K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
752
CA LÂM SÀNG: ĐIU TR B SUNG YU T VIII TÁI T HP
TRÊN BNH NHÂN HEMOPHILIA A CH ĐNH
PHU THUT CT D DÀY DO UNG THƯ
Phạm Văn Hiu1, Nguyn Thanh Bình1, Phm Th Tuyết Nhung1,
Lê Th Thu Huyn1, Phan Th Thanh Long1, Nguyn Th Thùy Trang1
TÓM TT91
Ch định phu thut bnh nhân mc bnh
Hemophilia A có nguy cơ t vong cao nếu không
đưc phi hợp điều tr đa chuyên khoa đ ngăn
nga biến chng chy u và ci thin kết qu
điu tr ca bnh nhân. Chúng tôi trình bày mt
trường hợp lâm ng ung thư d dày biến chng
xut huyết tiêu a cao tái din cn phu thut
trên bnh nhân mc bnh chy máu di truyn
(Hemophilia A) được điều tr b sung bng yếu
t VIII i t hp. Thời điểm can thip phu thut
rt quan trng do đó phi đm bo kh năng h
tr cầm máu đ thc hiện được phu thut cho
bnh nhân.
T khóa: Ri lon đông máu, Hemophilia A,
phu thut, ung thư d dày
SUMMARY
CASE REPORT: SUBSTITUTED
TREATMENT OF RECOMBINANT
FACTOR VIII IN HEMOPHILIA A
PATIENTS REQUIRED FOR GASTRIC
REMOVAL SURGERY DUE TO
CANCER
1Bnh vin Trung ương Quân đi 108
Chu trách nhim chính: Phm n Hiệu
SĐT: 0336929496
Email: bshieu108@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
Surgery in patients with hemophilia A
represent a major risk of mortality without proper
multidisciplinary management and require
prompt and effective treatment to prevent
complications and improve patient outcomes. We
present a clinical case of gastric cancer
complicated by recurrent upper gastrointestinal
bleeding requiring surgery in a patient with
hemophilia A who received substituted therapy
with recombinant factor VIII. The timing of
surgical intervention is very important, so the
ability to support hemostasis must be ensured to
perform surgery for the patient.
Keywords: Bleeding disorder, Hemophilia A,
surgery, gastric cancer
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh chy máu di truyn (hemophilia A
B) s thiếu ht bm các yếu t VIII
yếu t IX, chiếm t l khong 0,001% dân s
chung, trong đó bệnh Hemophilia A chiếm
85% trường hp [1]. Mức độ nghiêm trng
ca bệnh Hemophilia được phân loi da
tn mc độ hoạt động ca yếu t đông máu:
mc độ nh (540%), trung nh (15%)
hoc nng (<1%). Bnh nhân mc bnh chy
máu di truyn nh thưng không triu
chng ch xut hin ri loạn đông máu sau
chấn tơng nặng hoc phu thut ln. Bnh
nhân mc bnh mức độ trung bình hoc
nng th chy máu t nhiên hoc sau chn
thương nhẹ. Chy máu th phát trin mt
cách t nhiên nhng bnh nhân b thiếu ht
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
753
nghiêm trng các yếu t đông máu, nhưng
trong trường hp thc hin các th thut xâm
ln s tăng thêm nguy cơ xut huyết trong và
sau phu thut, ngay c khi điều tr cmu
đúng cách [2]. Trong trưng hp bnh nhân
mc bnh chy máu di truyn, ch định lý
ởng là điều tr bo tồn, có tính đến nguy cơ
chảy máu, nhưng điều tr bo tn không th
được áp dng trong những tng hp có ch
định phu thut. nhng bnh nhân mc
bnh chy máu di truyn Hemophilia A cn
phu thuật, điều quan trng là phải đánh giá
nguy chảy máu trước khi phu thut và b
sung các yếu t đông u bị thiếu để đảm
bo phu thuật được thc hin an toàn.
Chúng tôi báo cáo trường hp ca bnh
ung t d dày biến chng xut huyết tu
hóa cao tái din có ch định phu thut ct d
dày bnh nhân mc bnh chy máu di
truyn Hemophilia A nhằm mang đến kinh
nghim trong thc hành lâm sàng vi các bác
s ti các bnh vin đa khoa trong việc điều
tr b sung các yếu t đông máu ở bnh nhân
Hemophilia A ch định phu thut k t
thi điểm nhp vin, trong khi phu thut
trong giai đon hu phu.
II. CA M SÀNG
Bệnh nhân nam, sinh năm 1954, tiền s
tăng huyết áp, không tin s xut huyết
nặng, trong gia đình cháu trai bị
Hemophilia A (con ch gái rut).
Tháng 1/2024, bnh nhân b nôn ra máu,
đi ngoài phân đen, đưc cp cu ti Bnh
viện Trung ương Quân đi 108. Bnh nhân
nhp vin trong tình trng mt mi, hoa mt
chóng mt, da niêm mc nht.
Xét nghim:
BC: 6,43 G/l; HC: 3.92 T/l; Hb: 92 g/L;
TC: 454 G/l
Ni soi d dày: Góc b cong nh d dày
loét kích tc 1,7cm, đáy giả mc
u đen, b g cao, ranh gii rõ. Bnh
nhân đưc sinh thiết 4 mnh xét nghim gii
phu bnh
Gii phu bnh lý: Trên các mnh sinh
thiết nh d dày thy u cu trúc
đám đảo, đưc to bi các tế bào tròn, kim
tính, bào tương hẹp. Hình nh mô bnh hc
hóa mô min dch phù hp vi ung thư tế
bào nh (small cell carcinoma). Các tế bào u
dương tính với CD56, Chromogranin A,
Cytokeratin, Ki67 (50%). Các tế bào u âm
tính vi CD 20
CT ngc/ bng tiêm chất tương phản:
Hình nh d dày dày thành không đu b
cong nh vùng hang v, ch dày nht 9mm,
ngm thuốc đều sau tm, 2 hch cnh b
cong nh d dày, dính vi nhau to khi kích
tc 19x21mm, ngm thuc sau tiêm
PT: 84%; APTT: 44s; Fibrinogen: 4.86
g/l
Mixtest APTT: Không phát hin cht c
chế
Đnh lượng các yếu t đông u ni
sinh: Nồng độ yếu t VIII: 5%
Qtnh nằm điều tr ti bnh vin, bnh
nhân b xut huyết tu hóa cao thêm 2 ln,
đưc điu tr bng c thuc cm máu
truyn khi hng cu tiến hành các công
tác chun b cho phu thut.
Chn đoán: Ung t d dày biến chng
xut huyết tu hóa cao trên bnh nhân
Hemophilia A mức đ trung bình, tăng huyết
áp.
Bệnh nhân đưc hi chẩn đa chuyên
khoa: bao gm các bác s phu thut, bác s
huyết hc, trung tâm xét nghim khoa
Truyền máu. Xác định đây là phu thut ln,
bệnh nhân được lp kế hoch phu chi tiết,
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
754
ch định điu tr b sung yếu t VIII tc
phu thut và sau phu thut.
Bnh nhân n nng 67 kg. Ti ngày
phu thut, xét nghiệm định lưng yếu t
VIII ca bnh nhân là 5%. Bệnh nhân đưc
tiêm tĩnh mạch yếu t VIII tái t hp 2500
IU (10 l Advate 250IU) lúc 8h30, tiến hành
định lưng yếu t VIII ca bnh nhân lúc 9h
đạt 82%. Bệnh nhân đưc gây mê ni khí
qun, tiến hành phu thut ct gn toàn b d
dày, vét hch D2, phc hồi lưu thông đưng
tiêu hóa theo phương pháp Finsterer. 21h
cùng ngày phu thut bệnh nhân đưc tiêm
2500 IU yếu t VIII tái t hp. Sau m ngày
1 đến ngày 3, bệnh nhân đưc tiêm yếu t
VIII tái t hp 1250 IU mi 12h, t ngày 4
đến ngày 7 tiêm 1000 IU/ngày yếu t VIII tái
t hp. Đnh lưng nồng độ yếu t VIII bnh
nhân hàng ngày trong gii hn cho phép.
Bnh nhân ra vin sau 7 ngày phu thut,
không gp biến chng chy máu, không phi
truyn khi hng cu trong sau phu
thut, vết m lin so tt.
Kết qu định lưng yếu t VIII ca bnh nhân
Trưc phu
thut
Ngày D0 (Ngày
phu thut)
Ngày
D+1
Ngày
D+2
Ngày
D+3
Ngày
D+4
Ngày
D+5
Ngày
D+6
Nồng độ yếu t VIII
5%
82%
75%
50%
45%
40%
42%
37%
III. N LUN
Bnh nhân mc bnh Hemophilia A cn
được theo dõi liên tc do tính cht tái phát
của nguy cơ xut huyết, ngay c khi đang
điu tr bng b sung yếu t VIII. Trưng
hp bnh nhân mc bnh chy máu di truyn
Hemophilia A, ch định tưng là điều tr
bo tn. Tuy nhiên trong mt s trường hp,
bnh nhân cn phi phu thut, gii pháp duy
nhất là xem xét điều tr bng phu thut.
Thi đim can thip phu thut rt
quan trng nên ch định can thip phu thut
phải đưc thc hin mt cách thn trng
không chm tr. vy, bnh nhân cần đưc
điu tr h tr cầm máu để tiến hành phu
thut, theo dõi tình trng chy máu trong
sau phu thut. Thc hin phu thut cho
bnh nhân mc bnh chy máu di truyn cn
được thc hin tại các sở y tế đa chuyên
khoa, đội ngũ bác sỹ giàu kinh nghim.
Cn kế hoạch điều tr toàn din v cm
máu chiến lược phu thut chi tiết. Kế
hoch này phải tính đến mi tình hung
th xy ra trong quá trình phu thut.
Phu thut cho bnh nhân mc bnh chy
máu di truyn Hemophilia A là phu thut
kế hoạch, đòi hi phi lp kế hoch t m,
tính đến nguy cơ chảy máu trong và sau phu
thut mc dù đã đưc điều tr cầm máu đúng
cách. Cn s phi hp gia ngoi khoa
(bác s phu thut) vi ni khoa (bác s
chuyên khoa huyết hc), trung tâm phc hi
chc năng, labo xét nghiệm đông máu
ngân hàng máu. Tho lun v phương pháp
m, thi gian mổ, nguy chảy u trong
m, thi gian hu phu d kiến đ lên
phương án b sung các yếu t thay thế.
Điu tr b sung yếu t đông máu cho
bnh nhân Hemophilia A ch định phu
thut có th s dng ta lnh giàu yếu t VIII
( ngun gc t huyết tương ngưi) hoc
yếu t VIII tái t hp. Một đơn vị ta lnh
giàu yếu t VIII th tích t 80-120ml,
đưc điu chế t 6-8 đơn vị máu toàn phn
cha khong 240-280 IU yếu t VIII. Ta
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
755
lnh giàu yếu t VIII có giá thành r hơn, tuy
nhiên do ngun gc t huyết tương ngưi
nên khó khăn trong quá tnh bo qun,
nguy lây nhiễm mt s bnh y qua
đường truyền máu cao hơn như các virut
viêm gan hoc virut gây suy gim min dch
ngưi (HIV). Yếu t VIII tái t hp tng
d bo qun s dng, gim thiểu nguy cơ
lây bệnh qua đưng truyn máu, tính an toàn
cao, tuy nhiên giá thành đắt. Trong trường
hp không cht c chế, mỗi đơn v (IU)
yếu t VIII huyết tương hoc yếu t VIII tái
t hp đưc tiêm tĩnh mạch cho mi kg trng
ng cơ thể s làm tăng nồng độ yếu t VIII
trong huyết tương khoảng 2 IU/dL. Công
thc tính liu dùng ph thuc vào cân nng
ca bnh nhân tính bng kilogam mc
FVIII mong mun tính bng IU/dL. Vic tính
toán thay thế yếu t VIII trong chy máu
bệnh nhân hemophilia A như sau:
Liu yếu t VIII = t l phần trăm mong
mun ca yếu t × trọng lượng cơ thể (kg) ×
0,5 [3].
Ví d bệnh nhân đã trình bày tn:
Nồng độ yếu t VIII mong muốn trước phu
thut là 80% vi phu thut ln. Nồng đ
yếu t VIII ca bnh nhân hin ti là 5%.
Nvậy t l phần tm mong muốn tăng lên
ca yếu t VIII 75%. S dng công thc
tn ta th tính đưc liu yếu t VIII cn
b sung là: 75x 67x 0,5= 2512 IU. Tương
đương vi 10 đơn vị ta lnh giàu yếu t
VIII hoc 10 l yếu t VIII tái t hp hàm
ng 250 IU.
Thi gian bán hy ca yếu t VIII ngn,
khong 8- 12 gi ngưi ln, ngắn hơn ở tr
em tăng theo độ tui. vậy điều tr b
sung yếu t VIII bng ta lnh giàu yếu t
VIII hoc yếu t VIII tái t hp cần đưc
thc hin ngay trong ngày tiến hành phu
thut ti thiu b sung 2-3 lần/ ngày để
duy trì nồng độ yếu t VIII huyết tương
mc mong mun. S tăng nồng độ yếu t
VIII sau tiêm còn ph thuc vào mt s yếu
t khác như tuổi, ch s khối thể (BMI).
Bnh nhân Hemophilia A xut huyết
nng, nên s dng yếu t VIII để đạt đưc
mc yếu t VIII 100%, và đối vi xut huyết
nh đến trung nh, nên đt mc yếu t VIII
t 30% đến 50% [4]. Vi các bnh nhân
Hemophilia A ch định phu thuật tng
đưc phân loi phu thut ln, phu thut
nh. Trong ngoi khoa, các can thiệp được
thc hiện dưi gây toàn thân đưc coi là
phu thut ln, trong khi nhng can thip
đưc thc hin bng cách gây tê cc b đưc
coi các phu thut nh. Phân loi này hu
ích để d đoán nguy chảy máu liên quan
đến các quy trình phu thuật, xác định nng
độ yếu t VIII huyết tương trưc phu thut
cần đạt đưc để lp kế hoạch điu tr b
sung, đảm bo nồng đ yếu t VIII trong
sau phu thuật. Điều này bao gm vic phi
hp giữa bác phẫu thuật, bác huyết hc,
c có kinh nghiệm và đưc theo dõi liên
tc thông qua các xét nghim ti trung tâm
xét nghim, ngân hàng u [5]. Các phu
thut nh, nng đ yếu yếu t VIII tc m
yêu cầu đạt 40%-60%, sau m duy t nng
độ yếu t VIII khong 30-40% trong 1-5
ngày tùy vào loi phu thut. Vi các phu
thut ln, nồng độ yếu t VIII yêu cầu trưc
m đạt 60-80%. Nồng độ yếu t VIII yêu cu
sau m t ngày 1 đến ngày 3 ngày đt 50-
80%, t ngày 4 đến ngày 6 đạt 30-50%, t
ngày 7 đến ngày 14 hoặc đến khi lin vết
thương đạt 15-30%. Nếu bệnh nhân điu
tr phc hi chức năng, nồng độ yếu t VIII
duy t > 10% trong quá trình tp luyn [3].
Mt yêu cu khác khi phu thut cho các
bnh nhân b bệnh ưa chảy u là phi hp
đa chuyên khoa giữa các phu thut viên, bác
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
756
chuyên khoa huyết học bác gây mê
kinh nghim. Trong phu thut cn duy t
tình trng huyết động ng gn vi mc bình
tng càng tt trong quá trình gây mê,
tăng huyết áp nhp tim nhanh th dn
đến chy máu nhiu v trí phu thut. Khi
thc hin rút ni khí qun, phi thc hin
trong tình trng gây mê sâu, đm bo không
có phn x ho và đề phòng tình trng sc.
IV. KT LUN
Điu tr b sung yếu t VIII tái t hp
cho bnh nhân Hemophilia A ch định
phu thuật an toàn đảm bo cm u
trong sau phu thuật. Tng hp ca m
ng chúng tôi đã tnh bày, phương pháp
điu tr phù hp nht bng cách phi hp đa
chuyên khoa gia ngoi khoa, ni khoa
cận lâm ng để đạt đưc kết qu thun li
trong tng trường hp.
I LIU THAM KHO
1. A. Srivastava, A. K. Brewer, E. P.
Mauser‐Bunschoten và cng s (2013).
Guidelines for the management of
hemophilia. Haemophilia, 19 (1), e1-e47.
2. M. A. Mazepa, P. E. Monahan, J. R.
Baker và cng s (2016). Men with severe
hemophilia in the United States: birth cohort
analysis of a large national database. Blood,
The Journal of the American Society of
Hematology, 127 (24), 3073-3081.
3. B Y tế (2024). Hướng dn chn đoán, điều
trị, chăm c, theo dõi và quản người bnh
Hemophilia. Ban hành kèm theo Quyết đnh
s 472/-BYT ngày 29 tháng 02 năm 2024
ca B trưởng B Y tế.,
4. O. Top, U. Geisen, E. L. Decker và cng s
(2019). Critical evaluation of strategies for
the production of blood coagulation factors
in plant-based systems. Frontiers in plant
science, 10, 439977.
5. L. P. Solimeno, M. A. Escobar, S.
Krassova cng s (2018). Major and
minor classifications for surgery in people
with hemophilia: a literature review. Clinical
and Applied Thrombosis/Hemostasis, 24 (4),
549-559.