kép trên
các đường dây khác nhau
Hình 1.6 : Chm đất kép trên hai
đon ni tiếp nhau ca đường dây
II.4.2. Khi ngn mch hai pha sau máy biến áp ni Y/ hoc /Y và ngn
mch 1 pha sau máy biến áp ni Y/Y0 :
Khi ngn mch 2 pha sau máy biến áp ni Y/-11, s phân b dòng hư hng trong
các pha như trên hình 1.7 (gi thiết máy biến áp có t s biến đổi nB = 1). Dòng ca 1 pha