intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các phím tắt Blender

Chia sẻ: Tien Quy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

631
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Các phím tắt Blender giúp các bạn sử dụng phần mềm đồ họa này thành thạo và hiệu quả. Luyện tập các phím tác sẽ giúp thao tác của bạn nhanh hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các phím tắt Blender

  1. CÁC PHÍM TẮT TRONG BLENDER A Shift A: _________Mở menu Add (add mesh, add curve, add light...). Ctrl A:__________Mở menu Apply (ví dụ bạn apply location của Object, thì nó s ẽ làm t ọa đ ộ hi ện t ại của Object bạn là 0 mà Object bạn vẫn giữ nguyên vị trí đó.) Alt A:___________Play back đoạn animation. Shift Alt A:_______Playblack ngược từ frame cuối tới frame đầu. B B:______________Cho phép select theo dạng h ộp (lúc này b ạn có th ể select b ằng click trái và kéo nh ư trong desktop window). Shift B: __________Ở khu vực nào bạn cần zoom lại xem cho rõ, b ấm Shift B, xong r ồi click trái kéo thành dạng hình vuông quanh khu vưc bạn muốn zoom. Alt B: ___________View port của bạn lúc này chỉ có th ứ mà b ạn bấm Alt B r ồi select. n ếu mu ốn tr ở v ề trạng thái cũ, bạn bấm Alt B lần nữa. Ctrl B:___________Gọi lệnh Bevel. C C: _____________Sau khi nhấn phím C, con trỏ chuột c ủa b ạn s ẽ có 1 vòng tròn, b ạn click và gi ữ chu ột trái di để select. Bạn lăn chuột giữa để thay đổi bán kính của vòng tròn cũng nh ư khu v ực b ạn s ẽ select. Shift C:_________ Thực hiện lệnh này, 3D Cursor sẽ được đ ưa về vị trí t ọa đ ộ, View s ẽ đ ược đi ều chỉnh sao cho có thể display tất cả các Object trong Scene. Ctrl C:_________ Lệnh Copy( rê chuột vào các giá trị location, rotation....r ồi ctrl C đ ể copy) Alt C: _________ Mở Menu Convert (qua lại giữa Mesh và Curve). Ctrl Shift Alt C: __Mở Menu Set Orgin Ví Dụ: Orgin to Geometry là cái đi ểm chính gi ữa (Mỗi Object đ ều có 1 cái c ục nh ỏ ở gi ữa) s ẽ đ ược đ ưa về tâm của tất cả các Vertices của Object, Geometry to Orgin thì t ọa đ ộ tâm Object s ẽ đ ược cho b ằng với tọa độ của Orgin, Orgin to Cursor thì Orgin sẽ được đ ưa về vị trí c ủa con tr ỏ Cursor. Vậy Orgin rõ hơn là gì? Mỗi Object đều có 1 cục ở giữa, mặc đ ịnh thì nó ở tâm c ủa t ất c ả các vertices của Object, khi bạn xoay Object ở Object Mode, thì tr ục quay luôn luôn đi qua Orgin. khi b ạn Grab Object thì Object đi đâu, Orgin đi theo đó(Trong Edit Mode thì Orgin luôn đ ứng yên trong m ọi tr ường hợp)...... Orgin rất quan trọng và có nhiều ch ức năng, ví d ụ khi b ạn t ạo particle system, và cho nó d ạng hair, thì khi này bạn muốn thay thế mỗi cọng hair là 1 Object b ạn model ho ặc 1 group b ạn v ừa t ạo thì nếu Object bạn là 1 hình cầu mà bạn để Orgin ngay t ại tâm, thì khi thay th ế xong, qu ả c ầu c ủa b ạn s ẽ có nửa trên bề mặt và nửa dưới bề mặt(vì nó mọc lấy gốc là Orgin), vì thế mà chúng ta s ẽ đi ều ch ỉnh Orgin để phù hợp với từng hoàn cảnh. Vậy Orgin rõ hơn là gì? Mỗi Object đều có 1 cục ở giữa, mặc đ ịnh thì nó ở tâm c ủa t ất c ả các vertices của Object, khi bạn xoay Object ở Object Mode, thì tr ục quay luôn luôn đi qua Orgin. khi b ạn Grab Object thì Object đi đâu, Orgin đi theo đó(Trong Edit Mode thì Orgin luôn đ ứng yên trong m ọi tr ường hợp)...... Orgin rất quan trọng và có nhiều ch ức năng, ví d ụ khi b ạn t ạo particle system, và cho nó d ạng hair, thì khi này bạn muốn thay thế mỗi cọng hair là 1 Object b ạn model ho ặc 1 group b ạn v ừa t ạo thì nếu Object bạn là 1 hình cầu mà bạn để Orgin ngay t ại tâm, thì khi thay th ế xong, qu ả c ầu c ủa b ạn s ẽ có nửa trên bề mặt và nửa dưới bề mặt(vì nó mọc lấy gốc là Orgin), vì thế mà chúng ta s ẽ đi ều ch ỉnh Orgin để phù hợp với từng hoàn cảnh. D
  2. D:___________Bạn nhấn và giữ phím D, và sử dụng chuột trái đ ể vẽ. Shift D: _______Duplicate(copy Object). Alt D: ________Cũng Duplicate nhưng Object mới sẽ liên kết với Object cũ, b ạn ch ọn 1 trong 2 Object rồi nhấn tab vào Edit Mode, bạn sẽ thấy Object kia cũng r ơi vào Edit Mode luôn. B ạn đi ều ch ỉnh 1 trong 2 Object sẽ thầy Object kia cũng bị tác động y chang vậy. E E:___________Extrude, bạn thử chọn 1 mặt (face) hoặc 1 đi ểm (Vertex) ho ặc 1 c ạnh (Edge) trong Edit Mode, bạn nhấn E và di chuyên chuột, tiếp đó click trái đ ể ấn đ ịnh v ị trí m ới, click ph ải đ ể đ ưa v ề v ị trí ban đầu. Alt E: _______Trong Edit Mode, Nó sẽ mở 1 menu Extrude, ở đó có Extrude theo vùng (Extrude Region), Extrude và di chuyển theo những vector pháp tuyến của t ừng face b ạn ch ọn(Extrude Individual)..... Ctrl E: ______Mở Menu Edge. F F: __________ Trong Edit Mode, Để fill face, bạn chọn 1 edge loop rồi nh ấn F đ ể fill face cho chúng. Shift F: ______ Chuyển vùng hình hiện tại như vùng nhìn của 1 cái camera, b ạn di chuy ển chu ột, lăn chuột giữa để điều chỉnh vùng nhìn. Ctrl F:_______Mở Menu Faces G G:__________Grab, bạn chọn Object, Vertext, Face....... r ồi nh ấn phím G, nh ững th ứ b ạn select s ẽ ch ạy theo con trỏ chuột của bạn và luôn giữ 1 khoảng cách không đổi. Alt G: _______Trong Object Mode, chọn Object rồi nh ấn Alt G, nó s ẽ cho t ất c ả các thông s ố translate về 0, và tất nhiên Object sẽ chuyển về vị trí mới tại đó x=y=z=0( không h ẳn là g ốc t ọa đ ộ). Ctrl G: ______ Tạo 1 Group mới. Bạn chọn những Object sẽ vào 1 nhóm, nh ấn Ctrl G. H H: _________Chọn Object cần giấu, nhấn phím H, t ự động Object s ẽ mất. Alt H:_______Để hiển thị lại những Object đã bị giấu. Shift H:______Giấu những thứ không select (có thể là đèn và camera). I I: __________Mở Menu Insert Keyframe trong Object Mode, và Insert face trong Edit Mode. Ctrl I:_______Invert Selection, select những phần không select và deselect nh ững ph ần đã select. Ctrl I:_______Invert Selection, select những phần không select và deselect nh ững ph ần đã select. J Ctrl J: ______Chọn 2 Object, nhấn Ctrl J để join chúng lại thành 1.(Orgin còn l ại 1, và s ẽ đ ược đ ưa v ề tâm của Object bạn select sau cùng). K K:_________Trong Edit Mode, cắt Object bằng knife tool. Trong Edit Mode, nh ấn phím K và click vào phần cần cắt, nhấn Enter để kết thúc tool. Nhấn phím E để cắt 1 nhát mới. ++Ctrl (snap) để luôn giữ cho con dao của bạn ở gi ữa hoặc nh ững đi ểm đ ầu nh ững c ạnh trong Object, Nếu trong những nhát cắt của bạn bất ngờ có 1 chỗ không cần snap, b ạn có th ể buông phím Ctrl ra hoặc có thể vẫn giữ Ctrl và phím Shift, sau đó bỏ shift ra để vẫn snap bình th ường. ++Z nhấn và giữ phím Z sẽ giúp con dao của bạn có kh ả năng c ắt xuyên th ấu qua ph ần không nhìn thấy. L L: _________Ở Edit Mode, chọn khu vực. Ở những phần đã mark seam, b ạn có th ể ch ọn 1 face trong phần đó rồi nhấn Ctrl L, hoặc chỉ cần rê chuột vào và nhấn L để select ph ần đó. M
  3. M:________Trong Object Mode, chọn Object và nhấn M, rồi nh ấn phím s ố ở trên( s ố 1 di chuy ển Object đến Layer 1, số 2 thì layer 2...). Alt M:_____Mở Menu Merge trong Edit Mode (chọn 2 vertices, at center-> cho chúng ch ạy l ại v ị trí gi ữa và remove double chúng, at first cho điểm select sau ch ạy về điểm select đầu, at last thì ng ược l ại.....) Alt M:_____Mở Menu Merge trong Edit Mode (chọn 2 vertices, at center-> cho chúng ch ạy l ại v ị trí gi ữa và remove double chúng, at first cho điểm select sau ch ạy về điểm select đầu, at last thì ng ược l ại.....) N N: _______Mở Properties panel. Ctrl N: ____Để mở 1 scene mới. :____Để recalculate những khu vực smooth shading nó bị đen hoặc đ ể kh ắc ph ục vi ệc face b ị l ộn ngược từ trong ra ngoài (chuyển normal face theo hướng ngược l ại). Alt N:_____Trong UV Image Editor, sử dụng tổ hợp phím Alt N để tạo m ột hình m ới. O O: _______Chuyển Proportional Editing (Enable hoặc Disable). Ctrl O:____Mở File mới. Alt O: ____Clear Orgin. :_____Trong UV Image Editor, sử dung t ổ hợp phím Alt O đ ể m ở 1 hình có s ẵn. Ctrl Shitf O: Mở những file đã đóng gần đây. Ctrl Alt O: Link Appent từ thư viện. P P:_______Chuyển sang chạy Game Engine trong Object Mode hoặc mở Menu Separate trong Edit Mode. Ctrl P:____Parent 2 Object lại với nhau. Alt P: ____Clear Parent, làm chúng mất mối liên hệ parent với nhau. Q Ctrl Q:_______Thoát khỏi Blender. Ctrl Alt Q:____Chuyển thành 4 cửa sổ với 4 view khác nhau.(Toggle Quad View). R R:_______Xoay Object, nó lấy vector pháp tuyến của màn hình làm tr ục chính đ ể xoay Object. R X 90: __Xoay theo trục x 90 độ. R Shift X: _Xoay theo 2 trục Y, Z. Alt R: ____Đưa Object về chỗ có Rotate X=Y=Z=0. R R: ______Xoay Object theo 3 trục, xoay t ự do. Shift R:____Gọi lại tool cuối cùng đã sử dụng. Ctrl R:_____Trong Edit Mode, nhấn Ctrl R để add loop cut. Alt R:______Gọi lệnh Spin. S S:_______Làm cho Object bự lên (thay đổi tỷ lệ Object) theo 3 trục.--Scale. S X 2: ___Làm Object bự theo trục x lên 2 lần. S shift X:__thay đổi tỷ lệ theo 2 trục Y, Z. Alt S: ____Đưa Object về chỗ có Scale X=Y=Z=0. Shift S:___Mở Menu Snap. Ctrl S: ___Save as. Shift Alt S: Scale Object sao cho nó có luôn hướng về dạng bo tròn (hình c ầu). T T:______Mở cái menu ở 3d view port bên trái (Tool Sidebar).
  4. Ctrl T___Xoắn Curve, bạn chọn Curve, vào Edit Mode, chọn 1 đi ểm ở Curve nh ấn Ctrl T để xoắn Curve. ____ Mở menu Make Track (sử dụng trong tracking motion). ____Gọi tool Triangulate Face, đổi face thành triangles. Alt T:____Mở menu Clear Track. U U:_____Mở Menu UV Mapping trong Edit Mode.(Unwrap). Ctrl Alt U: Mở cửa số Window User Preferences. Ctrl U: _Save User Setting, để save tất cả những tr ạng thái ở hi ện t ại làm m ặc đ ịnh m ỗi khi b ạn mở Blender lên. Ctrl Alt U: Mở cửa số Window User Preferences. Ctrl U: _Save User Setting, để save tất cả những trạng thái ở hi ện t ại làm m ặc đ ịnh m ỗi khi b ạn m ở Blender lên. Ctrl U: _Save User Setting, để save tất cả những trạng thái ở hi ện t ại làm m ặc đ ịnh m ỗi khi b ạn m ở Blender lên. V V:_____Rip, Chọn 1 điểm trong Edit Mode, nhấn phím V nó s ẽ tach 1 đi ểm đó thành 2, gi ống nhu xé object ra vậy. Shift V:_Chọn Vertex, xong rồi nhấn Shift V, chọn cạnh để cho Vertex trượt theo cạnh. Ctrl V: Mở Menu Vertices trong Edit Mode. W W: ____Mở Special Menu. Shift W:_Wrap, để cho nhũng vertices xoăn, snap quanh 1 bề m ặt nào đó. Ctrl W: _Save Blender file. Ctrl Alt W:_Mở những cửa sổ Blender mới. X X: ____Delete. Y Y: ____Split, trong Edit Mode, bạn chọn 1 cạnh nào đó r ồi th ực hi ện l ệnh Split, nó s ẽ c ắt liên k ết c ạnh đó ra với các cạnh còn lại. Z Z:_____Chuyển qua lại hiển thị solid và wire frame. Ctrl Z__Undo, lùi lại. Ctrl Shift Z: Redo, đi tới. Numpad (bàn phím số). 1: Front View (Mặt trước) 3: Side View (Mặt nhìn từ bên phải sang) 7: Top View (Nhìn từ trên xuống). Ctrl 1: Back View (Mặt sau) Ctrl 3: Side View( Mặt nhìn từ bên trái sang) Ctrl 7: Bottom View (Nhìn từ dưới lên). Phím số 4, 6, xoay vùng nhìn qua trái, phải.
  5. Phím 8,2, xoay vùng nhìn lên xuống. Ctrl 4, 6, ể pan sang 2 bên. Ctrl 8, 2 Để pan lên trên xuống dưới. 5: Chuyển đổi qua lại giữa chế độ Perspective View (View tuân theo quy t ắc xa g ần) và Orthographic View (View theo quy tắc hình chiếu).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2