Fulbright Economics Teaching Program Case Study Financial Reform and Economic Development
Xuân Thành 1
MiniCase
Ci cách tài chính và phát trin kinh tế
Cng hòa HappyReform
Cng hòa HappyReform là mt quc gia đang phát trin vi mc thu nhp bình quân
đầu người 400 USD.
T khi dành được độc lp, HappyReform đã la chn con đường phát trin kinh
tế theo hướng th trường. Tuy nhiên, vi nn tng công nghip yếu kém, khu vc kinh
tế tư nhân trong nước nh bé và khu vc nước ngoài kim soát nhiu hot động sn
xut công nghip chế biến và khai thác quy mô ln, nên ngay t đầu nhà nước luôn
đóng mt vai trò quan trng và can thip mnh m vào hot hot động kinh tế. Đường
li phát trin kinh tế được da vào chiến lược hướng ni vi s thành lp nhiu doanh
nghip sn xut hàng thay thế nhp khu và được bo h bi hàng rào thuế quan và
hn ngch. Hu như toàn b h thng tài chính là do chính ph kim soát và đóng vài
trò là nơi huy động vn và định hướng hot động đầu tư ca nhà nước. Nhưng người
dân HappyReform thy rõ rng nn kinh tế ca mình ngày càng trì tr và tt hu so
vi các nước láng ging.
Chính ph mi được thành lp và bt tay trin khai mt chương trình ci cách
kinh tế sâu rng. Trách nhim này được đặt lên vai ca B trưởng B Phát trin Kinh
tế. Trong vòng hơn mt năm qua, các nhóm c vn kinh tế ca B trưởng đã thiết kế
mt lot các chương trình ci cách t n định kinh tế vĩ mô, t do hóa thương mi, đa
dng hóa cơ cu s hu ca các doanh nghip nhà nước, phát trin kinh tế tư nhân, ci
cách h thng tài chính, cùng vi nhiu ci cách khác v xã hi, xóa đói gim
nghèo,… Mi vic gn như được hoàn tt vi t l nht trí cao, ngoi tr vn đề ci
cách h thng tài chính. Hai nhóm c vn đưa ra hai đề xut khác nhau.
Nhóm c vn 1
Nhóm c vn này lp lun rng các công trình nghiên cu kinh tế và kinh nghim ca
nhiu nước đều cho thy phát trin tài chính thúc đẩy phát trin kinh tế. Mt h thng
tài chính yếu kém làm cn tr tăng trưởng kinh tế. Chính sách kim soát lãi sut và
vic các ngân hàng chu s ch đạo ca chính ph trong vic ra các quyết định đầu tư
dn ti mt h thng tài chính “nông” trong đó t l tài sn tài chính so vi GDP
vào mc rt thp. Không nhng h thng hin hu không huy động được nhiu vn
nhàn ri trong dân chúng, mà lượng vn huy động được còn không được phân b mt
cách hiu qu cho các d án đầu tư.
Fulbright Economics Teaching Program Case Study Financial Reform and Economic Development
Xuân Thành 2
Do vy, nhóm c vn 1 kết lun rng cn phi t do hóa h thng tài chính, đặc
bit là t do hóa lãi sut để gia tăng tiết kim và do vy gia tăng vn đầu tư để thúc
đẩy tăng trưởng. Vi chính sách t do hóa, nhà nước s không còn can thip trc tiếp
vào vic phân b vn. Các th trường và định chế tài chính s là các đối tượng vào
v trí tt nht để phân b vn đầu tư cho các d án hiu qu nht. Hiu qu đầu tư do
vy s tăng lên và do vy ngay c vi lượng đầu tư như trước thì tăng trưởng cũng
được đẩy mnh.
H thng tài chính càng nhanh được ci cách thì trin vng thoát khi trì tr kinh
tế càng nhiu. Càng trì hoãn ci cách thì h thng tài chính s càng yếu kém, n xu
s càng tăng, và dù gì thì cũng phi ci cách và đến khi đó thì gánh nng chi phí có
th lên ti mc quá ln và có th làm mt n định c nn kinh tế.
Nhóm c vn 2
Nhóm c vn này lp lun rng mc dù trên lý thuyết ta luôn có th nói rng mt h
thng tài chính phát trin s đóng góp vào phát trin kinh tế, nhưng nhiu công trình
nghiên cu thc tin li ch ra rng quan h nhân qu li có chiu ngược li. Tc là,
phát trin tài chính din ra sau phát trin kinh tế, ch không phi là thúc đẩy phát
trin kinh tế. Chính vì tăng trưởng kinh tế thúc đẩy tài chính phát trin và ch khi nn
kinh tế phát trin đến mt mc độ nào đó thì mi xut hin nhu cu cn mt h thng
tài chính phc tp, nên không nên ci cách tài chính mt cách mnh m và ngay lp
tc.
T do hóa tài chính trong lúc nn kinh tế còn nhiu yếu kém và gim s can thip
ca nhà nước vào h thng tài chính trong khi khu vc kinh tế tư nhân còn nh bé s
không có tác dng. Các th trường và t chc tài chính không đủ vng mnh để có th
t mình huy động và phân b vn mt cách hiu qu. Hơn thế na, dt khoát phi có
s ch đạo v đầu tư ca nhà nước do trong rt nhiu d án đầu tư li nhun tư nhân
không đồng nghĩa vi li nhun xã hi và ngoi tác xut hin. Ci cách tài chính trong
điu kin này còn có th làm tăng kh năng xy ra khng hong tài chính khi các ngân
hàng tăng lãi sut và cho các d án ri ro cao vay vn.
Do vy, nhóm c vn 2 đề xut rng chính ph nên tp trung n định kinh tế vĩ
mô bng cách chính ngân sách và tin t thn trng, đẩy mnh ci cách chính sách
thương mi, xây dng mng lưới an sinh xã hi và không nên ci cách h thng tài
chính ngay trong lúc này. Khi các ci cách khác phát huy tác dng và nn kinh tế tăng
trưởng nhanh và vng chc hơn thì mi là lúc ci cách h thng tài chính.
B trưởng B Phát trin Kinh tế ca HappyReform nên chn đề xut ca nhóm c vn
nào?
Fulbright Economics Teaching Program Case Study Financial Reform and Economic Development
Xuân Thành 3
S liu kinh tế/tài chính cơ bn ca HappyReform trong vòng 6 năm qua
T l % Y-5 Y-4 Y-3 Y-2 Y-1 Y0 Năm hin ti
Tăng trưởng GDP 4,7 5,1 5,8 8,7 8,1 8,8
Tăng trưởng dân s 2,4 1,9 1,9 1,8 1,7 1,7
Lm phát 36,0 67,1 67,6 17,5 5,2 14,4
Tiết kim ni địa/GDP 7,4 13,1 16,3 11,2 15,0
Tng đầu tư/GDP 14,6 14,4 15,0 17,6 24,3 25,5
Tăng trưởng xut khu (%/năm theo USD danh nghĩa) 87,4 23,5 -13,2 23,7 15,7 35,8
Tăng trưởng nhp khu (%/năm theo USD danh nghĩa) -6,9 7,3 -15,1 8,7 54,4 48,5
Độ m (XK+NK)/GDP 74,4 66,0 56,3 48,7 55,7 58,9
Thâm ht thương mi (XK-NK)/GDP -10,2 -4,5 -3,2 0,4 -7,6 -10,6
Thâm ht ngân sách/GDP -7,5 -5,9 -1,5 -1,7 -4,7 -2,4
M1/GDP 12,1 12,1 11,5 13,4 13,6 13,3
M3/GDP 26,4 27,1 26,5 24,6 23,0 24,1
Fulbright Economics Teaching Program Case Study Financial Reform and Economic Development
Xuân Thành 4
Biến động lãi sut (%/năm)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Y(-6)-12
Y(-5)-4
Y(-5)-8
Y(-5)-12
Y(-4)-4
Y(-4)-8
Y(-4)-12
Y(-3)-4
Y(-3)-8
Y(-3)-12
Y(-2)-4
Y(-2)-8
Y(-2)-12
Y(-1)-4
Y(-1)-8
Y(-1)-12
Y(0)-4
Y(0)-8
Y(0)-12
Lãi sut tin gi (3 tháng)
Trn lãi sut cho vay Lãi sut cho vay ngn hn