1
Phn mở đầu.
I-Lý do chọn đề tài:
Sc kho là vn quý u nht của con người, để tham gia vào c hot
động thì con người cn phi sc khoẻ. Đặc biệt đối vi trt em la tui mm
non thì sc kho li ng quan trng vì ở giai đoạn này thể các em đang phát
trin mạnh c quan chức năng m sinh ca trđang dần dn được hn
thin. Tr kho mnh tmi tích cc tham gia vào các hoạt động như: Hoạt
động hc tp, hoạt động vui chơi, hoạt động lao động. Muốn thể kho
mnh đòi hi phi sđầu tư tốn m lâu dài. Nhng i hc kinh nghim
cho thy nhng can thip trc tiếp tn tr đã bsuy dinh dưỡng như phục hi
trsuy dinh dưỡng thường khó có thđạt kết qucao. Đối vi loi bnh y
tuy không phi bnh vô phương cu chữa nhưng cũng kng thể xem nh tr
b suy dinh dưõng nng nguyên nhân din biến rt phc tp. Khi tr b suy dinh
õng kéo theo c bnh liên quan khác o theo s sa sút v kinh tế gia
đình và kinh tế hi. Chính vy phòng chống suy dinh dưỡng cho tr
đang là một trong nhng vn đề hết sc quan trng và bc xúc hin nay. Không
ch mt nhân một trường hc quan tâm n mt vấn đề quan trng cn
thiết ca vn đề sc kho cho trnên tôi đã mnh dn chọn đềi “ Mt s bin
pháp chỉ đạo vic phòng chống suy dinh dưng cho trẻ trong trường mm non ”
nhm tìm ra gii pháp tt phù hp với điu kin địa pơng đ phòng chng
suy dinh dưỡng cho tr.
II- Mục đích nghiên cứu:
Sm phát hin và phc hi sc kho cho tr bị suy dinh dưỡng nhm góp
phn nâng cao chất lượng chăm sóc sc kho cho tr.
Tuyên truyn nhng kiến thc nhng kinh nghim v chăm sóc, nuôi
dưỡng tr em theo khoa hc ti tng giáo viên ph huynh hc sinh mt
cách tng hp và d hiu nht góp phn cùng vi cnước h t l tr b suy
dinh dưỡng xung 2 – 3 %/ một năm.
2
III - Đối tượng nghiên cu:
Đối tượng tr em mm non đang học tp tai trường mmm non Vit
Tiến S 1, vi tng s trlà 245 cháu, trong đó:
Mu giáo 5- 6 tui là 74 cháu
Mu giáo 4- 5 tui là 54 cháu
Mu giáo 3- 4 tui là 47 cháu
Nhóm tr tp th là 28 cháu.
Nhóm trgia đình là 42 cháu.
Tiến hành la chọn đềi t tháng 9 năm 2008 đến tháng 5 năm 2009.
IV- Nhim v nghiên cu:
Tìm hiu thc trng vấn đề chăm sóc nuôi dưỡng tr mm non.
Chđạo giáo viên m hiu nguyên nhân gây bnh suy dinh dưỡng trên
từng đối tượng tr.
Tp hp các nguyên nhân tìm ra phương giải pháp phù hp trin khai ti
tng giáo viên.
Theo i, kim tra, đánh giá kết quchăm sóc nuôi dưỡng tr theo tng
quý và rút ra kinh nghim.
V- Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp nghiên cu: Tài liuch báo, tp san, có nội dung ng dn
cách chăm sóc nuôi dưỡng phòng chng bnh suy dinh dưỡng cho tr em.
* Phương pháp điều tra: Điều tra s tr kho mnh, s trnguy b suy
dinh dưõng, s tr bị suy dinh dưỡng các lp.
* Phương pháp phỏng vn: Phng vn cách chăm sóc nuôi dưỡng cách thc
hin các chế độ sinh hot ca t tng nhóm lp, tng gia đình.
* Phương pháp thống kê: Tng hp kết qu theo i khám sc khođnh k
và theo dõi trên biu đồ tăng trưởng.
* Phương pháp tuyên truyền: Phi hp với các ban ngành liên quan để tuyên
truyn cách phòng chống suy dinh dưỡng cho tr.
3
Phn ni dung
I-sởlun:
Các nhà khoa hc nghiên cu cho biết tr em la tui mm non nhu
cu v dinh õng nhu cu v hoạt động ca tr rất cao. Hơn thế nữa cơ
th trlà th đang phát triển, tính theo n nng tr nh cân t 100 120
Kcal cân nng / ngày. Nhưng người ln ch cn 100 Kcal cân nng/ ngày.
Nhu cu về dinh dưõng cho trđòi hi phải đảm bo đầy đủ các chất và cân đi
phi hp, hợp đ 4 nhóm thc phm trong mi ba 6 nhóm thc phm trong
mt ngày. Nhu cu ng, nhu cu hoạt động ca tr cũng rt cao, trthường hiếu
động thích chy nhảy. Đặc bit hoạt động vui chơi đóng vai trò rt cao,
hoạt động chđạo ca tr mm non. Nếu như tr được người ln chăm sóc
nuôi dưỡng tt ngay từ đầu, ngay t khi rt nh thì khi tr mi được vào trường
mm non thì trluôn được kho mnh thông minh, hn nhiên, ít m đau. Tạo
điu kin cho tr làm quen vi môi trường xung quanh cũng là tiền đề tt cho
trẻ bước vào ngưỡng ca của trưòng tiu hc.
Vic phòng chng suy dinh õng cho tr mm non là thường xuyên
liên tục đã chi qua nhiu m, nhiều người thc hin. Thế nhưng mỗi địa
phương thì vic phòng chống suy dinh dưng cho các cháu s khác nhau.
Đối vi trường mm non Vit Tiến S 1 ch đạo phòng chống suy dinh dưỡng
cho trluôn được xác đnh và c tiến ngay tđầu nhng m học, nhưng tuy
nhiên đến năm 2008 2009 thì kết qu vẫn chưa được như kế hoạch đầu m.
vy ngưi cán b qun trường mm non tvic ch đạo phòng chng
suy dinh dưỡng cho tr nhim v nóng bng, không ch ring n b qun
mà còn là nhim v đc bit quan trng của giáo viên đang trực tiếp chăm sóc
nuôi dưõng và giáo dc tr.
II- Thc trng:
Mấy năm gần đây chính phủ đã quyết đnh giao cho Uỷ ban cm sóc bà mẹ tr
em ( Nay là U ban n sgia đình và tr em ) phi hp vi B y tế, các ban
ngành liên quan đ trin khai chương trình quc gia phũng chống suy dinh
dưỡng, thc hin mục tiêu chương trình nêu cao khu hiu sc kho tr
4
em
”.
Riêng b
c h
c m
m non nh
ng năm tr
l
i đây đư
c s
quan m c
a
Đảng và nhà nước n việc chăm sóc giáo dc trđã có những bước tiến đáng
k, góp phn nâng cao chất lượng chuyên đề vsinh dinh dưỡng an toàn thc
phm cho tr c thành ph lẫn nông tn đã có nhng ng trình nghiên cu
v sc kho trem như đánh giá khẩu hiu phần ăn cho trẻ ti các sở mm
non.
Vic chỉ đạo phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong trường mm non
đã t chc cho 60% trăn bán trú tại trường 100% trăn phụ mức ăn n trú là
4500đ / 1 ngày/ 1 tr, mức ăn phụ là 700đ / 1 ba/ 1 tr.
1- Thun li:
Được s quan tâm chđạo sát sao ca phòng giáo dc - Đào tạo Vit
Yên, được cung cp trang b nhiu i liệu hưỡng dn thc hin chăm sóc nuôi
dưỡng phòng chống suy dinh dưỡng và v sinh an toàn thc phm cho tr.
Nhà trường đi ngũ giáo viên chun v trình độ, nghip vcm
sóc nuôi dưỡng trtương đối tốt, năng lực ý thc trách nhim nhit
tình trong công tác.
Địa phương có hệ thống loa đài truyền thanh tt, ph huynh hc sinh
cùng nhà trường địa phương thống nht mua sm đồ dung, tu sửa cơ sở vt
cht phc v cho việc chăm sóc giáo dc tr.
2- Khó khăn:
Thc tế trường mm non Vit Tiến S1, đây một trường nm ch xa
trung m huyn người n ch yếu sng bng ngh nông nghip là chính, mt
s t làm ngh bun bn l. Do vy điều kin kinh tế cũn khỳ kn, do m ăn
vt v nn h t cđiều kin quan tm chăm sỳc chu đỏo đến con ci, tnh
trng tr em b No dồn đỳi gp thường xuyn xy ra bữa ăn chế độ ăn ph
thuc vào thu nhp ca cha m. Mt s gia đỡnh kh gi hơn li qu cưng
chiu con ci, cho ăn ung tu thch khng khoa hc nn tr sinh ra biếng ăn,
do chế độ ăn chưa hợp lý, chế độ sinh hot thất thường nn trẻ thường mt mi
nhiu tr suy dinh dưỡng có trẻ suy dinh dưõng mức độ nguy him
( Kênh C ).
5
tr
ẻ ăn bán trú ch
ưa cao.
Phhuynh chưa thực squan m đúng mức tới việc chăm sóc giáo dục
trẻ nên tlệ trẻ suy dinh dưỡng khi mi vào trường tương đối cao.
Còn có giáo viên mới vào ngành nên n có khnăng chăm sóc giáo dục
trẻ còn hn chế.
III- Những giải pháp:
1- Chỉ đạo giáo viên cân đo theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ tăng trưởng:
Ngay sau khi khai giảng ngày 5/ 9/ 2008 toàn trường đã tchức kết hợp
với trạm ý tế cân đo khám sức khoẻ cho trẻ sau đó tổng hợp kết quả nộp về nhà
trường kết quả theo dõi sức khoẻ quý 1 và ty run cho trẻ.
Tổng số trẻ là: 245 cháu, trong đó:
Kênh A = 210 cháu = 85,7%.
Kênh B = 32 cháu = 13,1%.
Kênh C = 3 cháu = 1,2%.
Kết hợp trạm y tế khám sức khoẻ định kỳ lần 1.
Kết quả - Trẻ khoẻ mnh = 223 cháu = 91%.
Trẻ bị sâu răng = 16 cháu = 6,5%.
Trẻ mắc bệnh truyền nhiễm = 6 cháu = 2,4%.
Trẻ mắc bệnh tim là: 0.
2 – Chỉ đạo tìm nguyên nhân trbị suy dinh dưỡng:
Sau khi nm cthể sliệu trẻ bị suy dinh dưỡng từng lớp tôi đã t
chức họp, hướng dẫn giáo viên tìm hiu nguyên nhân dẫn tới trẻ em bị suy dinh
dưỡng. Yêu cu giáo viên quan m đến đặc điểm m sinh ca từng trẻ, đặc
biệt là nhng trẻ kết quả cân đo trẻ kênh B, C. Những trẻ km chữa bệnh
mắc các bệnh sâu răng, nhiễm khuẩn hướng dẫn giáo viên gặp gỡ phụ huynh để
trao đổi về tình hình sức khoẻ của trẻ về chế độ sinh hoạt của tẻ ở gia đình cũng
như những vn đề sức khoẻ của trẻ lúc sơ sinh đến khi đi học.
Khi giáo viên đã thu thập thông tin vcác nguyên nhân của trẻ bsuy
dinh dưỡng i tập hp các nguyên nhân đề ra bin pháp chăm sóc cụ thể
cho tng nhóm nguyên nhân đó.