Lựa chọn kích cở dây dẩn điện: Tính toán ở mạng hạ áp (3 pha 380 V, 1 pha 220 V).
1. Theo kinh nghiệm: Không tính toán nhiều, chỉ theo tiêu chí là dòng điện chạy qua
dây dẩn điện thì chọn kích thước cho phù hợp. Dây dẩn thường chọn với tiết diện dư
rất lớn, phương pháp này được dùng phổ biến nhất.
- Trong xây dựng nhà ở theo TCXD 25 - 1991:
+ Dòng đi n liên t c cho phép l n nh t c a dây d n ru t đng đc cách đi n b ng ượ
v cao su , nh a t ng h p khi nhi t đ không khí là 25 oC.
Dòng đi n đnh m c c a
dây ch y c u chì ( A )
Ti t di n ru tế
dây d n ( mm2)
Dòng đi n liên t c l n
nh t cho phép (A)
Dây chi u sáng,dây chínhế
, dây nhánh trong nhà
0,5 6 -
0,75 6 -
1 6 6
1,5 10 10
2,5 15 15
4 25 25
6 35 35
10 60 60
16 90 80
25 125 100
35 150 125
50 190 160
70 240 200
95 290 225
120 340 260
+ Dòng đi n liên t c cho phép l n nh t c a dây d n ru t đng đc cách đi n b ng ượ
v cao su , nh a t ng h p đt trong ng khi nhi t đ không khí là 25 oC.
Tiết din rut
dây dn ( mm2)
Dòng đi n liên
t c cho phép l n
nh t (A)
Dòng đi n đnh
m c c a dây
ch y c u chì (A)
Trong ng có 2 dây
d nTrong ng có 3 dây d n Trong ng có 4
dây d nDùng trong nhà
1 6 6 6 6
1,5 10 10 10 10
2,5 15 15 15 15
4 25 25 25 20
6 35 35 35 25
10 60 55 45 35
16 75 70 65 60
22,5 100 90 80 80
35 120 110 100 100
50 165 150 135 125
70 200 185 165 160
95 245 225 200 200
120 280 255 230 230
Khi số lượng dây tải điện nhiều hơn số qui định trên các bảng nêu trên thì điều chỉnh
bằng các hệ số giảm cường độ dòng điện theo các hệ số:
* Nếu 5~6 dây trong một ống , hệ số giảm cường độ là 0,68.
* Nếu 7~9 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,63.
* Nếu 10 ~12 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,60.
- Trong công nghiệp: Chọn contactor bằng 2 lần dòng định mức của nó.
Kinh nghi m k thu t c a mình cũng đn gi n thôi, l y b ng thông s cáp ơ
c a cadivi :
http://www.cadivi-vn.com/HuongDan_vn_daycap_1.asp
Sau đó l y dòng đi n có s n c a mình nhân 1,4 l n cho ra dòng đi n trên
dây cáp => t đó ch n cáp.
N u d n vào m ch đng l c nhi u motor quá (dòng kh i đng l n) thì nhân ế
cho 1,6 l n ho c 2 l n r i ch n kích th c dây cáp (h i x a gi tui làm cách ướ ư
này).
VD: M t đng c 3 pha 9 Kw => 1 pha 3 Kw, l y cosphi = 0,6 => 23 Ampe => ơ
23 x 2 = 46 Ampe. Ta ch n trung bình là 1 dây 3 ru t 4 mm 2.
Nh ng nêu chi dân cho hê thông tai nhiêt va tai khac thi cosphi = 0,8 =>15 ư
ampe => 15 x 1,6 = 24 Ampe => ta chi chon dây 2,5 mm 2 cho môi pha.
Công th c: Icatalogue,cadivi = k1* k2 * Icp > Itt.
Icp: dòng đi n lâu dài cho phép trên dây d n.
Itt: c ng đ dòng đi n tính toán nhà máy.ườ
k1: H s hi u ch nh nhi t đ ng v i môi tr ng đt dây, cáp. ườ
k2: H s hi u ch nh nhi t đ ng v i s l ng dây cáp đi chung trong 1 ượ
r nh.
2. Theo tính toán kỹ thuật: Dựa trên các tiêu chí lựa chọn của cáp điện Cadivi. hoặc
theo GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRONG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG. download Tại Đây
+ yếu tố chọn dây cáp điện :
Dòng điện định mức.
Độ sụt áp.
Dòng điện ngắn mạch.
Cách lắp đặt.
Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất.
+ Dòng điện định mức :
- Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ
cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
- Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :
Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.
Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ đất.
Nhiệt trở suất của đất.
Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất).
Điều kiện lắp đặt.
+ Độ sụt áp :
- Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao
trên cáp. Độ sụt áp phụ thuộc vào:
Dòng điện tải.
Hệ số công suất.
Chiều dài cáp.
Điện trở cáp.
Điện kháng cáp.
IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định.
Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V, Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp
cho phép 9.5V.
Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì khách hàng phải chọn cáp có tiết diện ruột
dẫn lớn hơn.
Sổ tay hướng dẩn sử dụng của Cadivi: Download
B. Tính Toán Chọn CB - Aptomat.
I. Thuyết minh:
cũng giống phương pháp trên cũng dựa vào dòng điện chạy qua nó.
Chọn CB 3 pha (400 V, 440 V, 500 V, 600 V, 690 V), 1 pha (220 V, 240
V, 250 V).
Bạn xác định chính xác dòng điện chạy qua CB bình thường là bao
nhiêu, dòng điện quá tải (nếu có), dòng điện ngắn mạch trên hệ thống.
Khả năng cắt dòng ngắn mạch.
Chọn những hảng sản xuất có uy tín như: Mitsubishi, LS (LG), Merlin
Gerin, Clipsal, Siemen .v.v.
II. Lựa chọn CB:
U đmCB > U đmLĐ (luôn được sản xuất với điện áp lớn hơn điện áp nhà máy).
I đmCB >= I tính toán (lựa chọn giống như tính kích thước dây điện, tức chọn I đmCB >= 1,4 I tt).
I cđmCB >= I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn).
Công thức như: I ngắn mạch = Utb/v3xZn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến
nguồn điện.
Bạn muốn tính ngắn mạch thì bạn phải có thông số:
ngắn mạch Đường dây: loại dây, kích cở dây, chiều dài để tra ra thông số dây Z = r + jx.
Và chỉ rỏ ngắn mạch từ điểm nào trên đường dây.
Nếu ngắn mạch trong Động Cơ thì phải có tổng trở Đ Cơ Zđôƒng cơ = r + jx
H ng d n ch n dây d n, thanh cái theo tiêu chu n IEC 60439ư
L a ch n ti t di n dây i n, cáp i n, thanh cái (busbar) là công vi c quan tr ng và th ng xuyên i ế đ đ ư đ
v i ngành i n. M i ng i có m t cách ch n khác nhau. Thông th ng x y ra 2 tr ng h p : đ ư ư ư
Ch n dây, cáp đi n, thanh cái theo tính toán
Ch n dây, cáp đi n, thanh cái theo kinh nghi m
Ch n dây, cáp đi n, thanh cái theo các tiêu chu n
Ch n dây i n, cáp i n, thanh cái theo các tiêu chu n th ng c dùng r t nhi u. T i sao v y? Vì đ đ ườ đượ
các tiêu chu n ó c a ra d a vào tính toán k t h p v i kinh nghi m. Vi c ch n theo các tiêu đ đư đư ế
chu n còn giúp cho vi c thi t k , thi công công trình h p các tiêu chu n ã s n. ế ế đ
Theo tiêu chu n IEC 60439. Dòng i n và ti t di n dây d n n 400A c ch n trong các b ng 8 đ ế đế đượ
IEC60439-1
Range of rated
current 1) Conductor cross-sectional area 2), 3)
A mm² AWG/MCM
0 8 1,0 18
8 12 1,5 16
12 15 2,5 14
15 20 2,5 12