Cách lựa chọn tiết diện dây dẫn
lượt xem 76
download
Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Điện - Điện tử có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Cách lựa chọn tiết diện dây dẫn" dưới đây. Nội dung tài liệu trình bày về cách lựa chọn kích cở dây dẩn điện theo kinh nghiệm, theo tính toán kỹ thuật, tính toán chọn aptomat,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cách lựa chọn tiết diện dây dẫn
- Lựa chọn kích cở dây dẩn điện: Tính toán ở mạng hạ áp (3 pha 380 V, 1 pha 220 V). 1. Theo kinh nghiệm: Không tính toán nhiều, chỉ theo tiêu chí là dòng điện chạy qua dây dẩn điện thì chọn kích thước cho phù hợp. Dây dẩn thường chọn với tiết diện dư rất lớn, phương pháp này được dùng phổ biến nhất. - Trong xây dựng nhà ở theo TCXD 25 - 1991: + Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp khi nhiệt độ không khí là 25oC. Dòng điện định mức của Tiết diện ruộtDòng đi ện liên tục lớndây ch ảy cầu chì ( A ) dây dẫn ( mm ) nhất cho phép (A) 2 Dây chiếu sáng,dây chính , dây nhánh trong nhà ở 0,5 6 0,75 6 1 6 6 1,5 10 10 2,5 15 15 4 25 25 6 35 35 10 60 60 16 90 80 25 125 100 35 150 125 50 190 160 70 240 200 95 290 225 120 340 260 + Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp đặt trong ống khi nhiệt độ không khí là 25oC. Tiết diện ruột Dòng điện liên Dòng điện định dây dẫn ( mm2) tục cho phép lớn mức của dây nhất (A) chảy cầu chì (A) Trong ống có 2 dây Trong ống có 3 dây dẫn Trong ống có 4 Dùng trong nhà ở dẫn dây dẫn 1 6 6 6 6 1,5 10 10 10 10 2,5 15 15 15 15 4 25 25 25 20
- 6 35 35 35 25 10 60 55 45 35 16 75 70 65 60 22,5 100 90 80 80 35 120 110 100 100 50 165 150 135 125 70 200 185 165 160 95 245 225 200 200 120 280 255 230 230 Khi số lượng dây tải điện nhiều hơn số qui định trên các bảng nêu trên thì điều chỉnh bằng các hệ số giảm cường độ dòng điện theo các hệ số: * Nếu 5~6 dây trong một ống , hệ số giảm cường độ là 0,68. * Nếu 7~9 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,63. * Nếu 10 ~12 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,60. - Trong công nghiệp: Chọn contactor bằng 2 lần dòng định mức của nó. Kinh nghiệm kỹ thuật của mình cũng đơn giản thôi, lấy bảng thông số cáp của cadivi : http://www.cadivi-vn.com/HuongDan_vn_daycap_1.asp Sau đó lấy dòng điện có sẳn của mình nhân 1,4 lần cho ra dòng điện trên dây cáp => từ đó chọn cáp. Nếu dẩn vào mạch động lực nhiều motor quá (dòng khởi động lớn) thì nhân cho 1,6 lần hoặc 2 lần rồi chọn kích thước dây cáp (hồi xưa giờ tui làm cách này). VD: Một động cơ 3 pha 9 Kw => 1 pha 3 Kw, lấy cosphi = 0,6 => 23 Ampe => 23 x 2 = 46 Ampe. Ta chọn trung bình là 1 dây 3 ruột 4 mm2. Nhưng nêu chi dân cho hê thông tai nhiêt va tai khac thi cosphi = 0,8 =>15 ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ampe => 15 x 1,6 = 24 Ampe => ta chi chon dây 2,5 mm ̉ ̣ 2 cho môi pha. ̃ Công thức: Icatalogue,cadivi = k1* k2 * Icp > Itt. Icp: dòng điện lâu dài cho phép trên dây dẩn. Itt: cường độ dòng điện tính toán nhà máy. k1: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây, cáp. k2: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với số lượng dây cáp đi chung trong 1 rảnh.
- 2. Theo tính toán kỹ thuật: Dựa trên các tiêu chí lựa chọn của cáp điện Cadivi. hoặc theo GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG. download Tại Đây + yếu tố chọn dây cáp điện : Dòng điện định mức. Độ sụt áp. Dòng điện ngắn mạch. Cách lắp đặt. Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất. + Dòng điện định mức : - Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn. - Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên : Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn. Nhiệt độ không khí. Nhiệt độ đất. Nhiệt trở suất của đất. Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất). Điều kiện lắp đặt. + Độ sụt áp : - Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao trên cáp. Độ sụt áp phụ thuộc vào: Dòng điện tải. Hệ số công suất. Chiều dài cáp. Điện trở cáp. Điện kháng cáp. IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định. Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V, Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V. Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì khách hàng phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn. Sổ tay hướng dẩn sử dụng của Cadivi: Download B. Tính Toán Chọn CB - Aptomat. I. Thuyết minh: cũng giống phương pháp trên cũng dựa vào dòng điện chạy qua nó. Chọn CB 3 pha (400 V, 440 V, 500 V, 600 V, 690 V), 1 pha (220 V, 240 V, 250 V).
- Bạn xác định chính xác dòng điện chạy qua CB bình thường là bao nhiêu, dòng điện quá tải (nếu có), dòng điện ngắn mạch trên hệ thống. Khả năng cắt dòng ngắn mạch. Chọn những hảng sản xuất có uy tín như: Mitsubishi, LS (LG), Merlin Gerin, Clipsal, Siemen .v.v. II. Lựa chọn CB: U đmCB > U đmLĐ (luôn được sản xuất với điện áp lớn hơn điện áp nhà máy). I đmCB >= I tính toán (lựa chọn giống như tính kích thước dây điện, tức chọn I đmCB >= 1,4 I tt). I cđmCB >= I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn). Công thức như: I ngắn mạch = Utb/v3xZn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến nguồn điện. Bạn muốn tính ngắn mạch thì bạn phải có thông số: ngắn mạch Đường dây: loại dây, kích cở dây, chiều dài để tra ra thông số dây Z = r + jx. Và chỉ rỏ ngắn mạch từ điểm nào trên đường dây. Nếu ngắn mạch trong Động Cơ thì phải có tổng trở Đ Cơ Z động cơ = r + jx
- H ướ ng d ẫn ch ọn dây d ẫn, thanh cái theo tiêu chu ẩn IEC 60439 Lựa chọn tiết diện dây điện, cáp điện, thanh cái (busbar) là công việc quan trọng và th ườ ng xuyên đố i với ngành điện. Mỗi ngườ i có một cách chọn khác nhau. Thông thườ ng xảy ra 2 trườ ng hợp : Chọn dây, cáp điện, thanh cái theo tính toán Chọn dây, cáp điện, thanh cái theo kinh nghiệm Chọn dây, cáp điện, thanh cái theo các tiêu chuẩn Chọn dây điện, cáp điện, thanh cái theo các tiêu chuẩn thường được dùng rất nhiều. Tại sao vậy? Vì các tiêu chuẩn đó được đưa ra dựa vào tính toán kết hợp với kinh nghiệm. Việc ch ọn theo các tiêu chuẩn còn giúp cho việc thiết kế, thi công công trình hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn. Theo tiêu chuẩn IEC 60439. Dòng điện và tiết diện dây dẫn đến 400A được ch ọn trong các bảng 8 IEC60439-1 Range of rated current 1) Conductor crosssectional area 2), 3) A mm² AWG/MCM 0 8 1,0 18 8 12 1,5 16 12 15 2,5 14 15 20 2,5 12
- 20 25 4,0 10 25 32 6,0 10 32 50 10 8 50 65 16 6 65 85 25 4 85 100 35 3 100 115 35 2 115 130 50 1 130 150 50 0 150 175 70 00
- 175 200 95 000 200 225 95 0000 225 250 120 250 250 275 150 300 275 300 185 350 300 350 185 400 350 400 240 500 The value of the rated current shall be greater than the first value in the first column and less than or equal to the second value in that column. For convenience of testing and with the manufacturer's consent, smaller conductors than those given for a stated rated current may be used. Either of the two 1) 2) 3) conductors specified for a given rated current range may be used. Dòng đi ện và ti ết di ện dây d ẫn, thanh cái t ừ400A đến 3150A được ch ọn trong b ảng 9 IEC 60439-1.
- Test conductors Cables Copper bars 2) Cross Values of the Range of rated sectional area rated current A current 1) A Quantity 3) mm2 Quantity Dimensions 3) mm 500 400 to 500 2 150(16) 2 30 × 5(15) 630 500 to 630 2 185(18) 2 40 × 5(15) 800 630 to 800 2 240(21) 2 50 × 5(17) 1 000 800 to 1000 2 60 × 5(19) 1 250 1 000 to 1250 2 80 × 5(20) 1 600 1 250 to 1600 2 100 × 5(23) 2 000 1 600 to 2000 3 100 × 5(20) 2 500 2 000 to 2500 4 100 × 5(21) 3 150 2 500 to 3150 3 100 × 10(23) The value of the current shall be greater than the first value and less than or equal to the 1) second value. Bars are assumed to be arranged with their long faces vertical. Arrangements with long 2) faces horizontal may be used if specified by the manufacturer. Values in brackets are estimated temperature rises (in kelvins) of the test conductors given 3) for reference. L ựa ch ọn ti ết di ện dây PE theo đi ều ki ện sau đâ y (Trong b ảng S là ti ết di ện dây pha) Minimum cross-sectional area of the Cross-sectional area ofcorresponding protective conductor (PE, PEN) phase conductors SSp mm2mm2 S ≤16 S 16 < S ≤35 16 35 < S ≤400 S/2 400 < S ≤800 200 800 < S S/4
- M ột đi ều quan tr ọng c ần l ưu ý là vi ệc l ựa ch ọn thanh cái dùng cho t ủ đi ện l ại ph ụ thu ộc vào kích th ước đầu c ực c ủa MCCB. Khi lựa chọn busbar ta thường chọn bề rộng bằng với đầu cực MCCB còn độ dày thì chọn sao cho đạt chuẩn trong các bảng tra. Độ rộng đầu cực MCCB thường như sau : Framesize 63, 100A : 17mm Framesize 200A : 22.5mm Framesize 400A : 30mm Framesize 800A : 41mm Framesize 1200A : 44mm Xem thêm Kích thước thanh đồng (busbar) Người viết : TrongHuan Nguyen
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện trong xây dựng nhà ở
12 p | 1158 | 456
-
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN PHƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN MẠNG ĐỘNG LỰC VÀ MẠNG CHIẾU SÁNG
8 p | 751 | 339
-
đồ án môn học mạng lưới điện, chương 3
5 p | 286 | 97
-
Thiết kế lưới điện Chương 3
22 p | 228 | 94
-
Xác định tiết diện dây dẫn
4 p | 279 | 52
-
Tiết kiệm điện cho máy điều hòa nhiệt độ
3 p | 198 | 45
-
Giáo trình Vật liệu Điện – lạnh: Phần 2 (Cao đẳng nghề Quảng Bình)
69 p | 150 | 41
-
Giáo án nghề điện dân dụng THCS - Tiết 14 : VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
4 p | 244 | 35
-
Giáo án nghề điện dân dụng THCS - TIẾT 15 : DÂY DẪN VÀ DÂY CÁP
3 p | 140 | 31
-
Hướng dẫn giải bài tập lưới điện: Phần 2
226 p | 19 | 4
-
Giáo trình Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
197 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn