ch chứng minh khác nhau cho
bất đẳng thức quen thuộc
1
Chứng minh rằng ta luôn : cosA +cosB +cosC 3
2
trong đó A, B, C ba góc của một tam giác bất .
(Chứng minh theo thứ tự chương trình học Phổ thông)
Cách 1: Dùng tỉ số Diện Tích
Kẻ các đường cao AD, BE, CF
Đặt SAEF =S1,SBFD =S2,SCED =S3,SABC =S
cosA =rS1
S;cosB =rS2
S;cosC =rS3
S
rS1
S=rAF.AE
AB.AC 1
2(AF
AB +AE
AC )(1)
Tương tự
rS2
S=1
2(FB
AB +BD
BC )(2)
rS3
S=1
2(CD
BC +CE
AC )(3)
Cộng (1), (2), (3) ta
cosA +cosB +cosC 1
2(AF
AB +AE
AC )+1
2(FB
AB +BD
BC )+1
2(CD
BC +CE
AC )=3
2(đpcm)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Cách 2: Vận dụng bất đẳng thức :Erdos-Mordell
Cho tam giác ABC. M một điểm bất nằm trong tam giác .
Đặt x1=MA,x2=MB,x3=MC,vàp1,p
2,p
3lần lượt khoảng cách từ M đến BC, CA, AB
tương ứng. Khi đó ta bất đẳng thức x1+x2+x32(p1+p2+p3)
Vận dụng giải bài trên:
Gọi O , R tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi M, N, P lần lượt trung điểm của cạnh AB, BC, CA..
Ta dễ dàng nhận thấy b
A=
\
MOB.
Do đó :cosA =cos(
\
MOB)=OM
OB =OM
R
Tương tự cosB =ON
R;cosC =OP
R
Do đó cosA+cosB+cosC =OM +ON +OP
R1
2(OA +OB +OC
R)=3
2( đpcm).(Erdos-
Mordell)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Cách 3: Sử dụng BĐT Trêbưsep.
Gọi a, b, c ba cạnh tam giác, sử dụng công thức hình chiếu ta có:
a=c.cosB +b.cosC,b=a.cosC +c.cosB,c=a.cosB +b.cosA,
Cộng ba biểu thức trên ta có: a+b+c=(c+b)cosA +(a+c)cosB +(a+b)cosC
Không mất tính tổng quát giả sử: abc, ta có:
cosA cosB cosC
(c+b)(a+c)(a+b)
Do đó :a+b+c=(c+b)cosA +(a+c)cosB +(a+b)cosC
1
3(cosA +cosB +cosC)(c+b+a+c+a+b)( Trêbưsep)
1laisac
1
cosA +cosB +cosC 3
2(đpcm)
Đẳng thức xảy ra khi tam giác ABC đều.
Cách 4: Phuong pháp vectơ.
Gọi I và r lần lượt tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, và M, N, P
lần lượt tiếp điểm của đường tròn đó với các cạnh AB, AC, BC ,ta
0(−−
IM +−→
IN +−→
IP)203r2+2(
−−
IM.−→
IN +−−
IM.−→
IP +−→
IP.−→
IN)(*)
Ta nhận thấy −−
IM.−→
IN =2r2cos
\
MIN =2r2cosA (Vì\
MIN và c A nhau)
Tương tự :−−
IM.−→
IP =2r2cosB,−→
IP.−→
IN =2r2cosC
Vậy từ (*) suy ra cosA +cosB +cosC 3
2(dpcm)
Cách 5: Phuong pháp vectơ.
Lấy A, B, C lần lượt ba gốc của ba véctơ đơn vị sau
−→
e1=
−→
AB
AB ,−→
e2=
−−
BC
BC,
e3=
−→
CA
CA.
Ta có :0(−→
e1+
e2+−→
e3)203+2(
−→
e1e2+
e2e3+
e3e1)032(cosA +cosB +cosC)
cosA +cosB +cosC 3
2
Cách 6: Quan hệ bất đẳng thức Schur.
cosA +cosB +cosC 3
2b2+c2a2
2bc +a2+c2b2
2ac +a2+b2c2
2ab 3
2
b2a+c2a+c2b+a2b+a2c+b2c3abc
a(ab)(ac)+b(bc)(ba)+c(ca)(cb)0( Schur)
2Cách 7: Sử dụng tam thức bậc hai.
Xét cosA +cosB +cosC 3
2=2cos(A+B
2)cos(AB
2)+12sin2C
23
2
=2sin(C
2)cos(AB
2)2sin2(C
2)1
2
Đặt x=sin(C
2). Xét tam thức f(x)=2x2+2cos(AB
2).x 1
2
(∆)0=cos2(AB
2)10,vàhsa=2<0,Nên f(x)0với mọi x
Hay cosA +cosB +cosC 3
2
Cách 8: Sử dụng hàm số.
Ta có cosA +cosB +cosC =2cos(A+B
2)cos(AB
2)+12sin2C
2.
Đặt x=sin(C
2), điều kiện 0<x<1.Xét hàm số f(x)=2x2+2cos(AB
2).x +1
Lập bảng xét dấu ta f(x)fMax(x)=1+1
2cos(AB
2)3
2
Cách 9: Tổng bình phương.
Xét cosA +cosB +cosC 3
2=2cos(A+B
2)cos(AB
2)2sin2C
21
2
=2[sin(C
2)1
2cos(AB
2)]21
2sin2(AB
2)0(Đúng)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A=B=C
Cách 10: BĐT lượng giác bản
Ta có : cosA +cosB +cosC =2cos(A+B
2)cos(AB
2)+cosC
2cos(A+B
2)+cosC ( đẳng thức xảy ra khi A=B)
=2sin(C
2)2sin2(C
2)+1=2[sin(C
2)1
2]2+3
23
2( đẳng thức xảy ra khi ˆ
C=60
0)
2laisac
2
Vậy :cosA +cosB +cosC 3
2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Cách 11: Đánh Giá BĐT
-Tam giác ABC không nhọn, Giả sử c A900
Ta có :cosA +cosB =2cos(A+B
2).cos(AB
2)2cos(A+B
2)(1)
cosC +cos600=2cos(C+60
0
2).cos(C600
2)2cos(C+60
0
2)(2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có:
cosA +cosB +cosC +cos6002[cos(A+B
2)+cos(C+60
0
2)]
=4cos(A+B+C+60
0
4)=4cos600(3)
Suy ra cosA +cosB +cosC 3cos600=3
2
Nếu A nhọn, thì (1), (2), (3) đều thỏa mãn.
Cách 12: Hàm lồi
Nếu tam giác không nhọn, luôn đúng ! :
Xét hàm số f(x) = cosx trong (0; π
2)Ta f’(x) = -sinx , f”(x)=-cosx <0 với x(0; π
2)
Do đó hàm f(x) = cosx lồi trên (0; π
2)
Do đó f(A)+f(B)+f(C)3f(A+B+C
3)
cosA +cosB +cosC 3cos(π
3)=3
2
Đẳng thức xảy ra khi tam giác ABC đều
hết
3