intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng bài tập Ancol - Phenol

Chia sẻ: Phan Văn Quỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

1.143
lượt xem
177
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các dạng bài tập Ancol - Phenol sau gồm một số chuỗi phản ứng hóa học bổ trợ cho kiến thức lí thuyết cùng khá nhiều bài tập Ancol được chia dạng đầy đủ dành cho học sinh khá giỏi môn Hóa thử sức. Mời các em học sinh cùng các thầy cô giáo bộ môn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng bài tập Ancol - Phenol

  1. CÁC DẠNG BÀI TẬP ANCOL ­ PHENOL DẠNG I: VIẾT CHUỔI PHẢN ỨNG CTCT GỌI TÊN Câu 1. Viết công thức chung của: 1/ ancol no đơn chức. 2/ ancol đơn chức. 3/ ancol no. Câu 2. Viết CTCT và gọi tên(thông thường + thay thế) các chất có cùng CTPT 1/ C3H8O 2/ C4H10O 3/C5H11OH (cho biết số ancol bậcI?  bậcII? bậc III?) Câu 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk của phản ứng. 1   Propan–1–ol  2    Propan–2–ol.  Biết  mỗi mũi tên có thể ứng với nhiều PTHH. Câu 4. Viết 5 PTHH  điều chế trực tiếp C2H5OH từ những chất đầu thích hợp. Câu 5. Viết 5 PTHH  điều chế trực tiếp CH3OH từ những chất đầu thích hợp. Câu 6. Viết  PTHH thuỷ phân các chất có cùng công thức phân tử sau trong dung dịch  kiềm đun nóng? 1/ C3H5Cl 2/ C3H6Cl2  3/ C3H5Cl3 Câu 7. Cho các ancol mạch hở có CTPT: C3H8Ox. Có bao nhiêu CTCT của các ancol  thỏa mãn công thức trên. Câu 8. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau :  1/CH3OH, C2H5OH, CH3OCH3.   ;  2/C2H5OH, H2O, CH3OCH3. 3/C2H5OH, H2O,  CH3COOH Câu 9. Đốt cháy hòa toàn 0,1 mol ancol no X cần dùng vừa đúng 8,0 gam oxi.  Tìm X? Câu 10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk. 1   2 –metylpropan–2–ol  2   2 –metylpropan–1–ol.  Biết  mỗi mũi tên có thể ứng với  nhiều PTHH. Câu 11. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk. TaiLieu.VN Page 1
  2. KOH,ancolkhan KOH,ancolkhan +NaOH (CH3)2CHCH2CH2Cl   t o (1) A  HCl 2 B  t o (3) D  HCl 4 E  H 2 O(5)  F o H SO d,180 2 6 4 G  Biết A,B,… là các sản phẩm chính. Câu 12.  Hoàn thành sơ đồ phản ứng  sau và ghi rõ đk.            C2H5OH  1    A1   2   A2   3  A3  4   A4  5   A5  6    CH3OCH3 Biết A1... A5 là các hợp chất hữu cơ. Câu 13. Viết các phương trình phản ứng hoá học(nếu có) 1/ CH3OH  CuO to ?  ;  2/ C2H5OH CuO to ?;  3/ (CH3 )2CHOH CuO to ?; 4/ (CH3)2C(OH)CH3  CuO to ? Câu 14. Viết các phương trình phản ứng hoá học giữa các chất sau và gọi tên sản  phẩm 1/ HCOOH +CH3OH H 2SO4 ,d,t o ;  2/ CH3COOH + C2H5OH H 2SO 4 ,d,t o ;   3/ CH3COOH +(CH3 )2CHOH H 2SO 4 ,d,t o        Câu 15. Viết các phương trình phản ứng hoá học sau 1/ CH3OH H140SOC,d ? ;  2/ C2H5OH  2 o 4 H 2SO 4 ,d 140o C ?;  3/ (CH3 )2CHOH H 2SO 4 ,d 180o C ?;  4/ (CH3)3COH  H140SOC,d ? 2 o 4 Câu 17. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk. X     Cl2 ,500o C HNO3 /H 2SO4 ,t o  F +NaOH H 2 SO 4, d , to 1 A   3 B + Cl2 4 D H 2 O(5) E 6 Y Biết A là chất khí, E là ancol đa chức. Xác định CTCT của X,Y, A,B….. Câu 18. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk. TaiLieu.VN Page 2
  3. 3  X1 1   X2    X3 CnH2n+2                              Biết X3 và Y3 có cùng công thức phân tử C2H6O và X1,  Y1,… chỉ chứa C,H,O Y1  2  Y2   4  Y3 Câu 19. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau dạng CTCT và ghi rõ đk. 1 (CH3)2CHCH2OH 2 (CH3)3COH. Biết  mỗi mũi tên có thể ứng với nhiều PTHH Câu 20: Hoàn thành các phương trình phản  ứng theo các sơ  đồ  sau (ghi rõ điều kiện   phản ứng nếu có). CH3COOC2H5 (23) (24) C2H4 C2H4(OH)2 (25) OHC­CHO (3) (2) (4) (5) (1) (11) C6H12O6 C2H5OH C4H6 Cao su Buna a) (10) (6) (8) (9) (13) (12) (7) (14) (15) (16) CH3CHO C2H5Cl CH3COOH CH3COONa CH4 C4H10 (21) (17) (22) C2H2 C2H6 CH3OCH3 CH3OH HCHO (20) (19) (18) b) (1) (2) (3) (4) Tinh bột A B C Cao su buna (5) (6) +B D E F (7) (8) TaiLieu.VN Page 3
  4. (2) (3) (1) B E G (C2H6O) c) A (5) (6) +H2O (4) +O2 (5) (4) D F (3) K (C B2 2H6O) B3 B4 +H2 +Cl2 OH   Cu, to d) Propilen B1 Ni, to (1) askt (2) (6) +H2O +O2 (8) C2 C3 C4 OH   (7) Cu, to DẠNG II: XÁC ĐỊNH CTCT DỰA PƯ CHÁY Bài 1.  Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức thu được 8,96  lít CO2  (đktc) và 10, gam H2O. Tìm công thức của hai ancol, tính % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp, biết tỷ khối  mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2. Bài 2. Đốt 15,4 gam hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon , thu được  13,44 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước.  Tìm công thức phân tử, cấu tạo của hai ancol. Cho 15,4 g hỗn hợp trên tác dụng với  natri thì sẽ có bao nhiêu lít H2 (đktc) thoát ra. Bài 3.  Đốt  hai ancol no đồng đẳng của nhau A và B có số mol bằng nhau, thu được  CO2 và H2O có tỷ lệ số mol là 2 : 3. a) A, B có thể là những ancol nào. b) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp hai ancol trên, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần  lượt qua  bình 1 đựng 50 g dung dịch H2SO4 đ sau đó qua bình 2 chứa 0,15 mol Ca(OH)2  trong dung dịch. tính khối lượng kết tủa tạo ra. Bài 4 Hỗn hợp A gồm 0,1 mol C2H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đót cháy hết hỗn hợp A  cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X. Bài 5  Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và  hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10. TaiLieu.VN Page 4
  5. 1 –Chứng minh hỗn hợp chứa 2 rượu no. 2 –Tìm công thức phân tử của 2 rượu. Bài 6 Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng  thu được 3,52g CO2 và 1,98g H2O. 1­ Tính m. 2­ Oxi hoá m(g) hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO (phản  ứng hoàn toàn) rồi cho sản   phẩm phản ứng với Ag2O/NH3  dư thu được 2,16g Ag.  Tìm CTCT 2 rượu và thành phần % theo khối lượng mỗi rượu Câu 7: Cho 3,2 gam CH3OH và b mol hh 2 ancol no, đơn, đđ kế tiếp rồi trộn đều được  hh Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. P1: tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc) P2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5  dư, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư . Sau khi phản ứng kết thúc bình 1 nặng thêm a gam, bình  2 nặng thêm (a+11,35) gam a, Tìm CT 2 ancol b, Tính % khối lượng các ancol trong hh Y .Bài 8 Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam rượu D thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ: mCO2:  mH2O        =    44: 27.  Toàn   bộ   sản   phẩm   cháy   được   thụ   bằng   một   lượng   vừa   đủ   là   45   ml   dung   dịch   Ba(OH)20,5M, thu được 0,015 mol BaCO3 kết tủa.  Tìm công thức phân tử của D. Bài 9: Chia hỗn hợp gồm 2 rượu no mạch hở A, B làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,896 lít khí (đktc) . Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,06 gam H2O và 5,28 gam CO2. Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu, biết khi đốt V thể tích hơi của A hoặc B thì  thể tích CO2 thu được trong cùng điều kiện nhiệt độ và nhiệt độ đều không vượt quá  3V TaiLieu.VN Page 5
  6. Bài 10: Hỗn hợp X gồm gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng,   phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X làm 2  phần bằng nhau. ­ Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ  sản phẩm cháy (chỉ  có CO2  và hơi H2O) vào  dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 5,24 gam và tạo ra 7 gam kết   tủa. ­ Cho phần thứ 2 tác dụng hết với Na dư sinh ra V lít H2 (đo ở 27,30C, 1,25 atm). a)Xác định công thức cấu tạo và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X b)Tính V. Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44  gam H2O. a)Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của X. b)Viết công thức cấu tạo của X, biết X hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. c)Cho 2,28 gam rượu X ở trên tác dụng với 3 gam axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác.  Tính tổng khối lượng este tạo thành. Giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 100%..  Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam rượu metylic vào b mol hỗn hợp 2 loại rượu no  đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia X làm 2 phần bằng nhau. ­ Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2. ­ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua 2 bình kín, bình 1   đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc nhận thấy bình 1 nặng thêm a  gam, bình  2 nặng thêm (a + 22,7) gam. a)Viết phương trình phản ứng. b)Xác định công thức phân tử của 2 rượu. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của 2   rượu nói trên. Gọi tên. c)Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Biết: Các thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng có hiệu suất 100%.  Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no, đơn chức. Sản phẩm  cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy bình 1  tăng 1,98 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa. Mặt khác oxi hoá m gam A bằng CuO  ở  TaiLieu.VN Page 6
  7. nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được cho tác dụng với  dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam kết tủa. a)Tính m. b)Xác định CTCT và gọi tên 2 rượu. Bài14:  Oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol 1 ancol đơn chức X cần 1,008 lít O2 thu được 0,672  lít CO2 và m gam nước (các khí đo ở đktc). Tính khối lượng H2O tạo thành và công  thức của X.    (0,72, C3H8O)  Bài  15:     Đốt cháy hoàn toàn a gam hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđ thu  được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam H2O. Tìm CTPT và % mỗi ancol             (C2H5OH 27,7%  và C3H7OH)  Bài  16:     Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hh 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđ  thu được hh CO2 và H2O. Dẫn hh này qua nước vôi trong dư thấy xuất hịên 25 gam kết  tủa. Tìm CTPT 2 ancol và % theo khối lượng.  Bài  17:      Đốt cháy hoàn toàn một ancol A chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng  là 44:27. Tìm CTPT và CTCT của A biêt A hòa tan Cu(OH)2. Viết PTHH.  Bài  18:     Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đđ thu  được khí CO2 và hơi nước, tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:7. Tìm CTPT 2 ancol và % theo  khối lượng. DẠNG III: Bài tập về phản ứng tách nước ancol Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng khi bị  khử  nước hoàn toàn thu được 2 anken. Cho biết khối lượng X là 5,978 gam, khối   lượng 2 anken là 4 gam. Tìm CTPT 2 ancol.    Câu 2: Đun ancol no, đơn chức, mạch hở  X với dd H 2SO4 đặc đk thích hợp thu được  chất hưu  cơ Y. Tìm CTPT của X trong 2 trường hợp sau. a, dX/y = 0,695 b, dX/y = 1,642 TaiLieu.VN Page 7
  8. Câu 3:   Cho m gam một ancol no, đơn chức mạch hở  bậc 1 tác dụng với Na dư  thu  được 4,48 lít H2 (đktc). Còn khi tách nước nội phân tử  từ  m gam ancol đó được 22,4  gam một anken phân nhánh. Xác định CTCT của ancol. Câu 4:   Đun n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc  ở  1400C thì thu được tối đa  bao nhiêu ete. Câu 5:  Một hỗn hợp 2 ancol đơn chức có khối lượng 28,09 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 5,936 lít khí (đktc). Nếu đun hh trên với H2SO4 đặc thì lượng ete thu được là bao nhiêu gam. Câu 6:   Đốt cháy hoàn toàn  m gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức thu được 4,48 lít   CO2(đktc).  khi tách nước m gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức thu được các anken.  Đốt cháy hoàn toàn anken thu được a gam nước. Tính a.  Câu 7: Đun 41,4 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức mạch hở  với H2SO4 đặc ở 1400C  thu được 33,3 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete  Câu 8:  Đun nóng  hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở với H 2SO4 đặc ở 1400C thu  được  21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Tìm công thức CT   của 2 ancol.   Một hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức đđ kế tiếp. Lấy m gam hh này tác dụng hết  với Na dư thu được 5,6 lít H2(đktc). khử nước m gam hh thu được 14,13 gam hh 3 ete   và hh X gồm 2 ancol dư  và H2O. Cho X phản  ứng với Na dư  thu được 3,08 lít H2  (đktc). a, Tìm công thức 2 ancol b, Tính m. DẠNG IV: PƯ OXI HQÁ KHÔNG HOÀN TOÀN Câu 1: Oxi hóa một ancol đơn chức X thu được hỗn hợp Y gồm axit, andehit, nước và  ancol còn dư. Cho Y tác dụng với Na vừa đủ thu được 0,4 mol H2. Cho Y tác dụng  với Na2CO3 vừa đủ thu được 0,1 mol khí. % số mol của X bị oxi hóa thành axit là? TaiLieu.VN Page 8
  9. Câu 2: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO ( dư) đun nóng. Sau   khi phản  ứng hoàn toàn, khối lượng của chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn   hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđrô là 15,5. Giá trị của m là? Câu 3:  Oxi hóa m gam một ancol no đơn chức bằng CuO ( dư) đun nóng. Sau phản  ứng hoàn toàn khối lượng của chất rắn trong bình giảm 0,48gam. Hỗn hợp hơi   thu được có tỉ khối đối với heli là 9,5. Giá trị của m là? Câu 4: Oxi hoá 4 g 1 rượu đơn chức X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp  sản phẩm có khối lượng 5,2 g bao gồm anđehit, rượu dư, nước. Xác định X Câu 5: Oxi hóa m g rượu elytic bằng CuO  thành anđehit với hiệu suất là h%. Lọc bỏ  chất rắn không tan. Làm lạnh dung dịch. Chất lỏng thu được cho tác dụng với Na dư,   sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là: Câu 6:  Oxi hoá 26,64 gam ancol đơn chức no bằng CuO có dư  đun nóng thu được   xêton Y. Lượng Cu sinh ra cho phản  ứng hết với axit HNO 3 loãng, thoát ra 5,376  lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí( sản phẩm khử  duy nhất đo  ở  điều   kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:. Câu 7: Đem oxi hóa hữu hạn m gam metanol bằng 3,584 lít O2 (đktc) có xúc tác thích  hợp, thu được 14,72 gam hỗn hợp A gồm fomanđehit, axit fomic, metanol và nước. Để  trung hòa lượng hỗn hợp A trên cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm  metanol đã bị oxi hóa tạo fomanđehit là: Dạng V: Phản ứng thế  với kim loại kiềm Câu 1/ Hòa tan hoàn toàn ancol A mạch hở vào nước được dd có nồng độ 71,875%.  Lấy 12,8g dd cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so  với NO2 = 2. Xác định A. Câu 2/ 1 ancol X no, mạch hở, có số nhóm chức bằng số nguyên tử Cacbon.Cho 9,3g X  tác dụng với Na dư thu được 0,15mo H2.Xác định X. Câu 3/ 1 ankanol X có %MC = 60%. Cho 18g X tác dụng với Na dư thu được V lít H2  ( đktc ). Tính V. Câu 4/ hh G gồm 1 ancol no, đơn chức và H2O.Cho 21g G tác dụng với Na dư thu  được 7,84 lít H2 ( đktc ) TaiLieu.VN Page 9
  10. Mặt khác: đốt cháy hoàn toàn 21g G thu được sản phẩm cho qua dd Ca(OH)2 dư được  m gam kết tủa. Tính m Câu 5/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol X, Y liên tiêp nhau trong cùng dãy đồng  đẳng cho 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác m gam h h này tác dụng với  Na  dư thu được  0,125 mol H2. MX và MY đều bé hơn 93 dvc. Xác định CTCT của X và  Y Câu 6/ Cho 100 gam dd ancol đơn chức no X 46%. Thêm vào dd này 60 gam ancol no,  đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X đươc dd M. Cho toàn bộ dd M tác dụng hết  với  Na được 56 lit H2 (dktc). Xác định CTCT X, Y VI: Bài toán rượu đa chức Rượu đa chức có nhiều nhóm OH đứng kề nhau pư với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu  xanh lam trong suốt pư này dung để phân biệt rượu đa chức và rượu đôn chức Câu 1: Rượu A có CTPT C3HyOz. %m O= 42,1%. A phản ứng với Cu(OH)2. CT A là : Câu 2: Cho glixerol tác dụng với HCl, thu được sản phẩm (B) chứa 32,1% clo. CTCT  (B)? Câu 3: Cho glixerol tác dụng với dd HNO3 (đặc) thu được hợp chất (A) chứa 18,5%  nitơ. Công thức cấu tạo của (A)? Câu 4: 4,6g rượu đa chức no tác dụng với Na (dư) sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). MA   92  đvC. Xác định Công thức phân tử (A). TaiLieu.VN Page 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0