Bnh truyn nhim Herpes
Triu chng và phòng nga
Mùa hè là mùa khi đầu cho rt nhiu dch bnh do virus, vi khun, ký sinh
trùng, trong đó có bnh zona tai. Bnh do virus Herpes - Zoster gây nên, dn đến đau
rát, lon cm hoc lit vùng mt.
Zona tai ch yếu gp người ln. Thi gian bnh là 7-12 ngày vi các triu
chng như mt mi, st nh, đau đầu, đôi khi không có biu hin gì. Sau đó, trên da
bt đầu xut hin mt ít mn nước vùng tai, to bng đầu đinh ghim, cha dch màu
vàng chanh hoc nâu. Các mn nước thường mc dc theo đường đi ca dây thn
kinh.
Qua 4-5 ngày, mn nước khô và biến thành vy, rng đi, để li so vĩnh vin.
Kèm theo đó, bnh nhân có cm giác rát bng, đau vùng tai, có th lan ra thái dương
và gáy. Đau xy ra tng cơn kéo dài nhiu ngày làm bnh nhân không ăn, không ng
được, đặc bit là vi nhng ca zona tai kết hp vi zona vùng hng, gây đau hng
không nut được.
Bnh nhân b ri lon cm giác vùng mt, lit mt ngoi biên (ngay khi xut
hin mn nước hoc sau vài ngày), nghe kém nhiu hoc ít (tùy theo tn thương có tn
công vào tai trong hay không), ù tai và chóng mt. Người bnh cũng b ri lon cm
giác vùng hng, lưỡi như ăn thy rát bng, đau; ni hch trước hoc sau tai. Mt s rt
ít trường hp có hi chng màng não như đau đầu d di, nôn vt không liên quan đến
ba ăn, ri lon tiêu hóa (táo bón hoc tiêu chy).
Vic chn đoán ch yếu da vào các triu chng lâm sàng, có th phi kết hp
chc dch não ty.
Bnh zona tai được điu tr toàn thân bng các thuc chng virus như zovirax,
thuc kháng viêm, gim đau, các vitamin nhóm B, nâng cao th trng. Điu tr ti ch
vi thuc gim đau, chng bi nhim các mn nước. Cn châm cu nếu có tn thương
dây 7, đôi khi có th tiến hành phu thut để gii áp dây 7.
Bnh zona tai được phòng tránh ch yếu bng rèn luyn để nâng cao sc khe,
sinh hot, ăn ung điu độ. Nếu xut hin nhng triu chng ca bnh, cn đi khám và
điu tr ngay.
Herpes: Vô hi hay k thù giu mt?
Thnh thong, mt vùng mn nh xut hin vin môi ri biến mt nhanh
chóng… Nhiu người ch quan, không biết rng bnh mn rp không ch làm
gương mt kém hoàn chnh mà còn thc s là mt vn đề sc khe nghiêm trng.
100% dân châu Á b nhim
Bnh mn rp là mt bnh rt ph biến trên hành tinh chúng ta, nó được tìm
thy 50 – 80% dân châu Âu, t l nhim châu Á là 100%. Nó tn công c nam và
n. Nhng người hay b bnh có độ tui trung bình là 20-29 tui…
Trên 30% các trường hp sy thai, tht bi trong vic mang bu có liên quan
vi virus này. Nó cũng dn đến 50% các trường hp sinh non, bao gm c các trường
hp thai chết lưu trước khi chuyn d vài ngày.
Thai ph b nhim virus HSV cũng làm tăng nguy cơ nhim độc cho thai nhi ti
40%. Virus có th thâm nhp vào bào thai qua cung rn hoc t âm đạo, c t cung
trong quá trình bé được đẩy ra. 85% s tr b nhim virus này trong quá trình sinh ra
và 5% tr b nhim khi đang nm trong bng m.
T l t vong tr sơ sinh do nhim herpes chiếm 5 - 70%, và ch có 15% s tr
được cu sng phc hi sc khe hoàn toàn.
Hin nay, virus này nm trong nhóm các bnh viêm nhim tác động ti h thn
kinh trung ương (bao gm c não b), h hô hp, h mch, h tiêu hóa...
Theo T chc Y tế thế gii, t l herpes sinh dc hin đứng hàng th 3 trong
s các bnh lây qua đường tình dc ngày nay. nhng trường hp nng, HSV tn
công vào nhiu cơ quan trong cơ th cùng mt lúc, bao gm c h min dch, h thn
kinh và cui cùng, chúng s rút vào vòng bí mt, ch cơ hi mi. Các nhà khoa hc
khng định rng virus herpes có kh năng liên kết nhanh và trn nguy him hơn khi
gp virus HIV. HSV cũng liên quan ti quá trình phát trin mt s bnh ung thư
HSV1 và HSV2
Ngày nay, có hơn 100 loi virus và ch có 8 trong s này gây nguy him cho
sc khe con người, đặc bit là HSV1 và HSV2:
- Virus herpes đơn hình týp 1 (HSV1) và là virus ph biến nht, có kh năng
thâm nhp vào cơ th ging như virus cúm hoc lây khi tiếp xúc vi da hay các cht
dch t người b bnh. Và virus này có th tn ti trong cơ th tr nh, nhi đồng, thiếu
niên, tt nhiên là dưới dng “hot động bí mt”.
- Vic nhim virus herpes đơn hình týp 2 (HSV2) thường xy ra ngay khi bt
đầu sinh hot tình dc. Virus s xâm nhp qua da, qua s tiếp xúc gia 2 b phn sinh
dc và cũng có th đi vào cơ th theo tinh dch, các dch mt và mũi. nhng cp
kết hôn, nếu 1 trong 2 người b nhim thì nguy cơ lây cho đối tác là 10% mi năm.
90% không biết mình b nhim HSV
Khi quan h tình dc đường ming, nếu b phn sinh dc b nhim bnh, virus
HSV s theo nước bt, khu trú trong ming ca đối tác vi t l nhim lên ti 99%.
Theo cách nhìn truyn thng, HSV1 s khu trú na trên ca cơ th (t phn
eo tr lên), tn công các vùng da, môi, ming và giác mc trong khi HSV2 khu trú
phn dưới tht lưng, nguyên nhân gây ra các bnh đường sinh dc. Tuy nhiên, điu
này không còn đúng vi hin nay na.
Cơ quan đầu tiên ca cơ th tiếp xúc vi virus là h min dch và virus s b suy
yếu khi h min dch đó đủ mnh. Điu này gii thích mt thc tế rng ti 90% trường
hp không h biết mình b nhim bnh do không có bt c biu hin nào. Trong s 9%
nhng người b nhim và bc l ngay vi các triu chng như khó , m yếu, mt mi
và mt s triu chng khác có th chn đoán. Ch 1% người b nhim là có các triu
chng đin hình ca bnh.
Đồng minh” ca HSV
Nhng vết phng rp nh, cha nước trong sut ni trên b mt da, gây nga,
sưng và n c vùng da. Thường thì triu chng nga và sưng đỏ s din ra trước khi
các nt phng rp xut hin 1 - 2 ngày. Các nt phng rp cũng s nhanh chóng v
se li sau đó. Tuy nhiên, điu đó không có nghĩa rng các virus này không còn tn ti
trong cơ th mà chúng ch đi “ n”, ch cơ hi mi như:
- Nhim trùng
- Căng thng, stress
- Mt thăng bng gia th cht và tinh thn
- Vào k kinh nguyt
- Tiếp xúc vi tia t ngoi
- Ung rượu
- Ung mt s loi thuc
Trung bình mt năm, bnh s tái phát khong 5 ln và thường cùng 1 v trí.
Nếu h min dch b suy yếu, bnh có th bùng phát, xut hin nhiu vùng da cùng 1
lúc.