Các cơ sở tâm lý học giải thích hành vi sức khoẻ (Kỳ 4)
lượt xem 125
download
Bài viết "Các cơ sở tâm lý học giải thích hành vi sức khoẻ (Kỳ 4)" dựa trên lý thuyết học tập xã hội (Social learn - ing theories) để giải thích hành vi của con người như là một kết quả của quá trình học tập của các cá nhân thông qua sự tương tác giữa 3 yếu tố: nhận thức (kiến thức, mong đợi, thái độ), hành vi (kỹ năng, thực hành, hiệu quả bản thân) và môi trường (chuẩn mực xã hội, khả năng tiếp cận...).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các cơ sở tâm lý học giải thích hành vi sức khoẻ (Kỳ 4)
- uống bia và cảm thấy sảng khoái. -> Các cơ sở tâm lý học giải thích Hành vi Các nhà sản xuất cố gắng tạo cảm giác khoan khoái tưởng tượng cho sức khỏe (kỳ 4) người xem các chương trình quảng BS Trương Trọng Hoàng - Thạc sĩ Khoa học Xã hội Sức khỏe cáo bằng cách liên kết hành vi với những hình ảnh, âm thanh miêu tả Lý thuyết học tập 2. Lưu giữ trong trí cảm giác sảng khoái. xã hội (Social learn- nhớ: lưu giữ thông tin - Cảm xúc do tự suy nghĩ: những ý ing theories) về hành vi trong trí nghĩa mà cá nhân tự gán cho hành vi Ðây là tập hợp nhớ. -> Hành vi/ kỹ của mình dựa trên một chuẩn mực xã nhiều lý thuyết của năng được thiết kế hội nào đó. Đây là một yếu tố tác nhiều tác giả khác càng đơn giản thì động mạnh hơn cả kết quả trực tiếp nhau trong đó nổi bật càng dễ ghi nhớ. vì nhiều sản phẩm lần đầu tiên sử nhất là Albert Ban- 3. Thực hiện: cá dụng rất khó chịu, hoặc giá đắt, hoặc dura. Các lý thuyết nhân lặp lại hành vi không được sự ủng hộ của phụ này giải thích hành vi qua hành động -> huynh như hút thuốc, uống rượu của con người như là Hành vi càng được nhưng nếu được gán cho một ý nghĩa kết quả của một quá tạo điều kiện dễ dàng nào đó, ví dụ: hút thuốc, uống rượu là trình học tập của các thực hiện thì càng dễ “người lớn”, là “đàn ông”, là “sành cá nhân thông qua sự tương tác giữa thử làm và trở thành thói quen. điệu”…-> Nếu tạo được những chuẩn 3 yếu tố: nhận thức (kiến thức, mong 4. Ðộng cơ: cảm nhận kết quả mực xã hội ủng hộ cho hành vi thì sẽ đợi, thái độ), hành vi (kỹ năng, thực (resutls) từ hành vi đã thực hiện tác động mạnh trong việc thúc đẩy sự hành, hiệu quả bản thân) và môi hoặc hình dung đã thực hiện từ đó thực hiện và duy trì của hành vi. trường (chuẩn mực xã hội, khả năng hình thành động cơ để tiếp tục hoặc Học tập thông qua quan sát là cơ tiếp cận…). từ bỏ hành vi. Kết quả có thể ở 3 sở của mô hình giáo dục “Làm mẫu Một trong những lý thuyết này là dạng: hành vi” (Behavior modeling). Trong Học tập thông qua quan sát - Trực tiếp: cảm giác và/hoặc mô hình này các nhà giáo dục giới (Observational Learning) hay nói cách cảm xúc khi thực hiện hành vi, lợi thiệu những người mà quần chúng/ khác đó là quá trình học tập dựa trên ích hoặc tổn thất vật chất cụ thể thanh niên hâm mộ đang có những sự tiếp nhận và chọn lọc thông tin trước mắt, phản ứng trực tiếp của hành vi sức khỏe để người ta bắt theo nhu cầu, khả năng riêng của mỗi người xung quanh... Hành vi càng chước theo. Đây cũng là cơ sở cho người. Bandura phân biệt 4 giai đoạn tạo cảm giác thích thú, giá phải một mô hình thay đổi hành vi mới gọi trong tiến trình học tập (một hành vi chăng, được người xung quanh là mô hình “Kiến thức-thái độ-hành vi mới) thông qua quan sát: khen thì càng có nhiều cơ hội để đảo ngược” (Reversed KAP), tức là 1. Chú ý: nhận ra một hành vi nhất được thực hiện. tác động để tạo ra hành vi trước (làm định nào đó trong môi trường. Từ đó - Cảm xúc gián tiếp: xuất hiện khi thử), rồi sau đó mới có sự thay đổi rút ra rằng: Hành vi được giới thiệu tưởng tượng mình đang thực hiện của những thái độ, kiến thức tương càng hấp dẫn thì đối tượng càng dễ hành vi. Ví dụ: người chưa uống bia ứng. chú ý. nhưng tưởng tượng mình đang (Còn tiếp) Hoạt động Truyền thông Giáo dục Sức khỏe TPHCM: Trung tâm Dinh Dưỡng đã thành lập riêng một phòng TT-GDSK để đủ T3G Bệnh viện và Trung tâm Chuyên khoa sức triển khai các hoạt động TT- đã có nhiều khởi sắc GDSK như phòng chống bệnh tiểu đường, phòng chống thiếu máu dinh T dưỡng, phòng chống các rối loạn do ất cả các bệnh viện của thành CBCC và kỹ năng giao tiếp Thầy thiếu hụt Iốt. Trung tâm đã xây dựng phố đều đã thành lập Tổ TT- thuốc - Bệnh nhân. Tại bệnh viện 15 câu lạc bộ Đái tháo đường; tổ GDSK (T3G). Bệnh viện Phụ Nhi Đồng 2, hiện nay 21 khoa chức sinh hoạt chiều thứ tư hàng Sản Quốc tế Sài Gòn còn là bệnh phòng đều có mạng lưới làm công tuần cho cán bộ y tế, hội viên về các viện ngoài công lập đầu tiên tại thành tác TT-GDSK (T2G), đã thực hiện chuyên đề dinh dưỡng; tổ chức tham phố đã thành lập T3G và đã có nhiều góc giáo dục sức khỏe tại khu trung vấn dinh dưỡng với nhiều hình thức hoạt động tích cực như xây dựng hệ tâm và tại các khoa; tổ chức sinh như tham vấn ; thực hiện kịch rối về thống trung tâm chiếu các phim ảnh hoạt, báo cáo cập nhật các thông Iốt ; hội thi Tìm hiểu về bệnh Đái tháo về kiến thức chăm sóc sức khỏe, tin, vấn đề thời sự như Rubella, tay đường trên báo chí... phòng chống bệnh… đến từng khoa chân miệng; tham vấn HIV/AIDS, Tại BV. Bệnh Nhiệt Đới công tác phòng, các khu nhận bệnh; phối hợp bệnh hô hấp, tâm lý trẻ em…; phối truyền thông được giao cho Đoàn với Đài truyền hình thực hiện phim hợp với công ty dược thiết kế mẫu thanh niên phụ trách chính. Ngoài nhiều tập và thực hiện nhiều bích tài liệu TT-GDSK; tham gia các việc thực hiện góc GDSK, sinh hoạt chương, tờ bướm về sức khỏe; phối chuyên mục sức khỏe trên truyền thân nhân bệnh nhân hang tuần, hợp với T4G tổ chức tập huấn cho hình. (Xem trang 11) 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tâm lý học đại cương: Phần 1 - GS.TS. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên)
88 p | 543 | 192
-
Giáo trình Tâm lý học thể dục thể thao - PGS.TS. Lê Văn Xem
198 p | 802 | 167
-
Giáo trình Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm
133 p | 3244 | 138
-
Bài giảng Tâm lý học sư phạm: Phần 2
35 p | 310 | 80
-
Giáo trình Tâm lý học đại cương Phần 1 - Phạm Hoàng Tài
67 p | 284 | 62
-
Tâm lý học và cơ sở ứng dụng: Phần 1
238 p | 269 | 33
-
Tâm lý học quân sự với xây dựng quân đội cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại - Đinh Hùng Tuấn
4 p | 199 | 27
-
Tâm lý học và cơ sở ứng dụng: Phần 2
267 p | 108 | 26
-
Tâm lý học và cơ sở ứng dụng: Phần 3
278 p | 80 | 22
-
Giáo trình Tâm lý học giáo dục: Phần 2 - Nguyễn Thị Tứ
93 p | 66 | 21
-
Phương pháp luận và hệ phương pháp nghiên cứu Tâm lý học: Phần 1 - GS.TS. Nguyễn Ngọc Phú
78 p | 41 | 9
-
Bài giảng Tâm lý học chuyên ngành - Ths. Dương Thị Kim Oanh
106 p | 99 | 8
-
Giáo trình Tâm lý học đại cương (In lần thứ XIII): Phần 1
69 p | 45 | 7
-
Giáo trình Tâm lý học 2
171 p | 11 | 7
-
Tài liệu giảng dạy môn Tâm lý học dạy học Đại học - TS. Nguyễn Trọng Lăng
59 p | 17 | 6
-
Giáo trình Tâm lý học II: Phần 1
74 p | 38 | 5
-
Ứng dụng tâm lý học trong dạy và học ngoại ngữ: Phần 2
178 p | 33 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn