Trang 1
ĐỀ S 2
B ĐỀ THI MÃU
ĐỀ KIỂM TRA TƯ DUY
Thi gian làm bài: 120 phút
Đề thi gm 3 phn
I. Phần 1 (2.5đ) – Đọc hiu (câu hi 1 35)
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li câu hi 1 8.
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
20
25
Va qua, một sinh viên năm cuối Trường Đại học RMIT đã góp phần gii quyết
mt thách thc rt ln, cn tr vic s hóa bnh án tiếng Vit lâu nay. Phi hp sát sao
cùng vi Bnh vin Bnh nhiệt đới Đơn vị Ngiên cứu lâm sàng Đại hc Oxford
(OUCRU) ti TP.H Chí Minh, Phùng Minh Tuấn đã phát triển thành công mt tp
hợp đầu cuối để nhn din ch viết trên bn quét bnh án tiếng Vit công ngh giàu
tiềm năng hỗ tr ch trương đẩy mnh s hóa bnh án mà Chính ph phát động t năm
2019. Cậu sinh viên đang học năm cuối ti Khoa hc Công ngh RMIT chia s
rằng “công nghệ nhn din ch viết đã tiến b rt nhiều nhưng hầu hết nhng phương
pháp hiện có được phát triển để đọc tiếng Anh và hin nay có rt ít hay gần như không
có phn mm riêng cho tiếng Việt”.
“Nhận din ch viết tay tiếng Vit v cơ bản thách thức hơn với tiếng Anh nhiu vì
s hin din ca các lp ký tự, âm điệu và du câu phc tạp”, Tuấn cho hay. Cu bn
mất hơn ba tháng th-sai-th để tìm ra cách hiu qu nht th chuyn hình nh ca
mt bnh án giy thành phiên bản điện t.
“Chúng tôi áp dụng quy trình gim nhim, chia nh ch viết xung cấp độ táp
dng mô hình ngôn ng Bigram để tăng xác suất chnh sa có th cho nhng t chung
quanh. Quan trọng hơn là chúng i phi hp và thc hin mt cu trúc hc máy bao
hàm mạng lưới thn kinh nhân tạo ResNet để chiết xut hình dng chBiLSTM để
lên mu tn sut ch, CTC cho nhim v sao chép cui cùng. Tại điểm này, tín hiu
đầu ra cui cùng dng chui song hành cùng b t vng giúp kết qu chính xác hơn”.
Ging viên Khoa Khoa hc và Công ngh tại Đại học RMIT đồng thi là thy trc
tiếp hướng dn Tun Tiến Đinh Ngọc Minh nhn mnh vào kết qu đy ha hn
ca công trình này. Ông cho biết tp hp th đóng vai trò thiết yếu h tr công cuc
s hóa các sở y tế bnh vin Vit Nam, giúp h sẵn sàng hơn trong việc chuyn
sang s dng h thng qun lý bệnh án đin t hiện đại. “Công trình mà Tuấn đề xut
th đẩy mnh quy trình s hóa h thng bệnh án”, Tiến Minh cho hay. “Vi s
tr giúp ca máy móc trong x toàn b bệnh án, các sở y tế th cn chuyn
sang h thống điện t mà không phải thay đổi quy trình đột ngt”.
Trang 2
30
35
40
“H thống như vậy s còn cho phép các cơ sở y tế vùng ho lánh hay cán b y tế
không có điều kin tiếp cn máy tính tiếp tc vi h thng giy t hin ti và có th s
hóa d dàng sau đó.” Tiến sĩ Minh tin rằng vic có th chia s bnh án ca bnh nhân
d dàng gia các phòng ban s giúp gim bt nhng xét nghim không cn thiết ti
ưu hóa điều tr,và dn ci thin chất lượng chăm sóc y tế. “Và quan trọng nht là công
trình ca Tun có th to nên b d liêu ghi chép y khoa s hóa cho các gii pháp hc
máy y khoa tiềm năng khác nhau”, ông nói. “Thực tế, các bên hp tác cùng chúng tôi
Bnh vin Bnh nhiệt đới và OUCRU d kiến dùng d liu tạo ra được để phát trin
h thng chuyên gia chẩn đoán, cải tiến quy trình điu trgim thiu li trong thc
hành y khoa”.
Vi công trình này, Tuấn đã được v trí thc tp ti OUCRU ng trình ca
bạn còn được thuyết trình ti Hi tho khoa hc quc tế hng A the ACIS2020, Hi
thảo AHT, cũng như Triển lãm trc tuyến các công trình ca sinh viên RMIT.
Theo Đại hc RMIT
Câu 1. Ý nào sau đây th hin rõ nht ni dung chính ca bài đọc trên?
A. Sinh viên Vit gii mã thành công ch viết tay của bác sĩ.
B. ng dng công ngh trí tu nhân to vào s hóa bnh án tiếng Vit.
C. Nhng thách thc trong quá trình s hóa ch viết tay của bác sĩ.
D. Mt s công trình sinh viên nghiên cu khoa hc ni bật trong lĩnh vực y tế.
Câu 2. Dựa vào đoạn 1 (dòng 1-10), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Chính ph Vit Nam có ch trương khuyến khích các d án s hóa bnh án.
B. Nghiên cu ca Phùng Minh Tuấn được thc hin vi s h tr của các đơn vị y tế.
C. Hin tại người ta chưa phát triển được phn mm nhn din ch viết tay.
D. Ti Vit Nam, vic khó nhn diện được ch viết tay đang cản tr s hóa bnh án.
Câu 3. Cm t “thử-sai-th dòng 13 mô t điều gì?
A. Quá trình đánh giá tác động ca các yếu t khác nhau lên đối tượng nghiên cu để thiết lập môi trường
nghiên cu tối ưu.
B. Quá trình thu thp nhn xét ca các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành để điều chỉnh đnh
hướng nghiên cu.
C. Quá trình thu thp d liu t nhiu nguồn khác nhau để đánh giá độ chính xác ca tng ngun.
D. Quá trình tun t th trin khai các gi thuyết, loi b dn các gi thuyết không đúng cho đến khi xác
định được gii pháp tt nht.
Câu 4. Vì sao nhn din ch viết tiếng Vit li phc tạp hơn nhận din ch viết tiếng Anh?
A. Do tiếng Anh có ít ngôn ng địa phương hơn.
B. Do kí tự, âm điệu, du câu ca tiếng Việt đa dạng hơn.
Trang 3
C. Do ng pháp tiếng Vit phc tạp hơn với nhiu các diễn đạt hơn.
D. Do ch viết tay ca tiếng Vit ln xộn hơn chữ viết tay tiếng Anh.
Câu 5. Cm t “BiLSTM” dòng 18 ch:
A. Mt mô hình ngôn ng. B. Mt mạng lưới thn kinh nhân to.
C. Mt hàm tính toán xác sut. D. Mt bt t vựng thường gp.
Câu 6. Theo đoạn 4 (dòng 22-29), Tiến Đinh Ngọc Minh cho rằng ý nghĩa quan trọng nht ca công
trình nghiên cu ca Phùng Minh Tuấn đối vi quá trình s hóa bnh vin là
A. Tránh thay đổi đột ngt quy trình vn hành.
B. Gim chi phí trin khai h thng bệnh án điện t.
C. Tăng tỉ l bác sĩ sử dng bệnh án điện t.
D. Gim thi gian bnh nhân ch đợi bnh án.
Câu 7. Theo đoạn 5 (dòng 30-39), sao nghiên cu ca Phùng Minh Tun th giúp gim bt c xét
nghim không cn thiết?
A. Do các bác sĩ có thể giảm được thời gian kê đơn, tăng thời gian chuẩn đoán bệnh.
B. Do trí tu nhân to có th h tr chuẩn đoán bệnh chính xác hơn.
C. Do các cơ sở y tế ho lánh có th tiếp cn vi các công ngh hiện đại.
D. Do d liu s hóa có th liên thông gia các b phn trong bnh vin.
Câu 8. Ý chính của đoạn 5 (dòng 29-38) là gì?
A. Các cơ sở y tế vùng ho lánh ng dng ca nghiên cu nhn din ch viết.
B. Kế hoch phát trin h thng chuyên gia chẩn đoán và cải tiến quy trình điều tr ca OURU.
C. Nhng ng dng tiềm năng của công trình nghiên cu nhn din ch viết ca Phùng Tun Minh.
D. Vai trò ca d liu ghi chép y khoa s hóa trong vic gim thiu li trong thc hành y khoa.
BÀI ĐỌC 2
Thí sinh đọc Bài đọc 2 và tr li các câu hi 9 16.
Thi gian va qua, tình trng ô nhim không khí Ni liên tục tăng lên, nh
hưởng trc tiếp đến sc khe của người dân. Mt trong nhng ngun phát tán gây ô
nhiễm không khí đã được thành ph ch ra chính là khói thi t vic s dng bếp than
t ong.
Theo s liu kho sát ca S TN&MT Hà Nội, năm 2017, thành phố tiêu th trung
bình khong 528,2 tấn than/ ngày, tương đương với vic phát thi 1.870 tn khí CO2
vào bu không khí. Theo nghiên cứu, đốt bếp than s thải ra môi tường các cht khí
độc hại như CO, SO2, NOx và bi mn PM2.5.
Hít phi các loại khí độc này lâu dài s gây ra các bnh v hô hp, ảnh hưởng chc
năng phổ, gây tổn thương hệ thn kinh và suy gim kh năng min dch. Ngoài ra, bếp
than t ong đt ba bãi trên vỉa hè, dưới lòng đường… cũng gây cản tr các hoạt động
giao thông của người dân và tim ẩn nguy cơ mất an toàn v phòng cháy, cha cháy.
Trang 4
Trước thc trng này, nhm gim thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trên địa
bàn, UBND TP.Hà Nội đã ban hành Chỉ th s 15/CT-UBND ngày 30/10/2019, đt
mc tiêu hết năm 2020 phải xóa b hoàn toàn vic s dng than t ong làm nhiên liu
trong sinh hot, kinh doanh dch vụ… trên địa bàn thành ph. Vi s vào cuc tích cc
ca các cp chính quyn, tình trng s dng bếp than t ong trên địa bàn Th đô đã
gim mnh, nhiều nơi đã xóa bỏ được hoàn toàn loi bếp này.
Theo báo cáo ca S TN&MT Hà Nội, nh đến q3/2020, TP.Hà Ni còn khong
11.081 bếp than t ong, sau khi đã loại b được 43.411 bếp (gim 79,66% so với năm
2017). Theo đánh giá, vic gim bếp than t ong giúp gim tiếp xúc vi các cht ô
nhim không khí t nu ăn cho 160.000 gia đình ở Nội. Trong đó, quận Hoàn Kiếm
và huyn Thch Thất đã xóa bỏ hoàn toàn vic s dng than t ong trong sinh hot và
kinh doanh dch vụ. Trong khi đó, 5 quận, huyn vn còn s ng bếp than mc cao
nht ln lượt là Hoàng Mai, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Đống Đa, và huyện Đan Phượng.
Kho sát nhanh ca Chi cc Bo v môi trường (thuc S TN&MT Ni) phi
hp cùng Trung tâm Sng Hc tập Môi trường Cộng đồng thc hin ti 10
điểm sn xut than, bếp than t ong ti các qun Tây H, Hai Trưng, Thanh Xuân…
cho thy, t tháng 9 11/2020, s ng than t ong tiêu th trong mt ngày t các
xưởng gim mnh, trung bình hiện nay dưới 1.000 viên/ngày / xưởng, những xưởng
ch khoảng 500 viên/ ngày. Các ng sn xut than hiện đều đã cắt gim nhân lc
hoc chuyển đổi đa dạng hóa các hình thc kinh doanh nh l khác.
Trên thc tế, đa phần người dân đều nhn thức được s nguy hại đến sc khe
t bếp than t ong. Tuy nhiên, do li ích kinh tế “siêu rẻ”, một b phn h gia đình, hộ
kinh doanh vẫn “ưu ái” sử dụng. Đi sâu vào các ngõ nhỏ, khu tp th cũ, chợ dân sinh,
ch tạm… những chiếc bếp than t ong vn hin din. Hình ảnh người dân, các h kinh
doanh s dng bếp than t ong làm phương tiện đun nấu vn xut hin. Theo kho sát,
những sở h gia đình vẫn sn xut than t ong đang gặp khó khăn trong việc
chuyển đổi ngh nghip đảm bo ngun thu nhp, nên rt cn có s hướng dn, h
tr t phía chính quyền địa phương.
Nhm gim thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trên địa bàn thành ph, mới đây,
ngày 6/1/2021, UBND TP. Hà Nội đã có văn bản ch đạo trin khai các bin pháp ci
thin ch s chất lượng không khí (AQI). Theo đó, UBND TP. Hà Ni giao UBND các
qun, huyn, th t chc kiểm tra, không đ tái din vic s dng bếp than t ong,
hn chế đốt rơm r, ph phm cây trng cht thải không đúng nơi quy định; tăng
ng soát, kim soát, kiểm soát c sở sn xut bếp, than t ong nhiên liu
than cp thp, hình thc vận động, h tr các sở sn sut này chuyển đổi loi
hình kinh doanh sn xut.
Trang 5
(Theo Lương Thụy Bình, Ni quyết “xóa” than tổ ong để gim ô nhim, Báo
Khoa học & Đời sng, ngày 25/01/2021)
Câu 9. Ý nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính của bài đọc trên?
A. Thc trng ô nhim không khí ti Hà Ni và các bin pháp x lí.
B. Ảnh hưởng ca vic s dng bếp than t ong đến ô nhim không khí.
C. Kế hoch ci thin chất lượng môi trường ti Hà Nội trong năm 2020 – 2021.
D. Hà Ni xóa b bếp than t on để gim ô nhim không khí.
Câu 10. Theo đoạn 3 (dòng 9-13), hít phải các khí độc t đốt than KHÔNG ảnh hưởng trc tiếp đến h
quan nào sau đây:
A. H hô hp. B. H tun hoàn. C. H min dch. D. H thn kinh.
Câu 11. Theo đon trích, s ng bếp than t ong Hà Nội năm 2017 là:
A. 11.081. B. 43.411. C. 54.492. D. 160.000.
Câu 12. Theo đoạn 5 (dòng 20-26), thông tin nào sau đây là chính xác?
A. Hin ti, s ng bếp than t ong ti Hoàn Kiếm nhiều hơn tại Thch Tht.
B. Hin ti, s ng bếp than t ong ti Thch Tht nhiều hơn tại Đan Phượng.
C. Hin ti, s ng bếp than t ong ti Hoàn Kiếm nhiều hơn tại Hoàng Mai.
D. Hin ti, s ng bếp than t ong ti Hoàn Kiếm tương đương Thch Tht.
Câu 13. Theo đoạn 6 (dòng 27-33), trong tháng 9/2020, tổng lượng than t ong tiêu th trong ngày ti tt
c các địa điểm được kho sát vào khong:
A. Khong 500 viên/ ngày. B. Khong 1.000 viên/ ngày.
C. Khong 5.000 viên/ ngày. D. Khong 10.000 viên/ ngày.
Câu 14. Theo đọan 7 (dòng 34-41), đâu là nguyên nhân chính khiến bếp than t ong chưa bị loi b hoàn
toàn?
A. Người dân chưa nhận thức được mức độ nguy hại đối vi sc khe.
B. Bếp than t ong phù hp vi không gian nh hp ti các khu tp th cũ.
C. Chi phí s dng than t ong thấp hơn các phương tiện đun nấu khác.
D. Người dân cn thi gian thay đổi thói quen đã hình thành từ lâu.
Câu 15. Theo đon 8 (dòng 42-49), phương án nào sau đây KHÔNG phi mt trong nhng bin pháp
ci thin chất lượng không khí theo ch đo ca UBND TP.Hà Ni?
A. Hn chế đốt rơm rạ và ph phm cây trng.
B. Cm s dng than t ong.
C. H tr cơ sở sn xut than chuyển đổi.
D. Tt c các phương án đều đúng.
Câu 16. Dựa vào đon trích, ta th đánh giá nthế nào v n lc loi b bếp than t ong ca TP.Hà
Ni?
A. Đã có những tiến trin tích cc, tuy nhiên cn các bin pháp b dung.