537
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
537
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DCH V CA DOANH NGHIP
NĂNG LƯỢNG TÁI TO: NGHIÊN CU TI CÁC DOANH NGHIP
NĂNG LƯỢNG MT TRI VIT NAM
Nguyễn Đức Dương - Bùi Bá Hiếu - Bùi Tùng Lâm
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Ni
Tóm tt
Trong tình hình kinh tế - xã hi ngày càng phát trin, vấn đề nâng cao chất lượng dch
v khách hàng mt mc tiêu quan trọng để các doanh nghiệp hướng ti, nhm tha mãn
ngày càng cao nhu cu ca khách hàng. Bên cạnh đó toàn cầu hoá đang xu thế tt yếu hin
nay, din ra trong mọi lĩnh vực đi sng hội, thúc đẩy s phát triển đồng thời gia tăng sự
cnh tranh mnh trong mi quc gia nói chung trong cộng đồng doanh nghip nói riêng,
chúng đều được đánh du bng chất lượng các hoạt động cung ứng và trao đổi các sn phm,
dch v trên th trường thông qua các chính sách điều hành, qun lý của Nhà nước. T đó, để
phc v khách hàng tốt hơn, các đơn vị cung ng dch v năng lượng tái to không ch chú ý
đến giá tr hu hình còn phải quan tâm đến nhng giá tr vô hình tác động đến s hài lòng
của khách hàng đối vi chất lưng dch v cung cấp điện năng. Các doanh nghiệp năng lượng
tái tạo đã có nhiều đóng góp trong việc cung cấp điện đến hu hết tt c các đa bàn trên phm
vi toàn quc, các huyện đảo, các vùng sâu, vùng xa, min núi hải đảo... góp phn nâng cao
đời sng vt cht, tinh thn của người dân và thúc đẩy phát trin kinh tế xã hi.
T khóa: chất lượng dch vụ, năng lượng tái tạo, năng lưng mt tri.
FACTORS AFFECTING SERVICE QUALITY OF ENTERPRISES IN THE
RENEWABLE ENERGY SECTOR: A STUDY OF SOLAR ENERGY ENTERPRISES
IN VIETNAM
Abstract
This study is based on the SERVQUAL model to find out the influencing factors on
service quality of enterprises in the renewable energy industry. Use Performance Importance
Analysis (IPA) to design and analyze questions for the purpose of investigating and
evaluating customer service quality for businesses providing renewable energy products. The
study collected and processed 340 valid questionnaires. The study found 15 factors with
greater satisfaction than perceived importance of service quality in the renewable energy
industry. From there, the research will offer solutions to improve the service quality of the
industry further.
Keywords: Renewable energy, Service quality, SERVQUAL model, IPA.
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
538
1. Đặt vấn đề
Tăng trưởng kinh tế ca Vit Nam khá cao, liên tc, ổn định bao trùm, bảo đảm
mọi người dân được hưng li t quá trình phát trin. Tc đ tăng tổng sn phẩm trong nước
(GDP) bình quân năm 2016 đạt trên 6,21%/năm; năm 2017 đạt 6,81%/năm, năm 2018 đạt
6,7%, năm 2019 đạt 7,02%. Việt Nam đã gim t l nghèo cùng cc t gn 60% trong nhng
năm 1990 xuống dưới 4% năm 2019. Đây thành công rt ấn tượng nim t hào ca
Vit Nam.
Thành công của hơn 30 năm đổi mới cũng đặt ra nhiu k vng trách nhim ln
hơn, nặng n hơn đối với tương lai. Mục tiêu ca Vit Nam được khẳng định trong Hiến pháp
là “Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh”. Việt Nam có khát vng mnh m
đến năm 2035 sẽ tr thành một nước công nghip hiện đại, hướng ti thnh vượng, sáng to,
công bng dân ch. Vi tinh thần đó, một trong nhng chuyển đổi quan trọng để đạt được
mc tiêu trên, Việt Nam đã xác đnh cn hin đi hóa nn kinh tế; phát trin bn vng v môi
trường và tăng cường kh năng ng phó vi biến đổi khí hậu; đảm bo công bng và hòa nhp
xã hi; thịnh vượng v kinh tế đi đôi với bn vng v môi trường,…
V bản, để thịnh vượng v kinh tế gn với đảm bo công bng hòa nhp xã hi
trong bi cnh tình hình mới, Đại hi ln th XII ca Đảng đã xác định mt trong nhng
hướng đi đó phát trin kinh tế năng lượng tái to . Kinh nghim ca nhiều nước cho thy,
phát trin kinh tế năng lưng tái to là mt xu thế tt yếu. Để thc hin kinh tế năng lượng tái
to , mt trong nhng công c quan trng ca h đẩy mnh công tác truyn thông theo
hướng động lc mi ca nn kinh tế năng lượng tái to bo v môi trường, phát trin công
ngh sn xut sch năng ng sch nhằm nhanh chóng đạt được mức tăng trưng kinh tế
bn vng. Chng hạn như M - mt trong nhng nước đi đu v thc hin chính sách kinh
tế năng lượng tái to , h đã thực hin các chính sách mi nhm chấn hưng nn kinh tế như
phát triển năng lượng, phát trin kinh tế năng ng tái to , thc hin chính sách tiết kim
năng lượng, gim bt ô nhiễm môi trường thc hin chính sách tái tạo năng lượng. H đẩy
mnh hoạt động tuyên truyền để thc hin chiến lược tiết kiệm năng lượng vi mục tiêu đến
năm 2025, các nguồn năng lượng tái to s chiếm khoảng 25% lượng phát đin. Hoặc như
Liên minh châu Âu, h cũng đề ra mục tiêu đến năm 2020 s tăng t trng s dụng năng
ng tái to t 8,5% hin nay lên 20% gim mạnh lượng khí thi. Nhiều nước châu Á,
cũng xây dựng chiến lược phát trin kinh tế năng lượng tái to . Hàn Quc d kiến s tr
thành một trong 7 cường quc kinh tế năng lượng tái tạo vào năm 2020 1 trong 5 cường
quc kinh tế năng lượng tái to ca thế giới vào năm 2050.
2. Tng quan nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Tng quan nghiên cu
Phạm Hùng trong đề tài nghiên cu khoa hc cp b Nghiên cứu đề xuất các
chế h tr phát triển năng lượng tái to Vit Nam” năm 2013 sau khi nghiên cứu chính sách
phát triển năng lượng tái to các nước Trung Quc, Ấn Độ, Thái Lan cho rng rào cn chính
539
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
539
ca năng lượng tái to bao gm: Chi phí đầu tư và vận hành cho công ngh năng lượng tái to
vẫn cao hơn so với các h thống phát điện truyn thống; Năng lượng điện không th tích tr,
nên các ngun năng ng tái to luôn ph thuc vào thi tiết luôn thay đổi, thế không
có kh năng đáp ứng nhu cầu thay đổi của lưới điện; Các công ngh năng lượng tái to thường
quy nh dưới 1 kW th lên đến dưới 100MW, trong khi các công ngh phát điện
truyn thng thường đạt ti công sut trên100MW hoc thm chí trên 1000MW. Cũng cùng
quan điểm, Lương Duy Thành, Phan Văn Độ, Nguyn Trng Tâm trong bài viết tp chí khoa
hc Nguyên nhân ch yếu thúc đẩy s phát trin, tiềm năng thc trạng khai thác năng
ng tái to Vit Namnăm 2015 cho rằng nhng rào cn khiến cho phát triển năng lượng
tái tạo: chi phí đầu tư cao giá thành điện năng từ các nguồn năng lượng tái tạo cao hơn các
nguồn năng lượng truyn thng, kh năng vận hành bảo dưỡng li khá phc tp, thiếu các
ngun tài chính h tr t các ngân hàng cho nh vực năng lượng tái tạo, không điều
khon cấp độ cao như lut, sc lnh khuyến khích s phát triển năng lượng tái to, thiếu các
k sư, người trình độ trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, chưa có các công nghệ ph tr cho
lĩnh vực năng lượng tái to, thiếu thông tin và d liu trong việc đánh giá tiềm năng khai thác
các nguồn năng lượng i to, s nhn thc của người dân v li ích của năng lượng tái to
còn thấp, chưa có chiến lược hay kế hoch cp Quốc gia để phát triển năng lượng tái to.
2.2. Cơ sở lý thuyết
Theo Hurbert (1995), trước khi s dng dch vụ, khách hàng đã hình thành một “kịch
bản” về dch v đó. Khi kịch bn ca khách hàng nhà cung cp không ging nhau, khách
hàng s cm thy không hài lòng. Zeithaml (1987) thì gii thích rng: chất lưng dch v là s
đánh giá của khách hàng v tính siêu vit s tuyt vi nói chung ca mt thc tế.
mt dng của thái độ các h qu t mt s so sánh gia những được mong đợi nhn
thc v nhng th ta nhn được. Lewis Booms phát biu: Chất lượng dch v mt s đo
ng mc đ dch v được đưa đến khách hàng tương xng với mong đợi ca khách hàng tt
đến đâu. Việc to ra mt dch v chất lượng nghĩa đáp ứng mong đợi ca khách hàng mt
cách đồng nht.
Parasuraman cng s (1985, 1988) đã xây dựng kiểm định thang đo 5 thành
phn ca chất lượng dch v, gọi là thang đo SERVQUAL (Service Quality). Thang đo này đã
được kết lun phù hp cho mi loi hình dch v (Parasuman cng sự, 1991). Thang đo
SERVQUAL cui cùng gm 5 thành phn vi 22 biến quan sát, gm: Tin cy (Reliability);
Đáp ứng (Responsiveness); Đm bảo (Assurance); Đồng cảm (Empathy); Phương tin hu
hình (Tangibles).
Cronin Taylor (1992) đã nghiên cứu các khái niệm, phương pháp đo ng cht
ng dch v mi quan h vi s hài lòng, t đó đưa ra hình SERVPERF. Thang đo
SERVPERF quan tâm đến mc đ cm nhn ca khách hàng v dch v, bao gm 5 thành
phn: Tin cậy; Đáp ứng; Đảm bảo; Đồng cảm và Phương tiện hu hình.
Keshavarz công s (2016) điu tra k vng ca khách hàng v chất lượng dch v
được cung cp bi các nhàng Shiraz (Iran) ảnh hưởng của đối vi s hài lòng và
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
540
lòng trung thành ca khách hàng. Kết qu nghiên cu cho thy, 4 ch s s hu hình, s
đảm bo, trách nhiệm và độ tin cy có ảnh hưởng đáng kể đến s hài lòng ca khách hàng.
Aftab cng s (2016) nghiên cu ảnh ng ca chất lượng dch v đối vi s hài
lòng ca khách hàng trong các nhà hàng thức ăn nhanh của Punjab (Pakistan), s dng
hình SERVQUAL. Kết qu cho thy c 5 thang đo của chất lượng dch v ảnh hưởng tích
cc đến s hài lòng ca khách hàng, theo mc đ tăng dần là: Độ tin cy; S đồng cm; S
đảm bo; Kh năng đáp ứng và Phương tiện hu hình.
Quang Nguyen cng s (2018) ch ra rằng, Phương tiện hu hình, kh năng đáp
ứng đảm bảo đóng vai trò quan trng nht trong việc thúc đẩy s hài lòng ca khách hàng
trong ngành công nghip thức ăn nhanh ở Anh, tiếp theo là độ tin cy và s đồng cm.
Parasuraman, Zeithaml Berry (1985, 1988) định nghĩa: Chất lượng dch v được
xem như khoảng cách giữa mong đợi v dch v nhn thc ca khách hàng khi s dng
dch v. Nhn đnh này chng t rng chất lượng dch v liên quan đến những mong đợi ca
khách hàng và nhn thc ca h v dch v. Parasuraman (1991) gii thích rằng, để biết được
s d đoán của khác hàng thì tt nht là nhn dng và thu hiu những mong đợi ca h. Vic
phát trin mt h thống định lượng được những mong đợi ca khách hàng cn thiết, sau đó
ta mi có mt chiến lược chất lượng cho dch v có hiu qu.
Mô hình đo lường chất lượng dch v ngành năng lượng tái to khá c th khi đánh giá
chất lượng dch v da trên những được phc v chúng được phc v như thế nào,
d: k thut công nghệ, thái độ, hành vi của nhân viên đối vi khách ng. Do đó, hình
chất lượng Parasuraman (1991) t ra hợp hơn đối vi nhng nghiên cu v đo lường cht
ng dch v khi tp trung hai khía cnh chính ca chất lượng dch v chất lượng chc
năng (doanh nghiệp thc hin dch v như thế nào) chất lượng k thut (doanh nghip
cung cp dch v gì). Theo mô hình SERVQUAL của Parasunaman thì CLDV đo lường thông
qua 5 nhân t (S tin cy, Tính hu hình, S đồng cảm, Độ đáp ứng và S bảo đảm).
Hình 1. Sơ đồ tổng quát đánh giá CLDV
nh hữu hình (THH)
Sự đồng cảm (SDC)
Sự bảo đảm (SBD)
Độ đáp ng (DDU)
Chất lượng dịch vụ
(CLDV)
Sự tin cậy (STC)
hình SERVQUAL được phát trin bi Parasuraman và các tác gi khác (1985, 1986,
1988, 1991, 1993, 1994), SERVQUAL là cách tiếp cận được s dng nhiu nhất để đo ng
541
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
541
CLDV, so sánh s mong đợi của khách hàng trước mt dch v và nhn thc ca khách hàng
v dch v thc s được chuyển giao (Parasuraman et al, 1985). SERVQUAL được kết hp
với thang đo likert 5 khoảng cách để đánh giá CLDV
Khung lý thuyết hoc khung phân tích s dng trong bài viết;
Gi thuyết nghiên cu - CLDV: Các gi thuyết H1, H2, H3, H4, H5 tương ng vi
các nhân t THH, SBD, SDC, DDU, STC vi ni dung gi thuyết như sau: Tt c 5 nhân t
mi quan h t l thun vi CLDV, mc đ quan trng ca trng s gim dn t THH,
SBD, SDC, DDU, STC.
Quy trình nghiên cứu phân tích định lượng
Các bước thc hin nghiên cứu định lượng
c 1: Xây dng mu phiếu điều tra b: T hình lý thuyết (SERVQUAL -
Parasuraman) v đánh giá SHL, kết hp kinh nghim thc tế s tham vn các chuyên gia
xây dng bng hi ban đầu.
ớc 2: Điều chnh mu phiếu điều tra
ớc 3: Xác định kích thước mẫu và phương pháp lấy mu
c 4: Phân tích x lý s liu: (i) X lý làm sch dng thô; (ii) Phân tích kim
định s liu:
- Kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng ch s Cronbach's Alpha;
- Kiểm định nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis);
hình đánh giá CLDV 5 nhân t (STC, THH, SDC, DDU, SBD) vi 25 biến
kho sát 1 nhân t đại diện cho đánh giá CLDV thông qua SHL của h dùng nước vi 5
biến kho sát.
Phân tích hi quy tuyến tính đa biến.
CLDV =𝜷𝟎+ 𝜷𝟏DDU + 𝜷𝟐SBD + 𝜷𝟑SDC +𝜷𝟒THH + 𝜷𝟓STC + ε
Trong đó: CLDV: Biến ph thuc;
THH, SBD, SDC, DDU, STC: Là nhng biến độc lp hay biến gii thích;
𝛽𝑖: Các h s tương quan trong mô hình hi quy tuyến tính đa biến;
ε: Thể hin sai s ca mô hình hi quy tuyến tính đa biến;
Bng 1: Các nhân t nghiên cu
STT
Ni dung
S tin cy
1
Công ty gii thiệu đầy đủ ni dung hợp đồng với đơn vị Anh/Ch v mt k
thut, cách s dng khi đơn vị Anh/Ch mun tham gia
STC1
2
Công ty thc hiện đúng dịch v như hợp đng
STC2
3
Công ty x lý s c ngay khi có vấn đề phát sinh
STC3
4
Công ty không để xy ra sai sót khi tính tiền điện
STC4
S bảo đảm